Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Đồ Án Cung Cấp Điện Thiết Kế Cho Khu Đô Thị Đại học giao thông vận tải hà nội UTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.31 KB, 35 trang )

TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

nội dung đề án
Thiết kế bản vẽ thi công công trình "Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng
mục: Hệ thống cấp điện" đợc biên chế thành 2 tập:
Tập I: Thuyết minh
Tập II: Bản vẽ thiết kế thi công
nội dung tập I

Phần a - thuyết minh chung
Chơng I- Giới thiệu chung:
1- Cơ sở pháp lý
2- Tiêu chuẩn kỹ thuật
3- Nội dung và giới hạn thiết kế
4- Chủ đầu t
5- Cấp hạng công trình
Chơng II-Lựa chọn công suất trạm, vị trí đặt trạm, tuyến cáp trung thế, hạ thế và
chiếu sáng.
1- Tính toán nhu cầu phụ tải và phân vùng phụ tải
2- Lựa chọn công suất, vị trí đặt Trạm biến áp
3- Lựa chọn Tuyến cáp trung thế
4- Lựa chọn Tuyến cáp hạ thế
5- Lựa chọn Tuyến cáp chiếu sáng
Chơng III- Thuyết minh kỹ thuật
1- Tuyến cáp cấp nguồn cho trạm
2- Trạm biến áp
3- Hệ thống phân phối hạ thế
4- Chiếu sáng đờng nội bộ dự án
5- Tiêu chuẩn kỹ thuật và lựa chọn thiết bị, vật liệu
phần b -tổ chức xây dựng
123456-



Công ty

Chuẩn bị mặt bằng thi công
Tổ chức công trờng
Vận chuyển vật t, đất thừa
Công tác thử nghiệm
Công tác kiểm tra đảm bảo chất lợng xây lắp
Công tác an toàn lao động

Page 1


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

Phần A: Thuyết minh chung
Chơng I: Giới thiệu chung
1- Cơ sở pháp lý:
Thiết kế bản vẽ thi công công trình "Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng
mục: Hệ thống cấp điện" dựa trên các cơ sở sau:
- Luật xây dựng.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của chính phủ về quản lý dự
án đầu t xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/2005/NĐ-CP của chính phủ về quản lý chất lợng xây dựng
công trình.
- Dự án tổng thể đầu t xây dựng "Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục:
Hệ thống cấp điện" đã đợc phê duyệt.
- Thiết kế cơ sở dự án đầu t xây dựng "Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng
mục: Hệ thống cấp điện" đã đợc phê duyệt.
- Quyết định số ......../QĐ-UBND ngày ....../...../......... của UBND ..........về

việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết Khu chung c và biệt thự ven hồ Vinh
Tân tỉ lệ 1/500.
- Phơng án cấp điện số ......................ngày ....../......../.......... cho công trình
- Hợp đồng dịch vụ t vấn số ................./HĐKT/............ ngày ....../..../.........
giữa .
2- Tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Quy phạm trang bị điện: 11-TCN-06 do Bộ Công nghiệp ban hành năm 2006
kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/7/2006.
- Tiêu chuẩn Thiết kế nền móng và công trình TCXD 45-78
- Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 356 :2005
- Các quy định của Điện lực Nghệ An trong công tác quản lý vận hành và kinh
doanh bán điện.
3- Nội dung và giới hạn thiết kế:
Thiết kế bản vẽ thi công chỉ đề ra các giải pháp kỹ thuật chính và tổng dự toán
cho khối lợng công việc sau:
- Thiết kế các trạm biến áp số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16,
17, 18, kiểu trạm xây cấp điện cho các phụ tải trong Khu đô thị sinh thái Vinh Tân.
- Thiết kế tuyến cáp ngầm cấp nguồn cho các trạm biến áp, sử dụng cáp ngầm
Cu-XLPE/PVC/DSTA/PVC-24kV-3x300mm2, có chống thấm dọc. Nguồn cấp
22kV dự kiến lấy từ trạm 110/22kV Vinh Tân, phần tuyến cáp từ trạm 110/22kV
Công ty

Page 2


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

Vinh Tân đến TBA số 1 và từ TBA số 18 về trạm 110/22kV Vinh Tân không thuộc
phạm vi đề án này.
- Thiết kế hệ thống phân phối hạ thế đến tủ điện phân phối. Phần công tơ và cáp

từ công tơ đến các hộ phụ tải không thuộc phạm vi đề án này.
- Thiết kế hệ thống chiếu sáng.
4- Chủ đầu t:
TNG CễNG TY U T V PHT TRIN NH H NI
5- Cấp hạng công trình:
Công trình thuộc loại công trình công nghiệp-công trình năng lợng-công trình đờng dây và trạm biến áp cấp II.

Công ty

Page 3


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

Chơng II: Lựa chọn công suất trạm, vị trí đặt trạm, tuyến
cáp trung thế, hạ thế và chiếu sáng
II.1- Tính toán nhu cầu phu tải và phân vùng phụ tải
II.1.1- Cơ sở tính toán nhu cầu phụ tải
Nhu cầu phụ tải đợc tính toán dựa trên Tài liệu hớng dẫn thiết kế lới điện
phân phối Do tổng công ty điện lực Việt Nam ban hành
Số liệu tính toán đợc lấy trong quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết điều
chỉnh tỷ lệ 1/500 đã đợc UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt.
Thiết kế cơ sở hạng mục công trình đã đợc phê duyệt.
II.1.2- Chỉ tiêu cấp điện cho phụ tải:
Chỉ tiêu cấp điện cho phụ tải đợc chọn theo Quyết định của Bộ Xây dựng số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về Quy hoạch xây dựng nh sau:
Bảng chỉ tiêu cấp điện
TT


Loại phụ tải tiêu thụ

Chỉ tiêu dùng điện

1

Đờng giao thông nội bộ

0.0012kW/m2 đất

2

Nhà biệt thự, nhà vờn

5kW/hộ

3

Nhà liền kề

3kW/hộ

4

Khu hội trờng, nhà văn hoá

5

Nhà trẻ


6

Sân tập luyện thể dục thể thao

0.0025kW/m2 đất

7

Bãi đỗ xe

0.0025kW/m2 đất

8

Trờng học

0.09kW/HS

9

Chợ thơng mại

0.05kW/m2 sàn
0.15kW/cháu

0.05kW/m2 sàn

II.1.3- Nhu cầu phụ tải
a.Các hệ số tính toán:
- Hệ số đồng thời: Lấy theo IEC 364: Mạng điện của các toà nhà

- Hệ số phát triển : Ktt = 1,2
- Hệ số công suất : Cos = 0,85
- Thời gian sử dụng : Tmax =1800h/năm
b.Tính toán phụ tải:
Công ty

Page 4


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

- Pmax= Ktt.Kđt (Pmax1+ Pmax2 + .+ Pmaxn)
- Smax= Pmax/Cos
II.1.4- Phân vùng phụ tải
Việc phân vùng phụ tải để bố trí Trạm biến áp đợc lựa chọn tính toán theo các
tiêu chuẩn sau:
- Bán kính cấp điện của lới điện hạ thế không vợt quá 500m
- Tổn thất điện áp U% < 5%
- Căn cứ vào công suất và vị trí địa lý của các phụ tải lập ra Bảng tính toán
nhu cầu phụ tải phân vùng phụ tải
Theo Phụ lục 1.
II.2- Lựa chon công suất, vị trí đặt Trạm biến áp:
Xây dựng mới 18 TBA phân phối tại các lô đất của dự án, vị trí xây dựng TBA
đã đợc phê duyệt theo quy hoạch chi tiết điều chỉnh 1/500. Tên trạm, công suất, cấp
điện áp đợc thể hiện trong Phụ lục I: Bảng tính toán nhu cầu phụ tải và phân vùng
phụ tải.
II.3- Lựa chon Tuyến cáp trung thế
Tiết diện cáp 24kV đợc lựa chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện Jkt:

I


F = tt ;
kt J
kt

o
o
o
o

I

S
= max
tt
3.U

F > Fkt
Trong đó:
Fkt: Tiết diện kinh tế (mm2)
Itt: Dòng điện tính toán lộ cáp ngầm 24KV-Cu-XLPE (A)
Smax: Công suất cực đại của lộ cáp ngầm.
Jkt: Mật độ kinh tế của dòng điện (A/mm2)
Jkt đợc chọn theo Tmax = 1800h Jkt = 3,0 (A/mm2)

Tổng công suất: Smax = 18.609,46 kVA.

Công ty

Page 5



TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

Ta có bảng tính toán sau:
Nm

Tc
tng
trng

1

Smax
(KVA)

Itt (A)

Jkt
(A/mm2)

Fkt
(mm2)

18,609

488.3861

3


162.7954

2

6.00%

19,726

517.6893

3

172.5631

3
4
5
6
7
8
9
10

6.00%
6.00%
6.00%
6.00%
6.00%
6.00%
6.00%

6.00%

20,910
22,164
23,494
24,904
26,398
27,982
29,661
31,440

548.7506
581.6756
616.5762
653.5708
692.785
734.3521
778.4132
825.118

3
3
3
3
3
3
3
3

182.9169

193.8919
205.5254
217.8569
230.9283
244.784
259.4711
275.0393

Do đó đơn vị t vấn lựa chọn loại cáp PVC/DSTA/PVC/XLPE-Cu3x300mm224 kV có đặc tính chống thấm dọc, ngang. Tiết diện màn đồng cho
từng pha một tối thiểu 25mm2.
II.4- Lựa chon Tuyến cáp hạ thế
a) Tuyến cáp hạ thế:
Tiết diện dây dẫn điện đợc lựa chọn trên nguyên tắc:
- Tính toán kiểm tra cáp theo điều kiện phát nóng của cáp
- Đảm bảo chất lợng điện cung cấp đến điểm bất lợi nhất U% 5%
* Lựa chọn tiết diện cáp theo điều kiện phát nóng: k1.k2.k3.Icp Ilvmax
Trong đó:
Ilvmax : dòng tính toán lớn nhất (tính cho trờng hợp sự cố nặng nề nhất)
Icp : dòng cho phép lớn nhất của cáp.
k1 - hệ số kể đến độ sâu chôn cáp, chọn k 1=1.0 vì chiều sâu chôn cáp là
0.7m.
k2 - hệ số kể đến môi trờng đặt cáp, chọn k2=1 vì chọn nhiệt độ của môi trờng thực tế đặt cáp 250C.
k3 - hệ số hiệu chỉnh theo số lợng cáp đặt trong cùng 1 rãnh, k 3 đợc chọn
theo bảng sau:
Khoảng cách giữa
Số sợi cáp
1
2
3
4

5
6
các sợi cáp (mm)
30
1
0,79 0,69 0,63 0,58 0,55
* Cáp sau khi chọn phải đợc kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp :
Công ty

Page 6


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

U % = (

r0 .Pi .Li x0 .Qi .Li
+
).100% U cp (= 5%)
U m2
U m2

b) Tủ phân phối hạ thế công tơ
Do đặc thù của Khu dự án là khu đất dịch vụ nên tiến độ lấp đầy phụ tải tiêu
thụ điện là không thể dự đoán đợc chính xác. Mặt khác, do các qui định của Điện
lực Nghệ An, toàn bộ các công tơ 1pha đếm điện cho các hộ tiêu thụ điện không
nằm trong phạm vi đề án này (sẽ đợc Điện lực Nghệ An lắp đặt khi ký hợp đồng
lắp đặt công tơ với từng hộ tiêu thụ điện riêng biệt) mà chỉ đợc thiết kế vị trí đặt
công tơ là nằm trong tủ điện hạ thế.
c) Tuyến cáp hạ thế sau công tơ: không thuộc phạm vi đề án này

II.5- Lựa chon Tuyến cáp chiếu sáng
Tiết diện dây dẫn điện đợc lựa chọn trên nguyên tắc: Tính toán kiểm tra cáp
theo điều kiện phát nóng của cáp; Đảm bảo chất lợng điện cung cấp đến điểm bất
lợi nhất U% 5%.
Tuyến cáp chiếu sáng Khu dự án dự kiến sử dụng lới điện 3 pha có trung tính
nối đất 380/220V để cấp nguồn và điều khiển hệ thống chiếu sáng.

Công ty

Page 7


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

Chơng III -thuyết minh kỹ thuật
1-Tuyến cáp cấp nguồn cho trạm:
- Để cấp điện cho toàn bộ dự án Khu đô thị sinh thái Vinh Tân và các khu xung
quanh, sẽ xây dựng trạm 110/22kV Vinh Tân. Do vậy, nguồn cấp điện 22kV cho
dự án đợc lấy từ trạm 110/22kV Vinh Tân. Do hiện tại trạm biến áp 110/22kV
Vinh Tân cha xây dựng nên nguồn cấp đến (2 nguồn) sẽ đợc đề cập trong đề án
khác.
- Xây dựng tuyến cáp ngầm từ trạm biến áp số 1 đến trạm biến áp số 2 và tuyến
cáp liên thông lần lợt giữa các trạm biến áp:
STT

Hng mc

Chiu di tuyn
cỏp (m)


Chiu di cỏp
(m)

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

T TBA s 1 n TBA s 2
T TBA s 2 n TBA s 3
T TBA s 3 n TBA s 4
T TBA s 4 n TBA s 5
T TBA s 5 n TBA s 6
T TBA s 6 n TBA s 7
T TBA s 7 n TBA s 8
T TBA s 8 n TBA s 9
T TBA s 9 n TBA s 10

T TBA s 10 n TBA s 11
T TBA s 11 n TBA s 12
T TBA s 12 n TBA s 13
T TBA s 13 n TBA s 14
T TBA s 14 n TBA s 15
T TBA s 15 n TBA s 16
T TBA s 16 n TBA s 17
T TBA s 17 n TBA s 18

196
231
82
361
260
368
46
232
31
314
278
160
231
434
353
161
251

230
269
104

412
301
420
65
270
48
360
321
190
269
492
403
191
291

Tng cng

4636

- Cáp rải mới sử dụng cáp ngầm Cu-XLPE/PVC/DSTA/PVC-24kV-3x300mm 2, có
đặc tính chống thấm dọc, tiết diện màn đồng 25mm2.
- Tuyến cáp đi trên hè đờng nội bộ dự án, cáp ngầm mới đợc chôn trực tiếp trong
đất dới lòng đờng, hè gạch block và đi trong hệ thống tuynen có sẵn dọc đờng.
Dọc tuyến cáp ngầm, đặt các mốc báo hiệu cáp.
- Quy cách rải cáp ngầm:
Công ty

Page 8



TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

Cáp đi dới vỉa hè đặt ở độ sâu 700mm, rãnh cáp đào sâu 800mm. Cáp đi dới
lòng đờng đặt ở độ sâu 1000mm, rãnh cáp đào sâu 1100mm. Trình tự từ dới đáy trở
lên nh sau:
Kt cu

Cỏp i di va hố

Cỏp i di ng BT
ASFALT

-Cỏt en m cht

100mm

100mm

-Cỏp in lc 24kV

1 hoc 2 si

1 hoc 2 si

-Cỏt en m cht

200mm

200mm


Ho cỏp n: 9v/1m di.

Ho cỏp n: 9v/1m di.

Ho cỏp ụi: 18v/1m di.

Ho cỏp ụi: 18v/1m di.

-Gch ch
- t mn m cht

200mm

- Cỏt en m cht
-Bng bỏo hiu cỏp
- t mn m cht

200mm
Ho cỏp n: 1m/1m di.

Ho cỏp n: 1m/1m di.

Ho cỏp ụi: 2m/1m di.

Ho cỏp ụi: 2m/1m di.

Hố gch Block: 110mm.
Hố BTXM: 150mm.
Hố gch BTXM: 60mm.


- Cỏt en m cht
-Lp hon tr

70mm
Hố gch Block: 190mm.

530mm

o Cáp vợt qua các đoạn hay có ôtô qua lại đợc luồn qua ống nhựa siêu bền

o
o

o
o
o

165. Chiều dài ống tính từ mép đờng mỗi bên 1m. Cáp phải chôn sâu ít
nhất là 1m kể từ mặt đờng và cách đáy mơng thoát nớc ở hai bên đờng ít nhất
là 0,5m.
Điểm cắt ngang tờng rào cáp đợc luồn qua ống nhựa chịu lực siêu bền 165.
Chiều dài ống tính từ hàng rào mỗi bên 0,5m.
Tại chỗ cáp giao chéo giữa các đờng cáp với nhau, phải có lớp đất dày ít nhất
0,5m để ngăn cách. Nếu dùng ống hoặc tấm đan bê-tông để ngăn cách suốt
đoạn giao chéo thêm mỗi phía 1m thì có thể giảm khoảng cách đó đến
0,25m, các cáp kiểm tra và thông tin phải đặt phía trên cáp lực.
Những đoạn cáp có 2 sợi đi song song phải đảm bảo khoảng cách giữa chúng
không nhỏ hơn 0,25m.
Cáp đi song song với đờng dây trên không thì phải cách móng cột, tiếp địa
tối thiểu là 0,2m.

Tại mỗi đầu hộp nối cáp đặt dự phòng 0,5m.

o Điểm lên cột cáp đợc luồn qua ống nhựa chịu lực siêu bền 165.
o Cáp vợt qua mơng đợc luồn trong ống sắt mạ kẽm 150.
Công ty

Page 9


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

o Tại các đầu ống bảo vệ cáp phải dùng sợi dây gai nhào trộn với bitum để
chèn kín với chiều sâu vào ống ít nhất là 300mm để đất, nớc không vào đợc.
o Cáp có khoảng cách ngang tới các công trình xây dựng không nhỏ hơn 0,6m.
o Bán kính cong khi bẻ cáp 900 phải không nhỏ hơn 1,2m.
o Khoảng cách từ thân hộp nối cáp đến cáp gần nhất ít nhất là 250mm. Nếu
không thực hiện đợc thì phải có biện pháp bảo vệ các cáp nằm gần hộp nối
khỏi bị hỏng nh : dùng gạch hoặc tấm đan để ngăn hoặc chôn sâu hộp nối
xuống.
o Cáp đặt dọc theo tờng trạm thì khoảng cách giữa cáp và móng tờng ít nhất là
0,6m.
o Cáp, hộp đầu cáp theo tiêu chuẩn IEC
o Tất cả các tuyến cáp đều đợc báo hiệu bằng biển chỉ dẫn cáp và mốc báo
cáp, quy trình đặt đợc thực hiện theo Quy định.
o Khi rải cáp không đợc làm xây sát vỏ bên ngoài cáp và đảm bảo đúng các
yêu cầu kỹ thuật.
o Cáp xuất xởng phải có phiếu kiểm tra chất lợng của nhà sản xuất.
o Trớc khi nghiệm thu đóng điện phải thử nghiệm cáp lần cuối.
Trong quá trình thi công gặp công trình ngầm, đơn vị thi công cần báo cho
đơn vị t vấn biết để xử lý.

- Quy cách rải đóng cọc mốc báo cáp:
- Cáp đi thẳng, dới đan rãnh, bó vỉa hè : đặt mốc báo hiệu cáp trên bó vỉa.
Khoảng cách giữa các mốc là 20m.
- Cáp đi thẳng, dới hè : đặt mốc báo hiệu dọc theo tuyến cáp. Khoảng cách
giữa các mốc là 20m.
- Cáp đi thẳng, dới lòng đờng bê tông atphan và đờng bê tông ximăng : đặt
mốc báo hiệu cáp. Khoảng cách giữa các mốc là 20m.
- Cáp đi thẳng, dới đờng làng (đờng đất, rải đá): đào 1 hố rộng
200x200x200mm, đổ khối bê tông mác 200, giữa có gắn mốc báo hiệu cáp.
Khoảng cách giữa các mốc là 20m.
- Tại vị trí bẻ góc của cáp : đặt mốc báo hiệu cáp tại các vị trí 2 đầu và giữa
bán kính cong của đờng cáp khoảng cách giữa các mốc phải # 1m .
- Cáp đi cắt ngang đờng giao thông phải đặt mốc báo hiệu cáp ở giữa tâm đờng.
- Các mốc báo hiệu cáp trên hè đờng, bó vỉa và đờng đi đợc chế tạo bằng sứ
tráng men. Vị trí đứng để đọc chữ trên mốc báo hiệu cáp : đứng trên hè nhìn ra
lòng đờng. Chiều mũi tên trên mặt mốc báo hiệu cáp phải đợc đặt song song với
tuyến cáp ( ở vị trí cáp đi thẳng) hoặc song song với tiếp tuyến của đờng cáp (ở vị
trí cáp bẻ góc).
Công ty

Page 10


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

- Cáp đi dới bờ ruộng, bờ mơng, vờn cây, bên cạnh đờng quốc lộ phải đặt
cọc mốc báo hiệu cáp tại các vị trí mà không gây cản trở đến ngời đi bộ và các phơng tiện giao thông, cọc mốc là loại bê tông cốt thép có 4 mặt chữ đợc chôn sâu
0.5m và nhô lên khỏi mặt đất là 0.3m. Khoảng cách giữa các mốc là 20m.
Các mốc báo hiệu cáp trên hè và bó vỉa hè phải đợc gắn bằng xi măng, mặt
của mốc báo hiệu bằng mặt hè. Các mốc báo hiệu cáp đợc gắn trên mặt đờng nhựa

bê tông atphan và bê tông xi măng phải đợc gắn bằng nhựa bêtông atphan, mặt của
mốc báo hiệu bằng mặt đờng.
2-Trạm biến áp:
2.1- Bố trí thiết bị:
Trạm biến áp số 2, 3, 6, 8, 12, 17, 18 đợc thiết kế theo kiểu trạm xây. Toàn
bộ thiết bị cao hạ thế đợc bố trí trong nhà xây 3 buồng:
- 01 buồng đặt tủ trung thế
- 01 buồng đặt máy biến áp (không có hố chứa dầu sự cố)
- 01 buồng hạ thế.
Trạm biến áp số 9, 11, 13, 14, 15, 16 đợc thiết kế theo kiểu trạm xây. Toàn
bộ thiết bị cao hạ thế đợc bố trí trong nhà xây 3 buồng:
- 01 buồng đặt tủ trung thế
- 01 buồng đặt máy biến áp (có hố chứa dầu sự cố)
- 01 buồng hạ thế.
Trạm biến áp số 1, 4, 7 đợc thiết kế theo kiểu trạm xây.Toàn bộ thiết bị cao
hạ thế đợc bố trí trong nhà xây 4 buồng:
- 01 buồng đặt tủ trung thế
- 02 buồng đặt máy biến áp (không có hố chứa dầu sự cố)
- 01 buồng hạ thế.
Trạm biến áp số 5 đợc thiết kế theo kiểu trạm xây.Toàn bộ thiết bị cao hạ thế
đợc bố trí trong nhà xây 4 buồng:
- 01 buồng đặt tủ trung thế
- 01 buồng đặt máy biến áp không có hố chứa dầu sự cố cho máy biến áp
500kVA-22/0,4kV
- 01 buồng đặt máy biến áp có hố chứa dầu sự cố cho máy biến áp
1250kVA-22/0,4kV
- 01 buồng hạ thế.
Việc thông gió thực hiện theo phơng pháp thông gió tự nhiên.
2.2- Sơ đồ nguyên lý:
2.2.1- Trạm biến áp số 1, 4, 7:

* Phía trung thế: sử dụng tủ trung thế trọn bộ RMU 24kV.
Công ty

Page 11


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

Tủ RMU 24kV có 3 ngăn gồm:
- 02 cầu dao phụ tải 24kV-630A-20kA/s cho cáp đến và đi.
- 02 cầu dao phụ tải kèm cầu chì 24kV-200A-20kA/s sang MBA. ống
chì của tủ đợc chọn theo công suất MBA và cấp điện áp, ở cấp điện áp
22kV, máy 800kVA dùng ống chì 40A.
- Tủ đợc đặt trên giá đỡ bằng thép mạ kẽm nhúng nóng cao 0,5m tính từ
mặt nền trạm.
* Máy biến áp: 3 pha 2 cuộn dây. Loại đặt trong nhà, làm mát bằng không khí và
dầu tuần hoàn tự nhiên.
Công suất:
2x800kVA.
Cấp điện áp: 222x 2,5%/0,4kV.
Tổ đấu dây:
/Yo-11.
- 02 bộ chống sét van (dùng cho lới 22kV) đợc lắp ở đầu cực MBA.
* Phía hạ thế: Buồng hạ thế trạm biến áp sử dụng hệ thống tủ hạ thế bao gồm: 02
tủ hạ thế 600V-1250A và 01 tủ liên lạc 600V-1250A
Tủ hạ thế HT1 600V- 1250A lắp:
- 01 máy cắt tổng có Iđm = 1250A, Icắt = 70kA/s.
- 01 Aptomat nhánh có Iđm = 1250A, Icắt = 70kA/s.
- 03 đồng hồ Ampe kế 0ữ1250A có cấp chính xác 1.
- 01 đồng hồ vôn kế 0ữ500V, ccx=1 có kèm chỉnh mạch. Mạch đo

vôn kế có lắp cầu chì bảo vệ sự cố do chuyển mạch.
- 01 đồng hồ 3 pha vô công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 01 đồng hồ 3 pha hữu công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 06 máy biến dòng TI-500V-1250/5A cấp chính xác 0,5.
- 01 bộ chống sét van hạ thế GZ-500V.
Tủ hạ thế HT2 600V- 1250A lắp:
- 01 máy cắt tổng có Iđm = 1250A, Icắt = 70kA/s.
- 01 Aptomat nhánh có Iđm = 1250A, Icắt = 70kA/s.
- 03 đồng hồ Ampe kế 0ữ1250A có cấp chính xác 1.
- 01 đồng hồ vôn kế 0ữ500V, ccx=1 có kèm chỉnh mạch. Mạch đo
vôn kế có lắp cầu chì bảo vệ sự cố do chuyển mạch.
- 01 đồng hồ 3 pha vô công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 01 đồng hồ 3 pha hữu công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 06 máy biến dòng TI-500V-1250/5A cấp chính xác 0,5.
- 01 bộ chống sét van hạ thế GZ-500V.
Công ty

Page 12


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

Trong tủ liên lạc 600V- 1250A lắp:
- 01 máy cắtt liên lạc có Iđm=1250A, Icắt=70kA
- Có liên động cơ hoặc điện đồng thời với các áp tô mát tổng của
máy biến áp M1 và M2
- Tại máy cắt phải đảm bảo đồng vị pha trong mọi trờng hợp.
+ Các chế độ vận hành nh sau:
- Gọi máy cắt tổng của tủ hạ thế MBA M1 là A1 khi đóng là 1, khi
cắt là 0.

- Gọi máy cắt tổng của tủ hạ thế MBA M2 là A2 khi đóng là 1, khi
cắt là 0.
- Gọi máy cắt liên lạc là A3 khi đóng là 1 khi cắt là 0.
A1 = 1
Chế độ làm việc bình thờng:
A3 = 0
A2 = 1
Chế độ MBA M1 làm việc bình A1 = 1
A3 = 1
A2 = 0
thờng và MBA M2 hỏng
Chế độ MBA M2 làm việc bình A1 = 0
A3 = 1
A2 = 1
thờng và MBA M1 hỏng
A1 = 0
Chế độ cả hai MBA hỏng
A3 = 0
A2 = 0
Chú ý: Khi vận hành máy cắt liên lạc, ngời vận hành phải tùy thuộc vào
công suất tiêu thụ điện thực tế của các lộ và sự u tiên các phụ tải để đóng cắt các
lộ cho hợp lý.
Cáp từ tủ cao thế RMU 24kV sang máy biến áp sử dụng cáp Cu-XLPE/PVC24kV-1x50mm2.
Cáp từ sứ hạ thế máy biến áp đến tủ điện hạ thế tổng dùng cáp đồng nhiều
sợi Cu-XLPE-0,6/1kV- 1x240mm2; mỗi pha 3 sợi.
Phần mạch công tơ đợc đặt trong ngăn riêng, có cửa khoá do Điện lực quản
lý theo quy định chống thất thu trong kinh doanh của Công ty Điện lực Nghệ An.
2.2.2- Trạm biến áp số 2:
* Phía trung thế: sử dụng tủ trung thế trọn bộ RMU 24kV.
Tủ RMU 24kV có 3 ngăn gồm:

- 02 cầu dao phụ tải 24kV-630A-20kA/s cho cáp đến và đi.
- 01 cầu dao phụ tải kèm cầu chì 24kV-200A-20kA/s sang MBA. ống
chì của tủ đợc chọn theo công suất MBA và cấp điện áp, ở cấp điện áp
22kV, máy 630kVA dùng ống chì 31,5A.
- Tủ đợc đặt trên giá đỡ bằng thép mạ kẽm nhúng nóng cao 0,5m tính từ
mặt nền trạm.
Công ty

Page 13


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

* Máy biến áp: 3 pha 2 cuộn dây. Loại đặt trong nhà, làm mát bằng không khí và
dầu tuần hoàn tự nhiên.
Công suất:
630kVA.
Cấp điện áp: 222x 2,5%/0,4kV.
Tổ đấu dây:
/Yo-11.
- 01 bộ chống sét van (dùng cho lới 22kV) đợc lắp ở đầu cực MBA.
* Phía hạ thế: Lắp tủ hạ thế 600V- 1000A:
-

01 Aptomat tổng có Iđm = 1000A, Icắt = 70kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 400A, Icắt = 45kA/s.
02 Aptomat nhánh có Iđm = 320A, Icắt = 45kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 200A, Icắt = 36kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 125A, Icắt = 36kA/s.


- 03 đồng hồ Ampe kế 0ữ1000A có cấp chính xác 1.
- 01 đồng hồ vôn kế 0ữ500V, ccx=1 có kèm chỉnh mạch. Mạch đo
vôn kế có lắp cầu chì bảo vệ sự cố do chuyển mạch.
- 01 đồng hồ 3 pha vô công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 01 đồng hồ 3 pha hữu công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 06 máy biến dòng TI-500V-1000/5A cấp chính xác 0,5.
- 01 bộ chống sét van hạ thế GZ-500V.
Cáp từ tủ cao thế RMU 24kV sang máy biến áp sử dụng cáp Cu-XLPE/PVC24kV-1x50mm2.
Cáp từ sứ hạ thế máy biến áp đến tủ điện hạ thế tổng dùng cáp đồng nhiều
sợi Cu-XLPE-0,6/1kV- 1x240mm2; mỗi pha 2 sợi.
Phần mạch công tơ đợc đặt trong ngăn riêng, có cửa khoá do Điện lực quản
lý theo quy định chống thất thu trong kinh doanh của Công ty Điện lực Nghệ An.
2.2.3- Trạm biến áp số 3:
* Phía trung thế: sử dụng tủ trung thế trọn bộ RMU 24kV.
Tủ RMU 24kV có 3 ngăn gồm:
- 02 cầu dao phụ tải 24kV-630A-20kA/s cho cáp đến và đi.
- 01 cầu dao phụ tải kèm cầu chì 24kV-200A-20kA/s sang MBA. ống
chì của tủ đợc chọn theo công suất MBA và cấp điện áp, ở cấp điện áp
22kV, máy 750kVA dùng ống chì 31,5A.
- Tủ đợc đặt trên giá đỡ bằng thép mạ kẽm nhúng nóng cao 0,5m tính từ
mặt nền trạm.

Công ty

Page 14


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

* Máy biến áp: 3 pha 2 cuộn dây. Loại đặt trong nhà, làm mát bằng không khí và

dầu tuần hoàn tự nhiên.
Công suất:
750kVA.
Cấp điện áp: 222x 2,5%/0,4kV.
Tổ đấu dây:
/Yo-11.
- 01 bộ chống sét van (dùng cho lới 22kV) đợc lắp ở đầu cực MBA.
* Phía hạ thế: Lắp tủ hạ thế 600V- 1250A:
-

01 Aptomat tổng có Iđm = 1250A, Icắt = 70kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 400A, Icắt = 45kA/s.
03 Aptomat nhánh có Iđm = 320A, Icắt = 45kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 200A, Icắt = 36kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 63A, Icắt = 25kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 50A, Icắt = 25kA/s.

- 03 đồng hồ Ampe kế 0ữ1250A có cấp chính xác 1.
- 01 đồng hồ vôn kế 0ữ500V, ccx=1 có kèm chỉnh mạch. Mạch đo
vôn kế có lắp cầu chì bảo vệ sự cố do chuyển mạch.
- 01 đồng hồ 3 pha vô công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 01 đồng hồ 3 pha hữu công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 06 máy biến dòng TI-500V-1250/5A cấp chính xác 0,5.
- 01 bộ chống sét van hạ thế GZ-500V.
Cáp từ tủ cao thế RMU 24kV sang máy biến áp sử dụng cáp Cu-XLPE/PVC24kV-1x50mm2.
Cáp từ sứ hạ thế máy biến áp đến tủ điện hạ thế tổng dùng cáp đồng nhiều
sợi Cu-XLPE-0,6/1kV- 1x240mm2; mỗi pha 3 sợi.
Phần mạch công tơ đợc đặt trong ngăn riêng, có cửa khoá do Điện lực quản
lý theo quy định chống thất thu trong kinh doanh của Công ty Điện lực Nghệ An.
2.2.4- Trạm biến áp số 5:

* Phía trung thế: sử dụng tủ trung thế trọn bộ RMU 24kV.
Tủ RMU 24kV có 3 ngăn gồm:
- 02 cầu dao phụ tải 24kV-630A-20kA/s cho cáp đến và đi.
- 01 cầu dao phụ tải kèm cầu chì 24kV-200A-20kA/s sang MBA. ống
chì của tủ đợc chọn theo công suất MBA và cấp điện áp, ở cấp điện áp
22kV, máy 500kVA dùng ống chì 31,5A.

Công ty

Page 15


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

- 01 cầu dao phụ tải kèm cầu chì 24kV-200A-20kA/s sang MBA. ống
chì của tủ đợc chọn theo công suất MBA và cấp điện áp, ở cấp điện áp
22kV, máy 1250kVA dùng ống chì 50A.
- Tủ đợc đặt trên giá đỡ bằng thép mạ kẽm nhúng nóng cao 0,5m tính từ
mặt nền trạm.
* Máy biến áp: 3 pha 2 cuộn dây. Loại đặt trong nhà, làm mát bằng không khí và
dầu tuần hoàn tự nhiên.
Công suất:
500kVA + 1250kVA.
Cấp điện áp: 222x 2,5%/0,4kV.
Tổ đấu dây:
/Yo-11.
- 02 bộ chống sét van (dùng cho lới 22kV) đợc lắp ở đầu cực MBA.
* Phía hạ thế: Buồng hạ thế trạm biến áp sử dụng hệ thống tủ hạ thế bao gồm: 01
tủ hạ thế 600V-800A, 01 tủ hạ thế 600V-2000A và 01 tủ liên lạc 600V-800A.
Tủ hạ thế HT1 600V- 800A lắp:

-

01 máy cắt tổng có Iđm = 800A, Icắt = 70kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 320A, Icắt = 45kA/s.
02 Aptomat nhánh có Iđm = 250A, Icắt = 36kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 200A, Icắt = 36kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 125A, Icắt = 36kA/s.

- 03 đồng hồ Ampe kế 0ữ800A có cấp chính xác 1.
- 01 đồng hồ vôn kế 0ữ500V, ccx=1 có kèm chỉnh mạch. Mạch đo
vôn kế có lắp cầu chì bảo vệ sự cố do chuyển mạch.
- 01 đồng hồ 3 pha vô công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 01 đồng hồ 3 pha hữu công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 06 máy biến dòng TI-500V-800/5A cấp chính xác 0,5.
- 01 bộ chống sét van hạ thế GZ-500V.
Tủ hạ thế HT2 600V- 2000A lắp:
- 01 máy cắt tổng có Iđm = 2000A, Icắt = 85kA/s.
- 01 máy cắt nhánh có Iđm = 2000A, Icắt = 85kA/s.
- 03 đồng hồ Ampe kế 0ữ2000A có cấp chính xác 1.
- 01 đồng hồ vôn kế 0ữ500V, ccx=1 có kèm chỉnh mạch. Mạch đo
vôn kế có lắp cầu chì bảo vệ sự cố do chuyển mạch.
- 01 đồng hồ 3 pha vô công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 01 đồng hồ 3 pha hữu công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 06 máy biến dòng TI-500V-2000/5A cấp chính xác 0,5.
Công ty

Page 16


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện


- 01 bộ chống sét van hạ thế GZ-500V.
Trong tủ liên lạc 600V- 800A lắp:
- 01 máy cắt liên lạc có Iđm=800A, Icắt=85kA. Thanh cái có khả
chịu đợc dòng ngắn mạch tối thiểu 85kA/s.
- Có liên động cơ hoặc điện đồng thời với các áp tô mát tổng của
máy biến áp M1 và M2
- Tại máy cắt phải đảm bảo đồng vị pha trong mọi trờng hợp.
+ Các chế độ vận hành nh sau:
- Gọi áp tô mát tổng của tủ hạ thế MBA M1 là A1 khi đóng là 1, khi
cắt là 0.
- Gọi áp tô mát tổng của tủ hạ thế MBA M2 là A2 khi đóng là 1, khi
cắt là 0.
- Gọi áp tô mát liên lạc là A3 khi đóng là 1 khi cắt là 0.
A1 = 1
Chế độ làm việc bình thờng:
A3 = 0
A2 = 1
Chế độ MBA M1 làm việc bình A1 = 1
A3 = 1
A2 = 0
thờng và MBA M2 hỏng
Chế độ MBA M2 làm việc bình A1 = 0
A3 = 1
A2 = 1
thờng và MBA M1 hỏng
A1 = 0
Chế độ cả hai MBA hỏng
A3 = 0
A2 = 0

Chú ý: Khi vận hành máy cắt liên lạc, ngời vận hành phải tùy thuộc vào
công suất tiêu thụ điện thực tế của các lộ và sự u tiên các phụ tải để đóng cắt các
lộ cho hợp lý.
Cáp từ tủ cao thế RMU 24kV sang máy biến áp sử dụng cáp Cu-XLPE/PVC24kV-1x50mm2.
Cáp từ sứ hạ thế máy biến áp đến tủ điện hạ thế tổng dùng cáp đồng nhiều
sợi Cu-XLPE-0,6/1kV- 1x240mm2; mỗi pha 2 sợi đối với máy biến áp 500kVA; sử
dụng (03 sợi cáp Cu/XLPE/PVC-0.6/1kV-1x240mm2 + 1 sợi cáp Cu/XLPE/PVC0.6/1kV-1x120mm2)/pha đối với máy biến áp 1250kVA
Phần mạch công tơ đợc đặt trong ngăn riêng, có cửa khoá do Điện lực quản
lý theo quy định chống thất thu trong kinh doanh của Công ty Điện lực Nghệ An.
2.2.5- Trạm biến áp số 6:
* Phía trung thế: sử dụng tủ trung thế trọn bộ RMU 24kV.
Tủ RMU 24kV có 3 ngăn gồm:
- 02 cầu dao phụ tải 24kV-630A-20kA/s cho cáp đến và đi.
Công ty

Page 17


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

- 01 cầu dao phụ tải kèm cầu chì 24kV-200A-20kA/s sang MBA. ống
chì của tủ đợc chọn theo công suất MBA và cấp điện áp, ở cấp điện áp
22kV, máy 630kVA dùng ống chì 31,5A.
- Tủ đợc đặt trên giá đỡ bằng thép mạ kẽm nhúng nóng cao 0,5m tính từ
mặt nền trạm.
* Máy biến áp: 3 pha 2 cuộn dây. Loại đặt trong nhà, làm mát bằng không khí và
dầu tuần hoàn tự nhiên.
Công suất:
630kVA.
Cấp điện áp: 222x 2,5%/0,4kV.

Tổ đấu dây:
/Yo-11.
- 01 bộ chống sét van (dùng cho lới 22kV) đợc lắp ở đầu cực MBA.
* Phía hạ thế: Lắp tủ hạ thế 600V- 1000A:
-

01 Aptomat tổng có Iđm = 1000A, Icắt = 70kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 400A, Icắt = 45kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 320A, Icắt = 45kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 200A, Icắt = 36kA/s.
02 Aptomat nhánh có Iđm = 125A, Icắt = 36kA/s.

- 03 đồng hồ Ampe kế 0ữ1000A có cấp chính xác 1.
- 01 đồng hồ vôn kế 0ữ500V, ccx=1 có kèm chỉnh mạch. Mạch đo
vôn kế có lắp cầu chì bảo vệ sự cố do chuyển mạch.
- 01 đồng hồ 3 pha vô công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 01 đồng hồ 3 pha hữu công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 06 máy biến dòng TI-500V-1000/5A cấp chính xác 0,5.
- 01 bộ chống sét van hạ thế GZ-500V.
Cáp từ tủ cao thế RMU 24kV sang máy biến áp sử dụng cáp Cu-XLPE/PVC24kV-1x50mm2.
Cáp từ sứ hạ thế máy biến áp đến tủ điện hạ thế tổng dùng cáp đồng nhiều
sợi Cu-XLPE-0,6/1kV- 1x240mm2; mỗi pha 2 sợi.
Phần mạch công tơ đợc đặt trong ngăn riêng, có cửa khoá do Điện lực quản
lý theo quy định chống thất thu trong kinh doanh của Công ty Điện lực Nghệ An.
2.2.6- Trạm biến áp số 8:
* Phía trung thế: sử dụng tủ trung thế trọn bộ RMU 24kV.
Tủ RMU 24kV có 3 ngăn gồm:
- 02 cầu dao phụ tải 24kV-630A-20kA/s cho cáp đến và đi.

Công ty


Page 18


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

- 01 cầu dao phụ tải kèm cầu chì 24kV-200A-20kA/s sang MBA. ống
chì của tủ đợc chọn theo công suất MBA và cấp điện áp, ở cấp điện áp
22kV, máy 800kVA dùng ống chì 40A.
- Tủ đợc đặt trên giá đỡ bằng thép mạ kẽm nhúng nóng cao 0,5m tính từ
mặt nền trạm.
* Máy biến áp: 3 pha 2 cuộn dây. Loại đặt trong nhà, làm mát bằng không khí và
dầu tuần hoàn tự nhiên.
Công suất:
800kVA.
Cấp điện áp: 222x 2,5%/0,4kV.
Tổ đấu dây:
/Yo-11.
- 01 bộ chống sét van (dùng cho lới 22kV) đợc lắp ở đầu cực MBA.
* Phía hạ thế: Lắp tủ hạ thế 600V- 1250A:
-

01 Aptomat tổng có Iđm = 1250A, Icắt = 70kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 400A, Icắt = 45kA/s.
02 Aptomat nhánh có Iđm = 320A, Icắt = 45kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 250A, Icắt = 36kA/s.
02 Aptomat nhánh có Iđm = 200A, Icắt = 36kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 50A, Icắt = 25kA/s.

- 03 đồng hồ Ampe kế 0ữ1250A có cấp chính xác 1.

- 01 đồng hồ vôn kế 0ữ500V, ccx=1 có kèm chỉnh mạch. Mạch đo
vôn kế có lắp cầu chì bảo vệ sự cố do chuyển mạch.
- 01 đồng hồ 3 pha vô công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 01 đồng hồ 3 pha hữu công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 06 máy biến dòng TI-500V-1250/5A cấp chính xác 0,5.
- 01 bộ chống sét van hạ thế GZ-500V.
Cáp từ tủ cao thế RMU 24kV sang máy biến áp sử dụng cáp Cu-XLPE/PVC24kV-1x50mm2.
Cáp từ sứ hạ thế máy biến áp đến tủ điện hạ thế tổng dùng cáp đồng nhiều
sợi Cu-XLPE-0,6/1kV- 1x240mm2; mỗi pha 3 sợi.
Phần mạch công tơ đợc đặt trong ngăn riêng, có cửa khoá do Điện lực quản
lý theo quy định chống thất thu trong kinh doanh của Công ty Điện lực Nghệ An.
2.2.7- Trạm biến áp số 9, 10, 13,14:
* Phía trung thế: sử dụng tủ trung thế trọn bộ RMU 24kV.
Tủ RMU 24kV có 3 ngăn gồm:
- 02 cầu dao phụ tải 24kV-630A-20kA/s cho cáp đến và đi.
Công ty

Page 19


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

- 01 cầu dao phụ tải kèm cầu chì 24kV-200A-20kA/s sang MBA. ống
chì của tủ đợc chọn theo công suất MBA và cấp điện áp, ở cấp điện áp
22kV, máy 1250kVA dùng ống chì 50A.
- Tủ đợc đặt trên giá đỡ bằng thép mạ kẽm nhúng nóng cao 0,5m tính từ
mặt nền trạm.
* Máy biến áp: 3 pha 2 cuộn dây. Loại đặt trong nhà, làm mát bằng không khí và
dầu tuần hoàn tự nhiên.
Công suất:

1250kVA.
Cấp điện áp: 222x 2,5%/0,4kV.
Tổ đấu dây:
/Yo-11.
- 01 bộ chống sét van (dùng cho lới 22kV) đợc lắp ở đầu cực MBA.
* Phía hạ thế: Lắp tủ hạ thế 600V- 2000A:
- 01 máy cắt tổng có Iđm = 2000A, Icắt = 85kA/s.
- 01 máy cắt nhánh có Iđm = 2000A, Icắt = 85kA/s.
- 03 đồng hồ Ampe kế 0ữ2000A có cấp chính xác 1.
- 01 đồng hồ vôn kế 0ữ500V, ccx=1 có kèm chỉnh mạch. Mạch đo
vôn kế có lắp cầu chì bảo vệ sự cố do chuyển mạch.
- 01 đồng hồ 3 pha vô công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 01 đồng hồ 3 pha hữu công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 06 máy biến dòng TI-500V-2000/5A cấp chính xác 0,5.
- 01 bộ chống sét van hạ thế GZ-500V.
Cáp từ tủ cao thế RMU 24kV sang máy biến áp sử dụng cáp Cu-XLPE/PVC24kV-1x50mm2.
Cáp từ sứ hạ thế máy biến áp đến tủ điện hạ thế tổng dùng cáp đồng nhiều
sợi (3 sợi cáp Cu/XLPE/PVC-0.6/1kV-1x240mm2+1 sợi cáp Cu/XLPE/PVC0.6/1kV-1x120mm2)/pha.
Phần mạch công tơ đợc đặt trong ngăn riêng, có cửa khoá do Điện lực quản
lý theo quy định chống thất thu trong kinh doanh của Công ty Điện lực Nghệ An.
2.2.8- Trạm biến áp số 11:
* Phía trung thế: sử dụng tủ trung thế trọn bộ RMU 24kV.
Tủ RMU 24kV có 3 ngăn gồm:
- 02 cầu dao phụ tải 24kV-630A-20kA/s cho cáp đến và đi.
- 01 cầu dao phụ tải kèm cầu chì 24kV-200A-20kA/s sang MBA. ống
chì của tủ đợc chọn theo công suất MBA và cấp điện áp, ở cấp điện áp
22kV, máy 1000kVA dùng ống chì 50A.
Công ty

Page 20



TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

- Tủ đợc đặt trên giá đỡ bằng thép mạ kẽm nhúng nóng cao 0,5m tính từ
mặt nền trạm.
* Máy biến áp: 3 pha 2 cuộn dây. Loại đặt trong nhà, làm mát bằng không khí và
dầu tuần hoàn tự nhiên.
Công suất:
1000kVA.
Cấp điện áp: 222x 2,5%/0,4kV.
Tổ đấu dây:
/Yo-11.
- 01 bộ chống sét van (dùng cho lới 22kV) đợc lắp ở đầu cực MBA.
* Phía hạ thế: Lắp tủ hạ thế 600V- 1600A:
-

01 Aptomat tổng có Iđm = 1600A, Icắt = 85kA/s.
02 Aptomat nhánh có Iđm = 400A, Icắt = 45kA/s.
02 Aptomat nhánh có Iđm = 320A, Icắt = 45kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 200A, Icắt = 36kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 80A, Icắt = 25kA/s.

- 03 đồng hồ Ampe kế 0ữ1600A có cấp chính xác 1.
- 01 đồng hồ vôn kế 0ữ500V, ccx=1 có kèm chỉnh mạch. Mạch đo
vôn kế có lắp cầu chì bảo vệ sự cố do chuyển mạch.
- 01 đồng hồ 3 pha vô công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 01 đồng hồ 3 pha hữu công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 06 máy biến dòng TI-500V-1600/5A cấp chính xác 0,5.
- 01 bộ chống sét van hạ thế GZ-500V.

Cáp từ tủ cao thế RMU 24kV sang máy biến áp sử dụng cáp Cu-XLPE/PVC24kV-1x50mm2.
Cáp từ sứ hạ thế máy biến áp đến tủ điện hạ thế tổng dùng cáp đồng nhiều
sợi Cu-XLPE-0,6/1kV- 1x240mm2; mỗi pha 3 sợi.
Phần mạch công tơ đợc đặt trong ngăn riêng, có cửa khoá do Điện lực quản
lý theo quy định chống thất thu trong kinh doanh của Công ty Điện lực Nghệ An.
2.2.9- Trạm biến áp số 12:
* Phía trung thế: sử dụng tủ trung thế trọn bộ RMU 24kV.
Tủ RMU 24kV có 3 ngăn gồm:
- 02 cầu dao phụ tải 24kV-630A-20kA/s cho cáp đến và đi.
- 01 cầu dao phụ tải kèm cầu chì 24kV-200A-20kA/s sang MBA. ống
chì của tủ đợc chọn theo công suất MBA và cấp điện áp, ở cấp điện áp
22kV, máy 750kVA dùng ống chì 31,5A.

Công ty

Page 21


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

- Tủ đợc đặt trên giá đỡ bằng thép mạ kẽm nhúng nóng cao 0,5m tính từ
mặt nền trạm.
* Máy biến áp: 3 pha 2 cuộn dây. Loại đặt trong nhà, làm mát bằng không khí và
dầu tuần hoàn tự nhiên.
Công suất:
750kVA.
Cấp điện áp: 222x 2,5%/0,4kV.
Tổ đấu dây:
/Yo-11.
- 01 bộ chống sét van (dùng cho lới 22kV) đợc lắp ở đầu cực MBA.

* Phía hạ thế: Lắp tủ hạ thế 600V- 1250A:
-

01 Aptomat tổng có Iđm = 1250A, Icắt = 70kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 400A, Icắt = 45kA/s.
03 Aptomat nhánh có Iđm = 320A, Icắt = 45kA/s.
03 Aptomat nhánh có Iđm = 250A, Icắt = 36kA/s.

- 03 đồng hồ Ampe kế 0ữ1250A có cấp chính xác 1.
- 01 đồng hồ vôn kế 0ữ500V, ccx=1 có kèm chỉnh mạch. Mạch đo
vôn kế có lắp cầu chì bảo vệ sự cố do chuyển mạch.
- 01 đồng hồ 3 pha vô công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 01 đồng hồ 3 pha hữu công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 06 máy biến dòng TI-500V-1250/5A cấp chính xác 0,5.
- 01 bộ chống sét van hạ thế GZ-500V.
Cáp từ tủ cao thế RMU 24kV sang máy biến áp sử dụng cáp Cu-XLPE/PVC24kV-1x50mm2.
Cáp từ sứ hạ thế máy biến áp đến tủ điện hạ thế tổng dùng cáp đồng nhiều
sợi Cu-XLPE-0,6/1kV- 1x240mm2; mỗi pha 3 sợi.
Phần mạch công tơ đợc đặt trong ngăn riêng, có cửa khoá do Điện lực quản
lý theo quy định chống thất thu trong kinh doanh của Công ty Điện lực Nghệ An.
2.2.10- Trạm biến áp số 15:
* Phía trung thế: sử dụng tủ trung thế trọn bộ RMU 24kV.
Tủ RMU 24kV có 3 ngăn gồm:
- 02 cầu dao phụ tải 24kV-630A-20kA/s cho cáp đến và đi.
- 01 cầu dao phụ tải kèm cầu chì 24kV-200A-20kA/s sang MBA. ống
chì của tủ đợc chọn theo công suất MBA và cấp điện áp, ở cấp điện áp
22kV, máy 1250kVA dùng ống chì 50A.
- Tủ đợc đặt trên giá đỡ bằng thép mạ kẽm nhúng nóng cao 0,5m tính từ
mặt nền trạm.
Công ty


Page 22


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

* Máy biến áp: 3 pha 2 cuộn dây. Loại đặt trong nhà, làm mát bằng không khí và
dầu tuần hoàn tự nhiên.
Công suất:
1250kVA.
Cấp điện áp: 222x 2,5%/0,4kV.
Tổ đấu dây:
/Yo-11.
- 01 bộ chống sét van (dùng cho lới 22kV) đợc lắp ở đầu cực MBA.
* Phía hạ thế: Lắp tủ hạ thế 600V- 2000A:
-

01 máy cắt tổng có Iđm = 2000A, Icắt = 85kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 400A, Icắt = 45kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 320A, Icắt = 45kA/s.
06 Aptomat nhánh có Iđm = 250A, Icắt = 36kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 200A, Icắt = 36kA/s.

- 03 đồng hồ Ampe kế 0ữ2000A có cấp chính xác 1.
- 01 đồng hồ vôn kế 0ữ500V, ccx=1 có kèm chỉnh mạch. Mạch đo
vôn kế có lắp cầu chì bảo vệ sự cố do chuyển mạch.
- 01 đồng hồ 3 pha vô công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 01 đồng hồ 3 pha hữu công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 06 máy biến dòng TI-500V-2000/5A cấp chính xác 0,5.
- 01 bộ chống sét van hạ thế GZ-500V.

Cáp từ tủ cao thế RMU 24kV sang máy biến áp sử dụng cáp Cu-XLPE/PVC24kV-1x50mm2.
Cáp từ sứ hạ thế máy biến áp đến tủ điện hạ thế tổng dùng cáp đồng nhiều
sợi (3 sợi cáp Cu/XLPE/PVC-0.6/1kV-1x240mm2+1 sợi cáp Cu/XLPE/PVC0.6/1kV-1x120mm2)/pha.
Phần mạch công tơ đợc đặt trong ngăn riêng, có cửa khoá do Điện lực quản
lý theo quy định chống thất thu trong kinh doanh của Công ty Điện lực Nghệ An.
2.2.11- Trạm biến áp số 16:
* Phía trung thế: sử dụng tủ trung thế trọn bộ RMU 24kV.
Tủ RMU 24kV có 3 ngăn gồm:
- 02 cầu dao phụ tải 24kV-630A-20kA/s cho cáp đến và đi.
- 01 cầu dao phụ tải kèm cầu chì 24kV-200A-20kA/s sang MBA. ống
chì của tủ đợc chọn theo công suất MBA và cấp điện áp, ở cấp điện áp
22kV, máy 1250kVA dùng ống chì 50A.
- Tủ đợc đặt trên giá đỡ bằng thép mạ kẽm nhúng nóng cao 0,5m tính từ
mặt nền trạm.
Công ty

Page 23


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

* Máy biến áp: 3 pha 2 cuộn dây. Loại đặt trong nhà, làm mát bằng không khí và
dầu tuần hoàn tự nhiên.
Công suất:
1250kVA.
Cấp điện áp: 222x 2,5%/0,4kV.
Tổ đấu dây:
/Yo-11.
- 01 bộ chống sét van (dùng cho lới 22kV) đợc lắp ở đầu cực MBA.
* Phía hạ thế: Lắp tủ hạ thế 600V- 2000A:

-

01 máy cắt tổng có Iđm = 2000A, Icắt = 85kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 500A, Icắt = 50kA/s.
03 Aptomat nhánh có Iđm = 400A, Icắt = 45kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 250A, Icắt = 36kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 100A, Icắt = 36kA/s.

- 03 đồng hồ Ampe kế 0ữ2000A có cấp chính xác 1.
- 01 đồng hồ vôn kế 0ữ500V, ccx=1 có kèm chỉnh mạch. Mạch đo
vôn kế có lắp cầu chì bảo vệ sự cố do chuyển mạch.
- 01 đồng hồ 3 pha vô công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 01 đồng hồ 3 pha hữu công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 06 máy biến dòng TI-500V-2000/5A cấp chính xác 0,5.
- 01 bộ chống sét van hạ thế GZ-500V.
Cáp từ tủ cao thế RMU 24kV sang máy biến áp sử dụng cáp Cu-XLPE/PVC24kV-1x50mm2.
Cáp từ sứ hạ thế máy biến áp đến tủ điện hạ thế tổng dùng cáp đồng nhiều
sợi (3 sợi cáp Cu/XLPE/PVC-0.6/1kV-1x240mm2+1 sợi cáp Cu/XLPE/PVC0.6/1kV-1x120mm2)/pha.
Phần mạch công tơ đợc đặt trong ngăn riêng, có cửa khoá do Điện lực quản lý
theo quy định chống thất thu trong kinh doanh của Công ty Điện lực Nghệ An.
2.2.12- Trạm biến áp số 17:
* Phía trung thế: sử dụng tủ trung thế trọn bộ RMU 24kV.
Tủ RMU 24kV có 3 ngăn gồm:
- 02 cầu dao phụ tải 24kV-630A-20kA/s cho cáp đến và đi.
- 01 cầu dao phụ tải kèm cầu chì 24kV-200A-20kA/s sang MBA. ống
chì của tủ đợc chọn theo công suất MBA và cấp điện áp, ở cấp điện áp
22kV, máy 750kVA dùng ống chì 31,5A.
- Tủ đợc đặt trên giá đỡ bằng thép mạ kẽm nhúng nóng cao 0,5m tính từ
mặt nền trạm.
Công ty


Page 24


TKBVTC: Khu đô thị sinh thái Vinh Tân, Hạng mục: Hệ thống cấp điện

* Máy biến áp: 3 pha 2 cuộn dây. Loại đặt trong nhà, làm mát bằng không khí và
dầu tuần hoàn tự nhiên.
Công suất:
750kVA.
Cấp điện áp: 222x 2,5%/0,4kV.
Tổ đấu dây:
/Yo-11.
- 01 bộ chống sét van (dùng cho lới 22kV) đợc lắp ở đầu cực MBA.
* Phía hạ thế: Lắp tủ hạ thế 600V- 1250A:
-

01 Aptomat tổng có Iđm = 1250A, Icắt = 70kA/s.
01 Aptomat nhánh có Iđm = 320A, Icắt = 45kA/s.
03 Aptomat nhánh có Iđm = 250A, Icắt = 36kA/s.
02 Aptomat nhánh có Iđm = 200A, Icắt = 36kA/s.

- 03 đồng hồ Ampe kế 0ữ1250A có cấp chính xác 1.
- 01 đồng hồ vôn kế 0ữ500V, ccx=1 có kèm chỉnh mạch. Mạch đo
vôn kế có lắp cầu chì bảo vệ sự cố do chuyển mạch.
- 01 đồng hồ 3 pha vô công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 01 đồng hồ 3 pha hữu công 3 phần tử 380/220/5A có ccx=1.
- 06 máy biến dòng TI-500V-1250/5A cấp chính xác 0,5.
- 01 bộ chống sét van hạ thế GZ-500V.
Cáp từ tủ cao thế RMU 24kV sang máy biến áp sử dụng cáp Cu-XLPE/PVC24kV-1x50mm2.

Cáp từ sứ hạ thế máy biến áp đến tủ điện hạ thế tổng dùng cáp đồng nhiều
sợi Cu-XLPE-0,6/1kV- 1x240mm2; mỗi pha 3 sợi.
Phần mạch công tơ đợc đặt trong ngăn riêng, có cửa khoá do Điện lực quản
lý theo quy định chống thất thu trong kinh doanh của Công ty Điện lực Nghệ An.
2.2.13- Trạm biến áp số 18:
* Phía trung thế: sử dụng tủ trung thế trọn bộ RMU 24kV.
Tủ RMU 24kV có 3 ngăn gồm:
- 02 cầu dao phụ tải 24kV-630A-20kA/s cho cáp đến và đi.
- 01 cầu dao phụ tải kèm cầu chì 24kV-200A-20kA/s sang MBA. ống
chì của tủ đợc chọn theo công suất MBA và cấp điện áp, ở cấp điện áp
22kV, máy 750kVA dùng ống chì 31,5A.
- Tủ đợc đặt trên giá đỡ bằng thép mạ kẽm nhúng nóng cao 0,5m tính từ
mặt nền trạm.
* Máy biến áp: 3 pha 2 cuộn dây. Loại đặt trong nhà, làm mát bằng không khí và
dầu tuần hoàn tự nhiên.
Công ty

Page 25


×