Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Đồ án cung cấp điện: Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà 7 tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.73 KB, 59 trang )

ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TP HCM

KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
I. THỜI GIAN : Ngày nhận đề tài : 11.11.2010
Ngày nộp : 18.12.2010
Ngày bảo vệ : từ 26.12.2010 đến 03.01.2011
II. GVHD: cô TRẦN THỊ THANH LỄ.
III SVTH: PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG
IV TÊN ĐỀ TÀI : Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà 7 tầng
( dãy D đang xây dựng của trường CD CÔNG THƯƠNG TP
HCM) .
V . NỘI DUNG ĐỀ TÀI :
TÍNH TỐN GỒM CÁC BƯỚC :
1. Thiết kế chiếu sáng cho từng phịng theo chức
2. Năng lập phương án tải mới
3.Tính phụ tải tính tốn tồn cơng trình
4. Thiết kế mạng hạ áp
5. Tính tiếp địa cho tịa nhà .
CÁC BẢN VẼ:
1.bản vẽ mặt bằng bố trí trang thiết bị
2.sơ đồ đi dây
3. sơ đồ nguyên lí.
VI TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện (tác giả


Phan Thị Thanh Bình –Dương Lan Phương – Phan Thị
Thu Vân ) NXB DHQG TP HCM
2. Giao1 trình cung cấp điện ( Nguyễn Khoa Đồng Khánh )
3. hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo quốc tế IEC NXB
KHOA HỌC KĨ THUẬT
4. Giáo trình cad trong kĩ thuật điện ( Quyền Huy Ánh )
NXB DHQG
SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 1


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

Tp. Hồ Chí Minh , ngày ….., tháng…..., năm 20…

SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 2


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN DUYỆT
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

Tp. Hồ Chí Minh , ngày ….., tháng…..., năm 20…

SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 3


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ

LỜI NÓI ĐẦU
  
Cung cấp điện là một ngành khá quang trọng trong xã hội loài người , cũng như trong quá
trình phát triển nhanh của nền khoa học kĩ thuật nước ta trên con đường cơng nghiệp hóa
hiện đại hóa của đất nước . vì thế , việc thiết kế và cung cấp điện là một vấn đề hết sức
quang trọng và khơng thể thiếu đối với ngành điện nói chung và mỗi sinh viên đã và đang
học tập , nghiên cứu về lĩnh vực nói riêng .
Trong những năm gần đây , nước ta đã đạt được nhựng thành tựu to lớn trong phát triển
kinh tế xã hội . số lượng các nhà máy công nghiệp , các hoạt động thương mại , dịch vụ, …
gia tăng nhanh chóng , dẫn đến sản lượng điện sản xuất và tiêu dùng của nước ta tăng lên
đáng kể và dự báo là sẽ tiếp tục tăng nhanh trong những năm tới . do đó mà hiện nay chúng
ta đang rất cần đội ngũ những người am hiểu về điện để làm công tác thiết kế cũng như

vận hành , cải tạo sữa chữa lưới điện nói chung trong đó có khâu thiết kế cung cấp điện lá
quang trọng .
Nhằm giúp sing viên cũng cố kiến thức đã học ở trường vào việc thiết kế cụ thể . nay em
được môn đồ án cung cấp điện giao cho nhiệm vụ là “thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà 7
tầng “.
Tuy chúng em đã thực đồ án này dưới sự hướng dẫn tận tình của cơ Trần Thị Thanh Lễ ,
và các bạn trong lớp nhưng do trình độ kiến thức cịn nhiều hạn chế , nên có đơi phần
thiếu sót . Chúng em rất mong sự đóng góp ý kiến , phê bình và sữa chữa từ q thầy cơ
và các bạn sinh viên để đồ án này hoàn thiện hơn .
Chúng em xin chân thành cám ơn !

SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 4


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ

GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
  
1. Ý NGHĨA CỦA NGHIỆM VỤ THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
Năng lượng điện hay còn gọi là điện năng , hiện nay là một dạng năng lượng rất phổ biến
và quang trọng đối với thế giới nói chung và cả nước nói riêng . điện năng sản xuất từ các
nhà máy được truyền tải và cung cấp cho các hộ tiêu thụ . trong việc truyền tải điện ới các
hộ tiêu thụ việc thiết kế cung cấp điện là một khâu rất quang trọng . với thời đại hiện nay ,
nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ theo sự hội nhập của thế giới , đời sống xã
hội của nhân dân được nâng cao , nên cần những tiện nghi trong cuộc sống nên đòi hỏi
mức tiêu thụ về điện cũng tăng cao . do đó việc thiết kế cung cấp điện không thể thiếu

được trong xu thế hiện nay .
Như vậy một đồ án thiết kế cubg cấp điện cần thõa mãn các yêu cầu sau ;
 Độ tin cậy cấp điện : mức độ tin cậy cung cấp điện phụ thuộc vào yêu cầu của phụ
tải . với cơng trình quang trọng cấp quốc gia phải đảm bảo lien tục cấp điện ở mức
cao nhất . những dối tượng như nhà máy , xí ngiệp , tịa nhà cao tầng ….tốt nhất là
dùng máy phát điện dự phòng khi mất điện sẽ dùng máy phát .
 Chất lượng điện : được đánh giá qua hai tiêu chỉ tiêu tần số và điện áp , điện áp
trung và hạ chỉ cho phép trong khoảng ± 5% do thiết kế đảm nhiệm . còn chỉ tiêu
tần số do cơ quang điện lực quốc gia điều chỉnh .
 An toàn điện : cơng trình cấp điện phải có tính an tồn cao cho người vận hành ,
người sử dụng thiết bị và cho tồn bộ cơng trình .
 Kinh tế : trong quá trình thiết kế ta phải dưa ra nhiều phương án rồi chọn lọc trong
các phương án đó có hiệu quả kinh tế cao.

2. SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TRÌNH TÍNH TỐN ( DÃY D)
Dãy D có kích thước : chiều dài 44m ; chiều rộng là 32m .
Gồm 7 tầng lầu và một tầng trệt , mỗi tầng có chiều cao là 4,5 m.
Từ tầng 1 đến tầng 4 mỗi tầng đều có 6 phịng học có sức chứa 70 chỗ và 1 giảng
đường 200 chỗ . Tầng 5 , 6 có 5 phịng học 70 chỗ , 1 giảng đường 300 chỗ . Riêng
tầng 7 là hội trường .
Kích thước các phịng như sau:
-Phịng 70 chỗ : dài 12m rộng 8m
-Giảng đường 200 chỗ : có chiều dài là 16m chiều rộng là 12m
-Giảng dường 300 chỗ có chiều dài là 24m chiều rộng là 12m
- Hội trường có diện tích là dài là 32 chiều rộng là 27m
Các phòng học , giảng đường được trang bị các thiết bị điện như : đèn huỳnh quang,
quạt trần , máy chiếu , loa-âm li, ổ cắm điện,ổ cắm âm thanh , áptomat..
.Hội trường dành cho hội họp văn nghệ có các thiết bị gồm : hệ thống máy điều
hịa , quạt công nghiệp , hệ thống chiếu sáng , âm thanh sân khấu…..
Tầng trệt : các phịng hành chính có các tải điện như : máy tính , máy in ,máy fax, máy

photo , máy lạnh ....và một số thiết bị thư giãn . ngồi ra tầng trệt cịn có 4 yhang
máy , 2 động cơ bơm nước chữa cháy . Tất cả sẽ dược tính tốn chi tiết cho phần sau.

SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 5


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ

CHƯƠNG I : TÍNH TỐN CHIẾU SÁNG CHO DÃY NHÀ D
THEO TỪNG PHỊNG CHỨC NĂNG
1. TÍNH CHẤT CỦA VIỆC THIẾT KẾ , LẮP ĐẶT
Khi thiết kế chiếu sáng cho phòng học , giảng đường , và các phịng hành chính ngồi ánh
sáng tự nhiên cịn phải có ánh sáng đèn và u cầu cầu đặt ra cho người thiết kế :
 Đảm bảo độ rọi đầy đủ trên bề mặt làm việc .
phài có sự tương phản giữa các mặt cần chiếu sáng và nền , mức độ chiếu sáng và sự
tậphợp quang phổ chiếu sáng .
 Độ rọi phân bố đồng đều , ổn định trong quá trình chiếu sáng trên phạm vi bề mặt
làmviệc bằng cách hạn chế dao động của lưới điện
 Tập hợp quang phổ ánh sáng , nhất là lúc cần đảm bảo sự truyền sáng tốt nhất hạn
chế sự lóa mắt , hạn chế sự mệt mỏi khi làm việc, học tập
 Hạn chế sự phản xạ chói của nguồn sáng bằng cách dùng ánh sáng phản xạ , chọn
cách bố trí đèn , chiều cao treo đèn sao cho phù hợp với vị trí địa hình.

2.TRÌNH TỰ TÍNH TỐN CHIẾU SÁNG
2.1.Nghiên cứu về đối tựợng chiếu sáng : được nghiên cứu theo nhiều góc độ:
-


Hình dạng ,kích thước , các bề mặt , các hệ số phản xạ , đặc điểm phân bố các dồ
đạc , thiết bị …
Mức dộ bụi , ẩm , rung ảnh hưởng của môi trường .
Các điều kiện về khả năng phân bố và giới hạn.
Đặc tính cung cấp điện ( nguồn 3 pha, 1 pha..).
Loại công việc tiến hành
Độ căng thẳng công việc
Lứa tuổi người sử dụng
Các khả năng và điều kiện bảo trì ….

2.2.Lựa chọn độ rọi yệu cầu
Độ rọi là độ sáng trên bề mặt được chiếu sáng . Độ rọi dược chọn phải đảm bảo
nhìn mọi chi tiết cần thết mà mắt nhìn khơng mệt mỏi. theo Liên Xô ( cũ ) độ rọi tiêu
chuẩn và là độ rọi nhỏ nhất tại một điểm trên bề mặt làm việc. Còn theo Pháp , Mỹ độ
rọi tiêu chuẩn là độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc .
các giá trị độ rọi tiêu chuẩn trong thang độ rọi :
0.2;0.3;0.5;1;2;3;5;7;10;20;30;50;75;100;150;200;300;400;500;600;750;1000;1250;200
0;2500;3000;3500;4000;4500;5000 lux.
Khi lựa chọn giá trị độ rọi phải dựa trên thang độ rọi , không được chọn giá trị
ngồi thang độ rọi . ví dụ chọn E=200lx hoặc E=300lx không được chọn E= 250 lx.
Việc chọn độ rọi phụ thuộc vào các yếu tố sau:
 Loại công việc , kích thước các vật , sự sai biệt của vật và hậu cảnh
Mức độ căng thẳng của công việc
 Lứa tuổi người sử dụng
 Hệ chiếu sáng , loại nguồn sáng lựa chọn

2.3. Chọn hệ sáng : gồm hai hệ sáng
SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG


Page 6


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ

Hệ 1 : với hệ chiếu sáng chung , không những bề mặt làm việc được mà tất cả mọi nơi
trong phòng được chiếu sáng . trong trường hợp này đèn được phân bố phía trên với độ
cao cách sàn tương đối . trong hệ chiếu sáng này có hai phương thức đặt đèn chung và
và khu vực .
Trong hệ chiếu sáng chung đều : khoảng cách từ các đèn trong một dãy được đặt cách
đều nhau , đảm bảo các điều kiện chiếu sáng mọi nơi như nhau.
Trong hệ chiếu sáng khu vực : khi cần phải thêm những phần chiếu sáng mà những
phần này chiếm diện tích khá lớn , tại chỗ làm việc không sử dụng các đèn chiếu sáng
tại chỗ . các đèn dược chọn đặt theo sự lựa chọn hệ chiếu sáng :
- yêu cầu của đối tượng chiếu sáng
- đặc điểm ,cấu trúc căn nhà và sự phân bố thiết bị
- khả năng kinh tế , diều kiện bảo trì
2. 4.Chọn nguồn sáng ;
Chọn nguồn sáng phụ thuộc vào
- Nhiệt độ màu của nguồn sáng theo biểu đồ Kruithof
- Các tính năng của nguồn sáng ; đặc tính ánh sáng , màu sắc tuổi thọ đèn
- Mức độ sử dụng ( lien tục hay gián đoạn ) ; nhiệt độ môi trường ; kinh tế
chọn nhiệt độ màu Tm : biểu đồ Kruithof ( bảng 3 phụ lục) cho phép lựa chọn bóng
đèn theo độ rọi yêu cầu trong môi trường tiện nghi.. .
chọn chỉ số màu Ra :chiếu các đèn khác nhau lên cùng một vật , ta sẽ thấy vật có màu
khác nhau. Sự biến đổi này do phát xạ phổ khác nhau của các bóng đèn , được đánh giá
qua độ sai lệch màu và gán cho một chỉ số màu Ra . Với các các đèn có :
Ra <50; các màu của vật bị chiếu hoàn toàn thay đổi .

Ra <70: sử dụng trong công nghiệp khi sự thể hiện màu thứ yếu
70< Ra < 80 : sử dụng nơi thông thường , ở đó sự thể hiện màu có thể chấp nhận
được
Ra >80 : sử dụng nơi đòi hỏi sự thể hiện màu quang trọng

2. 5. Chọn bộ đèn: việc lựa chọn bộ đèn dựa trên :
- Tính chất mơi trường xung quanh
- Các yếu cầu về sự phân bố ánh sáng , sự giảm chói
- Các cấp bộ đèn đã được phân chia theo tiêu chuẩn IEC

2.6. Lựa chọn chiều cao treo đèn :
Tùy theo đặc điểm đối tượng : loại cơng việc , loại bong đèn, sự giảm chói , bề mặt làm
việc
Ta có thể phân bố các đèn sát trần (h’=0) hoặc cách trần một khoảng h’. chiều cao bề mặt
làm việc có thể trên độ cao0.8m so với mặt sàn ( mặt bàn) hoặc ngay trên sàn tùy theo
cơng việc . khi đó độ cao treo đèn so với bề mặt làm việc : htt =H-h’-0.8.

SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 7


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ

Ta cần chú ý rằng chiều cao htt đối với đèn huỳnh quang không vượt quá 4m . nếu không
độ sáng trên bề mặt làm việc sẽ khơng đủ. Cịn đối với các đèn thủy ngân cao áp , đèn
halogen kim loại ….nên treo trên độ cao từ 5m trở lên để tránh chói .


2.7. Xác định các thơng số kĩ thuật chiếu sáng
 Tính chỉ số địa điểm: dặc trung cho kích thước hình học:
ab
K=
;
htt (ab)

trong đó a ,b là chiều dài , chiều rộng của căn phòng ;
htt là chiều cao h tính tốn .
 Tính hệ số bù: có thể chọn giá trị hệ số bù theo bảng 7 ( tài liệu 1/37) .phụ
lục tùy thuộc vào loại bong đèn và mức độ bụi của mơi trường hoặc tính
theo công thức D=

1

.
δ1δ2
 Chọn hệ số suy giảm quang thông δ1 tùy theo loại bóng đèn.
 Chọn hệ số suy giảm quang thông do bụi bẩn δ2 ; tùy theo mức độ bụi
bẩn , loại kí hậu , mức độ kín của bộ đèn
 Tính tỉ số treo: j=

h'
h'+htt

Với h’ là chiều cao từ mặt đèn đến trần
Xác định hệ sớ sử dụng :
- Dựa trên các thông số ; loại bộ đèn , tỷ số treo , chỉ số địa điểm, hệ số phản xạ trần
tường , sàn
- Trong trường hợp loại bộ đèn khơng có bản các giá trị hệ số sử dụng , thì ta xác

định cấp của bộ đèn đó, rồi tra giá trị có ích trong bảng 7.1 phụ lục từ đó xác định
hệ số sử dụng U
U=ηd u d +ηi u i
Trong đó : ηd ,ηi : là hiệu suất trực tiếp và gián tiếp của bộ đèn
u d , u i : là hệ số có ích ứng với nhóm trực tiếp và gián tiếp
Ví dụ : cho bộ đèn Aresa 202 cấp bộ đèn 0,58H +0,31T .Giả sử với chỉ số địa điểm K
=1.5 hệ số phản xạ trần tường sàn lần lượt là 0,7;0,5;0,3 . Tỉ số treo j=0 , ta tra bảng
hệ số có ích bộ đèn cấp H : u d = 0,7 bộ đèn cấp T : u i = 0,54 . Khi đó hệ số sử dụng
sẽ là: U=ηd u d +ηi u d = 0,58.0,7 + 0,31.0,54 = 0,57
2.8. Xác định quang thông tổng yêu cầu :
E Sd
Φ tơng = tc
U
Trong đó:
Kích thước phịng ; E tc là độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn ( lux) , S là diện tích bề mặt làm
việc ( m 2 )
d: hệ số bù ; Φ là quang thông tổng của các bộ đèn
tông

2.9. Xác định số bộ đèn
SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 8


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ

Số bộ đèn được xác định bằng cách chia quang thông tổng của các bộ đèn cho quang

thơng của các bóng
Trong một bộ đèn . tùy thuộc vào số bộ đèn tính được ta có thể làm trịn lớn hơn hoặc nhỏ
hơn để tiện phân chia các dãy ( làm trịn khơng được phép vượt quá 10%-20%. Nếu không
số bộ đèn lựa chọn sẽ không đảm bảo đủ độ rọi yêu cầu .
N bô =

Φtông

Φcacbong / 1bo 6

Kiểm tra sai số quang thông không vượt quá mức (10%-20%)
∆Φ% =

N bôden .Φcacbong / 1bo − Φtơng
Φtơng

10) kiểm tra dộ rọi trung bình
E tb =

N bo 6 den .Φcacbong / bô .U
S .d

2.11. Phân bố các bộ đèn dựa trên các yêu tố:
Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói , đặc điểm kiến trúc dối tượng , phân bố
dồ đạc
-Thõa mãn nhu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dây và giữa các bóng đèn trong
một dãy: dễ dàng vận hành và bảo trì
Ta phân bố các bộ đèn sao cho khoảng cách tong một dãy là Ldoc < Ldoc max . Nếu
các khoảng cách đó vượt quá mức cho phép thì phải phân bố lại .
- Chọn khoảng cách từ dãy đèn ngoài cùng đến tường bằng ( 0,3 -0,5).


3. ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TRÊN TA TÍNH TỐN CHIẾU SÁNG
CHO PHÒNG 70 CHỖ.
 Chiều dài : a = 12 m
 Chiều rộng: b = 8 m
 Chiều cao : c = 4.5m
1) màu sơn :
trần : màu trắng , tường : màu xanh trắng , sàn : gạch
hệ số phàn xạ trần tường sàn lần lượt là : 0,75; 0,45;0,2
2) độ rọi yêu cầu: ( 200-500lx) dành cho trường học (theo tài liệu của Phan Thị Bình
trang 34)
ta chọn E tc =300 lx
3) chọn hệ chiếu sáng : chung đều
4) chon nhiệt độ màu : Tm ( 0 K ) = 2800 − 3800 theo đồ thị đường cong Kruithof
5) chọn bóng đèn loại : Tm = 3800 có Ra = 75 , công suất định mức Pdm =36 +
p ballas =36+25%.36=45 W
và có quang thơng φd = 2500 lm
6) chọn bộ đèn loại : profil paralamelague , có cấp bộ đèn là D
có hiệu suất : 0,58
chọn số đèn /1 bộ : 2 ; quang thơng các bóng trên 1 bộ là : 2.2500 lm
SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 9


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Ldoc max =1,44htt

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ


Lngang max = 2htt

8) phân bố bộ đèn : cách trần h ' =0 m
Bề mặt làm việc:1m
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : htt =3.5m

9) chỉ số địa điểm:
ab
12.8
=
= 1.37
htt ( a +b)
3.5(12 + 8)
K=

10) hệ số bù : d=1.25
h'
0
=
=0
11) tỉ số treo ; j= '
h + htt 0 + 3.5
12) hệ số sử dụng : U= n d u d + n1u1 =0.58.0.65=0.377≈0.4
trong đó: nd = 0.58 , u d = 0.65
E Sd 300.96.1,25
=
= 90000 lx
13) quang thông thổng : Φ tông = tc
U
0 .4

14) xác định số bộ đèn : N bôden =

Φtong
Φcacbong / bơ

SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HỒNG LONG

=

90000
= 18
2.2500

bộ

Page 10


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ

15) kiểm tra sai số quang thông: ∆Φ% =

N bôđôđ Φtongcacbong / 1bo − Φtông
Φtông

=

18.2500.2 − 90000

=0
90000

Kết luận: chon 18 bộ đèn.
16) kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
E tb =

N bôden Φtông / 1boU
Sd

=

18.2500.2.0,4
= 300 lm
96.1,25

17) Phân bố các bộ đèn: dựa vào các yếu tố
 Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói , đặc điểm kiến trúc dối tượng ,
phân bố dồ đạc
Thõa mãn nhu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dây và giữa các bóng đèn trong
một dãy: dễ dàng vận hành và bảo trì
 Ta phân bố các bộ đèn sao cho khoảng cách tong một dãy là Ldoc < Ldoc max .
Nếu các khoảng cách đó vượt quá mức cho phép thì phải phân bố lại .
 Chọn khoảng cách từ dãy đèn ngoài cùng đến tường bằng ( 0,3 -0,5)
sơ đồ bố trí :

4 ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TRÊN TA TÍNH TỐN CHIẾU SÁNG
CHO PHỊNG 200 CHỖ.
chiều dài : a = 16 m
chiều rộng: b = 12 m

chiều cao : c = 4.5m
7) màu sơn :
trần : màu trắng , tường : màu xanh trắng , sàn : gạch
hệ số phàn xạ trần tường sàn lần lượt là : 0,75; 0,45;0,2
8) độ rọi yêu cầu: ( 200-500lx) dành cho trường học (theo tài liệu của Phan Thị Bình
trang 34)
ta chọn E tc =300 lx
9) chọn hệ chiếu sáng : chung đều
10) chon nhiệt độ màu : Tm ( 0 K ) = 2800 − 3800 theo đồ thị đường cong Kruithof
11) chọn bóng đèn loại : Tm = 3800 có Ra = 75 , cơng suất định mức Pdm =36 +
p ballas =36+25%.36=45 W
và có quang thơng φd = 2500 lm
12) chọn bộ đèn loại : profil paralamelague , có cấp bộ đèn là D
có hiệu suất : 0,58
chọn số đèn /1 bộ : 2 ; quang thơng các bóng trên 1 bộ là : 2.2500 lm
SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 11


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Ldoc max =1,44htt

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ

Lngang max = 2htt

8) phân bố bộ đèn : cách trần h ' =0 m
Bề mặt làm việc:1m
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : htt =3.5m


9) chỉ số địa điểm:
ab
16.12
=
= 1,96
htt ( a +b) 3.5(16 +12)
K=

13) hệ số bù : d=1.25
h'
0
=
=0
14) tỉ số treo ; j= '
h + htt 0 + 3.5
15) hệ số sử dụng : U= n d u d + n1u1 =0.58.0.65=0.377≈0.4
trong đó: nd = 0.58 , u d = 0.65
E Sd 300.192.1,25
=
= 180000 lx
13) quang thông thổng : Φ tông = tc
U
0 .4
14) xác định số bộ đèn : N bôden =

Φtong
Φcacbong / bơ

SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HỒNG LONG


=

180000
= 36
2.2500

bộ

Page 12


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ

15) kiểm tra sai số quang thông: ∆Φ% =

N bôđôđ Φtongcacbong / 1bo − Φtông
Φtông

=

36.2500.2 −180000
=0
180000

Kết luận: chon 18 bộ đèn.
16) kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
E tb =


N bôden Φtông / 1boU
Sd

=

36.2500.2.0,4
= 300 lm
192.1,25

17) Phân bố các bộ đèn: dựa vào các yếu tố
Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói , đặc điểm kiến trúc dối tượng , phân
bố dồ đạc
-Thõa mãn nhu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dây và giữa các bóng đèn
trong một dãy: dễ dàng vận hành và bảo trì
Ta phân bố các bộ đèn sao cho khoảng cách tong một dãy là Ldoc < Ldoc max . Nếu
các khoảng cách đó vượt quá mức cho phép thì phải phân bố lại .
-Chọn khoảng cách từ dãy đèn ngoài cùng đến tường bằng ( 0,3 -0,5)
18). Sơ đồ bố trí các bộ đèn ở phần sau:

5.ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TRÊN TA TÍNH TỐN CHIẾU SÁNG
CHO PHỊNG 300 CHỖ.
 Chiều dài : a = 24 m
 Chiều rộng: b = 12 m
 Chiều cao : c = 4.5m
13) màu sơn :
trần : màu trắng , tường : màu xanh trắng , sàn : gạch
hệ số phàn xạ trần tường sàn lần lượt là : 0,75; 0,45;0,2
14) độ rọi yêu cầu: ( 200-500lx) dành cho trường học (theo tài liệu của Phan Thị Bình
trang 34)

ta chọn E tc =300 lx
15) chọn hệ chiếu sáng : chung đều
16) chon nhiệt độ màu : Tm ( 0 K ) = 2800 − 3800 theo đồ thị đường cong Kruithof
17) chọn bóng đèn loại : Tm = 3800 có Ra = 75 , công suất định mức Pdm =36 +
p ballas =36+25%.36=45 W
và có quang thơng φd = 2500 lm
18) chọn bộ đèn loại : profil paralamelague , có cấp bộ đèn là D
có hiệu suất : 0,58
chọn số đèn /1 bộ : 2 ; quang thơng các bóng trên 1 bộ là : 2.2500 lm
Ldoc max =1,44htt

Lngang max = 2htt

8) phân bố bộ đèn : cách trần h ' =0 m

SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 13


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ

Bề mặt làm việc:1m
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : htt =3.5m

9) chỉ số địa điểm:
ab
24.12

=
= 2,28
htt ( a +b) 3.5(24 +12)
K=

16) hệ số bù : d=1.25
h'
0
=
=0
17) tỉ số treo ; j= '
h + htt 0 + 3.5
18) hệ số sử dụng : U= n d u d + n1u1 =0.58.0.65=0.377≈0.4
trong đó: nd = 0.58 , u d = 0.65
E Sd 300.288.1,25
=
= 270000 lx
13) quang thông thổng : Φ tông = tc
U
0 .4
14) xác định số bộ đèn : N bôden =

Φtong
Φcacbong / bô

=

270000
= 54
2.2500


bộ

15) kiểm tra sai số quang thông:
∆Φ% =

N bôđôđ Φtongcacbong / 1bo − Φtông
Φtông

=

54.2500.2 − 9270000
=0
270000

Kết luận: chon 18 bộ đèn.
SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 14


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ

16) kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
E tb =

N bôden Φtông / 1boU
Sd


=

54.2500.2.0,4
= 300 lm
288.1,25

17) Phân bố các bộ đèn: dựa vào các yếu tố
Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói , đặc điểm kiến trúc dối tượng , phân
bố dồ đạc
-Thõa mãn nhu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dây và giữa các bóng đèn
trong một dãy: dễ dàng vận hành và bảo trì
Ta phân bố các bộ đèn sao cho khoảng cách tong một dãy là Ldoc < Ldoc max . Nếu
các khoảng cách đó vượt quá mức cho phép thì phải phân bố lại .
- Chọn khoảng cách từ dãy đèn ngoài cùng đến tường bằng ( 0,3 -0,5)
18) Sơ đồ bố trí các bộ đèn thực hiện ở mặt sau

6 . TÍNH TỐN CHIẾU SÁNG CHO CÁC PHỊNG Ở TẦNG TRỆT
6.1. tính số bộ đèn cho phịng tổ chức hành chính và phịng đào tạo do
cùng kích thước phịng .
Các thơng số : chiều dài a=13,5 m ;
Chiều rộng b=12 m;
Chiều cao h= 4,5 m;
Từ các thông số trên ta tính được diện tích phịng S=a.b=13,5.12=162 m 2
htt = H − h' = 4,5 −1 = 3,5m
a.b
13,5.12
=
=1,8
Chỉ số địa điểm K=

htt ( a.b) 3,5(13,5.12)

Hệ số sử dụng : U=0,4
Quang thông tổng:
300.162.1,25
E .S .d
=151785 ln
Φtông = tc
=
0,4
U
Số bộ đèn : N bô =

Φtông
Φcácbong / bô

=

151875
= 30,375 bộ
2.2500

Để cho phù hợp cho việc bố trí đèn ta chọn số bộ đèn là 32 bộ.

6.2. tính số bộ đèn cho 4 phịng (quản trị thiết bị , tài chính kế tốn , quản
lí khoa học và cơng nghệ , đào tạo thường xun)
Do 4 phịng đều có cùng các thơng số nên ta chỉ tính cho một phịng
chiều dài a= 6,75 m ;
Chiều rộng b=12 m;
Chiều cao h=4,5 m

Từ các thông số trên ta tính được diện tích phịng S=a.b=6,75.12=81 m 2
htt = H − h' = 4,5 −1 = 3,5m

SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 15


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Chỉ số địa điểm K=

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ

a.b
6,75.12
=
= 1,2
htt ( a.b) 3,5(6,75.12)

Hệ số sử dụng : U=0,4
Quang thông tổng:
300.81.1,25
E .S .d
= 75937,5 ln
Φtông = tc
=
0,4
U
Số bộ đèn : N bô =


Φtông
Φcácbong / bô

=

75937,5
= 15,1875 bộ
2.2500

Để cho phù hợp bố trí ta chọn 16 bộ đèn
Vậy 4 phịng có cùng kích thước cùng bố trí 16 bộ đèn.

6.3.tính chiếu sáng cho phịng cơng tác học sinh sinh viên:
Kích thước của phịng là : chiều dài a= 5 m ;
Chiều rộng b=12 m;
Chiều cao h=4,5 m;
Từ các thơng số trên ta tính được diện tích phịng S=a.b=5.12=60 m 2
htt = H − h' = 4,5 −1 = 3,5m
a.b
5.12
=
=1
Chỉ số địa điểm K=
htt (a.b) 3,5(5 +12)

Hệ số sử dụng : U=0,4
Quang thông tổng:
300.60.1,25
E .S .d
= 56250 ln

Φtông = tc
=
0,4
U
Số bộ đèn : N bô =

Φtông
Φcácbong / bô

=

56250
= 11,25 bộ
2.2500

Để cho phù hợp bố trí ta chọn 12 bộ đèn

7.TÍNH TỐN CHIẾU SÁNG CHO HỘI TRƯỜNG
7.1 đặc điểm của việc thiết kế chiếu sáng hội trường
. Hội trường là nơi diễn ra hoạt động văn hóa , văn nghệ và những hội nghị cần
thiết bổ ích cho tất cả các đoàn thể , các cán bộ trong trường và sinh viên. Vì vậy việc
chiếu sáng rất cần thiết đảm bào độ sáng cho hội trường . Mục đích của thiết kế chiếu
sáng là đưa ra một ánh sáng hợp lí đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật đáp ứng nhu cầu tiện
nghi ánh sáng , và thẩm mĩ trong khôn gian thiết kế . Nội dung chiếu sáng ở đây là ta
đưa ra cấp và số lượng bộ đèn, dưa ra quang thông tổng cần cấp và chọn loại bóng
đèn . đáp ứng nhu cầu chất lượng và cũng như việc bố trí các đèn cho phù với tiêu
chuẩn độ sáng và yếu tố thẩm mĩ cũng quang trọng.

7.2 trình tự tính tốn chiếu sáng
1. kích thước

Chiều dài a=32 m
SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 16


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ

Chiều rộng b=32 m
Chiều cao H=9 m
Diện tích tính tốn : S=32.32=1024 m 2
2. Đặc điểm màu sơn
-Trần : nhựa sám trắng
-Tường : 3 tường kính ;1 tường xanh trắng
Sàn gạch
-Chọn hệ số phản xạ của trần tường sàn là:
Trần:0,7
-Tường kính 0,1 : tường xanh :0,45
Sàn 0,2
Hệ số phản xạ trung bình của tường :
p tg =

0,1.3.32.9 + 0,45.32.9
= 0,375 ≈0,4
32.9 + 32.9

Vậy hệ số phản xạ trần , tường , sàn lần lượt là :0,7:0,4:0,2
3. dộ rọi yêu cầu E tc = 300 lx

4. chọn kiểu chiếu sáng và cấp bộ đèn
Kiểu chiếu sáng cần được lựa chọn pju2 hợp với các hoạt động thơng thường diễn ra
trong phịng . thường cco1 các không gian hoạt động thông thường : văn phịng ,phịng
học , siêu thị thì chọn các phương án kiểu trực tiếp hoặc bán gián tiếp. các không gian
sinh hoạt tự dinh , khu vui chơi giải trí , tiếp khách thường chọn kiểu chiếu sáng hỗn
hợp hoặc gián tiếp
-Kiểu chiếu sáng trực tiếp tăng cường : dùng cho những nơi có chiều cao tương đối lớn
, độ rọi yêu cầu cao, hoặc là chiếu sáng cục bộ . khi đó tường và khơng gian xung
quanh sẽ tối . kiểu chiếu sáng rộng trực tiếp và bán trực tiếp , thường tạo được khơng
gian có tiện ích tốt , cả mặt phẳng làm việc và tường đều được chiếu sáng theo một tỉ
lệ thích hợp . thường ứng dụng cho chiếu sáng chung và các hoạt động thông thường
-Với hội trường là nơi diễn ra các hoạt động văn hóa , nghệ thuật và các buổi học
chínhh trị của sinh viên và các cuộc hội nghị , hội thảo thường xuyên diễn ra thì ta
chọn kiểu chiếu sáng rộng trực tiếp và bán gián tiếp .
5. chọn loại đèn phụ thuộc vào các yếu tố ;
- Độ rọi phù hợp với yêu cầu nhiệt độ màu của đèn theo biểu đồ Kruithof
- Chỉ số màu phải dáp ứng dược yêu cầu về chất lượng ánh sáng cho công việc diễn ra
trong phịng
- Tính kinh kế : hiệu suất phát quang.
-Thời gian khởi động, hiệu ứng nhấp nháy , đặc biết là cho những ứng dụng chiếu sáng
dự phòng ở những nơi công cộng hoặc chiếu sáng cho những nơi quan sát chuyển
động.
Có một số loại đèn thơng dụng
- Đèn huỳnh quang ; nhờ hiệu suất phát quang cao, chỉ số hoàn màu đạt tiêu chuẩn,
nên đèn được ứng dụng rộng rãi nhất trong chiếu sáng nội thất
- Đèn rợi đốt có hiệu suất phát quang thấp , tuổi thọ thấp nhưng chất lượng ánh sáng
cao( chỉ số hoàn màu cao ) được ứng dụng nơi có độ rọi thấp , hoặc được sử dụng
trong chiếu sáng cục bộ : đèn bàn , đèn cơng cụ , đèn trang trí …
do dó ta chọn loai : Tm =3000k
Ra = 85 p d ; P= 36 ( W) ;

Φd = 3450 (lm)
SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 17


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ

Chọn đèn loại areas công suất 36 W , cấp hiệu suất 0,58H+0,31T, dành cho
phịng thí nghiệm , phân xưởng (theo tài tai2 trang36 ). Đèn ares có các thơng số sau :
cấp bộ đèn : H/T , Ldoc max =1,6htt ; Lngang max =1,85htt
Quang thơng các bóng trong một bộ ; 4.3450=13800lm
6.phân bố các bộ đèn : cách trần h’=0 m ; bề mặt làm việc :1m
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc: 8 m
7. chỉ số địa điểm:
K

ab
32.32
=
=2
htt ( a + b) 8(32 + 32)

8. hệ số bù : d=1,25
9.tỉ số treo :j=

h'
=0

h'+htt

10.chọn hệ số sử dụng U=ηd .U d +ηiU i = 0,58.0,7 + 0,31.0,54 = 0,57
Trong đó ta tra bảng hệ số sử dụng của bộ đèn cấp H: U d = 0,7 ,
bộ đèn cấp D: U i = 0,54
Etc .Sd
500.1024.1,25
=
= 1185185,2 lx
U
0,54
Φtông
1185185,2
=
=
= 85,6 chọn 86 bộ đèn
Φcacbong / bô
4.3450

11. quang thông tổng : Φtông =
12. xác định số bộ đèn: N đen
13.kiểm tra sai số quang thông
∆Φ% =

N boden. Φcacbong / bô − Φtông
Φtông

=

86.4.3450 −1185185,2

= 0,0013
1185185,2

14.kiểm tra sai số quang thông
E tc =

N boden .Φcacbong / bo .U
S .d

=

86.4.3450.0,57
= 500 lx
1024.1,25

15. phân bố bộ đèn :để dễ cho việc lắp dặt ta chọn 88 bộ đèn và được phân bố như sau:
chiều dọc 11bộ đèn , chiều ngang 8 bộ đèn chiều dài dèn là 0,8m
Chiều dọc cách tường là 1m các đèn cách nhau là 2m, khoảng cách chiều ngang là 3,5 m

8.TÍNH TỐN CHIẾU SÁNG CHO HÀNH LANG
các tầng có cùng diện tích hành lang như nhau vì vậy ta chỉ tính chiếu sáng cho một tầng

8.1chiếu sáng tầng 1
Do hành lang được chia thành nhiều khu vực nhỏ
1. khu vực
 Chiều dài : a = 32 m
 Chiều rộng: b = 3,2 m
 Chiều cao : c = 4.5m
⇒ Diện tích S=102,4 m 2
-Màu sơn :

Trần : màu trắng , tường : màu xanh trắng , sàn : gạch
SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 18


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ

Hệ số phàn xạ trần tường sàn lần lượt là : 0,75; 0,45;0,2
-độ rọi yêu cầu: E tc =150 lx
-chọn hệ chiếu sáng : chung đều
-chon nhiệt độ màu : Tm ( 0 K ) = 2700 theo đồ thị đường cong Kruithof
-chọn bóng đèn loại compact : Tm = 4000 có Ra = 85 , công suất định mức Pdm =18
W
và có quang thơng φd = 1300 lm
chọn số đèn /1 bộ : 1 ; quang thơng các bóng trên 1 bộ là : 1300 lm
8) phân bố bộ đèn : cách trần h ' =0 m
Bề mặt làm việc:0,8m
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : htt =3.7m
9) chỉ số địa điểm
10) Chỉ số địa điểm K=

a.b
32.3,2
=
= 0,78
htt ( a.b) 3,7(32 + 3,2)


11) Hệ số sử dụng : U=0,71
12) Hệ số bù d=1,25
h'
0
=
=0
19) tỉ số treo ; j= '
h + htt 0 + 3.7
Quang thông tổng:
E .S .d 150.102,4.1,25
= 27042,25 ln
Φtông = tc
=
0,71
U
Số bộ đèn : N bô =

Φtông
Φcácbong / bô

=

27042,25
= 20 bộ
1300

Để cho phù hợp bố trí ta chọn 21 bộ đèn
Kiểm tra sai số quang thông:
∆Φ% =


N bôden .Φcacbong / 1bo − Φtông
Φtông

=

21.1300 − 27042,25
.100% = 0,95
27042,25

Kiểm tra dộ rọi trung bình

N bo 6 den .Φcacbong / bô .U

21.1300.0,71

= 32.3,2.1,25 =151,43 lx
S .d
Vậy số đèn cần bố trí là 21 đèn
E tb =

8.2 tính tốn chiếu sáng cho khu vực 2
Có kích thước như sau :
 Chiều dài : a = 44 m
SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 19


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN


GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ

 Chiều rộng: b = 2,4 m
 Chiều cao : c = 4.5m
diện tích :S=105,6 m 2
Quang thơng tổng:
E .S .d 150.105,6.1,25
= 27887,3 ln
Φtông = tc
=
0,71
U
Số bộ đèn : N bô =

Φtông
Φcácbong / bơ

=

27887,3
= 22 bộ
1300

Để cho phù hợp bố trí ta chọn 21 bộ đèn
Kiểm tra sai số quang thông:
∆Φ% =

N bôden .Φcacbong / 1bo − Φtông
Φtông


=

22.1300 − 27887,3
.100% = 2,5
27887,3

Kiểm tra dộ rọi trung bình
E tb =

N bo 6 den .Φcacbong / bơ .U

22.1300.0,71

= 105,6.1,25
S .d
Số đèn bố trí khu vực này là 22 đèn

=153,8 lx

8.3 tính tốn chiếu sang cho khu vực 3-4
Do khu vực 3-4 có cùng kích thước nên ta chỉ tính cho khu vực 3
 Chiều dài : a = 30m
 Chiều rộng: b = 2,8 m
 Chiều cao : c = 4.5m
diện tích :S=84 m 2
quang thông tổng
E .S .d 150.84.1,25
= 22183,1 ln
Φtông = tc
=

0,71
U
Số bộ đèn

N bô =

Φtông
Φcácbong / bô

=

22183,1
= 17 bộ
1300

Chọn 17 đèn
Vậy tổng số bộ đèn sau khi tính tốn cho hành lang là : N bô = 21+22+17+17=76
bộ
Số đèn/1bộ là 1 đèn như vậy có 76 đèn
Số đèn của 6 tầng dều bằng nhau và mỗi tầng đều có 76 đèn
Riêng tầng 7(hội trường ) chỉ có hai hành lang ( 3-4 ) nên số đèn của tầng này là 35 đèn

SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 20


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ


KẾT LUẬN: Sau khi tính tốn ta được kết quả :
Phịng 70 chỗ: 18 bộ đèn (số đèn /1 bộ là 2 đèn)
Phòng 200 chỗ: 36 bộ đèn (số đèn /1 bộ là 2 đèn)
Phòng 300 chỗ: 54 bộ đèn (số đèn /1 bộ là 2 đèn)
Phịng tổ chức hành chính : 32 bộ đèn (số đèn /1 bộ là 2 đèn)
Phòng đào tạo : 32 bộ đèn (số đèn /1 bộ là 2 đèn)
Phòng quảng trị thiết bị : 16 bộ đèn (số đèn /1 bộ là 2 đèn)
Phịng tài chính kế toán : 16 bộ đèn (số đèn /1 bộ là 2 đèn)
Phịng cơng tác học sinh sinh viên : 12 bộ đèn (số đèn /1 bộ là 2 đèn)
Phòng quản lí khoa học và cơng nghệ : 16 bộ đèn (số đèn /1 bộ là 2 đèn)
Phòng đào tạo thường xuyên : 16 bộ đèn (số đèn /1 bộ là 2 đèn)
Hội trường; 88 bộ đèn (số đèn /1 bộ là 4 đèn)
- Số đèn chiếu sáng hành lang tầng trệt : 76 đèn
-Số đèn chiếu sáng hành lang tầng 1: 76 đèn
-Số đèn chiếu sáng hành lang tầng 2: 76 đèn
-Số đèn chiếu sáng hành lang tầng 3: 76 đèn
-Số đèn chiếu sáng hành lang tầng 4: 76 đèn
-Số đèn chiếu sáng hành lang tầng 5: 76 đèn
-Số đèn chiếu sáng hành lang tầng 6: 76 đèn
-Số đèn chiếu sáng hành lang tầng 7: 35 đèn

SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 21


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ


CHƯƠNG II : THIẾT LẬP PHƯƠNG ÁN TẢI MỚI CHO
DÃY NHÀ D
1.1 LẬP PHƯƠNG ÁN TẢI MỚI CHO CÁC PHÒNG CHỨC NĂNG
TẦNG TRỆT
Gồm 7 phịng hành chính

1.1.1 Phịng tổ chức hành chính
Phịng có kích thước sau: a=13,5 m ;
b=12 m ;
h=4,5 m
các thiết bị điện trong phịng
Sau khi có các số liệu thiết bị do khách hàng cung cấp ta có bảng tên các thiết bị cần dùng ,
thiết bị chiếu sáng được tính tốn ở phần tính tốn chiếu sáng ta lập được bảng sau:
Tên thiết bị
Đèn ( bộ)
Quạt trần
Máy tính
Máy lạnh
Máy in

Số lượng
32
4
6
1
1

Tên thiết bị
Máy fax

Máy photo
CB
Hộp số quạt
ổ cắm

Số lượng
1
1

1.1.2 Phịng đào tạo :
Phịng có kích thước sau: a=13,5 m ;
b=12 m ;
h=4,5 m
các thiết bị điện trong phòng
Sau khi có các số liệu thiết bị do khách hàng cung cấp ta có bảng tên các thiết bị cần dùng ,
thiết bị chiếu sáng được tính tốn ở phần tính tốn chiếu sáng ta lập được bảng sau:
Tên thiết bị
Đèn ( bộ)
Quạt trần
Máy tính
Máy lạnh
Máy in

Số lượng
32
4
9
1
1


Tên thiết bị
Máy fax
Máy photo
CB
Hộp số quạt
ổ cắm

Số lượng
1
1

1.1.3 Phòng quản trị thiết bị
Phịng có kích thước sau: a=6,75m ;
b=12 m ;
h=4,5 m
Các thiết bị điện trong phịng
sau khi có các số liệu thiết bị do khách hàng cung cấp ta có bảng tên các thiết bị cần dùng ,
thiết bị chiếu sáng được tính tốn ở phần tính tốn chiếu sáng ta lập được bảng sau:
SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 22


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Tên thiết bị
Đèn ( bộ)
Quạt trần
Máy tính
Máy lạnh
Máy in


GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ
Số lượng
16
2
4
1

1

Tên thiết bị
Máy fax
Máy photo
CB
Hộp số quạt
ổ cắm

Số lượng
1
1

1.1.4 Phịng tài chính kế tốn
Phịng có kích thước sau: a=6,75 m ;
b=12 m ;
h=4,5 m
Các thiết bị điện trong phịng :
Sau khi có các số liệu thiết bị do khách hàng cung cấp ta có bảng tên các thiết bị cần dùng ,
thiết bị chiếu sáng được tính tốn ở phần tính tốn chiếu sáng ta lập được bảng sau:
Tên thiết bị
Đèn ( bộ)

Quạt trần
Máy tính
Máy lạnh
Máy in

Số lượng
16
2
6
1
1

Tên thiết bị
Máy fax
Máy photo
CB
Hộp số quạt
ổ cắm

Số lượng
1
1

1.15 Phịng cơng tác học sinh sinh viên
Phịng có kích thước sau: a=5 m ;
b=12 m ;
h=4,5 m
Các thiết bị điện trong phịng :
Sau khi có các số liệu thiết bị do khách hàng cung cấp ta có bảng tên các thiết bị cần dùng ,
thiết bị chiếu sáng được tính tốn ở phần tính tốn chiếu sáng ta lập được bảng sau:

Tên thiết bị
Đèn ( bộ)
Quạt trần
Máy tính
Máy lạnh
Máy in

Số lượng
12
4
6
1
1

Tên thiết bị
Máy fax
Máy photo
CB
Hộp số quạt
ổ cắm

Số lượng
1
1

1.1.6 Phịng đào tạo giáo duc thường xun
Phịng có kích thước sau: a=6,75 m ;
b=12 m ;
h=4,5 m
Sau khi có các số liệu thiết bị do khách hàng cung cấp ta có bảng tên các thiết bị cần

dùng , thiết bị chiếu sáng được tính tốn ở phần tính toán chiếu sáng ta lập được bảng sau,
các thiết bị điện trong phịng :
Tên thiết bị
Đèn ( bộ)
Quạt trần
Máy tính

Số lượng
16
4
6

SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Tên thiết bị
Máy fax
Máy photo
CB

Số lượng
1
1

Page 23


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
Máy lạnh
Máy in


GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ
1
1

Hộp số quạt
ổ cắm

1.1.7 Phịng quản lí khoa học cơng nghệ
Phịng có kích thước sau: a=6,75 m ;

b=12 m ;

h=4,5 m

Sau khi có các số liệu thiết bị do khách hàng cung cấp ta có bảng tên các thiết bị cần dùng ,
thiết bị chiếu sáng được tính tốn ở phần tính tốn chiếu sáng ta lập được bảng sau:
Tên thiết bị
Đèn ( bộ)
Quạt trần
Máy tính
Máy lạnh
Máy in

Số lượng
16
4
4
1
1


Tên thiết bị
Máy fax
Máy photo
CB
Hộp số quạt
ổ cắm

Số lượng
1
1

2. LẬP PHƯƠNG ÁN TẢI MỚI CHO PHỊNG HỌC 70 CHỖ
Kích thước phịng như sau a=12 m; b=8 m ; h=4,5m
Sau khi có các số liệu từ tính tốn chiếu sáng ta có được kết quả sau:
stt
1
2

Tên thiết bị
Đèn huỳnh quang
Quạt trần

Số lượng
18
6

3
4
5
6

7
8
9

Âm li
loa
Máy chiếu
ổ cắm điện
ổ cắm âm thanh
Hộp số quạt
CB

1
2
1
8
1
6
6

3. LẬP PHƯƠNG ÁN TẢI MỚI CHO GIẢNG ĐƯỜNG 200 CHỖ
Kích thước phịng như sau a=16 m; b=12 m ; h=4,5m
Sau khi có các số liệu từ tính tốn chiếu sáng ta có được kết quả sau:
stt
1
2

Tên thiết bị
Đèn huỳnh quang
Quạt trần


Số lượng
36
12

3
4
5
6
7

Âm li
loa
Máy chiếu
ổ cắm điện
ổ cắm âm thanh

1
2
1
8
1

SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Page 24


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
8

9

GVHD: TRẦN THỊ THANH LỄ
Hộp số quạt
CB

6
6

4. LẬP PHƯƠNG ÁN TẢI MỚI CHO GIẢNG ĐƯỜNG 300 CHỖ
Kích thước phịng như sau a=24 m; b=12 m ; h=4,5m
Sau khi có các số liệu từ tính tốn chiếu sáng ta có được kết quả sau:
stt
1
2

Tên thiết bị
Đèn huỳnh quang
Quạt trần

Số lượng
54
18

3
4
5
6
7
8

9

Âm li
loa
Máy chiếu
ổ cắm điện
ổ cắm âm thanh
Hộp số quạt
CB

1
2
1
8
1
6
6

5. LẬP PHƯƠNG ÁN TẢI MỚI CHO HỘI TRƯỜNG
Sau khi kiểm tra thống kê các số liệu về trang thiết bị sử dụng trong phòng , các số liệu
của chiếu sáng được tính tốn phần tính tốn chiếu sáng, ta có bảng số liệu sau:

Stt

Tên thiết bị

1

Máy lạnh


2

Quạt cơng nghiệp

10

3

Loa

4

4

amli

1

5

Máy chiếu

1

6

Màn hình

4


7

Đèn (bộ)

88

SVTH : PHAN HỒ LỘC – PHẠM HOÀNG LONG

Số lượng

Page 25


×