Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

SINH 9 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122 KB, 36 trang )

Giáo án sinh học 9 Đinh Việt Cường

Ngày soạn : 09/10
Ngày dạy : 10/10
Tuần 5
Tiết 9 CHƯƠNG 2 NHIỄM SẮC THỂ
Bài 8 NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST ( chủ yếu là sự đóng , duỗi xoắn ) trong chu
kì tế bào .
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của quá trình nguyên phân , từ
đó trình bày được tính chất đặc trương của bộ NST của mỗi loài .
- Hiểu được chức năng của NST đối với di truyền các tính trạng .
2. Kó năng
- Rèn kó năng quan sát và phân tích kênh hình .
- Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ .
II . Đồ dùng dạy học
Tranh phóng to hình 8.1 đến 8.4 ( SGK ) .
III . Các hoạt động
1 . Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính đặc trưng của bộ NST .
* Mục tiêu : Trình bày được sự biến đổi hình thái NST qua các kì
* Các bước tiến hành :
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin mục 1 , quan sát
hình 8.1 ; 8.2 ; 8.3 .
HS: Quan sát , thảo luận nhóm theo yêu cầu của giáo
viên


GV: Hoàn thành bảng 8 SGK
HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 8 và trình bày dạng
NST ở kỳ giữa .
GV :
+ Nêu hình dạng NST ở kỳ giữa ?
+ Tổ chức cho HS trình bày ý kiến .
HS: Một hai nhóm đại diện trình bày ý kiến , học sinh
khác bổ sung hoàn thành đáp án đúng .
GV : Gợi ý , nhận xét , nêu đáp án đúng .
Trang: 1
Giáo án sinh học 9 Đinh Việt Cường

HS : Rút ra kết luận :
+ NST ở kỳ giữa có hình dăng đặc trưng : Hình hạt hay
hình que hoặc hình chữ V dài : 0,5 – 50
µ
m .
+ Ở kỳ trung gian : NST cóp sự nhân đôi ( Chuyển từ
dạng đơn sang dạng kép ) trở thành NST kép ( 2 sợi giống
nhau ) dính ở tâm động .
Hoạt động 2 TÌM HIỂU CẤU TRÚC CỦA NST
* Mục tiêu : Học sinh mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình ở kì giữa .
* Các bước tiến hành :
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV : Yêu cầu HS thu tập thông tin mục II và quan sát
8.4 ; 8.5 .
HS: Quan sát tranh vẽ , thu thập và xử lý thông tin theo
sự hướng dẫn của giáo viên .
GV : Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục II SGK .
HS : Thảo luận nhóm chú thích cho hình 8.5 ở vò trí 1 và 2

GV : Tổ chức cho HS trình bày ý kiến
HS: Nhận xét , bổ sung và nêu đáp án đúng .
Học sinh khác bổ sung và hoàn thành đáp án .
HS : Rút ra kết luận :
+ Cấu trúc điển hình của NST là ở kì giữa , gồm : 2
cromatit ( NST chò em ) (số 1) đính với nhau ở tâm động
(số 2 ) .
+ Mỗi cromatit gồm : Phân tử AND và Protein loại Histon
+ Tâm động ( Eo sơ cấp ) là điểm dính NST với sợi tơ vô
sắc trong phân bào .
II / Cấu trúc của nhiễm
sắc thể .
- Cấu trúc điển hình của
NST là ở kì giữa , gồm :
2 cromatit ( NST chò em )
(số 1) đính với nhau ở tâm
động (số 2 ) .
+ Mỗi cromatit gồm : Phân
tử AND và Protein loại
Histon .
+ Tâm động ( eo sơ cấp ) là
điểm dính NST với sợi tơ
vô sắc trong phân bào .
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu chức năng của NST
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV : Yêu cầu HS thu thập thông tin mục III , và trả lời
câu hỏi :
+ Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền của tính
trạng ? .
+ Nhận xét và thuyết trình về vai trò NST .

HS : Thu thập thông tin mục III SGK
+ Trả lời câu hỏi giáo viên yêu cầu .
+ HS khác bổ sung .
Kết luận :
+ NST chứa AND , AND mang gen và có khả năng tự
Trang: 2
Giáo án sinh học 9 Đinh Việt Cường

nhân đôi

Các tính trạng di truyền được sao chép lại
qua các thế hệ cơ thể .
+ Những biến đổi về cấu trúc , số lượng NST sẽ gây ra
sự biến đổi các tính trạng di truyền .
4. Củng cố
Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài và hướng tới ghi nhớ .
IV. Hướng dẫn về nhà : Học bài , trả lời câu hỏi SGK .
Ngày soạn : 11/10
Ngày dạy : 16/10
Tuần 5
Tiết 10 NGUYÊN PHÂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày đượcnnhững diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân và trong
chu kì tế bào .
- Phân tích được ý nghóa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể .
2. Kó năng
- Quan sát , tranh vẽ .
- Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ .
Trang: 3

Giáo án sinh học 9 Đinh Việt Cường

II/ Đồ dùng dạy học
+ Tranh phóng to hình 9.1 ; H9.2 ; H9.3
+ Bảng phụ : Bảng 2
+ Bảng trong + đèn chiếu .
III/ Hoạt động trên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu sự biến đổi hình thái NST qua các các kỳ ? .
3. Bài mới
Bộ NST mang tính chất đặc trưng cho loài , vậy tính chất đặc trưng thể hiện ở những
điểm nào ?
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính đặc trưng của bộ NST .
* Mục tiêu : HS Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài .
*
Trang: 4
Giáo án sinh học 9 Đinh Việt Cường

Các bước tiến hành :
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV: Treo tranh vẽ 9.1 và chỉ vào tranh giải thích :
+ Tronh tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp
NST tương đồng ( 1 có nguồn gốc từ bố , 1 có nguồn gốc
từ mẹ )

gen trên NST tồn tại thành từng cặp
tương ứng .
+ Bộ NST chứa cặp NST tương đồng gọi là lưỡng bội . kí
hiệu : 2 n .

+ Bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1 NST trong cặp tương
đồng ( Chỉ chứa 1 gen trong một cặp gen ) gọi là đơn bội
, kí hiệu là : n .
HS : Thu thập , xử lý thông tin qua lời giảng của Giáo
Viên và thông tin SGK .
GV : ở loài đơn tính có cặp NST giới tính là XX và XY .
HS: Quan sát , thu thập thgông tin .
GV :
+ Tế bào mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số
lượng và hình dạng , cấu trúc .
+ Treo tranh H 9.1 và H 9.2 , yêu cầu HS quan sát và trả
lời câu hỏi cuối mục 1 .
HS:
+ Thảo luận nhóm tìm đáp án cho 2 câu hỏi mục 1 .
+ Một hai đại diện trình bày ý kiện , học sinh khác bổ
sung hoàn thành đáp án đúng .
GV : Gợi ý , nhận xét và nêu đáp án đúng .
* Kết luận
- Số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh
trình độ tiến hóa của loài mà trình độ tiến hóa của loài
phụ thuộc vào cấu trúc của bộ NST .
- Bộ NST của ruồi giấm : Con cái hai cặp NST hình chữ
V , một cặp hình hạt và một cặp hình que XX ( cặp NST
giới tính ) .
Con đực : Hai cặp hình chữ V , một cặp hình hạt và một
cặp NST giới tính XY : 1 hình que, 1 hình móc .
I/ Biến đổi hình thái NST
trong chu kì tế bào
- Số lượng NST trong bộ
lưỡng bội không phản ánh

trình độ tiến hóa của loài
mà trình độ tiến hóa của
loài phụ thuộc vào cấu trúc
của bộ NST .
- Bộ NST của ruồi giấm :
Con cái hai cặp NST hình
chữ V , một cặp hình hạt và
một cặp hình que XX ( cặp
NST giới tính ) .
Con đực : Hai cặp hình chữ
V , một cặp hình hạt và một
cặp NST giới tính XY : 1
hình que, 1 hình móc .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu những diễn biến của NST trong nguyên phân .
* Mục tiêu : Học sinh trình bày được những diễn biến của NST
Trang: 5
Giáo án sinh học 9 Đinh Việt Cường

* Các bước tiến hành :
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV:
+ Treo bảng phụ 9.2 hoặc lên đèn chiếu và phát phiếu
học tập hoặc làm bảng trong cho các nhóm .
HS :
+ Quan sát tranh , thu thập xử lý thông tin .
+ Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 9.2 .
GV: Yêu cầu HS thu thập thông tin mục II , quan sát
tranh vẽ và hoàn thành bảng 9.2
HS: Một hai nhóm đại diện trình bày ý kiến , nhóm khác
bổ sung , hoàn thành đáp án đúng .

GV: gợi ý , nhận xét , nêu đáp án đúng .
HS: Dựa vào bảng 9.2 và thông tin trả lời các câu hỏi
giáo viên yêu cầu .
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+ Nêu kết quả của quá trình nguyên phân ? .
+ Nguyên phân còn có tên gọi là gì ? Vì sao ? Diễn ra ở
tế bào nào ? .
HS: Một hai nhóm đại diện trình bày ý kiến , nhóm khác
bổ sung , hoàn thành đáp án đúng .
GV : Nhận xét và nêu đáp án đúng .
II/ Những diễn biến cơ
bản của NST trong quá
trình nguyên phân .
Trong chu kì tế bào , NST
nhân đôi ở kì trung gian và
sau đó lại phân li đồng đều
trong nguyên phân . Nhờ đó
, 2 tế bào con có bộ NST
giống như bộ NST của tế
bào mẹ .
* Hoạt động 3 : Ý nghóa của nguyên phân
Mức độ đóng , duỗi xoắn của NST qua các kỳ .
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV :
+ Nêu ý nghóa của quá trình nguyên phân .
+ Các quá trình của các chu kì .
HS : Rút ra ý nghóa của nguyên phân .
III/ Ý nghóa của nguyên
phân
Nguyên phân là phương

thức sinh sản của tế bào
và lớn lên của cơ thể ,
đồng tời duy trì ổn đònh bộ
NST đặc trưng của loài
qua các thế hệ tế bào .
Trang: 6
Giáo án sinh học 9 Đinh Việt Cường

Hình thái
NST
Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
Mức độ
duỗi xoắn
Nhiều nhất ít nhiều
Mức độ
đóng xoắn
ít cực đại
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST
Kì đầu Nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn , có hình thái rõ rệt . Tâm động dính vào sợi
tơ của thoi phân bào . Khi đó NST đã biến thành NST kép .
Kì giữa Nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại và tập trung thành hàng trên mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào .
Kì sau Hai cromatit trong cặp nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động thành 2
NST đơn và phân ly dần về 2 cực tế bào nhờ sự co rút sợi tơ của thoi phân
bào .
Kì cuối Các nhiễm sắc thể tập trung về 2 cực của tế bào , duỗi xoắn trở về hình
dạng sợi mảnh .
+ Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào ( tế bào sinh dưỡng ) có ý nghóa :
- Truyền đạt ổn đònh bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào .
- Đảm bảo sự lớn lên của cơ thể , sự sinh trưởng của các mô , cơ quan .

- Tạo ra tế bào thay thế các tế bào già , chết .
- Đảm bảo bộ NST con giống hệt mẹ ở những loài sinh sản vô tính trong ống nghiệm


có ý nghóa lớn trong quá trình chọn giống .
IV . Củng cố
GV : Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài và hướng tới ghi nhớ .
Câu 1 : Tính đặc trưng của bộ NST mỗi loài thể hiện ở điểm nào ? Cho ví dụ ? .
( Đáp án : Thể hiện ở số lượng , hình dạng , cấu trúc ) .
Câu 2 : Nguyên phân là gì ? Nêu kết quả và ý nghóa của nguyên phân ?
V. Dặn dò
Học bài , trả lời các câu hỏi cuối bài .

Trang: 7
Giáo án sinh học 9 Đinh Việt Cường

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần 6
Tiết 11 GIẢM PHÂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì giảm phân I và giảm phân
II
- Xác đònh được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II .
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới cặp NST tương đồng .’
2. Kỹ năng
- Quan sát , phân tích kênh hình .
- Phân tích , tổng hợp so sánh .
- Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ .

II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ hình 10 : Sơ đồ giảm phân .
- Bảng phụ bảng 10 .
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
Nguyên phân là gì ? Kết quả của quá trình nguyên phân ?
Nguyên phân là là hình thức phân chia của tế bào sinh dưỡng từ 1 tế bào mẹ 2n cho ra 2
tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ .
Vậy giảm phân là gì ? Chúng diễn ra như thế nào ?

Tìm hiểu bài 10 : Giảm phân .
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Giáo viên giới thiệu những nét chính của giảm phân . “ Giảm phân là hình
thức phân chia của tế bào sinh dục , trải qua 2 lần phân chia liên tiếp nhưng NST chỉ
nhân đôi 1 lần ở kì trung gian của lần phân bào I . Mỗi lần phân bào gồm 4 kì như
nguyên phân
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của lần phân bào I .
* Mục tiêu : Học sinh trình bày được những diễn biến cơ bản của NST ở lần phân bào I
và phân tích được sự kiện quan trọng ở cặp NST tương đồng .
Trang: 8
Giáo án sinh học 9 Đinh Việt Cường

* Các bước tiến hành :
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV : Treo tranh vẽ giảm phân I .
HS : Quan sát tranh vẽ , thu thập thông tin , xử lí thông
tin .
GV : Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ , kết hợp
thông tin mục I SGK , hoàn thành phần diễn biến cơ

bản của NST ở các kì của lần phân chia I .
HS : Thảo luận nhóm hoàn thành các cột : Lần phân
bào I của bảng 10 .
GV : Nhận xét , bổ sunh và hoàn thành đáp án đúng .
HS : Một vài học sinh đại diện nhóm trình bày ý kiến ,
học sinh khác bổ sung hoàn thành đáp án đúng .
I/ Những diễn biến cơ bản
của NST trong giảm phân I .
Nội dung bảng 10 .

Hoạt động 3 : Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II .
* Mục tiêu :
- HS nêu được diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II .
- Trình bày được điểm khác nhau ở các kì của giảm phân I và giảm phân II .
- Thấy được kết quả của giảm phân .
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV : Treo tranh vẽ giảm phân II
HS : Quan sát tranh vẽ , thu thập thông tin , xử lí
thông tin .
GV : Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ , kết hợp
thông tin mục II SGK , hoàn thành cột : Lần phân bào
II ở bảng 10 .
HS : Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 10 .
GV : Gợi ý nhận xét bổ sung .
HS : Một , hai đại diện nhóm trình bày ý kiến ,
học sinh khác bổ sung hoàn thành đáp án đúng .
GV : Đưa ra đáp án đúng .
II/ Những diễn biến cơ bản
của NST trong giảm phân II
Bảng 10

Các kì Giảm phân I Giảm phân II
Kì đầu - Các NST xoắn , co ngắn .
- Các NST kép trong cặp NST tương
đồng tiếp tục theo chiều dọc và có
thể bắt chéo nhau , sau đó lại tách
rời nhau .
NST co lại cho thấy số lượng NST
kép trong bộ đơn bộ .
Kì giữa Các cặp NST tương đồng tập trung NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt
Trang: 9
Giáo án sinh học 9 Đinh Việt Cường

và xếp song song thành 2 hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào .
phẳng xích đạo của thoi phân bào .
Kì sau Các NST kép tương đồng phân li
độc lập với nhau về 2 cực của tế
bào
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động
thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế
bào .
Kì cuối Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân
mới được tạo thành với số
lượnglàbộ đơn bội .
Các NST đơn nằm gọn trong nhân
mới được tạo thành với số lượng là
bộ đơn bội .
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV : Yêu cầu học sinh trình bày điểm khác nhau ở các

kì của quá trình giảm phân lần I và lần II và kết quả
của giảm phân ? .
HS : Dựa vào thông tin bảng 10 để phân tích tìm kiếm
khác nhau của lần giảm phân I và giảm phân II .
HS : Một , hai đại diện nhóm trình bày ý kiến , học sinh
khác bổ sung hoàn thành đáp án đúng .
GV : Nhận xét , nêu đáp án đúng .
* Kết luận :
+ Các NST tương đồng phân li độpc lập và tổ hợp tự do tạo ra các loại giao tử khác nhau .
+Kết quả : Từ 1 tế bào mẹ 2n NST qua 2 lần phân bào tạo ra 4 tế bào con có bộ NST
giảm đi một nửa ( NST ) - cơ sở để hình thành giao tử .
4. Củng cố
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập cuối bài và hướng tới ghi nhớ .
5. Dặn dò
Học bài , trả lời câu hỏi cuối bài .
Ngày soạn :
Trang: 10
Giáo án sinh học 9 Đinh Việt Cường

Ngày dạy :
Tuần 6
Tiết 12 PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được quá trình phát sinh giao tử ở động vật và cây có hoa .
- Nêu được điểm giống nhau và khác nhau giữa các quá trình phát sinh giao tử đực và
cái .
- Xác đònh được thực chất của quá trình thụ tinh .
- Phân tích được ý nghóa của quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dò .
2. Kó năng

- Quan sát kênh hình và tư duy lý thuyết ( phân tích so sánh ) .
- Hoạt động hợp tác nhỏ .
II. Đồ dùng dạy học
Tranh vẽ phóng to H 11 ; H 11.2 ; phiếu học tập .
III. Hoạt động trên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ .
Tế bào sinh dục diễn ra những hình thức phân chia nào ? .
3.Bài mới .
Hoạt động 1 : Sự phát sinh giao tử
* Mục tiêu :
- Học sinh trình bày được quá trìnhphát sinh giao tử ở động vật và cây có hoa .
- Học sinh trình bày được những điểm giống nhauvà khác nhau giữa các quá trình phát
sinh giao tử đực và cái .
* Các bước tiến hành :

Trang: 11
Giáo án sinh học 9 Đinh Việt Cường

a) Sự phát sinh giao tử ở động vật .

Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV : Treo tranh H 11.1 vừa giảng như thông tin SGK
vừa chỉ trên hình .
HS : Quan sát thu thập quản lý thông tin .
GV : Yêu cầu học sinh quan sát , thu thập thông tin
SGK , trả lời câu hỏi .
HS : Quan sát , thảo luận nhóm tìm tòi đáp án cho câu
hỏi .
GV : Gợi ý , nhận xét , nêu án án đúng .

HS : Một , hai học sinh đại diện nhóm trình bày ý
kiến , học sinh khác bổ sung hoàn thành đáp án đúng .
* Kết luận :
+ Điểm giống nhau cơ bản của quá trình phát sinh giao
tử đực và cái .
- Các tế bào mầm ( Noãn nguyên bào , tinh nguyên
bào ) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần
tạo ra các noãn bào bậc 1 và tinh nguyên bào bậc 1 .
+ Điểm khác nhau của 2 quá trình trên :
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
+ Noãn bào bậc 1 qua
giảm phân I cho thể cực
thứ nhất có kích thước
nhỏ và noãn bào bậc 2 có
kích thước lớn .
+ Noãn bào bậc 2 qua
giảm phân phân II cho 1
thể cực thứ 2 có kích
thước bé và 1 tế bào
trứng có kích thước lớn .
+ Từ 1 noãn bào bậc 1
qua quá trình giảm phân
cho 2 thể cực và tế bào
trứng trong đó chỉ có
trứng trực tiếp thụ tinh .
+ Tinh bào bậc 1 qua
giảm phân I cho ra 2 tinh
bào bậc 2 .
+ Mỗi tinh bào bậc 2 qua
giảm phân II cho 2 tinh tử

, các tinh tử , các tinh tử
phát triển thành tinh
trùng
+ Từ mỗi tinh bào bậc 1
qua giảm phân cho 4 tinh
trùng , các tinh trùng này
đều tham gia vào thụ tinh
+ Từ một tinh bào bậc 1
qua giảm phân cho 4 tinh
trùng , các tinh trùng này
đều chứa bộ NST đơn bội
( n ) nhưng lại khác nhau
I/ Sự phát sinh giao tử
Qua giảm phân , ở động vật ,
mỗi tinh bào bậc 1 cho ra 4
tinh trùng , còn mỗi noãn
bào bậc 1 chỉ cho ra 1 trứng .
Trang: 12
Giáo án sinh học 9 Đinh Việt Cường

về nguồn gốc NST .
b) Quá trình phát sinh giao tử ở cây có hoa .
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV : Treo tranh H 11.2
HS : Quan sát , thu thập, xử lý thông tin .
GV : Trình bày quá trình phát sinh giao tử trên hình
vẽ .
HS : Thảo luận nhóm nêu điểm giống nhau và khác
nhau của quá trình phát sinh giaop tử đực và cái sau đó
ghi chép vào phiếu học tập .

GV : Yêu cầu học sinh nêu điểm khác nhau và giống
nhau giữa quá trình hình thành giao tử đực và cái ở
thực vật ? .
HS : Một , hai đại diện nhóm trình bày ý kiến , học sinh
khác bổ sung hoàn thành đáp án đúng .
GV : Gợi ý , nhận xét và nêu đáp án đúng .
* Kết luận :
+ Giống nhau : Từ tế bào mẹ ( 2 n ) qua giảm phân cho
4 tế bào con .
+ Khác nhau :
Sự tạo thành giao tử đực Sự tạo thành giao tử cái
+ 1 tế bào mẹ tiểu bào tử
( 2 n ) qua giảm phân tạo
thành 4 tiểu bào tử đơn
bội ( n) sẽ phát triển
thành 4 hạt phấn .
+ 1 tiểu bào tử nguyên
phân 1 lần tạo hạt phấn
chứa 2 nhân đơn bội :
1 nhân

nhân ống phấn
1 nhân

nhân sinh sản

2 giao tử đực .
+ + 1 tế bào mẹ đại bào
tử ( 2 n ) qua giảm phân
cho ra 4 đại bào tử ( n )

có 3 đại bào tử thoái hóa
còn 1 đại bào tử .
+ 1 đại bào tử trải qua 3
lần nguyên phân tạo ra 8
nhân đơn bội ( nằm trong
túi phôi ) gồm :
- 3 tế bào đối cực bộ
- 2 tế bào nhân cực máy
- 1 trợ bào trứng
- 1tế bào trứng
Hoạt động 2 : Thụ tinh .
* Mục tiêu : Học sinh xác đònh được thực chất của quá trình thụ tinh .
Trang: 13
Giáo án sinh học 9 Đinh Việt Cường

* Các bước tiến hành :
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV : Yêu cầu HS quan sát H 11.1 cho biết :
+ THực chất của quá trình thụ tinh là gì ? .
+ Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các quá trình
phát sinh giao tử đực và cái lai tạo hợp thành các hợp
tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc ?
+ Nếu sự thụ tinh có chọn lọc sẽ cho kết quả như thế
nào ? .
HS : Quan sát tranh vẽ tìm dáp án cho các câu hỏi
giáo viên yêu cầu .
HS : Một , hai nhóm đại diện nhóm trình bày ý kiến ,
học sinh khác bổ sung hoàn thành đáp án đúng .
* Kết luận :
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao 1 tử đực

và cái ( Về thực chất là sự kết hợp 2 nhân đơn bội
( n ) tạo ra bộ NST lưỡng bội ) tạo thành hợp tử .
- Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái
tạo thành các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc vì :
tế bào có 2n NST sẽ có 2
n
loại giao tử , khi thụ tinh sẽ
cho ta tỷ lệ số hợp là ( 3 + 1 )
n
.
- Nếu thụ tinh có chọn lọc sẽ cho kết quả như ý
muốn .
II/ Thụ tinh
Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu
nhiên giữa giao 1 tử đực và
cái ( về bản chất là sự kết hợp
2 bộ nhân đơn bội ( n NST )
tạo ra bộ NST lưỡng bội ( 2n
NST ) ở hợp tử .

Hoạt động 3
* Mục tiêu : Ý nghóa của giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dò , thực tiễn .
* Cách tiến hành :
Hoạt động của thầy và trò Nội Dung
GV : Yêu cầu học sinh thu thập thông tin SGK , kết
hợp kiến thức về nguyên phân , giảm phân , thụ tinh ,
để phân tích ý nghóa của quá trình về mặt di truyền ,
biến dò và thực tiễn .
III. Ý nghóa của giảm phân và
thụ tinh .

- Nhờ có nguyên phân và
giảm phân tạo ra giao tử có bộ
Trang: 14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×