Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG NƯỚC UỐNG KHÔNG CỒN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.72 KB, 16 trang )

KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG NƯỚC UỐNG KHÔNG CỒN Ở THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH

TÓM TẮT
Chúng tôi tiến hành khảo sát những người tiêu dùng sử dụng những sản phẩm
nước uống không chứa cồn tại thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng khảo sát thuộc nhóm
các ngành nghề khác nhau, mức thu nhập từ thấp đến cao thuộc tất cả các quận của thành
phố Hồ Chí Minh. Đề tài thống kê thói quen sử dụng các sản phẩm đồ uống không cồn
của các đối tượng khảo sát về: Loại sản phẩm, buổi khảo sát, nơi sử dụng sản phẩm, mức
độ sử dụng, mục đích sử dụng, thương hiệu, dinh dưỡng giá thành, bao bì, hương vị, vệ
sinh an toàn thực phẩm, biết sản phẩm qua phương tiện gì, các đặc tính của sản phẩm và
đánh giá cho sản phẩm đồ uống không cồn theo nhóm độ tuổi. Sau khi khảo sát chúng tôi
tiến hành thống kê và rút ra kết luận.
1. Mở đầu
Hiện nay, thị trường nước giải khát nước việt nam có rất nhiều dòng sản phẩm
khác nhau, đa phần những sản phẩm nước trên thị trường là không chứa cồn, chủ yếu có
tác dụng giải khát, dinh dưỡng, làm đẹp....Để cạnh tranh và tìm được chỗ đứng trên thị
trường, các công ty đã đưa ra các chiến dịch và chiến lược phát triển về mẫu mã, chất
lượng, đánh vào tâm lý người tiêu dùng về các sản phẩm. Chính vì vậy, việc khảo sát thị
trường có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong chiến lược phát triển sản phẩm thực
phẩm.Vậy, chúng tôi chọn đề tài “Khảo sát thị trường nước uống không cồn ở thành phố
Hồ Chí Minh” để nghiên cứu với mục đích khảo sát thói quen của người tiêu dùng về các
sản phẩm nước uống không cồn ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Chúng tôi đã thiết lập
các phiếu khảo sát và đến từng quận của khu vực thành phố Hồ Chí Minh để đánh giá, sau
đó thu thập số liệu, nhận xét, đánh giá khách quan về tình hình thực tế của thị trường
nước uống không cồn ở thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Chúng tôi đến khảo sát 19 quận trong khu vực thành phố Hồ Chí Minh và khảo sát
ngẫu nhiên các đối tượng về độ tuổi, giới tính, ngành nghề, thu nhập… chúng tôi khảo sát
mọi lứa tuổi có thể sử dụng các sản phẩm nước uống không cồn.


2.2. Phương pháp nghiên cứu
1


2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thông qua khảo sát bằng bảng câu hỏi về các sản phẩm đồ uống
không chứa cồn, các đối tượng khảo sát sẽ đọc và chọn câu trả lời theo bảng câu hỏi xoay
quanh bản thân và thói quen sử dụng, sau đó nhóm khảo sát sẽ thu thập kết quả và tiến
hành thống kê.
2.2.2. Phương pháp xử lí số liệu
Dữ liệu thu thập được sẽ tổng hợp, thống kê và xử lí trong phần mềm excel, sau đó
kiểm tra số liệu, so sánh, đánh giá và đưa ra các nhận định.
3. Kết quả bàn luận
3.1. Thống kê số lượng người khảo sát
Sau khi tiến hành khảo sát và thống kê, chúng tôi thống kê được 4335 người ở
thành phố Hồ Chí Minh, trong đó có 2064 (chiếm 47,61%) nam và 2271 (chiếm 52,39%)
nữ, nhận thấy tỉ lệ này không có sự chênh lệch lớn, nhóm tuổi chiếm nhiều nhất là 18-25
(61.22%) vì vậy khảo sát có thể chấp nhận.
Bảng 3.1. Tỉ lệ đối tượng khảo sát theo nhóm tuổi(%)
Nhóm
tuổi
Tỉ lệ(%)

<18
8.15

18-25

26-35


36-45

46-55

56-65

>65

61.22

17.49

7.24

3.76

1.59

0.55

3.2. Tỉ lệ nghề nghiệp của các nhóm tuổi
Chúng tôi khảo sát các đối tượng và nhóm các đối tượng ở dưới độ tuổi 18 chủ yếu
là học sinh và sinh viên chiếm 88.42%, một số khác làm buôn bán( 3.11%), công
nhân(2.54%), văn phòng(1.98%), những nhóm ngành khác nhóm tuổi này chiếm tỉ lệ
thấp. Nhóm tuổi 18-25 chủ yếu là học sinh sinh viên chiếm 75.36%, tiếp đến là nhân viên văn
phòng(6.52%) công nhân(5.76%), những ngành nghề như buôn bán, nông dân, bác sĩ, kĩ sư, nội
trợ, tự do chiếm tỉ lệ rất nhỏ. Đối với nhóm tuổi 26-35 chủ yếu là nhân viên văn phòng chiếm
34.30%, công nhân chiếm 15.57%, sau đó là các ngành nghề khác: buôn bán, kĩ sư, tự do,nội
trợ ,sinh viên, bác sĩ. Nhóm tuổi 36-45 chủ là làm nghề buôn bán chiếm 18.47%, nghề văn phòng
và công nhân cùng chiếm 16.88%, kĩ sư (10.83%), nội trợ(7.64%), giáo viên(6.69%) còn những

ngành nghề còn lại chiếm tỉ lệ nhỏ. Đối với nhóm tuổi 46-55 chủ yếu làm nghề buôn
bán(16.56%) tự do chiếm 15.34%, số khác làm văn phòng(11.04%) và công nhân(11.66%),
ngành nghề khác(11.04%), còn lại những ngành khác nhóm tuổi này chiểm tỉ lệ nhỏ dưới 10%.
2


Nhóm tuổi 56-65 chủ yếu làm việc nội trợ (21.74%) tự do(17.39%), buôn bán(14.49%), và giảm
dần ở các ngành nghề khác, công nhân, văn phòng, bác sĩ…. Đối tượng >65 tuổi chủ yếu làm tự
do chiếm 17.39%, còn những ngành nghề khác nhóm tuổi này chiếm không cao.

Bảng 3.2. Tỉ lệ nghề nghiệp theo các nhóm tuổi(%)
Tuổi

Văn
phòn
g

Công
nhân

Nông
dân

Buôn
bán

<18
18-25
26-35
36-45

46-55
56-65
>65

1.98
6.52
34.30
16.88
11.04
7.25
4.35

2.54
5.76
15.57
16.88
11.66
11.59
8.70

1.13
1.47
1.72
3.50
4.91
5.80
8.70

3.11
3.09

13.72
18.47
16.56
14.49
13.04

Học
sinh/
Sinh
viên
88.42
75.36
3.03
2.87
0.61
0.00
4.35

Giáo
viên

Bác


Kỹ


Nội
trợ


Tự
do

khác

0.00
1.13
6.73
6.69
6.75
0.00
8.70

0.00
0.83
2.77
4.46
2.45
5.80
0.00

0.00
1.62
7.78
10.83
9.82
1.45
8.70

0.28

0.41
3.96
7.64
9.82
21.74
8.70

0.56
2.30
6.60
6.37
15.34
17.39
17.39

1.98
1.51
3.83
5.41
11.04
14.49
17.39

3.3. Tỉ lệ bình quân thu nhập của các nhóm tuổi
Những người khảo sát chủ yếu là học sinh sinh viên nên mức thu nhập dựa vào gia
đình ở đô tuổi <18, 18-25 chiếm tỉ lệ cao, mức thu nhập 3-5tr và 5-7tr tương đối ổn định ở
mọi lứa tuổi, trong đó cao nhất ở lứa tuổi khoảng 26-55, và thấp nhất ở lứa tuổi dưới 18,
vậy qua đó cho thấy lứa tuổi 26-55 là những đối tượng có thể sử dụng và chi trả cho
những sản phẩm nước uống không cồn.
Bảng 3.3. Tỉ lệ bình quân thu nhập theo nhóm tuổi(%)

Tuổi
<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65

Dựa vào
gia đình
85.88
59.65
4.22
4.78
4.29
18.84
30.43

<3tr

3-5tr

5-7tr

7-10tr

>10tr

7.06

17.56
4.35
7.32
8.59
27.54
26.09

3.39
12.13
26.52
17.83
25.77
20.29
26.09

2.82
6.74
37.34
29.94
25.15
13.04
8.70

0.28
2.41
17.02
28.03
20.25
8.70
0.00


0.56
1.51
10.55
12.10
15.95
11.59
8.70

3.4. Tỉ lệ sử dụng các dạng sản phẩm đồ uống không chứa cồn theo các nhóm tuổi

3


Qua bảng khảo sát cho thấy, các đối tượng ở mọi lứa tuổi đều sử dụng các dạng sản
phẩm nước uống không cồn, trong đó nhóm tuổi dưới 18 sử dụng nhiều nhất là nước giải
khác có ga, nhóm 18-65 chủ yếu sử dụng là nước ép rau quả, nhóm 46-55 còn chiếm
17.72% sử dụng sản phẩm trà uống liền, nước giải khát lên men chiếm tỉ lệ tiêu dùng thấp
nhất ở mọi lứa tuổi.
Bảng 3.4. Tỉ lệ sử dụng các dạng sản phẩm đồ uống không chứa cồn theo các nhóm
tuổi(%)
Tuổi

sữa
thực
vật

NGK
có gas


NGK
pha
chế

nước
Trà
ép rau uống
quả
liền

<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65

18.39
15.34
13.84
13.55
16.14
14.41
11.11

33.72
24.72
25.02
19.78

14.57
14.41
5.56

6.13
9.74
9.42
9.46
6.69
9.01
19.44

21.07
28.25
26.19
26.24
21.65
27.03
33.33

9.39
9.35
11.18
14.84
17.72
17.12
16.67

NGK
NGK

từ thảo lên
dược
men
acid
5.94
3.45
6.35
3.86
8.84
3.84
9.68
4.52
13.78
4.72
13.51
2.70
8.33
2.78

Khác

1.92
2.38
1.67
1.94
4.72
1.80
2.78

3.5. Tỉ lệ buổi sử dụng sản phẩm nước uống không cồn theo các nhóm tuổi

Các đối tượng sử dụng nước uống không cồn cao nhất vào buổi tối ở cả 7 nhóm
tuổi, và tỉ lệ thấp nhất là trường hợp cảm thấy khát, các buổi sang, trua chiều các nhóm
tuổi sử dụng nước uống không cồn chứa tỉ lệ ở mức trung bình và ổn đinh.Vì ở thành phố
Hồ Chí Minh, hầu hết các nhóm tuổi đều chỉ có thời gian thư giãn, vui chơi, trò chuyện
uống nước vào buổi tối nên buổi tối là lúc tiêu thụ nước uống không cồn cao nhất.
Bảng 3.5. Tỉ lệ buổi sử dụng sản phẩm nước uống không cồn theo các nhóm tuổi(%)
Tuổi

Sáng

Trưa

Chiều

Tối

Khi khát

<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65

13.83
16.84
22.70
21.34

30.73
31.17
41.67

24.73
20.71
24.44
25.61
21.79
12.99
4.17

12.50
12.60
13.77
17.07
12.85
16.88
16.67

48.67
49.86
39.08
35.98
34.64
38.96
37.50

0.27
0.00

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

4


3.6. Tỉ lệ địa điểm sử dụng nước uống không cồn theo nhóm tuổi
Các đối tượng khảo sát chủ yếu sử dụng nước uống không cồn ở quán là cao nhất
và ổn định ở cả mọi lứa tuổi, ngoài ra những nhóm tuổi này còn sử dụng dang nước uống
này ở nhà và nơi làm việc, nhưng tỉ lệ thấp hơn ở quán.
Bảng 3.6. Tỉ lệ địa điểm sử dụng nước uống không cồn theo nhóm tuổi(%)
Tuổi
<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65

Gần nhà
33.98
27.38
23.43
23.13
26.51
31.88

30.43

Nơi làm việc
13.65
18.57
34.31
32.19
33.13
31.88
21.74

Quán
52.37
54.06
42.25
44.69
40.36
36.23
47.83

không để ý
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

3.7. Tỉ lệ mức độ sử dụng sản phẩm nước uống không cồn theo nhóm tuổi

Các đối tượng sử dụng nước uống này >1 lần/ngày chiếm tỉ lệ cao nhất và ổn định
ở cả mọi lứa tuổi, mức độ sử dụng nước uống không cồn 1 lần/tháng chiếm tỉ lệ thấp nhất,
qua đó cho thấy, các đối tượng đều sử dụng nước uống không cồn như thức uống hàng
ngày, đều đó giúp cho việc tiêu thụ nước uống không cồn cho các công ty, doanh nghiệp
sản xuất.
Bảng 3.7. Tỉ lệ mức độ sử dụng sản phẩm nước uống không cồn theo nhóm tuổi(%)
Tuổi
<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65

>1
lần/ng
ày
44.54
38.46
37.55
38.22
42.94
39.13
21.74

1
lần/ng
ày
26.33

26.38
29.12
25.80
21.47
24.64
13.04

>1
lần/tu
ần
16.53
22.47
21.87
21.02
19.63
15.94
39.13

1
lần/tu
ần
4.76
6.06
5.27
6.37
6.75
2.90
4.35

1

lần/th
áng
1.68
1.02
0.92
1.91
3.68
0.00
0.00

>1
lần/th
áng
2.24
2.18
1.58
3.50
0.61
10.14
13.04

Ngày
rằm

Khác

3.64
2.67
2.90
2.55

3.07
7.25
4.35

0.28
0.75
0.79
0.64
1.84
0.00
4.35
5


3.8. Tỉ lệ mục đích sử dụng sản phẩm đồ uống không cồn theo nhóm tuổi
Hầu hết các nhóm tuổi đều sử dụng nước uống không cồn để giải khát (23-50%)
mức độ này giảm dần từ độ tuổi 18-65, phần còn lại các nhóm tuổi sử dụng vì thói
quen(22-30%) và sức khỏe(20-40%), còn các mục đích khác như công việc, mời bạn bè…
số người lựa chọn chiếm phần trăm không cao. Qua đó cho thấy , đa phần các đối tượng
sử dụng nước uống không cồn cho việc giải khát.
Bảng 3.8. Tỉ lệ mục đích sử dụng sản phẩm đồ uống không cồn theo nhóm tuổi(%)
Tuổi
<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65


Thói quen
25.82
22.82
25.42
22.22
28.99
23.94
30.77

Sức khỏe
20.33
23.15
24.52
28.70
28.99
32.39
42.31

Giải khát
49.45
49.54
46.71
43.83
37.87
30.99
23.08

Khác
4.40
4.48

3.35
5.25
4.14
12.68
3.85

3.9. Tỉ lệ quan tâm đến thương hiệu của các sản phẩm đồ uống không cồn theo nhóm
tuổi
Qua thống kê cho thấy cả 7 nhóm tuổi khi mua sản phẩm nước uống không cồn
đều quan tâm đến thương hiệu của sản phẩm(42-56%), số còn lại thì không quan tâm hoặc
ít quan tâm(7-30%), vậy qua đó cho thấy thương hiệu có tầm ảnh hưởng quan trọng đến
việc tiêu thụ sản phẩm của khách hàng, điều đó có nghĩa là các công ty, doanh nghiệp
phải có những chiến lươc, kế hoạch quảng cáo, tiếp cận và nâng cao nhất lượng sản phẩm
để tăng giá trị thương hiệu đến người tiêu dùng.
Bảng 3.9. Tỉ lệ quan tâm đến thương hiệu của các sản phẩm đồ uống không cồn theo
nhóm tuổi(%)
Tuổi
<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65

Không quan
tâm
12.71
7.80
10.55
10.83

11.04
13.04

Ít quan tâm

Quan tâm

17.80
17.86
17.94
27.07
20.25
26.09

55.08
55.46
54.09
42.04
46.01
42.03

Rất quan
tâm
14.41
18.88
17.41
20.06
22.70
18.84
6



>65

34.78

8.70

47.83

8.70

3.10. Tỉ lệ quan tâm đến dinh dưỡng của các sản phẩm đồ uống không cồn theo
nhóm tuổi
Các đối tượng tiêu dùng luôn quan tâm đến chất lượng sản phẩm mà mình mua, cụ
thể là giá trị dinh dưỡng, qua khảo sát cho thấy cả 7 nhóm đối tượng đều quan tâm đến
dinh dưỡng của sản phẩm (34-51%), những đối tượng còn lại không quan tâm hoặc ít
quan tâm về dinh dưỡng sản phẩm nhưng chỉ chiếm khoảng 7-14%.
Bảng 3.10. Tỉ lệ quan tâm đến dinh dưỡng của các sản phẩm đồ uống không cồn theo
nhóm tuổi(%)
Tuổi
<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65

Không quan Ít quan tâm

tâm
14.41
22.03
7.20
22.72
9.63
19.26
9.87
20.06
8.59
14.72
8.70
17.39
13.04
8.70

Quan tâm
49.15
46.46
50.66
47.45
46.63
36.23
34.78

Rất quan
tâm
14.41
23.62
20.45

22.61
30.06
37.68
43.48

3.11. Tỉ lệ quan tâm đến giá của các sản phẩm đồ uống không cồn theo nhóm tuổi
Khách hàng luôn quan tâm đến giá của sản phẩm, với một sản phẩm chất lượng,
phù hợp mà có giá cả vừa phải luôn được người tiêu dùng chú ý, khảo sát cho thấy,
khoảng 34-51% cả mọi lứa tuổi đều quan tâm đến giá của sản phẩm.
Bảng 3.11. Tỉ lệ quan tâm đến giá của các sản phẩm đồ uống không cồn theo nhóm
tuổi(%)
Tuổi
<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65

Không quan
tâm
15.25
9.57
15.17
14.65
12.88
10.14

Ít quan tâm


Quan tâm

Rất quan tâm

17.80
22.95
30.87
24.52
24.54
23.19

51.13
50.08
42.88
44.90
50.31
40.58

15.82
17.41
11.08
15.92
12.27
26.09
7


>65

21.74


30.43

34.78

13.04

3.12. Tỉ lệ quan tâm đến hình thức bao bì của các sản phẩm đồ uống không cồn theo
nhóm tuổi
Đối với hình thức bao bì thì tỉ lệ quan tâm, ít quan tâm, và không quan tâm ở mọi
lứa tuổi có tỉ lệ ổn định như nhau (20-40%), đối với mức độ rất quan tâm(4-11%), qua đó
cho thấy khách hàng có quan tâm về mẫu mã bao bì nhưng hình thức bao bì không phải là
yếu tố quyết định khách hàng mua sản phẩm đó mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
như là chất lượng, dinh dưỡng, nhu cầu….
Bảng 3.12. Tỉ lệ quan tâm đến hình thức bao bì của các sản phẩm đồ uống không cồn
theo nhóm tuổi(%)
Tuổi
<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65

Không quan
tâm
27.40
17.70
22.40

20.00
22.70
36.23
26.09

Ít quan tâm

Quan tâm

Rất quan tâm

29.10
35.74
36.36
37.14
43.56
31.88
30.43

35.59
36.27
32.41
30.79
26.99
20.29
39.13

7.91
10.28
8.83

12.06
6.75
11.59
4.35

3.13. Tỉ lệ quan tâm đến hương vị của các sản phẩm đồ uống không cồn theo nhóm
tuổi
Qua khảo sát cho thấy cả mọi lứa tuổi đều quan tâm (40-60%) và rất quan tâm(2432%) đến hương vị của sản phẩm cho thấy hương vị rất quan trọng đến việc tiêu dùng sản
phẩm, mức độ không quan tâm chiếm tỉ lệ thấp nhất (3-13%).
Bảng 3.13. Tỉ lệ quan tâm đến hương vị của các sản phẩm đồ uống không cồn theo
nhóm tuổi(%)
Tuổi
<18
18-25
26-35
36-45

Không quan
tâm
5.93
3.39
5.94
7.64

Ít quan tâm

Quan tâm

9.60
10.02

10.95
12.74

55.08
54.86
58.84
50.96

Rất quan
tâm
29.38
31.73
24.27
28.66
8


46-55
56-65
>65

5.52
8.70
13.04

15.95
18.84
13.04

59.51

40.58
47.83

19.02
31.88
26.09

3.14. Tỉ lệ quan tâm đến công dụng của các sản phẩm đồ uống không cồn theo nhóm
tuổi
Đa phần các nhóm tuổi đều quan tâm (46-52%) hoặc quan tâm đặc biệt đến sản
phẩm(20-40%) về công dụng của sản phẩm đó, đặc biệt là nhóm tuổi từ 18-35( khoảng
50%) quan tâm đến công dụng của sản phẩm.
Bảng 3.14. Tỉ lệ quan tâm đến công dụng của các sản phẩm đồ uống không cồn theo
nhóm tuổi(%)
Tuổi

Không quan tâm

Ít quan tâm

Quan tâm

<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65


9.60
6.18
7.12
10.51
7.98
8.70
13.04

23.45
19.59
19.53
16.24
19.63
20.29
8.70

46.33
48.93
51.58
47.77
50.31
37.68
39.13

Rất quan
tâm
20.62
25.31
21.77
25.48

22.09
33.33
39.13

3.15. Tỉ lệ mức độ quan tâm đến giá khuyến mãi của các sản phẩm đồ uống không
cồn theo nhóm tuổi
Qua khảo sát cho thấy tỉ lệ khách hàng quan tâm, không quan tâm, ít quan tâm và
rất quan tâm đến giá khuyến mãi không có sự chênh lệch lớn, cho thấy khách hàng có thể
bỏ tiền ra mua những sản phẩm nước uống không chứa cồn nếu sản phẩm đó phù hợp với
người tiêu dùng.
Bảng 3.15. Tỉ lệ mức độ quan tâm đến giá khuyến mãi của sản phẩm theo nhóm
tuổi(%)
Tuổi
<18
18-25
26-35

Không quan
tâm
25.42
18.61
25.20

Ít quan tâm

Quan tâm

27.12
31.84
34.56


31.36
32.82
28.76

Rất quan
tâm
16.10
16.73
11.48
9


36-45
46-55
56-65
>65

26.43
27.61
21.74
43.48

28.98
33.13
33.33
21.74

33.44
31.90

28.99
21.74

11.15
7.36
15.94
13.04

3.16. Tỉ lệ mức độ quan tâm đến vệ sinh an toàn thực phẩm của các sản phẩm đồ
uống không cồn theo nhóm tuổi
Qua khảo sát, mức độ quan tâm (34-40%) và mức độ rất quan tâm(52-60%) chiếm
tỉ lệ lớn và ổn định ở mọi lứa tuổi, mức độ không quan tâm chiếm tỉ lệ thấp nhất(2-6%),
qua đó cho thấy hầu hết khách hàng ở mọi lứa tuổi đều quan tâm đến vệ sinh an toàn thực
phẩm, đều đó có nghĩa là các công ty, doanh nghiệp phải đảm bảo các sản phẩm của mình
đảm bảo vệ sinh để khách hàng sử dụng và sản phẩm được tiêu thụ nhanh nhất.
Bảng 3.16. Tỉ lệ mức độ quan tâm đến vệ sinh an toàn thực phẩm của các sản phẩm
đồ uống không cồn theo nhóm tuổi(%)
Tuổi
<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65

Không quan
tâm
3.11
2.90

2.77
4.44
3.07
5.80
4.35

Ít quan
tâm
5.93
4.41
4.09
3.49
4.29
1.45
4.35

Quan tâm
34.18
34.00
35.88
38.73
40.49
37.68
34.78

Rất quan
tâm
56.78
58.70
57.26

53.33
52.15
55.07
56.52

3.17. Tỉ lệ lựa chọn nơi mua của các sản phẩm đồ uống không cồn theo nhóm tuổi
Đa phần khách hàng lựa chọn siêu thị(23-31%), cửa hàng tiện lợi(12-30%) và tập
hóa(23-31%) là nơi mua sản phẩm, vì những nơi này đảm bảo được nguồn gốc hàng hóa
để khách hàng yên tâm về sản phẩm, cũng như tính tiện lợi của nó. Tỉ lệ lựa chọn nơi mua
là chợ và đường phố chiếm tỉ lệ nhỏ(<16%) ở các lứa tuổi.
Bảng 3.17. Tỉ lệ lựa chọn nơi mua của các sản phẩm đồ uống không cồn theo nhóm
tuổi(%)
Tuổi

Siêu thị

Cửa hàng
tiện lợi

Tạp hóa

Chợ

Đường
phố

Khác

10



<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65

29.34
27.03
30.68
26.95
26.01
23.16
27.27

28.64
29.80
24.20
23.40
21.52
20.00
12.12

27.23
25.98
23.64
25.30
30.49

26.32
24.24

4.93
6.40
8.35
12.53
13.45
16.84
15.15

7.98
8.96
10.51
8.04
5.38
8.42
9.09

1.88
1.82
2.63
3.78
3.14
5.26
12.12

3.18. Tỉ lệ biết sản phẩm qua các phương tiện về các sản phẩm đồ uống không cồn
theo nhóm tuổi
Qua khảo sát cho thấy các đối tượng ở mọi lứa tuổi chủ yếu biết đến sản phẩm qua

bạn bè( 25-35%), truyền thông(25-49%), các phương tiện khác được các đối tượng khách
hàng lựa chọn ít hơn.
Bảng 3.18. Tỉ lệ biết sản phẩm qua các phương tiện về các sản phẩm đồ uống không
cồn theo nhóm tuổi(%)
Tuổi

Bạn bè

Truyền thông

Internet

Banner quảng cáo

Khác

<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65

34.30
27.92
31.04
23.94
25.95
29.33

34.62

25.07
33.82
31.88
39.09
40.54
33.33
34.62

17.94
16.20
18.12
15.15
13.51
13.33
11.54

16.89
15.83
13.29
15.45
12.97
16.00
19.23

5.80
6.23
5.68
6.36

7.03
8.00
0.00

3.19. Tỉ lệ giá tiền mà khách hàng mong muốn về các sản phẩm đồ uống không cồn
theo nhóm tuổi
Qua khảo sát cho thấy, mức giá 10-20 ngàn được các đối tượng lựa chọn nhiều
nhất(37-65%), mức giá được lựa chọn thấp nhất là >50.000 (1-7%), qua đó cho thấy, với
mức thu nhập vừa phải, mọi lứa tuổi đều mong muốn lựa chọn một sản phẩm nước uống
không chứa cồn với giá bình dân.
Bảng 3.19. Tỉ lệ giá tiền mà khách hàng mong muốn về các sản phẩm đồ uống không
cồn theo nhóm tuổi(%)

11


Tuổi

<10.000

<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65

31.07
23.38

14.45
18.47
18.90
20.29
20.83

10.00020.000
55.65
61.75
59.66
63.06
58.54
49.28
37.50

20.00050.000
7.34
9.60
19.19
10.83
17.07
17.39
29.17

>50.000
2.82
1.66
1.58
1.91
3.05

7.25
4.17

Không
để ý
3.11
3.61
5.12
5.73
2.44
5.80
8.33

3.20. Tỉ lệ độ ngọt mà khách hàng mong muốn về các sản phẩm đồ uống không cồn
theo nhóm tuổi
Hầu hết khách hàng đều lựa chọn sản phẩm nước uống với độ ngọt vừa(25-60%) ở
các lứa tuổi, trong đó lứa tuổi <18 chọn ngọt vừa chiếm 59.32%, tỉ lệ rất ngọt chiếm thâp
nhất(1-4%).
Bảng 3.20. Tỉ lệ độ ngọt mà khách hàng mong muốn về các sản phẩm đồ uống không
cồn theo nhóm tuổi(%)
Tuổi

Không ngọt

Ít ngọt

Ngọt vừa

Rất ngọt


<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65

9.04
8.69
11.74
17.46
17.68
33.33
17.39

27.68
33.50
37.60
33.97
40.24
39.13
43.48

59.32
54.76
48.81
45.71
39.02
23.19

34.78

3.95
3.05
1.85
2.86
3.05
4.35
4.35

3.21. Tỉ lệ độ chua mà khách hàng mong muốn về các sản phẩm đồ uống không cồn
theo nhóm tuổi
Hầu hết các nhóm tuổi đều lựa chọn sản phẩm nước uống không cồn có vị không
chua, ít chua hoặc chua vừa với tỉ lệ lớn hơn 25%, tỉ lệ lựa chọn rất chua ít nhất nhỏ hơn
9%, qua đó cho thấy, các nhóm tuổi mong muốn sản phẩm nước uống không cồn có vị
chua ít, chua vừa hoặc không chua.
Bảng 3.21. Tỉ lệ độ chua mà khách hàng mong muốn về các sản phẩm đồ uống
không cồn theo nhóm tuổi(%)
12


Tuổi

Không chua

Ít chua

Chua vừa

Rất chua


<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65

32.30
25.23
31.66
36.08
30.67
36.23
26.09

28.37
36.24
36.54
34.81
38.04
31.88
47.83

37.08
36.54
30.34
26.58
28.83

27.54
17.39

2.25
1.99
1.45
2.53
2.45
4.35
8.70

3.22. Tỉ lệ độ sản phẩm bổ sung mà khách hàng mong muốn về các sản phẩm đồ
uống không cồn theo nhóm tuổi
Chất khoảng vi lượng được các nhóm tuổi lựa chọn nhiều nhất(25-60%) bổ sung
vào nước uống không chứa cồn, tiếp đến là nhóm vitamin(27-41%), chiết xuất từ thảo
mộc(9-33%) và chất chống oxy hóa(1-5%). Trong đó, nhóm tuổi 56-65 mong muốn sản
phẩm nước uống bố sung chiết xuất thảo mộc và vitamin chiếm tỉ lệ lớn hơn 33%.
Bảng 3.22. Tỉ lệ độ sản phẩm bổ sung mà khách hàng mong muốn về các sản phẩm
đồ uống không cồn theo nhóm tuổi(%)
Tuổi

<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65

Chiết

xuất từ
thảo
mộc
9.04
8.69
11.74
17.46
17.68
33.33
17.39

Vitamin Chất
khoán
g
vi
lượng
27.68
59.32
33.50
54.76
37.60
48.81
33.97
45.71
40.24
39.02
39.13
23.19
43.48
34.78


Chất
chống
oxy
hóa
3.95
3.05
1.85
2.86
3.05
4.35
4.35

Amino
acid

Màu
tự
nhiên

Hương Khác
tự
nhiên

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

0.00

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

3.23. Tỉ lệ loại bao bì mà khách hàng mong muốn về các sản phẩm đồ uống không
cồn theo nhóm tuổi
Qua khảo sát, đối tượng sử dụng đồ uống không cồn lựa chọn loại bao bì hộp
giấy(30-60%), chai nhựa(32-45%), lon kim loại(25%), những loại bao bì khác khách

hàng chọn rất thấp nhỏ hơn 1%, vậy ta nhận thấy, khách hàng mong muốn sản phẩm thực
phẩm được bao bọc bằng chai nhựa, hộp giấy, lon kim loại vì tính tiện lợi của nó.
13


Bảng 3.23. Tỉ lệ loại bao bì mà khách hàng mong muốn về các sản phẩm đồ uống
không cồn theo nhóm tuổi(%)
Tuổi

Lon kim loại

Chai nhựa

Hộp giấy

Thủy tinh

Khác

<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65

26.10
26.15
27.40

24.77
21.08
24.64
8.00

39.01
40.70
37.79
44.89
43.37
31.88
32.00

34.89
33.11
34.68
30.34
35.54
43.48
60.00

0.00
0.04
0.13
0.00
0.00
0.00
0.00

0.00

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

3.24. Tỉ lệ loại thể tích mà khách hàng mong muốn về các sản phẩm đồ uống không
cồn theo nhóm tuổi
Hầu hết khách hàng lựa chọn sản phẩm có thể tích 330-500mL(40-45%) và sản
phẩm có thể tích 100-330mL(30-50%), không một đối tượng nào chọn thể tích >1000mL,
và dưới 10% chọn thể tích dưới 100ml, vậy mức trung bình sản phẩm có thể tích 100500ml sẽ được khách hàng lựa chọn nhiều nhất.
Bảng 3.24. Tỉ lệ loại thể tích mà khách hàng mong muốn về các sản phẩm đồ uống
không cồn theo nhóm tuổi(%)
Tuổi

<100mL

<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65

10.99
6.80
6.96
6.96

7.32
8.70
8.33

100330mL
47.04
46.26
47.51
42.72
50.00
30.43
33.33

330500mL
34.93
40.81
39.90
40.19
35.98
42.03
45.83

5001000mL
7.04
6.13
5.64
10.13
6.71
18.84
12.50


>1000mL
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

3.25. Tỉ lệ nơi sử dụng mà khách hàng sử dụng về các sản phẩm đồ uống không cồn
theo nhóm tuổi
Qua khảo sát cho thấy các đối tượng hầu như không quan tâm đến không gian sử
dụng đến các sản phẩm nước uống không chứa cồn, theo kết quả thống kê ở trên thì hầu
14


hết các đối tượng đều sử dụng nước uống này để giải khát, những đối tượng khác thì chọn
hoặc không gian yên tĩnh hoặc sôi động với tỉ lệ không lớn.
Bảng 3.25. Tỉ lệ nơi sử dụng mà khách hàng sử dụng về các sản phẩm đồ uống
không cồn theo nhóm tuổi(%)
Tuổi

Yên tĩnh

Sôi động

Không quan tâm

<18

18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65

29.21
29.29
33.20
45.22
41.10
47.83
34.78

19.10
16.60
15.55
10.51
12.27
15.94
30.43

51.69
54.10
51.25
44.27
46.63
36.23
34.78


3.26. Tỉ lệ hành động mà khách hàng sử dụng về các sản phẩm đồ uống không cồn
theo nhóm tuổi
Các đối tượng sử dụng nước uống không cồn vào lúc xem tivi và ca nhạc là lớn
nhất(30-60%), trong đó đối tượng từ 18-25 chiếm tỉ lệ cao nhất (50-60%) và giảm dần từ
18 đến 65 tuổi. Các đối tượng từ 46-65 tuổi sử dụng dạng sản phẩm này vào mục đích
khác (đánh cờ, đọc báo, trò chuyện….) chiếm tỉ lệ cao(45%), vì vậy, ở những không gian
thích hợp cho từng đối tượng lứa tuổi sẽ thu hút được người tiêu dùng sử dụng sản phẩm
của mình.
Bảng 3.26. Tỉ lệ hành động mà khách hàng sử dụng về các sản phẩm đồ uống không
cồn theo nhóm tuổi(%)
Tuổi
<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65

Xem TV, ca nhạc
56.67
50.28
46.34
39.50
35.37
27.54
30.43

Ngắm cảnh

21.11
26.40
26.57
25.08
18.90
28.99
43.48

Khác
22.22
23.32
27.09
35.42
45.73
43.48
26.09

3.27. Tỉ lệ dánh giá về các sản phẩm đồ uống không cồn theo nhóm tuổi
15


Qua các đánh giá của đối tượng khách hàng về các sản phẩm nước uống không
chứa cồn trên thị trường đều thì trên 90% khách hàng đánh giá đạt và dưới 10% khách
hàng đánh giá không đạt.
Bảng 3.27. Tỉ lệ dánh giá về các sản phẩm đồ uống không cồn theo nhóm tuổi(%)
Tuổi

Đạt

Không đạt


<18
18-25
26-35
36-45
46-55
56-65
>65

95.48
92.69
92.74
92.04
91.41
89.86
91.30

4.52
7.31
7.26
7.96
8.59
10.14
8.70

4. Kết luận
- Qua khảo sát 4335 người thì có 47.61% nam và 52.39% nữ, tỉ lệ gần như cân bằng.
- Các đối tượng sử dụng nhiều nhất là sản phẩm nước giải khát có ga(15-35%) và hầu hết
các đối tượng khảo sát sử dụng nước uống không cồn với mục đích giải khát(>50%).
- Hầu hết các đối tượng khảo sát đều sử dụng nước uống không cồn vào buổi tối (2545%), lúc xem tivi, ca nhạc, hoặc trò chuyện ngoài quán, với tần xuất lớn hơn 1 lần trên

một ngày(35-50%).
- Qua khảo sát, tỉ lệ khách hàng quan tâm đến bao bì, dinh dưỡng, công dụng, thương
hiệu, hương vị, giá cả chiếm tỉ lệ lớn(30-60%), trong đó khách hàng cực kì quan tâm đến
vệ sinh an toàn thực phẩm(>55%), và đa phần ít quan tâm đến giá khuyến mãi của sản
phẩm.
- Với mức sống hiện tại ở thành phố Hồ Chí Minh, khách hàng mong muốn giá của sản
phẩm đồ uống không chứa cồn dao động ở mức 10.000-20.000, với thể tích tiện lợi
khoảng 100-500ml là thích hợp, những khách hàng lựa chọn siêu thị, tạp hóa, cửa hàng
tiện lợi để mua sản phẩm.
5. Tài liệu tham khảo

16



×