Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
Ngày soạn : 03- 09-2007.
Ngày dạy : 07- 09- 2007.
Tiết 1 + 2 : Văn bản : Tôi đi học .
( Thanh Tịnh )
*Mục tiêu cần đạt
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ của nhân vật tôi ngày đầu tiên đến tr-
ờng; Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất trữ tình, chất thơ...
- Biết phân tích, chỉ ra phơng thức miêu tả, tự sự biểu cảm của các biện pháp nghệ
thuật.
- Biết yêu quý, trân trọng những kỉ niệm, kính trọng ngời thân.
* Tiến trình giờ dạy :
Hoạt động 1 : Khởi động
- Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- GV giới thiệu bài .
Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản :
Hoạt động của thầy và trò
? Nêu những nét chính về tác giả ?
? Nêu xuất xứ của tác phẩm ?
? Trình bày nội dung chính của văn bản
GV hớng dẫn đọc : Chậm diễn tả đợc
tâm trạng của nhân vật Tôi . GV đọc
mẫu một đoạn.
Gọi HS đọc, nhận xét.
? Truyện gồm có những nhân vật nào ?
Nội dung cần đạt
I-Tìm hiểu chung
1-Tác giả
-Là nhà văn có phong cách trữ tình.
-Họat động trên nhiều lĩnh vực nghệ
thuật nhng thành công nhất là truyện
ngắn.
-Thơ văn của ông đạm chất trữ tình,
đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong
trẻo.
2-Tác phẩm
-Thể loại : Truyện ngắn, in trong tập
Quê mẹ.
-Đại ý: kể về những cảm xúc, tâm
trạng của nhan vật tôi ngày đầu tiên
đến trờng.
3-Tìm hiểu từ khó
4-Đọc văn bản
II-Phân tích
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
Nhân vật nào là chính?
? Truyện đựơc kể theo ngôi nào? Tại sao
lại dùng ngôi kể đó?
? Bố cục ?
? Nội dung từng phần ?
? Điều gì khiến tôi sống lại những kỉ
niệm ?
? Kỉ niệm đợc kể theo trình tự nào ?
? Cách kể của tác giả có gì ấn tợng ?
? Tâm trạng của tôi đợc kể theo mấy
chặng ?
+ Trên đờng đến trờng
+ Trên sân trờng và khi nghe gọi tên vào
lớp.
+ Vào lớp học
? Kỉ niệm trong tôi hiện về bắt đầu bằng
hình ảnh nào ? Con đờng đợc tác giả kể
ra sao ?
? Nhân vật tôi còn có suy nghĩ và hành
động nào khác ?
? Điều đó cho ta thấy đựoc tâm trạng của
tôi lúc này nh thế nào ?
? Tại sao tôi có những suy nghĩ đó?
-2 phần
+Hồi ức về kỉ niệm
+ Tâm trạng của nhân vật tôi
1-Hồi ức về kỉ niệm
-Cảnh lá rụng cuối thu, những đám
mây bàng bạc, những em nhỏ núp dới
nón mẹ...-> nguyên nhân đánh thức
những kỉ niệm.
->Kể theo trình tự thời gian kết hợp
với không gian: gợi nên những kỉ
niệm mơn man, sống động. Khung
cảnh hiện tại đánh thức quá khứ.
-Dùng 1 loạt từ láy: nao nao, tng
bừng, rộn rã...-> diễn tả những rung
động tha thiết và vô cùng trẻ trung
trong tâm hồn tác giả bất chấp cả năm
tháng đã qua đi.
-Địêp khúc Hàng năm.. diễn tả sức
sống lâu bền của kỉ niệm
2-Tâm trạng của tôi
*Tâm trạng của tôi trên đờng đến tr-
ờng
-Con đờng: đã quen-nay lạ -> Tâm
trạng hồi hộp, bỡ ngỡ , đó là biểu hiện
sự thay đổi trong nhận thức và tình
cảm vì tôi đã trởng thành.
-Quần áo: bỗng nhiên thấy trang trọng
-Hành động: cố gắng cầm 2 quyển
sách, đề nghị mẹ đa cho cầm bút thớc
-> Hồi hộp, bỡ ngỡ, mới mẻ
-Vì tôi đã đi học, có nghĩa là tôi đã
lớn lên về nhận thức.
*Tâm trạng của tôi khi đứng trớc sân
và gọi tên vào lớp
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
? Khi đứng trớc sân trờng, tôi có suy
nghĩ gì ? Hình ảnh so sánh đó có ý
nghĩa gì ?
? Tôi nhìn thấy lũ học trò ra sao ? Hình
ảnh nào cho em ấn tợng nhất ?
? Khi nghe tiếng trống và tiếng gọi tên
vào lớp, tôi có suy nghĩ gì ?
? Vì sao lại khóc, và thấy cha lần nào xa
mẹ nh lần này ?
? Tâm trạng của tôi lúc này là gì ?
? Khi vào lớp học, tôi có những suy nghĩ
và hành động gì ?
? ý nghĩa của từng việc đó ?
? Nhận xét về hình ảnh : Con chim
liệng đến bên cửa sổ ?
-Ngôi trờng nh đình làng Hoà ấp ( so
sánh ) -> Sự trang nghiêm và linh
thiêng của ngôi trờng đối với con ng-
ời; đồng thời đề cao việc học.
-Học trò nh chim con đén bên cửa sổ..
( so sánh )->Phía sau cổng trờng là cả
1 thế giới kì diệu, đày hấp dẫn, là 1
khung trời rộng mà những cậu học trò
chỉ là những chú chim non vừ a thèm
muốn lại vừa lo sợ.
-Nghe tiếng trống vang dội cả lòng:
tiếng trồng giao hoà quá khứ và hiện
tại, khua động tâm hồn. Nó chấm dứt
quãng thời gian bay nhảy mà nó chỉ
còn mở ra hiện tại: Sắp phải xa nguời
thân và vào học.
-Thấy tim nh ngừng đập. Giật mình,
lúng túng, khóc và cha lần nào thấy xa
mẹ nh lần này
->Tâm trạng vừa sung sớng, vừa lo sợ
*Tâm trạng khi ngồi trong lớp
-Thấy cái gì cũng hay, sau đó lạm
nhận.
-Ngửi mùi hơng lạ -> lần đầu tiên vào
môi trờng mới.
-Thấy quen và gần gũi với bạn bè:
nhận thức đợc việc học và sự gắn bó.
-Hình ảnh Con chim con liệng đến
bên cửa sổ.. : Hình ảnh này vừa có
bóng dáng của quá khứ, vừa của hiện
tại và vừa của tơng lai.
-Hình ảnh cuối cùng của tác phẩm có
ý nghĩa: làm cho câu chuyện kết thúc
bất ngờ nhng rất tự nhiên. Dòng chữ
đó vừa khép lại thế giới mới, 1 bầu
trời mới, 1 tâm trạng mới, 1 giai đoạn
mới trong cuộc đời.
III-Tổng kết
1-Nội dung :
Truyện đã diễn đạt khá sâu sắc tâm
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
? Em hãy nêu nội dung chính của
truyện ?
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ?
? Em học tập đợc gì khi viết văn tự sự?
? Chỉ rõ biện pháp nghệ thuật so sánh
trong văn bản ?
trạng hồi hộp và những cảm xúc trong
sáng của tuổi thơ ngày đầu đến trờng.
Từ đó thể hiện lòng yêu tuổi thơ, bạn
bè, mái trờng, quê hơng của tác giả.
2-Nghệ thuật
-Kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm
trong văn tự sự.
-Ngôn ngữ trong sáng, giản dị. Bộc lộ
trực tiếp cảm xúc.
- Dùng nghệ thuật so sánh.
Hoạt động 3: Luyện tập
Cho hs làm bài tập 1.
Từng cá nhân học sinh độc lập làm. Biết tổng hợp, khái quát lại dòng cảm xúc
theo thời gian.
GV cho HS đọc, nhận xét.
GV nhận xét.
Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài ở nhà
- Nắm lại tâm trạng của nhân vật tôi trong văn bản.
- Làm bài tập 2.
- Chuẩn bị bài : cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
. .
Ngày soạn : 05 -09-2007
Ngày dạy : 08- 09- 2007
Tiết 3 : Cấp độ khái quát nghĩa của nghĩa từ ngữ
*Mục tiêu cần đạt
-Hiểu rõ cấp độ khái quát và mối quan hệ về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ.
-Rèn t duy trong nhận thức giữa cái riêng và cái chung.
*Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1: Khởi động :
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
+ GV kiểm tra vở ghi của học sinh
+ Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm cho học sinh :
Hoạt động của thầy và trò
GV đa ví dụ
? Khi nói về vật nuôi em sẽ nghĩ đến
những gì ? Vì sao ?
? Nhận xét về nghĩa của từ Mèo so
với mèo mớp, mèo tam thể ?
? Vậy nghĩa từ nào khái quát hơn từ
mèo ?
? Nh thế nào là cấp độ khái quát nghĩa
của từ ngữ
-GV cho hs lấy ví dụ
GV cho hs quan sát sơ đồ trong sách.
? Có thể vẽ cách khác đợc không. Vì
sao ?
? Từ Động vật so với từ thú, chim,
cá nh thế nào. Tại sao nó có nghĩa rộng
hơn ?
? Từ hơu, voi so với từ thú nh thế
nào về nghĩa ?
? Từ đợc coi là nghĩa rộng khi nào ?
? Từ đợc coi là nghĩa hẹp khi nào ?
? Qua ví dụ, em rút ra đựoc gì về nghĩa
của từ ngữ ?
=>GV cho đọc ghi nhớ
Nội dung cần đạt
1-Thế nào là cấp độ khái quát ?
Vật nuôi
Gia súc Gia cầm.
Trâu, Bò, Mèo, Chó
- Mèo : nghĩa khái quát hơn.
- Gia súc.
-Là mức độ khái quát từ nhỏ đến lớn của
các từ ngữ
2-Từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp
- Động vật : Nghĩa rộng hơn.
- Thú : rộng hơn .
- Khi nó bao hàm phạm vi nghĩa của một
số từ ngữ khác.
- Khi nghĩa của nó đợc bao hàm trong
phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ
ngữ này đồng thời có thể là nghĩa hẹp
đối với từ ngữ khác.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV hớng dẫn học sinh làm bài tập 1-2-3.
BT 1 : Hình thức : làm việc theo tổ.
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
Y phục
Quần áo
Quần đùi Quần dài áo dài áo sơ mi áo ngủ
BT 3 : HS làm việc độc lập.
Xe cộ : xe máy, xe ô tô, xe đạp
Kim loại : sắt ,thép..
Hoa quả : na , ổi,..
Họ hàng : chú , thím,
Mang : xách, khiêng, gánh
Hoạt động 4: H dẫn học bài ở nhà
-Nắm lại các kiến thức trong bài, học kĩ lí thuyết, làm các bài còn lại
- Chuẩn bị bài : Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
. .
Ngày soạn :05 - 9- 2007.
Ngày dạy : 08- 9- 2007.
Tiết 4 : Tính thống nhất về chủ đề văn bản
*Mục tiêu cần đạt :
-HS nắm đợc chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn bản
-Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề , biết cách xác định
và duy trì đối tợng trình bày , chọn lựa , sắp xếp các phần sao cho văn bản tập
trung nêu bật ý kiến
-Biết tích hợp với văn bản Tôi đi học.
*Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Khởi động
-Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-GV giới thiệu bài mới
Hoạt động 2 :Hình thành khái niệm :
Hoạt động của thầy và trò
GV cho HS đọc thầm văn bản Tôi đi học
?Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong
Nội dung cần đạt
I-Khái niệm về chủ đề văn bản
-Tôi đi học ghi lại những kỷ niệm
của ngày đầu tiên đến trờng : đợc
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
thời thơ ấu của mình ?
? Theo em , tất cả những sự việc đợc kể trong văn
bản có thể hiện cho nội dung đó không ?
( HS thảo luận trả lời )
? Đó gọi là chủ đề . Vậy chủ đề là gì ?
? Căn cứ vào đâu mà em biết Tôi đi học nói
lên những kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trờng
đầu tiên ?
? Với nhan đề đó , tác giả đã thực hiện nh thế
Nào để làm rõ chủ đề ?
( HS lấy dẫn chứng )
? Ngày đầu tiên đi học , tôi có tâm trạng nh thế
nào ? Tâm trạng đó đợc biểu đạt qua từ ngữ nào
.
( HS lấy dẫn chứng )
GV giảng : Các chi tiết , các phơng tiện ngôn từ
trong văn bản đều tập trung tô đậm cảm giác
này . Tất cả những vấn đề vừa chỉ ra đó chính là
sự mạch lạc của văn bản để làm rõ chủ đề .
Tiểu kết : Tính thống nhất của chủ đề văn bản
đợc biểu hiện ở bình diện thứ nhất : Bình diện
cấu trúc hình thức : Nhan đề tính mạch lạc .
? Văn bản Tôi đi học có nội dung gì ? Nội
dung đó có làm rõ trong văn bản không ?
? Tính thống nhát chủ đề của văn bảncòn đợc
thể hiện ở bình diện nào nữa ?
? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất chủ
đề văn bản ?
( HS thảo luận trả lời )
mẹ cầm tay , gặp thầy mới , bạn mới
, cảm giác khi ngồi học ...thể hiện
tâm trạng bồi hồi , xúc động , lòng
yêu mến bạn bè, làng quê.
-Chủ đề: đối tợng và vấn đề chính mà
văn bản biểu hiện
II-Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản
*Căn cứ vào nhan đề trong văn bản
( đó chính là đối tợng mà văn bản
phản ánh .)
+ Cách xng tôi nói chuyện của tôi
+ Đi học nói những chuyện liên
quan đến học .=> Các câu đều nhắc
đến kỷ niệm của ngày tựu trờng .Đó
chính là tính mạch lạc.
*Căn cứ vào bình diện nội dung :
+ Đối tợng phản ánh
+Biểu hiện qua mục đích hay chủ định
của chủ thể văn bản
-Xác định đợc chủ đề , đề mục
-Mối quan hệ giữa các phần
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
Hoạt động 3 :
Hình thức : làm theo tổ cử đại diện trình bày
-Các từ ngữ , hình ảnh phải hớng vào
chủ đề
III-Luyện tập :
Bài tập 1
Đáp án :
-Xét ở bình diện nội dung : Văn bản đẫ
tập trung phản ánh rừng cọ => gửi gắm
tình cảm yêu quý , tự hào về miền đất
quê mình
-Xét ở bình diện hình thức:
+Nhan đề
+ bố cục : 3 phần
+ Từ ngữ : xng tôi
+Các chi tiết về cây cọ
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học bài ở nhà
-Nắm lại kiến thức
-Làm bài tập 2 ,3 ( trang 14 )
-Chuẩn bị bài Trong lòng mẹ
. .
Ngày soạn : 07- 9-2007.
Ngày dạy : 14- 9- 2007.
Tiết 5-6 : Văn bản : Trong lòng mẹ .
( Nguyên Hồng )
*Mục tiêu cần đạt :
-Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng , cảm nhận đợc
tình yêu thơng mãnh liệt của chú bé đối với mẹ . Bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc
của thể văn này qua ngòi bút của tác giả
-Biết cách cảm thụ một thể loại văn học , tích hợp với bài trờng từ vựng và bố cục
văn bản
*Tiến trình giờ dạy :
Hoạt động 1 : Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
? Nhận xét về bố cục , cốt truyện của văn bản Tôi đi học . Có thể nói truyện
ngắn đó là 1 bài văn xuôi giàu chất trữ tình đợc không ? Tại sao ?
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
GV giới thiệu bài mới
Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản :
Hoạt động của thầy và trò
GV cho HS đọc phần chú thích Nhấn
mạnh 1số ý .
? Tại sao có thể nói , Nguyên Hồng là nhà
văn của phụ nữ và nhi đồng .
-Cho HS nắm lại nghĩa của một số từ ngữ
khó nh: đoạn tang , tha hơng cầu thực , tâm
can , thành kiến ...
GV hớng dẫn đọc : chậm rãi, tình cảm, khi
thì uất ức xót xa, khi thì hồi hộp sung sớng.
HS đọc theo yêu cầu. GV nhận xét, đọc
mẫu.
? Đoạn trích gồm mấy nội dung . ứng với
từng phần văn bản nh thế nào ?
? Đặt nhân vật tôi trong 2 tình huống đó , tác
giả nhằm bộc lộ điều gì ?
? Nhân vật chính trong tác phẩm là ai? Có
quan hệ với tác giả nh thế nào ?
?Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt ?
? Nhận xét về cảnh ngộ của Hồng ?
? Theo dõi cuộc đối thoại , em có nhận xét gì
Nội dung cần đạt
I-Tìm hiểu chung :
1-Tác giả :
-Là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng.
-Truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh (1996)
2- Tác phẩm :
-Thể loại : hồi ký tự truyện gồm 9 ch-
ơng , đăng báo năm 1938, in thành sách
năm 1940.
- Trong lòng mẹ thuộc chơng 4 .
3- Tìm hiểu từ khó
4- Đọc văn bản :
5- Bố cục :
-Từ đầu ...đến chứ : Cuộc trò chuyện
của bé Hồng với bà cô .
-Còn lại :Cuộc gặp gỡ cảm động của 2
mẹ con chú bé Hồng.
Nổi bật diễn biến vô cùng phức tạp, thế giới
nội tâm phong phú .
II- Phân tích :
1-Cuộc trò chuyện giữa bé Hồng với bà cô.
-Cảnh ngộ : Mồ côi cha , mẹ đi tha hơng
cầu thực , anh em Hồng sống nhờ vào ngời
cô , không đợc yêu thơng .
=> Cô độc , tủi cực , luôn khao khát tình
yêu thơng .
-Bà cô: Là hiện thân cho những thành
kiến cổ hủ , lạc hậu , phi nhân đạo của XH
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
về bà cô ?
?Tìm những lời lẽ của bà cô ?
? Trong cuộc trò chuyện này, bà cô nhằm
mục đích gì ?
? Thế nhng bé Hồng đã nhận ra điều gì trong
lời nói đó ? Vì sao ?
Bình : Bằng một trái tim nhạy cảm đồng thời
rất tỉnh táo , đặc biệt hơn là bằng tình yêu và
lòng kính trọng mẹ , bé đã chiến thắng mu
mô thâm hiểm của bà cô .
? Trớc trò chơi độc ác của bà cô , bé đã đối
ứng nh thế nào ?
? Nhận xét gì về tâm trạng của bé Hồng ?
? Theo em , trong những cảm xúc của bé ,
cảm xúc nào gây ấn tợng mạnh nhất cho ng-
ời đọc ? Vì sao ?
Bình : Mỗi cảm xúc của bé có thể gợi lên ở
mỗi ngời về những cảm nghĩ riêng về những
nỗi cay đắng , tủi cực mà bé phải chịu đựng .
Có điều trong những cay đắng của bé không
chỉ có nỗi đau mà còn có sự căm hờn cái xấu
, cái ác đang trà đạp lên tình mẫu tử .
? ở đây phơng thức nào đợc vận dụng ? Tác
dụng ?
? Qua đoạn 1 , tác giả muốn thể hiện nội
dung gì ?
Việt Nam trớc cách mạng tháng tám .
Không yêu thơng , không bù đắp tình thơng
cho cháu mà trái lại , luôn tìm cơ hội để
châm chọc , nhục mạ , làm tổn thơng tình
cảm .
+Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ
mày không ?
+Sao lại không vào ? Mợ mày phát tài lắm
=>Dò xét tình cảm của bé dành cho mẹ ,
muốn gieo vào óc bé những hoài nghi khiến
bé khinh miệt và ruồng rẫy mẹ .
-Nhận ra đó là những ý nghĩ cay độc ,
những rắp tâm tanh bẩn vì trong lời nói đó
chứa đựng sự giả dối mỉa mai , hắt hủi ,
thậm chí độc ác dành cho mẹ .
-Ban đầu : cúi đầu không đáp , từ chối dứt
khoát không cháu không muốn vào=>
cúi đầu im lặng , khoé mắt cay cay. Rồi
nớc mắt chảy ròng ròng, đầm đìa => cời
dài trong tiếng khóc .
->Diễn biến tâm trạng của bé đợc đẩy lên
cực điểm .
-Phơng thức : tự sự , miêu tả , biểu cảm ->
thể hiện trực tiếp và gợi cảm trạng thái tâm
hồn đau dớn của bé .
-Làm nổi bật tình yêu lớn lao của bé dành
cho mẹ
-Vạch trần tâm địa lạnh lùng độc ác của bà
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
Cho HS đọc phần 2
? So sánh kỷ niệm của 2 đoạn .
( Đoạn 1: là những kỷ niệm cay đắng , tủi
nhục ; Đoạn 2 : là những kỷ niệm ngọt ngào
của tình mẫu tử )
? Niềm hạnh phúc của bé đợc xảy ra vào thời
điểm nào . Thời điểm đó cùng với cử chỉ của
mẹ đã cho ta thấy mẹ bé Hồng là ngời nh thế
nào ?
? Cuộc gặp gỡ xúc động đợc nhà văn kể nh
thế nào ?
(HS tìm các chi tiết )
? Chi tiết nào trong truyện cho ta thấy nỗi
khao khát đó của bé .
? Cảm giác của bé Hồng khi nằm trong
lòng mẹ ?
? Nhận xét về phơng thức biểu đạt của đoạn văn
trênvà tác dụng của phơng thức biểu đạt đó
? Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng ?
? Nêu nội dung - nghệ thuật .
Hoạt động 3 : Luyện tập
-Cho HS đọc diễn cảm lại đoạn trích
-Phân tích hình ảnh so sánh trong đoạn trích
cô - đại diện cho một hạng ngời sống tàn
nhẫn , khô cạn cả tình máu mủ ruột rà trong
xã hội thực dân lúc bấy giờ .
2- Cuộc gặp gỡ cảm động của 2 mẹ con chú
bé Hồng .
- Chợt thấy bóng gọi rối rít => Tâm
khảm bé luôn chất chứa , âm ỉ , cháy một
nỗi khắc khoải mong nhớ mẹ
-So sánh với hình ảnh : dòng nớc trong suốt
trong mắt ngời bộ hành giữ sa mạc
khao khát tình mẹ đến kiệt sức .
-Hành động : thở hồng hộc , chán đẫm mồ
hôi , trèo lên xe ríu cả chân ., khóc oà
=>Giọt nớc mắt của hạnh phúc .
-Nằm trong lòng mẹ : cảm thấy nh mu mị
nh mê man trong hơng vị ngọt ngào của tình
mẫu tử ...
- Tự sự kết hợp biểu cảm -> gợi cảm xúc
mạnh mẽ.
- Nội tâm sâu sắc
Yêu mẹ mãnh liệt.
Khao khát đợc yêu thơng.
III- Tổng kết :
Nội dung : Thể hiện nỗi đau lhổ bị hắt hủi
của bé Hồng trong cảnh ngộ mồ côi cha ,
đồng thời biểu hiện lòng yêu mẹ , lòng tin
bền bỉ , mãnh liệt dành cho mẹ và luôn khao
khát đợc yêu thơng .
2-Nghệ thuật :
-Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
-Diễn tả nội tâm sâu sắc
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học bài ở nhà
-Nắm lại nội dung nghệ thuật của đoạn trích
-Làm bài tập : phân tích tâm trạng của bé Hồng trong đoạn trích .
-Chuẩn bị bài : Trờng từ vựng
. .
Ngày soạn : 09-9-2007.
Ngày dạy : 15 -9 2007.
Tiết 7 : Trờng từ vựng
*Mục tiêu cần đạt :
-Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng , biết xác lập những trờng từ vựng đơn giản
-Biết đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ khác đã học nh
đồng nghĩa , trái nghĩa , ẩn dụ , hoán dụ ...giúp ích cho việc làm văn , học văn
-Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng
*Tiến trình giờ dạy .
Hoạt động 1 : Khởi động
-Kiểm tra bài cũ : Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ . Lấy 1 ví dụ ( chỉ rõ
nghĩa rộng , nghĩa hẹp )
-GV giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm :
Hoạt động của thầy và trò
HS đọc đoạn ví dụ
-Thống kê các từ in đậm
-Giải nghĩa một số từ
? Nhận xét gì về nghĩa của các từ trên ?
? Gọi đó là trờng từ vựng . Nêu khái niệm
GV đa ví dụ : gà , vịt , ngan , ngỗng ...
? Những từ trên có thuộc trờng từ vựng
Nội dung cần đạt
I-Khái niệm
+ Mặt :là một bộ phận của ngời , phần phía
trớc từ chán đến cằm của đầu ngời .
+Mắt :Là một bộ phận của ngời dùng để
nhìn .
+Da :Là một bộ phận của ngời , lớp
mô bọc ngoài cơ thể .
=>Có một nét giống nhau ( chung )
-Là tập hợp của những từ có ít nhất
một nét nghĩa chung .
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
không?
Cho HS lấy ví dụ
GV đa từ tay
? Hãy tìm TTV cho tay?
+Bộ phận của tay :Cánh tay , cẳng tay ,
khuỷu tay , bàn tay ...
+Hoạt động của tay :chặt , viết , ném ...
+Đặc điểm của tay :dài , ngắn , khéo ...
? Qua ví dụ , em có nhận xét gì về TTV ?
-GVđa ví dụ TTV mắt
+BP của mắt : lòng đen , lòng trắng ...
+Hđộng của mắt :liếc , dòm , ngó ...
? Nhận xét gì về từ loại của 1 TTV?
Gvlấy ví dụ ngọt
+Mùi vị : ngọt , cay , đắng ...
+Âm thanh : the thé , dịu êm ...
Thời tiết : hanh , ẩm , giá ...
? Có nhận xét gì về từ ngọt ?
Cho HS đọc ví dụ ( d )
? Những từ in đậm là để nói về đối tợng nào
?
? Những từ đó có tác dụng gì ?
? Trong giao tiếp , văn chơng , chuyển TTV
nhằm mục đích gì ?
Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài tập 1 :
-Đọc bài tập
-Cho từng cá nhân làm việc
Bài tập 2: cho HS lên bảng làm bài
-Một TTV bao gồm nhiều TTV nhỏ
hơn .
-Một TTV bao gồm những từ loạikhác
nhau .
-Một từ có thể thuộc nhiều TTV khác
nhau .
-Tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn
từ
II-Luyện tập
Đáp án :
-Ngời ruột thịt :bà nội , cô mẹ , em
Quế
-Dụng cụ bắt cá
-Dụng cụ để đựng
-Hoạt động của chân
-Trạng thái tâm lý
-Tính cách
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
Bài tập 5 : GV hớng dẫn
-Dụng cụ để viết
*Lới :
-Trờng dụng cụ ( vó , nơm , chài ..)
-Trờng tổ chức :đội , pháp luật
*Lạnh :
-Thời tiết : nóng , rét , buốt ...
-Tình cảm : xa lánh , hờ hững ...
-Không gian : ầm ĩ , vắng vẻ , hiu
quạnh ...
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 3 , 4 , 6
-Chuẩn bị bài : Bố cục văn bản
. .
Ngày soạn : 10- 9- 2007.
Ngày dạy : 15 9- 2007
Tiết 8 : Bố cục của văn bản
*Mục tiêu cần đạt :
-Nắm đợc bố cục văn bản , đặc biệt cách trình bày , sắp xếp các nội dung trong phần
thân bài
-Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc , phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời
đọc
-Từ đó biết sáng tạo văn bản
*Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1 : Khởi động :
-Kiểm tra bài cũ
+ Thế nào là tính thống nhất chủ đề văn bản
+Chỉ rõ tính thống nhất chủ đề trong văn bản Bánh trôi nớc
- GV giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
GV cho HS đọc văn bản
? Văn bản trên viết về vấn đề gì ?
? Đoạn nào giới thiệu vấn đề đó ?
? Đoạn nào đã làm rõ cho vấn đề Thầy
Nội dung cần đạt
I-Bố cục văn bản là gì
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
Chu Văn An là ngời thầy giáo giỏi , tính
tình cứng cỏi , không màng danh lợi
? Đoạn nào cho ta biết về vai trò , ý nghĩa
của vấn đề đó ?
? Các đoạn trên đều tập trung cho 1 chủ đề
gì ?
? Nếu đảo lộn các phần trong văn bản trên
có đợc không ,vì sao ?
? Gọi đó là bố cục văn bản , em hiểu bố
cục văn bản là gì ?
? Bố cục của văn bản thờng gồm mấy
phần ? Nội dung từng phần ?
GV giới thiệu 1 số cách bố cục khác
-Văn bản điều hành
-Văn bản văn chơng đặc biệt
-Đọc đoạn 1 của vb Ngời .... trọng
? Phần mở bài nêu gì , có vị trí nh thế nào
trong vb ?
?Phần thân bài gồm những đoạn nào ?
?Nó có vị trí gì trong văn bản ?
? Phần thân bài có nhiệm vụ gì ?
(HSphân tích )
+Văn bản này đi theo trình tự nh thế nào
?
+Văn bản Tôi đi họcnội dung đi theo
trình tự nào ?
?Phần kết bài nêu gì ?
? Có vị trí ra sao ?
-Chủ đề : Ngời thầy đạo cao , đức trọng
=>Là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề
-Bố cục văn bản thờng gồm 3 phần
+Mở bài :nêu chủ đề văn bản
+Thân bài: trình bày các khía cạnh
của chủ đề
+Kết bài : tổng kết chủ đề
II-Nội dung , cách bố trí , sắp xếp các
phần trong văn bản .
*Phần mở bài : là phần bắt đầu của vb ;
Nêu chủ đề của vb ( đối tợng nhiệm vụ
)
-Ngắn , rõ , có thể mở trực tiếp hoặc gián
tiếp
*Thân bài :
-Là phần chính
-Có thể gồm nhiều đoạn liên kết với nhau
-Triển khai lần lợt các vấn đề đặt ra ở
phần mở bài
-Nội dung đợc trình bày theo 1 thứ tự phụ
thuộc vào kiểu văn bản , ý đồ của ngời
viết .
=>Thể hiện rõ chủ đề
Kết bài
-Đánh dấu sự kết thúc văn bản
-Khái quát , tổng kết toàn bộ nội dung bài
viết , khơi gợi những suy nghĩ , cảm xúc .
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
Hoạt động 3 : Luyện tập
Gọi HS đọc , cho từng em làm
III-Luyện tập
Đáp án
-Trình bày theo thứ tự không gian.
-Trình bày theothứ tự thời gian
-2 luận cứ đợc sắp xếp theo tầm quan
trọng của chúng đối với luận điểm cần
chứng minh.
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học bài ở nhà
-Nắm lại các kiến thức về bố cục
-Làm bài tập 2 , 3
-Chuẩn bị bài : Tức nớc , vỡ bờ.
. .
Ngày soạn : 13 -09- 2007.
Ngày dạy : 21- 9- 2007
Tiết 9 : Văn bản :
Tức nớc , vỡ bờ
( Ngô Tất Tố )
*Mục tiêu cần đạt :
-Nắm đợc nội dung - nghệ thuật của đoạn trích
-Tích hợp với phần tiếng Việt và Tập làm văn
-Giáo dục HS lòng yêu quý , trân trọng những phẩm chất của ngời nông dân .
*Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1 : Khởi động :
-Kiểm tra bài cũ
-GV giới thiệu bài mới
Hoạt động 2 : Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò
? Nêu vài nét về tác giả .?
Nội dung cần đạt
I-Tìm hiểu chung
1-Tác giả :
-Là nhà văn hiện thực xuất sắc nhất trong giai
đoạn 1930 - 1945.
-Hoạt động trên nhiều lĩnh vực : khảo cứu
, dịch thuật , phê bình ...
-Là nhà văn của nông dân .
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
? Nêu xuất xứ của tác phẩm ?
? Nêu đại ý của đoạn trích ?
?Văn bản này có chủ đề gì ?
? Các ý trong văn bản có thể hiện chủ đề
ấy không ?
? Theo em , hành động nổi bật của chị Dậu
trong đoạn trích này là gì?
?Vì sao chị lại nôỉ dậy chống cự ?
?Tìm những chi tiết để nói lên tình thế
buộc chị Dậu phải hành động ?
? Nhận xét về tình thế ấy ?
?Điều gì đã khiến chị trở nên mạnh mẽ,
quyết liệt ?
?Em có suy nghĩ gì về chức danh cai lệ ,
Nó có vai trò gì trong làng Đông Xá ?
?Qua cách miêu tả của tác giả , em thấy
cai lệ là ngời nh thế nào ?
?Bản chất đó thể hiện qua vấn đề gì ?
2-Tác phẩm :
*Xuất xứ :
-Ra đời :1937 , kể về đời sống của ngời
nông dân Việt Nam trong xã hội phong
kiến .
-Đoạn trích thuộc chơng 18 .
*Đại ý : Vạch rõ bản chất đê tiện của giai
cấp phong kiến , đồng thời ca ngợi vẻ đẹp
tâm hồn , tinh thần phản kháng của chị
Dậu
3-Tìm hiểu từ khó
4-Đọc - kể
II-Phân tích
1-Tình thế đấu tranh :
- Thê thảm, đáng thơng, nguy cấp.
+ Món nợ su cha trả đợc.
+ Anh Dậu đang ốm vẫn có thể bị bắt, trói,
đánh đập bất cứ lúc nào
-Bán con, bán chó bán khoai - chồngvẫn bị
đánh trói , vừa qua cơn thập tử nhất sinh
-Cai lệ vẫn hằm hằm tiến vào , xông vào
đánh trói anh Dậu .
=>Tình thế gay go , căng thẳng có thể xảy
ra án mạng .
-Xuất phát từ lòng yêu chồng , căm giận lũ
bất lơng -> Chị đã liều mạng đến cùng
2-Nhân vật cai lệ
-Đểu cáng , tàn ác , bất nhân , bất nghĩa .
-Lời nói , hành động , cách thức .
+Thái độ : hách dịch , nghênh ngang , tỏ
vẻ quyền uy .Cầm dụng cụ : dây thừng ,
roi ...
+Lời nói : - Mắng chửi ; xng hô: ông ,
cha ...=> cho mình là kẻ bề trên .
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
?Lời nói của nó nh thế nào ?
?Hành động ?
?Theo em , chi tiết nào chứng minh bọn
chúng vô cùng độc ác ?
?Bọn chúng đại diện cho tầng lớp nào
trong xã hội ?
?Hình ảnh chị Dậu đợc miêu tả nh thế nào
trớc khi cai lệ và ngời nhà lý trởng đến ?
?Qua những chi tiết đó cho ta thấy chị là
ngời nh thế nào ?
?Vì sao chị lại vùng dậy mạnh mẽ nh vậy ?
? Trớc khi phải chống trả quyết liệt với ng-
ời nhà lý trởng, chị đã có cách c xử nh thế
nào ? Chi tiết nào chứng minh điều đó ?
?Điều gì đã khiến chị chống đỡ quyết liệt
?Chị đã phản ứng nh thế nào ?
?Có nhận xét gì về cách xng hô của chị lúc
này ?
?Cùng với lời nói , chị đã có hành động gì
? Nhận xét gì về hình ảnh của chị và bọn
tay sai ?
?Hành động của chị đã thể hiện tính cách
gì ?
?Tinh thần dũng cảm của chị còn đợc thể
hiện qua lời nói nào ?
?Có ý kiến cho rằng : Cả Tắt đèn từ đầu
đến cuối đen tối , có chỗ đen quánh nhng
đến chỗ này thấy hửng sáng . Theo em có
đúng không ?
?Theo em , hành động của chị Dậu có ý
-Quát , hét , thét ..-> ngôn ngữ
của súc vật
+Hành động : đánh chi Dậu , trói anh Dậu
hành động của thú dữ
=>đại diện cho bộ mặt tàn ác của quan lại
trong xã hội phong kiến .
3-Nhân vật chị Dậu
-Chị lo toan , săn sóc cho chồng quạt
cháo , bê, ngồi cạnh , dỗ dành , hồi hộp
theo dõi
=>yêu chồng
-Xng hô: ông - cháu ( kẻ bề dới )
+Khi bọn chúng chỉ bới
+Khi bọn chúng không thèm nghe .
+Tên cai lệ xông đến chỗ anh Dậu nhng
chị cũng chỉ dám đỡ tay hắn .
-Khi tên cai lệ đánh chị
-Lúc đầu phản ứng bằng lý lẽ =>xng ông
-tôi (ngang hàng )
-Nghiến chặt 2 hàm răng .
-Ném lời thách thức
-Xng hô mày tao
=>T thế kẻ bề trên đè bẹp uy thế đối ph-
ơng
-Túm lấy cổ áo hắn , ấn giúi ra cửa -> ngã
chỏng quèo .
- Thơng chồng của ngời phụ nữ nông dân
nghèo
- Chứng tỏ sức mạnh tiềm tàng của ngời
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
nghĩa gì ?
( HS trình bày ý kiến )
GV cho HS nắm lại nội dung nghệ
thuật .
Hoạt động 3 : Luyện tập
-Cho đọc diễn cảm lại bài ( đọc phân vai )
-Chỉ rõ yếu tố miêu tả , biểu cảm trong bài
.
nông dân,nó chứng minh quy luật của xã
hội : có áp bức thì có đấu tranh, con giun
xéo lắm cũng quằn.
III-Tổng kết
1-Nội dung : Vạch rõ bộ mặt quan lại đ-
ơng thời và nêu lên chân lý có áp bức ,
có đấu tranh
- Vẻ đẹp tâm hồn của ngời phụ nữ nông
dân, vừa giàu tình yêu thơng, vừa có sức
sống tiềm tàng mạnh mẽ
2-Nghệ thuật
-Tự sự + miêu tả + biểu cảm
-Khắc hoạ nhân vật điển hình : ngời phụ
nữ nông dân khoẻ mạnh về thể xác, đẹp đẽ
về tinh thần.
-Miêu tả tinh tế tâm lý nhân vật
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học bài ở nhà
-Nắm lại nội dung bài
-Làm bài tập : Chứng minh sự thành công trong việc sử dụng ngôn ngữ hội thoại để bộc
lộ tính cách nhân vật
-Chuẩn bị bài : Xây dựng đoạn văn trong văn bản .
. .
Ngày soạn : 14- 9- 2007.
Tiết 10: Xây dựng đoạn văn trong văn bản
*Mục tiêu cần đạt :
-Nắm đợc thế nào là doạn văn , từ ngữ chủ đề của đoạn vă , các cách trình bày .
-Biết nhận diện và viết 1 đoạn văn hoàn chỉnh .
-Giáo dục Hs về cách dùng từ , diễn đạt 1 nội dung nào đó trong cuộc sống .
*Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1 : Khởi động :
-Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng đọc 2 bài văn của mình - chỉ ra bố cục .
- GV giới thiệu bài mới
Hoạt động 2 : Tổ chức các hoạt động dạy học
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
Hoạt động của thầy và trò
Cho HS đọc ví dụ mẫu
? Văn bản trên gồm mấy đoạn văn ?Mỗi ý viết
thành mấy đoạn ?
?Đoạn 1 nêu nội dung gì ? Tại sao em có thể tìm ra
đợc nội dung đó ?
? Đoạn 2 nêu nội dung gì ?
? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết đoạn văn
-Cho hs trình bày
? Thế nào là đoạn văn ?
GV nêu 1số kiểu đoạn văn .
? ở đoạn 1 đối tợng đợc nói đến là ai ?
?Tìm những từ ngữ gọi tên đối tợng đó ? Các
từ ngữ đó có tác dụng gì ?
? Theo em các từ ngữ đó có góp phần làm rõ
chủ đề không ?
? Từ chủ đề là gì ?
? Đoạn văn thứ 2 có nội dung gì ?
? Nội dung đó đợc biểu đạt bằng câu nào ?
?Các câu khác có làm rõ cho câu chủ đề đó
không ?
?Gọi đó là câu chủ đề .Vậy câu chủ đề là gì?
? Đoạn 1 có câu chủ đề không .Tại sao?
? Đoạn 2 câu chủ đề nằm ở vị trí nào . Các
câu có nhiệm vụ gì ?
-Đọc ví dụ ( SGK )
?Tìm câu chủ đề ?
? Vị trí ?
? Hai đoạn văn trong văn bản NTT và
Nội dung cần đạt
I-Thế nào là đoạn văn
-Hình thức : Bắt đầu từ chỗ lùi vào đầu
dòng , kết thúc bằng dấu chấm xuống
dòng .
Nôị dung : Các câu liên kết với
nhau để biểu đạt nội dung .
II-Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của
đoạn văn
1-Từ chủ đề : Là các từ đợc lặp đi lặp
lại nhiều lần ( thờng là chỉ từ , đại từ )
nhằm duy trì đối tợng nói đến
2-Câu chủ đề :
-Câu chủ đề là câu mang nội dung
khái quát , có nhiệm vụ giới thiệu
đối tợng
III-Cách trình bày nội dung đoạn
văn
- Đ1 : không có câu chủ đề
- Đ2 : Câu chủ đề đứng đầu đoạn.
- Nh vậy
Đ1 :Theo kiểu song hành.
- Đ2 : diễn dịch ( câu chủ đề đầu đoạn,
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
tphẩm TĐ đợc trình bày các ý ntn ?
? Đoạn văn VD SGK trang 35 trình bày ý
ntn?
=>GV nói về các cách
các câu sau cụ thể hoá ý chính )
- Đoạn quy nạp ( câu chủ đề cuối
đoạn, các câu phía trớc cụ thể hoá ý
chính )
Hoạt động 3 : Luyện tập
-Bài tập 1: GV hớng dẫn HS làm bài tập
Yêu cầu : Văn bản có 2 ý . Mỗi ý trình bày bằng 1 đoạn văn
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học bài ở nhà
-Nắm 3 đơn vị kiến thức vừa học
-Làm bài tập 3- 4
- Cho câu chủ đề : Chị Dậu là một phụ nữ biết nhẫn nhịn, nhng khi cần vẫn có thể
quýêt liệt đến không ngờ.
Hãy viết một đoạn diễn dịch và một đoạn quy nạp.
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra số 1.
..
. .
Ngày soạn : 15 -9-2007.
Tiết 11-12 : Viết bài tập làm văn số 1
( Văn tự sự )
*Mục tiêu cần đạt :
-Nắm lại các kiến thức đã học .
-Biết phân tích , nhận diện các đơn vị ngôn ngữ
*Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1 :
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động 2 : GV ghi đề bài lên bảng
Phần trắc nghiệm
1-Hãy điền vào dấu chấm để lời nhận xét hoàn chỉnh
-...... là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
-......Là tác phẩm xuất sắc viết về ngời nông dân trớc cách mạng
-.....là truyện ngắn phản ánh sự khốn cùng của ngời nông dân trớc cách mạng .
-Tác phẩm ......là bài thơ về những kỷ niệm đẹp của ngày đầu tiên đi học .
2-Ghi tên nhân vật vaò nhũng câu sau :
Thà ngồi tù . Để chúng làm tình ,làm tội mãi tôi không chịu đợc .
Giá những cổ tục đầy đoạ mẹ là một vật nh hòn đá hay cục thuỷ tinh ...
3-Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng :
a) Chủ đề của văn bản Trong lòng mẹ là :
A- Tố cáo hạng ngời tàn nhẫn đến héo khô cả tình cảm ruột thịt trong xã hội .
B- Sự khát khao tình mẹ, gặp mẹ của chú bé Hồng.
C- Cuộc sống sớm chịu nhiều cay đắng của chú bé Hồng.
D- Nỗi cay đắng tủi cực khi phải mồ côi cha, xa mẹ, và tình yêu mẹ cháy bỏng của
chú bé Hồng.
b) Tôi đi học thuộc thể loại nào :
A- Truyện ngắn
B- Tiểu thuyết
C- Truyện vừa
4- Trong lòng mẹ thuộc :
A- Hồi ký
B- Truyện ngắn
C- Truyện vừa
D- Tiểu thuyết
5- Đoạn văn sau đây mắc lỗi gì :
Làng em nằm cạnh sông Hồng, phong cảnh thật tơi đẹp. Sông Hồng có những
bãi ngô non bạt ngàn, mớt mát. Ngô non luộc ăn thật tuyệt. Nớc ngô uống ngọt và
có tác dụng giải nhiệt. Râu ngô phơi khô dùng nhồi chăn, gối và làm thuốc chữa
bệnh.
A- Thiếu câu chủ đề.
B- Không có câu khai triển
C- Các câu khai triển xa rời chủ đề, không làm rõ chủ đề.
D- Cả 3 ý trên.
Phần tự luận
1-Kể lại những kỷ niêm ngày đầu tiên đi học.
2- Cho câu chủ đề : Chị Dậu là một phụ nữ biết nhẫn nhịn nhng khi cần vẫn có thể
quyết liệt đến không ngờ.
Hãy viết một đoạn văn ( 7-8 câu ) trình bày ý theo kiểu quy nạp.
Đáp án
Phần trắc nghiệm ( 4,0 điểm )
Câu 1 : 1 điểm :Điền đúng :
- Nguyên Hồng
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
- Lão Hạc.
- Tức nớc vỡ bờ
- Tôi đi học.
Câu 2 : 1 điểm :
- Chi Dậu.
- Bé Hồng
Câu 3 :
a) 0,5 điểm : D
b) 0,5 điểm :A
Câu 4 : 0,5 điểm : A
Câu 5 : 0,5 điểm : C
Phần tự luận ( 6,0 điểm )
Câu 1 : ( 4,0 điểm )
- Xác định đợc ngôi kể thứ nhất hay thứ ba
- Xác định đợc trình tự kể
+ Theo thời gian, không gian.
+ Theo diễn biến của sự việc
+ Theo diễn biến của tâm trạng.
( Kết hợp thủ pháp đồng hiện )
- Xác định cấu trúc văn bản ( 3 phần ), sự phân đoạn và cách trình bày đoạn văn.
Câu 2 ( 2,0 điểm ) : Viết đúng đoạn văn quy nạp, đúng số dòng
Chủ đề đứng cuối đoạn, các câu phía trớc cụ thể hoá ý chính.
Hoạt động 3 : Thu bài
Hoạt động 4 : Dặn dò
- Làm bài tập trong sách , chuẩn bị bài mới .
- . .
Ngày soạn : 17-9- 2007.
Tiết 13+14: Văn bản : Lão Hạc
( Nam Cao )
*Mục tiêu cần đạt
-Thấy đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao đẹp của nhân vật lão Hạc, qua đó
hiểu thêm về số phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hòn của ngời nông dân.
-Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn.
-Tích hợp với từ tợng thanh, tợng hình.
*Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1 : Khởi động ;
+ Kiểm tra bài cũ: Phân tích vẻ đẹp tâm hồn của chị Dậu qua đoạn trích Tức nớc,
vỡ bờ ?
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
? Từ các nhân vật chị Dậu, anh Dậu , bà lão hàng xóm, em có thể khái quát điều gì
về số phận và phẩm cách ngời nông dân Việt Nam trớc cách mạng tháng Tám ?
+ GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản :
? Nêu những nét cơ bản về tác giả ?
? Nêu những nét khác biệt của Lão
Hạc với Tắt đèn cũng nh các tác
phẩm khác ?
Cho HS hiểu từ khó
GV hớng dẫn đọc, kể
? Tóm tắt những sự việc chính ?
? Chia đoạn theo từng nội dung?
? Trong các sự việc đó có mặt của những
nhân vật nào? Nhân vật nào là trung tâm.
? Truyện đợc kể theo ngôi nào? Ai kể ?.
Có tác dụng gì?
? Phơng thức sử dụng trong văn bản?
I-Tìm hiểu chung
1-Tác giả
-Trớc cách mạng là nhà văn hiện thức
xuất sắc.
-Sau cách mạng, sáng tác phục vụ
kháng chiến.
-Đề tài : viết về ngời nông dân và trí
thức nghèo sống mòn mỏi, bế tắc.
-Đợc truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh
về văn học ( 1996).
-Tác phẩm chính: Chí Phèo, Trăng
sáng,
2-Tác phẩm
-Sáng tác 1943
-Là 1 truyện ngắn xuất sắc viết về thảm
kịch của ngời nông dân trớc cách
mạng.
3-Tìm hiểu từ khó
4-Đọc, kể
II-Phân tích
-Có 2 sự việc chính
+ Bán chó, sang kể cho ông giáo và
nhờ cậy ông giáo giữ hộ 30 đồng cùng
3 sào vờn .
+ Lão Hạc xin bả chó tự tử.
-Đoạn 1: Những việc làm của lão trớc
khi chết.
-Đoạn 2: Cái chét của lão Hạc
-Tự sự + miêu tả + biểu cảm
1-Những việc làm của lão Hạc trớc
khi chết
Vũ Thị Bích Mùi GV tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá.
.
.
? Lão Hạc đã làm gì chuẩn bị cho cái chết
của mình?
? Theo dõi câu truyện, em thấy lão có tình
cảm gì đối với cậu vàng ?Tại sao?
Phân tích để thấy đợc tình cảm của lão.
? Lí do gì lão phải bán cậu vàng?
? Cuộc bán cậu vàng đã lu lại trong tâm trí
Lão nh thế nào?
? Bộ dạng của lão khi nhớ về sự việc này.
? Nhận xét cách dùng từ. Tác dụng?
? Việc lão sang gửi tiền và vờn cho con
nói lên đợc phẩm chất gì của lão?
? Qua cách kể em thấy lão là ngời nh thế
nào ?
? Qua việc lão Hạc nhờ ông giáo, em có
nhận xét gì về mục đích của việc này ?
? Có ý cho rằng: lão làm nh thế là gàn dở;
lại có ý kiến cho rằng lão làm nh thế là
đúng, ý kiến của em thế nào?
? Tác giả tả cái chết nh thế nào?
? Nhận xét cách miêu tả ?
? Tại sao lão lại chọn cái chết nh vậy?
-Lão rất yêu quý cậu Vàng - nó là phần
máu thịt của lão
+ Gọi bằng từ Cậu vàng
+ Hành động : chăm chút
->Tình cảm nh cha con, ông cháu, ruột
thịt.
-Lão phải bán cậu vàng vì cuộc sống
quá khó khăn.
Nó có biết gì đâu...
-Bộ dạng :
+ Cời nh mếu.
+ Mắt ầng ậc nớc
+ Mặt co rúm
+ Đầu ngẹo sang 1 bên
+ Mồm: móm mém
->Dùng từ tợng thanh, tợng hình tạo ấn
tợng cho ngời đọc về 1 ngời già nua,
khô héo, 1 tâm hồn đau khổ đến cạn
kiệt nớc mắt, 1 hình hài đau thơng
-Lão Hạc gửi tiền và mảnh đất cho con
đó là lòng tự trọng, coi trọng bổn phận
làm cha và danh giá làm ngời.
=>Lão Hạc là ngời cô đơn, nghèo khổ
nhng rất trong sạch.
2-Cái chết của lão Hạc
-Lão sang nói 1 cách vòng vo, dài dòng
vì lão khó nói( vì câu chuyện quá hệ
trọng và trình độ nói năng của lão )
-Lão đang vật vã trên giờng....nẩy lên
->Dùng liên tiếp từ tợng thanh, tợng
hình ( vật vã, rũ rợi, xộc xệch... ) tạo
hình ảnh sinh động về cái chết dữ dội,
thê thảm.
-Dù cái chết có dữ dội, thê thảm nhng
lão chắc chắn sẽ thanh thản tâm hồn vì
lão đã hoàn thành nốt công việc với