Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
Chuyên đề 1 : Từ tiếng Việt .
Ngày soạn : 01-09-2007
Tiết 1 + 2 : Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt .
A / Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng Việt :
+ Khái niệm về từ.
+ Đơn vị cấu tạo từ ( tiếng ).
+ Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn / từ phức ; từ ghép / từ láy )
- Vận dụng vào sử dụng trong cuộc sống hằng ngày và trong các văn cảnh cụ thể.
B / Chuẩn bị :
- Các tài liệu liên quan.
- Bảng phụ .
C / Tiến trình giờ dạy :
Hoạt động 1 : Khởi động :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm :
? Trong TV , đơn vị nào không phải là
đơn vị dùng để đặt câu ?
? Đơn vị nào dùng để tạo câu lớn hơn từ ?
GV đa VD :
Năm học này, tôi đã trở thành cậu học
sinh lớp Sáu.
? Xác định các tiếng và các từ có mặt
trong đoạn trích trên ?
? Tại sao các tiếng và các từ lại không
bằng nhau trong vd trên ?
? Vậy đơn vị cấu tạo của từ là gì ?
? Từ do 1 tiếng tạo thành đợc gọi là gì ?
? Từ do 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành gọi là
gì ?
Bài tập : Xác định các từ có mặt trong
đoạn thơ sau :
Trời sinh ra trớc nhất
Chỉ toàn là trẻ con
Trên trái đất trụi trần
Không dáng cây, ngọn cỏ.
1- Từ là gì ?
- Tiếng, chỉ là đơn vị dùng để cấu tạo nên
từ.
- Đó là những cụm từ ( kết hợp từ ), làm
thành phần câu
- Gồm 12 tiếng
9 từ.
- Có các từ gồm 1 tiếng, có các từ gồm 2
tiếng trở lên.
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
- Từ đơn là từ do 1 tiếng tạo thành.
- Từ phức là từ do 2 hoặc nhiều tiếng tạo
thành.
HS làm việc theo nhóm, cử đại diện trình
bày.
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
1
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
Mặt trời cũng cha có
Chỉ toàn là bóng đêm
Không khí chỉ màu đen
Cha có màu sắc khác
Mắt trẻ con sáng lắm
Nhng cha thấy gì đâu
Mặt trời mới nhô cao
Cho trẻ con nhìn rõ.
Màu xanh bắt đầu cỏ
Màu xanh bắt đầu cây
Cây cao bằng gang tay
Lá cỏ bằng sợi tóc
Cái hoa bằng cái cúc
Màu đỏ làm ra hoa
him bấy giờ sinh ra
Cho trẻ nghe tiếng hót
? Có bao nhiêu từ phức ?
? Những từ phức nào có quan hệ với nhau
về nghĩa ?
? Từ phức do các tiếng có quan hệ về mặt
nghĩa tạo thành đợc gọi là gì ?
? Những từ phức nào có quan hệ với nhau
về âm ?
? Từ phức do các tiếng có quan hệ với
nhau về mặt âm tạo thành đợc gọi là gì ?
? Để phân biệt từ láy hay từ ghép, ta phải
làm gì ?
Hoạt động 3 : Luyện tập :
Bài tập 1 : Tìm các từ ghép đồng nghĩa
với: giống nòi , chăn nuôi.
- HS làm việc độc lập, suy nghĩ trả lời.
- Trụi trần, trái đất, trẻ con, mặt trời, bóng
đêm, màu sắc, màu xanh, màu đỏ, gang
tay, sợi tóc, cái hoa, cái cúc.
- Từ ghép ( ghép nghĩa )
- Không khí.
- Từ láy ( láy âm )
- Xác định quan hệ giữa các tiếng trong từ
phức đó.
Sơ đồ cấu tạo từ tiếng Việt :
Từ tiếng Việt
Từ đơn Từ phức
( từ 1 tiếng) (từ nhiều tiếng)
Từ Từ
ghép láy
(ghép (láy
nghĩa) âm)
- HS tìm những từ ghép 2 tiếng, trong đó
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
2
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
Bài tập 2 : Tìm các từ ghép theo kiểu cấu
tạo : thơm lừng ( thơm + x ), trắng tinh
(trắng + x ).
? Nhận xét cấu tạo của các từ trên ?
Bài tập 3 : Trong các từ dới đây, từ nào là
từ ghép, từ nào là từ láy ?
Bao bọc, căn cớc, hỏi han, ma móc, mai
một, mải miết,sắm sửa, của cải,tính tình,
thút thít
có 1 trong 2 tiếng đã cho đợc giữ lại.
VD : dòng giống..
- Do 1 tiếng chính có nghĩa và 1 tiếng phụ
đợc ghép với tiếng chính; nghĩa của từ là
nghĩa của tiếng chính đợc phân loại theo
nghĩa tiếng phụ ( nghĩa phân loại )
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà :
- Nắm nội dung bài học.
- Tìm 1 số từ ghép có tiếng đi và 1 số từ ghép có tiếng học.
- Chuẩn bị bài mới.
. .
Ngày soạn : 03-09-2007
Tiết 3 + 4 : Từ ghép.
A / Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
-Nắm đợc đặc điểm của từ ghép , các loại từ ghép.
- Vận dụng vào văn cảnh cụ thể , vào cuộc sống hằng ngày.
B / Chuẩn bị :
- Tài liệu có liên quan.
- Bảng phụ .
C / Tiến trình giờ dạy :
Hoạt động 1 : Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
? Vẽ sơ đồ cấu tạo từ tiếng Việt . Lấy VD minh hoạ ?
? Làm bài tập đã cho về nhà ?
- Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm :
GV treo bảng phụ : cho VD sau :
Bố để ý là sáng nay, lúc cô giáo đến
thăm, khi nói với mẹ, tôi có nhỡ thốt ra
một lời thiếu lễ độ. Để cảnh cáo tôi, bố
1- Đặc điểm của từ ghép :
- Từ đơn : bố,là, sáng ,nay, lúc, đến, thăm,
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
3
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
đã viết th này. Đọc th tôi xúc động vô
cùng.
( ét-môn-đô đơ A-mi-xi)
? Tìm những từ đơn và những từ phức có
trong VD ?
? Từ phức đợc chia thành những loại nào?
? Thế nào là từ ghép ?
? Nhận xét về các tiếng trong từ ghép ?
? Lấy ví dụ ?
? Tìm trong văn bản Con Rồng, cháu
Tiên các từ ghép ?
? Dựa vào mối liên hệ về nghĩa giữa các
tiếng, từ ghép đợc chia làm mấy loại ? Là
những loại nào ?
khi, nói, với, mẹ, tôi, có, nhỡ, thốt,
ra,một , lời ,thiếu ,đã, để, viết , th, này,
đọc, th.
- Từ phức : để ý, cô giáo, lễ độ, cảnh cáo,
xúc động, vô cùng.
- Từ ghép, từ láy.
- Từ ghép là từ do 2 hay nhiều tiếng tạo
thành.
- Các tiếng trong từ ghép thờng có nghĩa
và có quan hệ với nhau về nghĩa.
2- Các loại từ ghép :
- 2 loại : Từ ghép chính phụ và từ ghép
đẳng lập .
Loại từ ghép Đặc điểm về cấu tạo Đặc điểm về nghĩa
Từ ghép chính
phụ
-Có tiếng chính và tiếng phụ.
- Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho
tiếng chính.
- Tiếng chính đặt trớc tiếng
phụ.
- Có tính chất phân nghĩa.
- Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp
hơn nghĩa của tiếng chính trong từ
đó.
Từ ghép đẳng
lập
- Không phân biệt tiếng chính,
tiếng phụ.
- Các tiếng có quan hệ bình
đẳng về mặt ngữ nghĩa
- Có tính chất hợp nghĩa.
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái
quát hơn nghĩa của các tiếng trong
từ.
Hoạt động 3 : Luyện tập :
1- Hãy lập 1 danh mục các từ ghép trong văn bản Bánh chng bánh giầy rồi phân
loại thành từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
2- Miêu tả về đặc điểm cấu tạo và về nghĩa của 5 từ ghép đẳng lập theo danh mục ở
BT 1.
3- Miêu tả về đặc điểm cấu tạo và về nghĩa của 5 từ ghép chính phụ theo danh mục
ở BT 1.
4- Nêu nhận xét về nghĩa cuả từ ghép chính phụ để phân biệt với các trờng hợp
không phải là từ ghép.
Ngày soạn : 11 -09-2007
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
4
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
Tiết 5 :
Từ láy .
A Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Nắm đợc thế nào là từ láy , đặc điểm của từ láy , các loại từ láy.
- Phân biệt đợc từ láy với từ ghép
- Vận dụng vào sử dụng trong giao tiếp hằng ngày , trong làm văn
B Chuẩn bị :
- GV : Đọc tài liệu có liên quan , soạn bài
Bảng phụ
- HS : Trả lời câu hỏi.
C Tiến trình giờ dạy :
Hoạt động 1 : Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là từ ghép ? Có mấy loại từ ghép ? Lấy VD minh hoạ ?
? đặc điểm của các loại từ ghép ?
- Giới thiệu bài .
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm :
? Từ láy là gì ?
GV treo bảng phụ có VD sau :
Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng, thấy
mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng, cũng
bát ngát mênh mông
Thân em nh chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dới ngọn nắng hồng buổi mai.
? Tìm các từ láy có trong bài ca dao trên ?
? Quan hệ về âm thanh thể hiện giữa
chúng ntn ?
? Có mấy loại từ láy ? Là những loại nào?
Chúng có đặc điểm về cấu tạo và về nghĩa
ntn ?
1- Đặc điểm của từ láy :
- Từ láy là từ do 2 trở lên tạo thành.
Các tiếng trong từ láy có quan hệ về âm
thanh ( có đặc điểm giống nhau về âm
thanh và có sự hoà phối các đặc điểm âm
thanh giữa các tiếng ).
- Mênh mông, bát ngát , đòng đòng, phất
phơ .
2 Các loại từ láy :
HS trả lời đợc nh sau :
( GV cho HS kẻ bảng )
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
5
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
Loại từ láy Đặc điểm về cấu tạo Đặc điểm về nghĩa
Từ láy toàn bộ - Các tiếng lặp nhau hoàn toàn.
- Các tiếng có sự biến đổi (thanh điệu
hoặc phụ âm cuối ) để tạo nên sự hài
hoà âm thanh.
- Có sắc thái biểu cảm.
- Có sắc thái tăng hay giảm
nghĩa so với tiếng gốc (nếu
có) do sự hoà phối âm thanh
giữa các tiếng trong từ.
Từ láy bộ phận - Các tiếng có sự giống nhau ở phụ
âm đầu hay vần.
- Có nghĩa miêu tả, có sắc
thái biểu cảm do sự hoà phối
âm thanh giữa các tiếng.
? Từ láy và từ ghép giống và khác nhau
nh thế nào ?
? Lấy VD minh hoạ để làm rõ ?
3 Phân biệt từ láy và từ ghép :
- Giống nhau : Đều là từ phức ( do 2 tiếng
trở lên tạo thành )
- Khác nhau : Từ láy do quan hệ về âm
thanh tạo thành.
Từ ghép do các tiếng có quan hệ về nghĩa
tạo thành.
Hoạt động 3 : Luyện tập :
Lập danh mục các loại từ láy và phân loại từ láy trong văn bản Thánh Gióng và
Thạch Sanh Theo mẫu sau :
Từ láy toàn bộ :
+ các tiếng lặp nhau hoàn toàn :
+ Các tiếng có biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối :
Từ láy bộ phận :
+ các tiếng lặp lại phụ âm đầu :
+ Các tiếng lặp lại phần vần :
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà :
- Nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết.
. .
Ngày soạn : 12-09-2007
Tiết 6 :
Kiểm tra chủ đề 1 .
A Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Hệ thống hoá kiến thức toàn chuyên đề để làm bài viết.
- Rèn kĩ năng làm việc đọc lập, có hệ thống.
B- Chuẩn bị :
Đọc tài liệu, nghiên cứu nội dung , ra đề.
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
6
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
C Tiến trình giờ dạy :
Hoạt động 1 : GV ổn định tổ chức lớp.
- Ghi đề lên bảng.
Hoạt động 2 : Cho HS làm bài :
Đề Bài :
1- Sắp xếp các từ ghép sau đây vào bảng phân loại : học hành , nhà cửa, xoài tợng,
nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
2- Nối cột A với cột B để tạo thành các từ ghép chính phụ hợp nghĩa :
A B
Bút Tôi
Xanh Mắt
Ma Bi
Vôi Gặt
thích ngắt
mùa ngâu
3- Điền thêm các tiếng để tạo thành từ láy :
.rào ; ..bẩm ; .. tùm ; ..nhẻ ; lùng ; ..chít.
Trong; ngoan ; lồng .; mịn ; bực ..; đẹp ..
4- Đặt câu với mỗi từ sau :
a) lạnh lùng :
b) lạnh lẽo :
c) nhanh nhảu :
d) nhanh nhẹn :
5- Chọn các từ thích hợp sau đây để điền vào chỗ trống : âm xâm, sầm sập, ngai ngái,
ồ ồ, độp độp, man mác :
Ma xuống,giọt ngã ,giọt bay, bụi nớc trắng xoá. Trong nhà . hẳn đi. Mùi nớc
mới ấm , ngòn ngọt, . Mùi .. . , xa lạ của những trận ma đầu mùa đem về. Ma
rèo rèo trên sân , gõ .trên phên nứa , mái giại , đập .., liên miên vào tàu lá chuối .
Tiếng giọt gianh đổ .., xói lên những rãnh nớc sâu.
Đáp án :
Câu 1 : 2 điểm
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
7
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
Từ ghép chính phụ Xoài tợng, nhãn lồng, chim sâu, xe đạp, nhà khách, nhà nghỉ
Từ ghép đẳng lập Học hành, nhà cửa, làm ăn, đất cát, vôi ve,
Câu 2 : 2 điểm
Nối :
Bút + bi
Xanh + ngắt
Ma + ngâu
Vôi + tôi
Thích + mắt
Mùa + gặt
Câu 3 : 2 điểm
Hs thêm để tạo thành từ láy :
- rào rào, lẩm bẩm, um tùm, nhỏ nhẻ, lạnh lùng , chi chít.
- Trong trẻo, ngoan ngoãn, lồng lộn , mịn màng, bực bội , đẹp đẽ.
Câu 4 : 2 điểm
HS đặt câu đợc với những từ láy
Câu 5 : 2 điểm
Lần lợt điền : sầm sập , âm xâm , man mác , ngai ngái , độp độp , lùng tùng, ồ
ồ .
. .
Ngày soạn : 17-09-2007.
Chuyên đề 2 : hệ thống từ tiếng việt.
Tiết 1+2 :
Từ đồng nghĩa.
A/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Nắm đợc khái niệm từ đồng nghĩa , các loại từ đồng nghĩa
- Nắm đợc cách sử dụng từ đồng nghĩa cho hợp lý.
- Vận dụng vào sử dụng trong cuộc sống , trong hành văn.
B/ Chuẩn bị :
- Tài liệu có liên quan.
- Bảng phụ.
C/ Tiến trình giờ dạy:
Hoạt động 1 : Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
8
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
- Giới thiệu bài mới ,
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm :
GV treo bảng phụ có VD :
Đem qua , gà gáy, canh ba
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi.
? Nhận xét về ý nghĩa của nhóm từ trên ?
? Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ?
BT : Tìm các từ đồng nghĩa với nhóm từ
sau:
Phụ mẫu
Thuỷ chung
Nông nghiệp
Sơn thuỷ
Giang sơn
Mai một
Bần tiện
Phú quý
Không phận
GV cho VD : So sánh hai nhóm từ đồng
nghĩa sau đây :
a) - Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
- Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
b) Trớc sức tấn công nh vũ bão và tinh
thần chiến đấu tuyệt vời của nghĩa quân
Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ
mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh
dũng , thanh kiếm vẫn cầm tay.
? Có mấy loại từ đồng nghĩa ?
? Lấy VD về từ đồng nghĩa hoàn toàn và
từ đồng nghĩa không hoàn toàn ?
BT : Tìm các từ đồng nghĩa với các từ địa
phơng sau :
Vừng
Lạc
1- Từ đồng nghĩa là gì ?
- Có nghĩa gần giống nhau.
-> Là những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau.
2- Các loại từ đồng nghĩa :
- Quả , trái : giống nhau, không phân
biệt sắc thái ý nghĩa.
- Bỏ mạng : chết ( sắc thái coi thờng )
Hi sinh : chết ( Sẵc thái trang trọng )
- Có hai loại từ đồng nghĩa : đồng nghĩa
hoàn toàn ( không phân biệt sắc thái ý
nghĩa ) và đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái ý nghĩa khác nhau ).
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
9
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
Lợn
Mẹ
Đâu
? Thử thay thế các từ đồng nghĩa quả- trái
; bỏ mạng- hi sinh trong các VD ở mục 2
và rút ra nhận xét ?
? Có phải các từ đồng nghĩa bao giờ cũng
thay thế đợc cho nhau không ?
? Vậy khi nói và viết ta cần sử dụng từ
đồng nghĩa ntn ?
3- Cách sử dụng từ đồng nghiã
-> Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa
cũng có thể thay thế đợc cho nhau.
-> Khi nói cũng nh khi viết, cần cân
nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa
những từ thể hiện đúng thực tế khách
quan và sắc thái biểu cảm.
Hoạt động 3 : Luyện tập :
Tìm các từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
a) Trên những chiếc máy bay chênh chếch dọc đờng băng , các phi công đã ngồi
yên trong khoang lái , sẵn sàng đợi lệnh.
b) Ngời già, trẻ con, đông nhất là gái trai trong bản xúm lại mỗi đêm đập lúa ở
từng chòi canh của từng nhà.
c) Làng mới định c lên trong nắng sớm. Những sinh hoạt đầu tiên của một ngày bắt
đầu. Thanh niên ra rừng gỡ bẫy gà, bẫy chim. Phụ nữ quây quần giặt giũ bên
những giếng nớc mới đào. Em nhỏ đùa vui trớc nhà sàn.
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà.
- Nắm nội dung bài học.
- Đặt câu với mỗi từ trong nhóm sau :
a) xấu, xấu xa, xấu hổ, xấu xí.
b) Thành đạt, thành công, thành quả, thành tích.
c) Trọng đại, lớn lao, to lớn, vĩ đại
d) Bao la, mênh mông, bát ngát
- Chuẩn bị bài mới.
.
Ngày soạn : 24-09-2007
Tiết 3+4 :
Từ trái nghĩa.
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
10
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
A/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa
- Các trờng hợp trái nghĩa
- Tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa
- Vận dụng vào sử dụng trong văn cảnh cụ thể, trong giao tiếp hằng ngày để
gây ấn tợng mạnh, biểu cảm
B/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ.
- Tài liệu có liên quan
C/ Tiến trình giờ dạy :
Hoạt động 1 : Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là từ đồng nghĩa ? Lấy VD minh hoạ ?
? Có mấy loại từ đồng nghĩa ? Mỗi loại lấy 1 VD minh hoạ ?
? Sử dụng từ đồng nghĩa nh thế nào cho phù hợp ?
- Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm :
GV treo bảng phụ có ghi VD :
Từ hôm vào mùa mới, đất trời u ám ma
phùn. Cảnh buồn mà lòng vui.
( Tô Hoài )
? trong VD trên , từ nào và từ nào có nghĩa
trái ngợc nhau ?
? Em hiểu thế nào là từ trái nghĩa ?
? Tìm từ trái nghĩa với các từ sau :
Tuổi già
Tre già
Cân già
vịt già
? Từ đó em rút ra kết luận gì ?
? Lấy VD về từ thuộc nhiều cặp từ trái
nghĩa khác nhau ?
Bài tập 1 : Điền từ trái nghĩa thích hợp
vào chỗ trống trong đoạn thơ sau :
Nhà ai vừa chín quả đầu
Đã nghe xóm trớcvờn .thơm lừng
Lá chiều cụp ngủ ung dung
Để cây tng bừng sớm mai
1- Thế nào là từ trái nghĩa ?
- buồn & vui
- Là những từ có nghĩa trái ngợc nhau
- trẻ
- non
- non ( đuối )
- tơ
-Một từ có thể thuộc nhiều cặp từ trái
nghĩa khác nhau.
- sau
- thức dậy
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
11
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng
Mời cô, mời bác ăn cùng
Sỗu riêng mà hoá trăm nhà
( Phạm Hổ )
Bài tập 2 : Tìm từ trái nghĩa với những từ
in đậm trong đoạn trích sau :
Thông thờng, ngời đi xa trở lại quê nhà
hay kể với bà con láng giềng chuyện lạ
phơng xa. Riêng tôi về làng, về xứ, lúc
nào cũng thích nói đến cái đẹp, cái lớn
quê mình.
( Mai Văn Tạo )
? Tìm 1 số thành ngữ, tục ngữ có sử dụng
từ trái nghĩa ? Nêu tác dụng của việc sử
dụng từ trái nghĩa ấy ?
? Trong BT 1 em vừa làm , sử dụng từ trái
nghĩa có tác dụng gì ?
- vui chung
2- Sử dụng từ trái nghĩa :
- Tạo tính tơng phản, gây ấn tợng
mạnh, làm cho lời nói thêm sinh
động .
Hoạt động 3 : Luyện tập :
Bài tập 1 : Chỉ ra cơ sở chung, tiêu chuẩn để xác định hiện tợng trái nghĩa ở các cặp
từ sau đây :
- Sao đang vui vẻ ra buồn bã
Vừa mới quen nhau đã lạ lùng
( Trần Tế Xơng )
- Chết vinh còn hơn sống nhục
- ( Thành ngữ )
- Hoa héo và hoa tơi
Mắt quen và mắt lạ
Thành phố là một con tàu đóng dở
Đêm đêm hồi hộp đợi ra khơi
( Lu Quang Vũ )
Hớng dẫn HS làm theo bảng mẫu sau :
Cặp từ trái nghĩa Cơ sở, tiêu chí xác định
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
12
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
Vui vẻ- buồn bã Trạng thái, tâm trạng của con ngời
Bài tập 2 : Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau :
a) Nớc non lận đận một mình
Thân cò lên thác , xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ?
( Ca dao )
b) Thân em nh hạt ma sa
Hạt vào đài các, hạt ra ruộng cày
( Ca dao )
c) Thân em nh trái bần trôi
Gió dập, sóng dồi, biết tấp vào đâu ?
( Ca dao )
Hoạt động 4 :Hớng dẫn học ở nhà :
- Nắm nội dung bài
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới.
. .
Ngày soạn : 01-10-2007
Tiết 5 :
Từ đồng âm.
A/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Hiểu đợc thế nào là từ đồng âm.
- Nghĩa của các từ đồng âm.
- Phân biệt từ đồng âm, từ nhiều nghiã , từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa .
- Vận dụng vào sử dụng trong những trờng hợp khác nhau.
B/ Chuẩn bị :
- bảng phụ .
- Tài liệu có liên quan
C/ Tiến trình giờ dạy :
Hoạt động 1 : Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là từ trái nghĩa ? Lấy VD minh hoạ ?
? Sử dụng từ trái nghĩa nh thế nào ?
- Giới thiệu bài mới .
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm :
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
13
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
GV treo bảng phụ có ghi VD :
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng ?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhng răng không còn.
( ca dao )
? Tìm các từ có âm đọc giống nhau trong
VD trên ?
? ý bà già muốn hỏi điều gì ?
? Còn thầy bói lại muốn nói điều gì ?
Hai từ lợi trong bài ca dao là từ đồng âm.
Vậy em hiểu từ đồng âm là gì ?
? Nhận xét cách viết các từ đồng âm đó ?
? các từ đồng âm đó nghĩa có giống nhau
không ?
? Từ đồng âm có phải là từ nhiều nghĩa
không ?
? Lờy VD về từ đồng âm ?
? từ đồng âm , từ nhiều nghĩa có điểm gì
giống nhau ?Khác nhau ?
1- Thế nào là từ đồng âm ?
- Lợi
- Lợi lộc.
- Lợi răng.
- Từ đồng âm là những từ có âm thanh
giống nhau.
- Trong tiếng Việt, phần lớn các từ
đồng âm đợc viết giống nhau (đồng tự
)
- Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn
nhau.
- Không, nghĩa của các từ đồng âm
không có quan hệ gì với nhau
- VD : Con ruồi đậu mâm xôi đậu.
Con kiến bò đĩa thịt bò.
Con ngựa đá con ngựa đá.
2- Phân biệt từ đồng âm, từ nhiều
nghĩa .
- Giống nhau về âm thanh.
- Khác nhau : một từ có nhiều nghĩa
liên hệ với nhau -> từ nhiều nghĩa.
Nhiều từ khác nghĩa không có liên hệ
với nhau -> từ đồng âm.
Hoạt động 3 : Luyện tập :
Tìm những từ đồng âm với các từ in đậm trong bài thơ sau :
Khóc Tổng Cóc.
Chàng Cóc ơi ! Chàng Cóc ơi !
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi
( Hồ Xuân Hơng )
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
14
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
Hoạt động 4 : h ớng dẫn học ở nhà :
- Tìm các từ đồng âm với mỗi từ : mực, phong , gian.
- Nắm bài cũ.
- Chuẩn bị kiểm tra chuyên đề 2.
..
. .
Ngày soạn : 02-10-2007
Tiết 6 :
Kiểm tra chuyên đề 2 .
A/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Hệ thống hoá kiến thức toàn chuyên đề để làm bài viết.
- Rèn kĩ năng làm việc đọc lập, có hệ thống.
B- Chuẩn bị :
Đọc tài liệu, nghiên cứu nội dung , ra đề.
C Tiến trình giờ dạy :
Hoạt động 1 : GV ổn định tổ chức lớp.
- Ghi đề lên bảng.
Hoạt động 2 : Cho HS làm bài :
Đề Bài :
Câu 1 : Nối từ ở cột A với nét nghĩa phù hợp ở cột B :
A B
a) lạnh 1) rét buốt
b) lành lạnh 2) rất lạnh
c) rét 3) hơi lạnh
d) giá 4) trái nghĩa với nóng
Câu 2 :Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
Nhanh nhảu, nhanh nhẹn, nhanh chóng
a) Công việc đã hoàn thành .
b) Con bé nói năng..
c) Đôi chân Nam đi bóng rất..
Câu 3 : Gạch chân những cụm từ trái nghĩa trong các câu sau :
a) Non cao non thấp mây thuộc
Cây cứng cây mềm gió hay
( Nguyễn Trãi )
b) Trong lao tù cũ đón tù mới
Trên trời mây tạnh đuổi mây ma.
( Hồ Chí Minh)
c) Nơi im lặng sắp bùng lên bão lửa
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
15
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
Chỗ ồn ào đang hoá than rơi.
( Phạm Tiến Duật )
Câu 4: Tìm những từ có chứa các từ sau :
a) Lợi :
b) Bình:..
c) Ba :.
d) Là :
Câu 5 : Từ đồng trong những trờng hợp sau muốn nói điều gì ?
a) trống đồng :
b) làm việc ngoài đồng :.
c) đồng lòng :.
d) đồng tiền :..
Đáp án :
Câu 1 : 2 điểm : Nối đúng : a + 4
b + 3
c + 2
d + 1
Câu 2 :1 điểm. điền đúng : nhanh chóng, nhanh nhảu, nhanh nhẹn
Câu 3 :2 điểm. Gạch chân đúng :
cao- thấp ; cứng mềm
Cũ- mới; tạnh -ma.
Im lặng ồn ào ; sắp bùng- đang hoá ; bão lửa-than rơi
Câu 4 : 2 điểm
Câu 5 : 3 điểm :
- kim loại
- nơi chốn
- cùng chung sức
- đơn vị tiền tệ
Ngày soạn : 07-10-2007
Chuyên đề 3 : Hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
Tiết 1+2
:
Nghĩa của từ
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
16
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
A. Mục tiêu cần đạt
1. Học sinh nắm vững :
- Thế nào là nghĩa của từ ?
- Một số cách giải thích nghĩa của từ.
2. Luyện kĩ năng giải thích nghĩa của từ đề dùng từ một cách có ý thức trong nói và
viết.
B. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
GV treo bảng phụ có ghi VD ở Sgk
HS đọc và trả lời câu hỏi:
? Nếu lấy dấu (:) làm chuẩn thì các ví
dụ trên gồm mấy phần ? Là những
phần nào?
Một học sinh đọc to phần giải thích
nghĩa từ : Tập quán.
?Trong hai câu sau từ tập quán và thói
quen có thể thay thế cho nhau đợc hay
không ? Tại sao ?
a. Ngời Việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.
? Vậy từ tập quán đã đợc giải thích ý
nghĩa nh thế nào ?
? Mỗi chú thích cho 3 từ: tập quán,
lẫm liệt, nao núng gồm mấy bộ phận ?
? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên
nghĩa của từ
? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong
mô hình dới đây.
Hình thức
Nội dung
I. Nghĩa của từ là gì ?
1. Ví dụ 1
- Gồm 2 phần :
+ Phần bên trái là các từ in đậm cần giải
nghĩa.
+ Phần bên phải là nội dung giải thích
nghĩa của từ.
Câu a có thể dùng cả 2 từ
Câu b chỉ dùng đợc từ thói quen.
- Có thể nói : Bạn Nam có thói quen ăn
quà.
- Không thể nói : Bạn Nam có tập quán ăn
quà.
Vậy lí do là :
- Từ tập quán có ý nghĩa rộng, thờng gắn
với chủ đề là số đông.
- Từ thói quen có ý nghĩa hẹp, thờng gắn
với chủ đề là một cá nhân. Từ tập quán đợc
giải thích bằng cách diễn tả khái niệm mà
từ biểu thị.
2. Kết luận.
* Ví dụ :
- 2 bộ phận : từ và nghĩa của từ.
- Bộ phận nêu lên nghĩa của từ là bộ phận
đằng sau dấu : Đó chính là nghĩa của
từ ; Nội dung là cái chứa đựng trong hình
thức của từ, là cái có từ lâu đời ta phải
tìm hiểu để dùng cho đúng.
b. Bài học 1:
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
17
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
? Từ mô hình trên em hãy cho biết em
hiểu thế nào là nghĩa của từ ?
? Em hãy tìm hiểu từ : Cây, bâng
khuâng, thuyền, đánh theo mô hình
trên.
Giáo viên giao theo 4 nhóm.
? Các từ trên đã đợc giải thích ý nghĩa
nh thế nào ?
Học sinh chú giải từ lẫm liệt
? Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng
dũng, oai nghiêm có thể thay thế cho
nhau đợc không ? Tại sao ?
? 3 từ có thể thay thế cho nhau đợc, gọi
là 3 từ gì ?
? Vậy từ lẫm liệt đã đợc giải thích ý
nghĩa nh thế nào ?
? Cách giải nghĩa từ nao núng ?
Giáo viên : Nh vậy ta đã có 2 cách giải
nghĩa từ :Giải thích = khái niệmvà giải
thích = cách dùng từ đồng nghĩa. Vậy
còn cách nào ?
? Các em hãy tìm những từ trái nghĩa
với từ : Cao thợng, sáng sủa, nhẵn
nhụi.
? Các từ trên đã đợc giải thích ý nghĩa
nh thế nào ?
? Có mấy cách giải nghĩa của từ ? Là
những cách nào ?
Học sinh đọc ghi nhớ II.
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ...) mà từ biểu thị.
VD: Cây:
- Hình thức : Là từ đơn, chỉ có một tiếng
- Nội dung : chỉ một loài thực vật
VD: Bâng khuâng
- Hình thức : là từ láy, gồm 2 tiếng
- Nội dung : chỉ 1 trạng thái tình cảm
không rõ rệt của con ngời.
* VD:Thuyền
- Hình thức : là từ đơn, gồm 1 tiếng
- Nội dung : chỉ phơng tiện giao thông đ-
ờng thuỷ
*VD: Đánh
- Hình thức : từ đơn, gồm 1 tiếng
- Nội dung : Hoạt động của chủ thể tác
động lên một đối tợng nào đó.
Giải thích bằng cách đặc tả khái niệm
mà từ biểu thị.
Ví dụ :
a. T thế lẫm liệt của ngời anh hùng
b. T thế hùng dũng của ngời anh hùng.
c. T thế oai nghiêm của ngời anh hùng.
có thể thay thế cho nhau đợc vì chúng
không làm cho nội dung thông báo và sắc
thái ý nghĩa của câu thay đổi
3 từ đồng nghĩa.
Giải thích bằng cách dùng từ đồng
nghĩa.
Giống từ lẫm liệt.
- Đại diện 4 tổ lên bảng tìm
- Cao thợng : nhỏ nhen, ti tiện, hèn hạ, lèm
nhèm,...
- Sáng sủa : tối tăm, hắc ám, âm u, u ám...
- Nhẵn nhụi : sù sì, nham nhở, mấp mô, ...
Giải thích bằng từ trái nghĩa.
II. Các cách giải nghĩa từ:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
- Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
với từ cần giải thích
Ví dụ :
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
18
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
L u ý : Để hiểu sâu sắc ý nghĩa của từ,
có thể đa ra cùng lúc các từ đồng nghĩa
và trái nghĩa.
Từ : Trung thực :
- Đồng nghĩa : Thật thà, thẳng thắn,...
- Trái nghĩa : Dối trá, lơn lẹo, ...
Hoạt động 4 : H ớng dẫn học ở nhà :
- Nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài mới
. .
Ngày soạn : 09-10-2007
Tiết 3 : luyện tập
A. Mục tiêu cần đạt
1. Học sinh nắm vững :
- Thế nào là nghĩa của từ ?
- Một số cách giải thích nghĩa của từ.
2. Luyện kĩ năng giải thích nghĩa của từ đề dùng từ một cách có ý thức trong nói và
viết.
B. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Học sinh làm bài tập theo nhóm
Bài tập 1
a. Chú thích 1 : Giải thích bằng dịch từ Hán Việt sang từ thuần việt.
b. Chú thích 2 : Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
c. Chú thích 3 : Cách giải thích bằng việc mô tả đặc điểm của sự việc
d. Chú thích 4 : Cách giải thích trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
e. Chú thích 5 : Giải thích bằng từ đồng nghĩa.
g. Chú thích 6 : Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
h. Chú thích 7 : Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa.
i. Chú thích 8 : Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị.
g. Chú thích 9 : Giải thích bằng từ đồng nghĩa.
Bài tập 2 :
a. Học tập
b. Học lỏm
c. Học hỏi
d. Học hành.
Bài tập 3 : Điền từ
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
19
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
a. Trung bình
b. Trung gian.
c. Trung niên.
Bài tập 4 : Giải thích từ
* Giếng : Hố đào sâu vào lòng đất để lấy nớc ăn uống.
Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
* Rung rinh : Chuyển động nhẹ nhàng, liên tục.
Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
* Hèn nhát : Trái với dũng cảm Dùng từ trái nghĩa để giải thích.
Hoạt động IV Hớng dẫn học ở nhà
Bài tập 5 : Giải nghĩa từ mất ;
? Hãy giải nghĩa từ mất theo nghĩa đen ?
Mất : trái nghĩa với còn.
? Học sinh thảo luận cuộc hội thoại, để đi đến kết luận. Nhân vật Nụ đã giải thích
cụm từ không mất là biết nó ở đâu Điều thú vị là cách giải thích này đã đợc cô
chiêu hồn nhiên chấp nhận. Nh vậy, mất có nghĩa là không mất nghĩa là vẫn còn.
Kết luận :
- So với cách giải nghĩa ở bớc 1 là sai
- So với cách giải nghĩa ở trong văn cảnh, trong truyện thì đúng và rất thông minh
. .
Ngày soạn : 10-10-2007
Tiết 4+ 5 :Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa
của từ
A/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu đợc thế nào là từ nhiều nghĩa
- Vận dụng sử dụng trong nói và viết
B/ Chuẩn bị :
- - bảng phụ .
- Tài liệu có liên quan
C/ Tiến trình giờ dạy :
Hoạt động 1 : Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
-Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2 : hình thành khái niệm :
1- Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
20
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
? Trong thực tế , những từ nào chỉ có duy
nhất một nghĩa ?
HS đọc lại bài thơ Những cái chân- SGK
Ngữ văn 6- T1
? Trong bài có những sự vật nào có chân ?
? Tác giả nói về chân của những vật ấy nh
thế nào ?
? Những cái chân ấy có điểm gì chung ?
? Có phải từ chân chỉ có duy nhất 1 nghĩa
không ?
? Vậy nói chung từ có thể có mấy nghĩa?
? Em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa ?
? Từ nhiều nghĩa đợc tạo ra nhằm mục
đích gì ?
? Giải nghĩa của những từ chân có trong
bài ?
? Theo em, trong những từ trên, có từ giữ
vai trò nghĩa gốc cha ?
? Vậy từ nào là nghĩa gốc ?
? Những từ chân trong bài là hiện tợng
chuyển nghĩa của từ. Em hiểu thế nào là
hiện tợng chuyển nghĩa của từ ?
? Lấy VD ?
? Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển ?
- Những khái niệm . VD : Toán học, ô xy
- Gậy, compa, kiềng, bàn
- Đều là nơi tiếp xúc với đất của sự vật
- Không, nó có nhiều nghĩa
-> Từ có thể có 1 hoặc nhiều nghĩa
- Từ nhiều nghĩa là hiện tợng thêm nghĩa
mới cho từ có sẵn mà không cần phải tạo ra
từ mới , nhằm đáp ứng nhu cầu biểu thị
những khái niệm mới, gọi tên những sự vật
mới mà con ngời nhận thức đợc vào tiếng
nói
2- Hiện t ợng chuyển nghĩa của từ :
- Cha
- Chân ngời
- là hiện tợng thêm nghĩa mới cho từ , thay
đổi nghĩa cho từ, mà không cần phải tạo
thêm từ mới đợc gọi là hiẹn tợng chuyển
nghĩa cuả từ
- Nghĩa ban đầu của từ làm cơ sở hình
thành các nghĩa khác gọi là nghĩa gốc. Các
nghĩa hình thành trên cơ sở nghĩa gốc gọi
là nghĩa chuyển
Hoạt động 3 : luyện tập :
Bài tập 1 : Xác định nghĩa gốc của các từ : mặt , mũi, đầu.
Bài tập 2 : Giải thích nghĩa của các từ đánh trong các VD sau :
a) Hồi ấy, ở Thanh Hoá có một ngời đánh cá tên là Lê Thận
( sự tích Hồ Gơm )
b) Ngời Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lợc
( Lịch sử 6 )
c) Cha đánh trâu cày, con đập đất.
( Em bé thông minh )
Hoạt động 4 : H ớng dẫn học ở nhà :
- Nắm nội dung bài học.
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
21
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
- Chuẩn bị kiểm tra chuyên đề 3.
. .
Ngày soạn : 21-10-2007
Tiết 6 :
Kiểm tra chuyên đề 3 .
A/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Hệ thống hoá kiến thức toàn chuyên đề để làm bài viết.
- Rèn kĩ năng làm việc đọc lập, có hệ thống.
B- Chuẩn bị :
Đọc tài liệu, nghiên cứu nội dung , ra đề.
C Tiến trình giờ dạy :
Hoạt động 1 : GV ổn định tổ chức lớp.
- Ghi đề lên bảng.
Hoạt động 2 : Cho HS làm bài :
Đề Bài :
Câu 1 : Ghi chữ đúng ( Đ ) hoặc sai ( S ) vào cuối mỗi câu sau :
A / Tất cả từ tiếng Việt chỉ có một nghĩa (.)
B / Tất cả từ tiếng Việt đều có nhiều nghĩa (.)
C / Có từ chỉ có một nghĩa nhng lại có từ chỉ có nhiều nghĩa ()
D / Từ nhiều nghĩa có nghĩa đen, nghĩa xuất hiện từ đầu, nghĩa bóng, nghĩa đợc hình
thành từ nghiã gốc (.)
Câu 2 : Nêu 10 từ chỉ có một nghĩa ?
Câu 3 : Nêu 10 từ có nhiều nghĩa ?
Câu 4 : Nêu một số nghĩa của các từ sau :
- nhà : ..
- ăn :.
- chơi :
- đi :..
- mắt :..
Đáp án :
Câu 1 : ( 1 điểm )
A/ S
B/ S
C/ Đ
D/ Đ
Câu 2 : HS nêu đúng 10 từ : 2 điểm.
Câu 3 : HS nêu đúng 10 từ : 2 điểm.
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
22
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
Câu 4 : ( 5 điểm- mỗi ý 1 điểm )
D / Tổng kết- dặn dò :
Dặn HS chuẩn bị bài mới.
. .
Ngày soạn : 24-10-2007
Chuyên đề 4 :
Văn tự sự
Tiết 1+2 : Tìm hiểu chung về văn tự sự
A) Mục tiêu cần đạt
1. Giáo viên giúp học sinh nắm vững thế nào là văn bản tự sự ? Vai trò của phơng thức
biểu đạt này trong cuộc sống, trong giao tiếp
2. Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã, đang, sắp học, bớc đầu tập viết, tập
nói kiểu văn bản tự sự.
B) Chuẩn bị của thầy và trò:
Đọc các tài liệu có liên quan
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài :
- Ai có thể giải nghĩa đợc khái niệm văn tự sự là gì ?
- Văn tự sự khác gì với văn miêu tả ? Trong những tình huống nào ngời ta phải dùng
đến văn tự sự ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
? Hàng ngày em có kể chuyện, nghe
kể chuyện không ? kể những chuyện
gì ?
? Theo em kể chuyện để làm gì ?
Giáo viên : Để đáp ứng yêu cầu tìm
hiểu sự việc, con ngời, câu chuyện
của ngời nghe, ngời đọc đó là ph-
ơng thức tự sự
? Đọc và nghe truyện truyền thuyết
Thánh Gióng em hiểu đợc những điều
gì ?
? Liệt kê các sự việc trong truyện
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của ph-
ơng thức tự sự
- Kể chuyện văn học, kể truyện đời th-
ờng, chuyện sinh hoạt...
Để biết, nhận thức về ngời, sự vật, sự
việc, để giải thích, để khen, chê
Ngời kể : thông báo, giải thích
Ngời nghe : tìm hiểu, để biết
* Văn bản : Thánh Gióng
a) Truyện là 1 văn bản tự sự, kể về
Thánh Gióng, thời vua Hùng thứ 6 đã
đứng lên đánh đuổi giặc Ân.... Truyện ca
ngợi công đức của vị anh hùng làng
Gióng vì có công đánh đuổi giặc xâm l-
ợc mà không màng đến danh lợi.
b) Các sự việc trong truyện đợc diễn ra
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
23
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
Thánh Gióng ?
HS liệt kê chuỗi chi tiết trong truyện
Thánh Gióng,từ chi tiết mở đầu đến
chi tiết kết thúc.Qua đó cho biết
truyện thể hiện nội dung chủ yếu gì?
? Em hiểu thế nào là chuỗi sự việc
trong văn tự sự ? Em hãy kể lại sự
việc Gióng ra đời ntn ? Theo em có
thể bỏ bớt chi tiết nào có đợc không?
? Vậy em hiểu thế nào là tự sự ?
? Đặc điểm của phơng thức tự sự là
gì ?
? ý nghĩa của tự sự ?
theo trình tự :
- Sự ra đời của Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sỹ c-
ỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi
sắt đi đánh giặc.
- Thánh Gióng đánh tan giặc
- Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ áo giáp
sắt bay về trời.
- Vua lập đền thờ phong danh hiệu
- Những dấu tích còn lại của Thánh
Gióng
-> Truyện thể hiện chủ đề đánh giặc giữ
nớc của ngời Việt cổ ...
* Là kể lại sự việc một cách có đầu có
đuôi. Việc gì xảy ra trớc, thờng là
nguyên nhân dẫn đến việc xảy ra sau
nên có vai trò giải thích cho việc sau.
* Khi kể lại 1 sự việc phải kể các chi
tiết nhỏ hơn tạo ra sự việc đó
* Không thể bỏ đợc vì nếu bỏ câu
chuyện sẽ rời rạc, khó hiểu
- Tự sự là cách kể chuyện, kể việc, kể về
con ngời (nhân vật). Câu chuyện bao
gồm những chuỗi sự việc nối tiếp nhau
để đi đến kết thúc.
- Tự sự giúp ngời đọc, ngời nghe hiểu rõ
sự việc, con ngời, hiểu rõ vấn đề, từ đó
bày tỏ thái độ khen, chê
- Tự sự rất cần thiết trong cuộc sống,
trong giao tiếp, trong văn chơng.
Hoạt động 3 : Luyện tập :
1- Kể lại ngắn gọn dới hình thức văn xuôi bài thơ Sa bẫy. ( SGK trang 29 )
2- Em hoặc bạn em đã bao giờ nói chuyện riêng hay làm mất trật tự trong giờ học,
hoặc quay cóp khi kiểm tra , hoặc mắc những lỗi lầm tơng tự cha ? Hãy kể lại
chuyện đáng trách ấy ?
3- Một bạn định sắp xếp chuỗi sự việc cho truyện Con Rồng cháu Tiên nh sau :
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
24
Vũ Thị Bích Mùi GV Tr ờng THCS Thiệu Đô - Thiệu Hoá
- Âu Cơ thuộc dòng tiên, LLQ thuộc nòi Rồng -> thành vợ thành chồng, đẻ ra cái
bọc trăm trứng nở trăm con -> gặp nhau -> một thời gian sau chia tay nhau, chia các
con đi cai quản đất nớc -> mở ra thời đại Hùng Vơng -> lập ra nớc Văn Lang ->
nguồn gốc dân tộc ta là con Rồng cháu Tiên.
a) Em hãy sắp xếp lại cho mạch truyện hợp lý hơn ?
b) Cũng với cách làm nh vậy, hãy chọn và sắp xếp các sự việc trong truyện Bánh
chng, bánh giầy rồi phát biểu ý nghĩa của truyện ?
Hoạt động 4; Huớng dẫn làm bài tập ở nhà
- Nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
. .
Ngày soạn : 30-10-2007
Tiết 3+ 4 :
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Học sinh nắm vững.
- Thế nào là sự việc ? Thế nào là nhân vật trong văn tự sự ? Đặc điểm và cách thể hiện
sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự. Hai loại nhân vật chủ yếu : nhân vật chính và
nhân vật phụ.
- Quan hệ giữa sự vật và nhân vật.
2. Tích hợp với phần văn ở văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh với phần tiếng việt ở khái
niệm : Nghĩa của từ .
3. Kĩ năng nhận diện, phân loại nhân vật, tìm hiểu xâu chuỗi các sự việc, chi tiết trong
truyện.
B.Chuẩn bị : Bảng phụ ,đọc các tài liệu có liên quan
C.Thiết kế bài dạy học.
* Kiểm tra bài cũ:
* Giới thiệu bài : ở bài trớc, ta đã thấy rõ, trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng phải có
việc, có ngời. Đó là sự việc (chi tiết) và nhân vật- hai đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự
sự.
Nhng vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự sự
nh thế nào ? Làm thế nào để nhận ra ? Làm thế nào để xây dựng nó cho hay, cho sống
động trong bài viết của mình ?
* Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1.
Hớng dẫn học sinh nắm đặc điểm của
Nội dung bài học
I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật
trong văn tự sự.
. .
Tự chọn Ngữ văn 6. Năm học : 2007 2008.
25