Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

KT HKI TU LUANsuu tam CO BO SUNG MATRAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.35 KB, 4 trang )

Mức độ
nhận thức
Tên
chủ
đề
Chủ đề 1
Chọn chất
hoàn thành
phương trình
hoá học
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ :
Chủ đề 2
Nhận biết chất

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ :
Chủ đề 3
Tính toán theo
phương trình
hóa học
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ :
Chủ đề 4
Giải thích hiện
tượng

Mức độ kiến thức, kĩ năng


Vận dụng
Tổng
Nhận biết
Học sinh lựa
chọn các chất
có sẵn để hoàn
thành phương
trình hoá học
1


Cấp độ thấp

Cấp độ cao

1

20%
Học sinh sử
dụng kiến thức
đã học trình
bày cách nhận
biết chất
1


Học sinh viết
được phương
trình, tính
được số mol

1/2


1

20%
Học sinh tính
toán được các
chất theo
phương trình
1/2


1

30%

Học sinh sử
dụng kiến thức
giải thích được
hiện tượng
1


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ :
Chủ đề 5
Xác định công
thức

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ :
Tổng

Thông hiểu

1

20%
Học sinh
xác định
được công
thức
1


3/2


2


1/2


1


1


10%
5
10
100%


Câu 1: (2,0) Chọn các chất thích hợp trong số các chất sau: H2O, H2SO4, CO, Cl2, AlCl3,
SO3, Cu, để điền vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình hóa
học:
a/ CaO

+ ...........

→ CaCO3

b/ Al

+

→ ...........+ ..............

c/ Fe

to
+ ........... →
FeCl3

CuCl2


d/ Mg(OH)2 + ............. → MgSO4 + ...........
Câu 2: (2,0) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi:
a/ Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn dung dịch NaCl.
b/ Cho một dây kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4.
c/ Đem vôi rải lên đất chua.
Câu 3: (2,0) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
NaOH, NaNO3, Na2SO4.
Câu 4: (3,0) Hòa tan hoàn toàn 21g hỗn hợp bột nhôm (Al) và nhôm oxit (Al2O3) bằng
dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được 13,44 lít khí ở đktc.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
b/ Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c/ Tính thể tích dung dịch HCl 36% có khối lượng riêng là 1,18g/ml để vừa đủ hòa tan
hỗn hợp trên.
Câu 5: (1,0) Hòa tan 1,2g một kim loại M (chưa rõ hóa trị) cần dùng hết 200ml dung
dịch HCl 0,5M. Xác định kim loại M, cho biết tên, kí hiệu?
Cho biết: Al= 27, O= 16, H=1, Cl= 35,5, K=39, Na= 23, Cu= 64, Mg= 24, Zn= 65.

--------------------Hết-----------------------

Câu
Đáp án
Câu 1 a/ CaO + CO2 → CaCO3
b/ 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
to
c/ 2Fe + 3Cl2 →
2FeCl3

Điểm
0,5đ
0,5đ

0,5đ


d/ Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
Câu 2 a. Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng.
PTHH: AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
b. Hiện tượng: kẽm tan ra, có lớp chất rắn màu đỏ bám ngoài dây
kẽm, dung dịch màu xanh nhạt dần.
PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
c. Vôi khi được rải lên đất sẽ tác dụng với nước tạo ra chất có tính
kiềm.
Kiềm được tạo thành sẽ trung hòa lượng axit dư trong đất
Câu 3 Lấy mỗi chất một ít để làm mẫu thử.
Cho quỳ tím vào các mẫu thử.
(2,0)
Nếu mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh thì mẫu đó là dung dịch NaOH.
Hai mẫu còn lại không đổi màu quỳ tím là NaNO3, Na2SO4.
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu còn lại, nếu mẫu nào xuất hiện kết
tủa màu trắng thì mẫu đó là dung dịch Na2SO4.
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Mẫu còn lại là dung dịch NaNO3.
Câu 4

V

13,44

a. Số mol H2: n H = 22,4 = 22,4 = 0,6(mol )
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,4mol 1,2mol

0,6mol
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
0,1mol 0,6mol
b. Khối lượng Al: mAl = n.M = 0,4.27 = 10,8(g)
Khối lượng Al2O3: m Al O = mhh - mAl = 21 – 10,8 = 10,2(g)
2

(3,0)

2

3

c. Số mol Al2O3: n Al O =
2

3

m 10,2
=
= 0,1(mol )
M 102

Khối lượng HCl: mHCl=n.M = (1,2+0,6).36,5 = 65,7(g)
mct .100% 65,7.100
=
= 182,5( g )
C%
36
m

182,5
= 154,66(ml )
Thể tích dung dịch HCl cần dùng: VddHCl = dd =
d
1,18

Khối lượng dung dịch HCl: mddHCl =

Câu 5 Gọi hóa trị của kim loại M là n
Số mol HCl: nHCl = CM. V = 0,2. 0,5 = 0,1 (mol)
(1,0)
PTHH: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
0,1
mol
n

0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,75đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,1mol
m

1,2n

Khối lượng mol của kim loại: M M = n = 0,1 = 12n (g/mol)
n
1
2
3
M
12 (loại) 24 (nhận) 36 (loại)
Vậy M là kim loại Magie (Mg).

0,25đ


0,25đ


Chú ý:
- Sai cân bằng hoặc điều kiện phản ứng – 0,25 điểm.
- Sai cả cân bằng và điều kiện - 0,25điểm.
- Học sinh giải cách khác đúng vẫn đạt trọn điểm.
- Học sinh sai đơn vị từ 2 lần trở lên – 0,25 điểm/ toàn bài kiểm tra.
--------------------Hết-----------------------



×