Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

on tap kt 1 tiet lan 2 hh 8 suu tam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.56 KB, 10 trang )

Đề số 1
A.Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1. Khi thổi hơi thở vào dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong). Em quan sát thấy hiện tượng gì
trong ống nghiệm chứa dung dịch canxi hiđroxit?
A. Dung dịch chuyển màu xanh;
B. Dung dịch chuyển màu đỏ;
C. Dung dịch bị vẫn đục;
D. Dung dịch không có hiện tượng.
Câu 2. Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2g
khí H2. Khối lượng HCl đã dùng là:
A. 7,3g
B. 7,1g
C. 14,5g
D. 14,9g
Câu 3: Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?
A. Có chất kết tủa( chất không tan)
B. Có chất khí thoát ra( sủi bọt)


C. Có sự thay đổi màu sắc
Câu 4: Cho PTHH : 2Al + 3CuSO4
A. Al2O3
B. Al2(SO4)3

D. Một trong số các dấu hiệu trên
X + 3Cu . X là chất nào trong các chất sau đây
C. Al(OH)3
D. AlCl3
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑ . Hệ số cân bằng cho pứ là
A. 1, 1, 1, 2
B. 2, 1, 1, 1


C. 2, 1, 2,1
D. 1, 2, 1, 1
Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng x Al(OH)3 + y H2SO4 → Alx(SO4)y + 6 H2O
Hãy chọn x, y bằng các chỉ số thích hợp để lập được phương trình hóa học trên (biết x ≠ y)
A. x = 2; y = 1
B. x = 3; y = 4
C. x = 2; y = 3
D. x = 4; y = 3
B. Tự luận : Câu 1 :. Hãy lập phương trình hoá học cho các sơ đồ phản ứng sau:
a.
Al
+
HCl ------>
AlCl3
+
H2


b.
P
+
O2
------>
P2O5 .
c.
K
+
O2 ------>
K2O.
d.

Al
+
CuCl2 ------>
AlCl3
+
Cu
Câu 2 : Cho 5,6 gam canxi oxit (CaO) tác dụng với dung dịch chứa 7,3 gam axit clohiđric (HCl), tạo
thành muối canxi clorua (CaCl2) và 1,8gam nước(H2O)
a. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ các chất trên phương trình phản ứng.
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c .Tính khối lượng canxi clorua tạo thành.


Câu3: Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lý, giai đoạn nào diễn ra hiện
tượng hoá học trong quá trình sản xuất vôi: Đập nhỏ đá và xếp vào lò. Trong lò nung đá vôi (canxi
cacbonat) chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.
Câu 4.(1.5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam Zn vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 0,5gam H2 và
34gam ZnCl2. Viết PTHH của phản ứng trên ? Tính khối lượng của HCl đã phản ứng ?
Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Hiện tượng nào là hiện tượng hoá học trong các hiện tượng thiên nhiên sau:
A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần
B. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường
C. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa


D. Khi mưa giông thường có sấm sét
Câu 2: Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?
A. Có chất kết tủa( chất không tan)
B. Có sự thay đổi màu sắc

C. Có chất khí thoát ra( sủi bọt)
D. Một trong số các dấu hiệu trên
Câu 3: Đun nóng đường, đường phân huỷ thành than và nước. Chất tham gia phản ứng là:
A. than
B. nước
C. đường
D. Cả A, B, C.
Câu 4: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế
nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Không thể biết


Câu 5: Cho 1,4 gam bột sắt(Fe) tác dụng vừa đủ với 0,8(g) bột lưu huỳnh(S) thu được m(g)
sắt(II)sunfua (FeS). Giá trị của m là:
A. 0,6g
B. 2,8g
C. 2,2g
D. 1,2g
Câu 6: Cho phương trình hoá học sau: 4P + 5O2 
→ 2P2O5
a, Tỷ lệ số nguyễn tử giữa P và số phân tử O2 là:
A. 4:5
B. 2:1
C. 5:4
D. 1:2
b, Tỷ lệ số nguyên tử giữa P và số phân tử P2O5 là:
A. 4:5

B. 2:1
C. 5:4
D. 1:2
Câu 7: Cho phản ứng hoá học sau: H2 + O2 ---->
H2O. Hệ số cân bằng lần lượt là:


A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 1
C. 2, 1, 2
D. 2, 1, 1
II. Tự Luận
Câu 1: Viết phương trình chữ của các phản ứng hoá học sau:
a. Cho bột sắt tác dụng với bột lưu huỳnh thu được sắt(II)sunfua.
b. Đun nóng đường thu được than và nước
Câu 2: Lập các pthh sau và cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi pứ.
a. Fe2O3 + CO
Fe + CO2
b. CaO + H3PO4  Ca3(PO4)2 + H2O
c. Fe + O2  Fe3O4
d. Al + HCl  AlCl3 + H2
e. NaOH + H2SO4  Na2SO4 + H2O


f. Al + O2
Al2O3
Cõu 3: Cho 2,7 gam bt nhụm (Al) tỏc dng khớ oxi (O2) thu c 5,1 gam nhụm oxit (Al2O3).
a. Vit pthh ca p xy ra v cho bit t l v s nguyờn t, s phõn t ca cỏc cht trong mi p.
b. Tớnh khi oxi ó tham gia phn ng
Cõu 4: t chỏy ht 4,8 gam magie trong khớ oxi thỡ thu c 8,0 gam magie oxit,

a. Vit phng trỡnh húa hc
b. Tớnh khi lng oxi tham gia
s 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hiện tợng nào sau đây không phải là hiện tợng hoá học:
A) Quả chuối xanh giấm thành quả chuối chín.
B) Để cốc nớc đá ngoài không khí thấy xuất hiện các giọt nớc bên ngoài thành cốc.
C) Vôi chín đem tôi thành vôi tôi.


D) Gạo lên men thành rợu.
Câu 2: Dấu hiệu căn bản để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là:
A) Có chất mới tạo thành.
B) Có sự thay đổi màu sắc.
C) Có sự thay đổi nhiệt độ.
D) Có sự thay đổi trạng thái.
Câu 3: Trong phản ứng hoá học điều gì đợc bảo toàn:
A) Phân tử.
B) Chất.
C) Khối lợng.
D) Liên kết giữa các nguyên tử.
0
t
Câu 4: Trong phơng trình hoá học: 2H 2 + O 2
2H 2 O thì:
Số phân tử hiđro : Số phân tử oxi : Số phân tử nớc bằng
A) 2 : 1 : 2
B) 2 : 2 : 2
C) 4 : 2 : 2
D) 4 : 2 : 5

Câu 5: Phân tử khối của hợp chất gồm Ca hóa trị II và nhóm nguyên tử HCO3 hóa trị I là:
A) 149
B) 141
C) 101
D) 162
II. Phần tự luận
Bài 1: Lập pthh


a) Nhôm cháy trong không khí thì tác dụng với oxi tạo ra nhôm oxit (Al2O3)
b) Kẽm tác dụng với axit clohiđric (HCl) thì thu đợc muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí Hiđrô.
t0
c) Cr(OH)3
Cr2O3 + H2O
t0
d) H2S + O2
SO2 + H2O
t0
Bài 2: Muối kaliclorat bị phân huỷ theo sơ đồ: KClO3
KCl + O2
a. Lập pthh và viết công thức về khối lợng của các chất phản ứng và sản phẩm của phản ứng.
b. Nếu đem phân huỷ 12,25g KClO3 thì sau phản ứng khối lợng chất rắn còn lại (KCl) sau phản ứng
là 7,45g. Xác định khối lợng khí oxi tạo thành.
c. Nếu phân huỷ a gam KClO3 thì sau phản ứng khối lợng giảm đi 0,96g. Mặt khác nếu phân huỷ 2a
gam KClO3 thì sau phản ứng khối lợng chất rắn là 2,98g. Tính a.



×