Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Tổng quan về chẩn đoán di truyền trước sinh tại VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.42 MB, 36 trang )

TỔNG QUAN
CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH
BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ
TẠI VIỆT NAM
PGS. Nguyễn Viết Nhân, Đại Học Y Dược Huế

HỘI NGHỊ SIÊU ÂM TOÀN QUỐC LẦN THỨ NHẤT
THÀNH PHỐ HUẾ 01 -2017


CÁC BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ CÁC DẠNG BẤT THƯỜNG NST
CÁC BẤT THƯỜNG NST
(chromosomal aberrations)

Bất thường số lượng NST

Bất thường cấu trúc NST
Mất
đoạn

Lệch bội
Trisomy
21, 18 ...

Đa bội

Đảo
đoạn
Chuyển
đoạn


Karyo
type

FISH

Dị tật bẩm sinh
Di truyền

Lặp
đoạn

3n = 69,
4n = 92

QF
PCR

Dạng khảm (mosaic)

Cân
bằng
Không
cân
bằng

BoBs

Sẩy thai liên tiếp
Dị tật bẩm sinh
Đột biến mới

Dị tật bẩm sinh

Array
CGH

NGS

FISH: Fluorescence in situ hybridization; QF-PCR: Quantitative Fluorescence PCR; Array CGH: microarray-based
comparative genomic hybridization; NGS: Next generation sequencing; PGS: preimplantation genetic screening


VIỆT NAM: DÂN SỐ

2015 * 91.713.300 người

Tỷ suất sinh thô (CBR)*: 16,2 o/oo
Nam (49,3%): 45.214.657 Nữ (50,7%): 46.498.643 **
Phân bố : Thành thị: 33,08% ; Nông thôn: : 66,92%**
Miền

Tỉnh Thành phố Tỷ lệ % dân số

Dân số

Số sinh

Miền Bắc

23


2

36%

33.016.788

534.872

Miền Trung

15

1

25%

22.928.325

371.439

Miền Nam

20

2

39%

35.768.187


579.445

TỔNG

58

5

100%

91.713.300

1.485.755

Tổng dân số nữ (50,7%)**: 46.480.300 người
Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ 15 – 49 đã sinh con** : 16.605.355
Thành thị: 5.339.047

Nông thôn: 11.266.308 **

(*) TỔNG CỤC THỐNG KÊ, />(**) Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ thời điểm 01/4/2014. Các kết quả chủ yếu. Tổng cục thống kê. Tháng 9/2015


CÁC BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ SỐ TRẺ MANG BẤT THƯỜNG NST
VIỆT NAM CHƯA CÓ HỆ THỐNG GIÁM SÁT DỊ TẬT BẨM SINH
Số trẻ sinh /năm : 1.485.755 (2015)
Số trẻ sơ sinh ước tính mắc bất thường NST/năm : 12.547 (8,45 o/oo)*
Bất thường NST giới tính: 3488 (1/426)
Bất thường NST thường: 9059 (1/164)


Tỷ lệ
Ước tính

XXY

XYY

1/576♂

1/851♂

1272

861

XXX

XO

1/947♀ 1/1893♀
795

398

Chuyển đoạn tương hỗ

H/c Down

1/712


1/592

2087

2510

(*) Nielsen J, Wohlert M. Chromosome abnormalities found among 34,910 newborn children: results from a 13-year incidence study in Arhus,
Denmark. Hum Genet. 1991 May;87(1):81-3.


CÁC BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ PHỔ BIẾN
Thống kê trên 10.323 trường hợp bất thường NST, bao gồm trẻ sinh sống
<1 tuổi, thai lưu từ 20 tuần thai và tất cả các trường hợp đình thai do thai nhi
bất thường. Châu Âu, 2000 - 2006
13%

Trisomy 21
5%

Trisomy 18

4%
8%

53%
17%

Trisomy 13
X/Y trisomy
45,X

Other

Diana Wellesley et al. Rare chromosome abnormalities, prevalence and prenatal diagnosis rates from population-based congenital
anomaly registers in Europe. European Journal of Human Genetics (2012) 20, 521–526


CHẨN ĐOÁN DI TRUYỀN TRƯỚC SINH
CHẨN ĐOÁN DI TRUYỀN TRƯỚC SINH
(prenatal genetic diagnosis)

SÀNG LỌC DI TRUYỀN TRƯỚC SINH
(prenatal genetic screening)

PGD / PGS
Mẫu gai nhau (CVS)
11 – 14 tuần

Mẫu nước ối (AC)
Từ 16 tuần

NIPS; Combined test; Triple testŠ
NGUY CƠ CAO

Chẩn đoán bất thường NST

Gợi ý

Siêu âm thai
(Ultrasound)


Các bất thường cấu trúc
đặc hiệu của thai nhi
Siêu âm tim thai
(Echo cardiography)

Prenatal Diagnostic Testing for Genetic Disorders. The American College of Obstetricians and Gynecologists. Number 162, May 2016


CÁC PHÒNG XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH
TẠI VIỆT NAM HỆ THỐNG TƯ - CÔNG

GENTIS
BIONET
ASIAGENOMICS

Đại Học Y Hà Nội
BV Phụ Sản Trung ương
Viện Nhi Trung Ương
Bv Phụ Sản Hà Nội

HỆ THỐNG BVĐKQT
VINMEC

Học Viện Quân Y

BVĐKQT
PHÚC AN KHANG

Đại Học YD Huế


NAM KHOA BIOTEK

Đại Học YD TP HCM
ISOLABO
ASIAGENOMICS
GENTIS
BIONET

Bv Hùng Vương
Bv Từ Dũ Tp HCM
Bv Phụ Sản Nhi Cần Thơ


MẪU CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN / SÀNG LỌC DI TRUYỀN TIỀN LÀM TỔ
(PGD/PGS: preimplantation Genetic Diagnosis / Screening)

Ngày 1: Thể cực
(polar body)

Ngày 3: Phôi bào
(blastomere)

Ngày 5-6: Ngoại phôi bì
dinh dưỡng (trophectoderm)

100 – 150
tế bào

6 – 8 tế bào

PGS
Đột biến nhiễm sắc thể

PGD
Đột biến đơn gen
Bố/mẹ mang chuyển đoạn NST cân bằng

Tái xác định kết quả chẩn đoán trên mẫu gai nhau (CVS) hoặc nước ối (AC) *
(*) Bianchi DW, Parker RL, Wentworth J, Madankumar R, Saffer C, Das AF, et al. DNA sequencing versus standard prenatal aneuploidy screening.
CARE Study Group. N Engl J Med 2014;370:799–808


MẪU CHẨN ĐOÁN
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM
SINH THIẾT PHÔI Ở CÁC GIAI ĐOẠN KHÁC NHAU

PHÔI BÀO (blastomere), ngày 3

NGOẠI PHÔI BÌ DINH DƯỠNG
(trophectoderme), ngày 5 – 6

• Chỉ lấy được 1 – 2 tế bào

• Lấy được nhiều tế bào hơn

• Ảnh hưởng đến sự phát triển
của phôi

• Không ảnh hưởng đến sự
phát triển của phôi


• Có thể xảy ra tình trạng
chuyển phôi khảm

• Ít xảy ra tình trạng chuyển
phôi khảm hơn

• Thích hợp cho chuyển phôi
vào ngày 5 – 6 (kết quả phân

• Thích hợp cho việc lưu trữ và
chuyển phôi đông lạnh (FET:

tích di truyển có sau 1 – 2 ngày)

• Không cần

frozen embryo transfer)

• Cần nuôi cấy phôi bào

SOGC Technical Update . No. 323, May 2015 (Replaces No. 232, August 2009) Technical Update: Preimplantation Genetic
Diagnosis and Screening. J Obstet Gynaecol Can 2015;37(5):451–463


MẪU CHẨN ĐOÁN
MẪU GAI NHAU (CVS: Chorionic villus sampling )
Tình trạng khảm nhau thai (CPM: confined placental mosaicism): 2,3%*
Thai 11 – 14 tuần


1. Tỷ lệ mất thai: 0.22% (1 trong 455) **
2. Lấy mẫu trước 10 tuần: Khả năng gây khuyết tật thiếu hụt của chi 6/10.000 (không có
ý nghĩa thống kê) ***
3. Xuất huyết âm đạo: 32% (Do lấy mẫu gai nhau qua đường âm đạo)#
4. Tỷ lệ rò dịch ối, nhiễm trùng, nuôi cấy thất bại: <0,5% #
(*) Fryburg JS, Dimaio MS, Yang-Feng TL, Mahoney MJ (June 1993). "Follow-up of pregnancies complicated by placental mosaicism diagnosed by chorionic villus sampling". Prenatal Diagnosis. 13
(6): 481–94
(**) Akolekar R, Beta J, Picciarelli G, Ogilvie C, D’Antonio F. Procedure-related risk of miscarriage following amnio-centesis and chorionic villus sampling: a systematic review and meta-analysis.
Ultrasound Obstet Gynecol 2015;45:16–26.
(**) Kuliev A, Jackson L, Froster U, Brambati B, Simpson JL, Verlinsky Y, et al. Chorionic villus sampling safety. Report of World Health Organization/EURO meeting in association with the Seventh
International Conference on Early Prenatal Diagnosis of Genetic Diseases, Tel-Aviv, Israel, May 21, 1994. Am J Obstet Gynecol 1996;174:807–11.
# Benn PA. Prenatal diagnosis of chromosomal abnormali-ties through chorionic villus sampling and amniocentesis. In: Milunsky A, Milunsky JM, editors. Genetic disorders and the fetus: diagnosis,
prevention, and treatment. 7th ed. Hoboken (NJ): Wiley Blackwell; 2016. p. 178–266.


MẪU CHẨN ĐOÁN
MẪU NƯỚC ỐI
(AC: Amniocentesis )
Từ 16 tuần

1. Tỷ lệ mất thai: 0,11%
(1 trong 900) *
2. Xuất huyết âm đạo: 1 - 2% **
3. Tỷ lệ nuôi cấy thất bại: 0,1% ***
4. Tỷ lệ chân khoèo: 0,1% #

(*) Akolekar R, Beta J, Picciarelli G, Ogilvie C, D’Antonio F. Procedure-related risk of miscarriage following amnio-centesis and chorionic villus sampling: a systematic review and metaanalysis. Ultrasound Obstet Gynecol 2015;45:16–26
(**) Randomised trial to assess safety and fetal outcome of early and midtrimester amniocentesis. The Canadian Early and Mid-trimester Amniocentesis Trial (CEMAT) Group. Lancet
1998;351:242–7.
(***) Winsor EJ, Tomkins DJ, Kalousek D, Farrell S, Wyatt P, Fan YS, et al. Cytogenetic aspects of the Canadian early and mid-trimester amniotic fluid trial (CEMAT). Prenat Diagn

1999;19:620–7
(#) Randomised trial to assess safety and fetal outcome of early and midtrimester amniocentesis. The Canadian Early and Mid-trimester Amniocentesis Trial (CEMAT) Group. Lancet
1998;351:242–7.


NHÓM NGUY CƠ BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ

CÁC TRƯỜNG HỢP TĂNG NGUY CƠ THAI NHI MẮC
BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ
1. Tuổi mẹ cao: tăng tỷ lệ lệch bội theo tuổi mẹ (lưu ý: các trường hợp bất
thường cấu trúc NST không liên quan đến tuổi mẹ*)
2. Bố hoặc mẹ hoặc cả hai mang bất thường cấu trúc NST dạng cân
bằng: nguy cơ sinh con mang bất thường KHÔNG cân bằng 5 – 30%#.
3. Bố/mẹ lệch bội hoặc dạng khảm: trisomy 21##; 47,XXX; 47,XYY@;
47,XXY@@

(*) Grati FR, Molina Gomes D, Ferreira JC, Dupont C, Alesi V, Gouas L, et al. Prevalence of recurrent pathogenic microdeletions and
microduplications in over 9500 preg-nancies. Prenat Diagn 2015;35:801–9.
(#) Gardner RJ, Sutherland GR, Shaffer LG. Chromosome abnormalities and genetic counseling. 4th ed. New York (NY): Oxford University Press;
2012
(##) L.M. Azevedo Moreira, L. Damasceno Espirito Santo. Marriage and reproduction in a woman with Down syndrome. ev Med Int Sindr Down.
2013;17(3):39-42
(@) Tartaglia NR, Howell S, Sutherland A, Wilson R, Wilson L.A review of trisomy X (47,XXX). Orphanet J Rare Dis 2010;5:8
(@@) Madureira C, Cunha M, Sousa M, Neto AP, Pinho MJ, Viana P, et al. Treatment by testicular sperm extraction and intracytoplasmic sperm
injection of 65 azoospermic patients with non-mosaic Klinefelter syndrome with birth of 17 healthy children. Andrology 2014;2:623–31.


NHÓM NGUY CƠ BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ

CÁC TRƯỜNG HỢP TĂNG NGUY CƠ THAI NHI MẮC

BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ
4. Đã sinh con bị lệch bội: tăng nguy cơ tái phát (trừ trường hợp 45,X và
45,XXY) **
5. Siêu âm phát hiện các bất thường cấu trúc của thai nhi (gợi ý khả năng
trisomy 18, 13, vi mất đoạn [microdeletion]) ***

(**) Uehara S, Yaegashi N, Maeda T, Hoshi N, Fujimoto S, Fujimori K, et al. Risk of recurrence of fetal chromo-somal aberrations:
analysis of trisomy 21, trisomy 18, trisomy 13, and 45,X in 1,076 Japanese mothers. J Obstet Gynaecol Res 1999;25:373–9
(***) Wapner RJ, Martin CL, Levy B, Ballif BC, Eng CM, Zachary JM, et al. Chromosomal microarray versus karyotyping for prenatal
diagnosis. N Engl J Med 2012;367:2175–84


CHẨN ĐOÁN DI TRUYỀN TRƯỚC SINH LẬP BỘ NHIỄM SẮC THỂ

LẬP BỘ NHIỄM SẮC THỂ (karyotyping)
1 – 2 hoặc 3 tuần, chẩn đoán chính xác >99%
(tất cả các trường hợp lệch bội, bất thường cấu trúc >5 – 10Mb)

Nuôi cấy tế bào từ mẫu gai nhau
(CVS)
Nuôi cấy tế bào từ mẫu nước ối
(AC)

Tất cả các
bất thường
số lượng NST

Dạng khảm (mosaic)
Nếu có mặt trong các
tế bào phân tích


Bất thường cấu
trúc NST
>5 – 10Mb

Prenatal Diagnostic Testing for Genetic Disorders. The American College of Obstetricians and Gynecologists. Number 162, May 2016


CÁC PHÒNG XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH
TẠI VIỆT NAM HỆ THỐNG TƯ - CÔNG

GENTIS
BIONET
ASIAGENOMICS

Đại Học Y Hà Nội
BV Phụ Sản Trung ương
Viện Nhi Trung Ương
BV Phụ Sản Hà Nội

HỆ THỐNG BVĐKQT
VINMEC
BVĐKQT
PHÚC AN KHANG

Học Viện Quân Y
Đại Học YD Huế

NAM KHOA BIOTEK


Đại Học YD TP HCM
ISOLABO
ASIAGENOMICS
GENTIS
BIONET

Đang thực hiện

BV Hùng Vương
BV Từ Dũ Tp HCM
BV Phụ Sản Nhi Cần Thơ

Có trang thiết bị, chưa/không thực hiện


CHẨN ĐOÁN DI TRUYỀN TRƯỚC SINH FISH
LAI HUỲNH QUANG TẠI CHỖ (FISH: Fluorescence in situ hybridization)
2 ngày, FPR = 0,003%; FNR = 0,024%* giá trị chẩn đoán?**

Tế bào từ mẫu gai nhau (CVS) không nuôi cấy / kỳ giữa
Tế bào từ mẫu nước ối (AC) không nuôi cấy / kỳ giữa

Lệch bội đặc hiệu

Số lượng vùng NST đặc hiệu

21, 18, 13, X, Y

(vi mất đoạn – lặp đoạn) vd. hội chứng mất đoạn 22q11.2


HẠN CHẾ ***





Không phát hiện được: các đột biến
nhỏ; đảo đoạn NST; uniparental
disomies
Không sẵn có probe cho tất cả NST
Hiện tượng chồng lấp trên vi trường

(*) Tepperberg J, Pettenati MJ, Rao PN, Lese CM, Rita D, Wyandt H, et al. Prenatal diagnosis using interphase fluo-rescence in situ hybridization (FISH): 2-year multicenter retrospective study and review of the literature. Prenat Diagn 2001;21:293–301
(**) Technical and clinical assessment of fluorescence in situ hybridization: an ACMG/ASHG position statement. I. Technical considerations. Test and Technology
Transfer Committee, American College of Medical Genetics. Genet Med 2000;2:356–61
(***) SOGC Technical Update . No. 323, May 2015 (Replaces No. 232, August 2009) Technical Update: Preimplantation Genetic Diagnosis and Screening. J Obstet
Gynaecol Can 2015;37(5):451–463


CÁC PHÒNG XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH
TẠI VIỆT NAM HỆ THỐNG TƯ - CÔNG

GENTIS
BIONET
ASIAGENOMICS

Đại Học Y Hà Nội
BV Phụ Sản Trung ương
Viện Nhi Trung Ương
BV Phụ Sản Hà Nội


HỆ THỐNG BVĐKQT
VINMEC

Học Viện Quân Y

BVĐKQT
PHÚC AN KHANG

Đại Học YD Huế

NAM KHOA BIOTEK

Đại Học YD TP HCM
ISOLABO
ASIAGENOMICS
GENTIS
BIONET

Đang thực hiện

BV Hùng Vương
BV Từ Dũ Tp HCM
BV Phụ Sản Nhi Cần Thơ

Có trang thiết bị, chưa/không thực hiện


CHẨN ĐOÁN DI TRUYỀN TRƯỚC SINH QF - PCR
KỸ THUẬT QF-PCR*: Quantitative fluorescent polymerase chain reaction

Chẩn đoán nhanh các lệch bội phổ biến, 48 giờ
Mẫu: DNA tách chiết từ mẫu nước ối hoặc gai nhau
• Chỉ chẩn đoán các bất thường số lượng NST 21, 18, 13, X và Y
• Không phát hiện được các trường hợp bất thường số lượng của
các NST khác và đột biến cấu trúc NST, một số trường hợp khảm
(<20%)
• Tỷ lệ phát hiện (độ nhạy) DR: 92,3%, độ đặc hiệu: 99,6%
• Tỷ lệ dương tính sai (FPR): 0
• Giá trị dự báo dương (PPV): 100%
• Giá trị dự báo âm (NPV): 99,7%

(*) Vincenzo Cirigliano et al. Rapid prenatal diagnosis of common chromosome aneuploidies by QF-PCR, results of 9 years of clinical
experience. Prenat Diagn 2009; 29: 40–49


CHẨN ĐOÁN DI TRUYỀN TRƯỚC SINH QF - PCR
KỸ THUẬT QF-PCR*: Quantitative fluorescent polymerase chain reaction
SOGC-CCMG CLINICAL PRACTICE GUIDELINE No. 265, September 2011(*)

• Chỉ định cho các trường hợp tăng nguy cơ thể ba nhiễm 13, 18, 21,
X và Y
• Tư vấn trước xét nghiệm về các thuận lợi và hạn chế
• Trong trường hợp siêu âm phát hiện bất thường của thai (kể cả
trường hợp NT>3,5mm) hoặc bố mẹ mang bất thường cấu trúc NST
dạng cân bằng: kết hợp QF-PCR và karyotype.
• Lưu ý các trường hợp trisomy 13, 21 (để loại trừ khả năng chuyển
đoạn Robertson khi kết quả QF-PCR trisomy 13, 21).
• Kỹ thuật QF-PCR có thể được thay bởi các kỹ thuật phát hiện
nhanh lệch bội khác nếu cho kết quả tương tự hoặc tốt hơn


(*) Use of a DNA Method, QF-PCR, in the Prenatal Diagnosis of Fetal Aneuploidies. JOINT SOGC-CCMG CLINICAL PRACTICE GuIDELINE. No. 265, JOGC
September 2011. 955 - 60


CHẨN ĐOÁN DI TRUYỀN TRƯỚC SINH QF-PCR vs KARYOTYPING
QF-PCR

LẬP BỘ NHIỄM SẮC THỂ

• Chỉ phát hiện các bất thường số
lượng của NST 21, 18, 13, X và Y;
3n.

• Cho phép phát hiện các bất
thường về số lượng và cấu trúc
của tất cả các NST (> 5Mb – 10Mb)

• Giá trị dự báo dương tính (PPV)
100%
• Giá trị dự báo âm tính (NPV)
99,7%. Do kỹ thuật QF-PCR không
phát hiện được bất thường của các
NST khác, tứ bội và bất thường cấu
trúc NST
• Tỷ lệ không có kết quả cao
(0,87%), thất bại chủ yếu do mẫu
ối nhiễm máu mẹ

• Tỷ lệ không có kết quả thấp hơn
(0,19%), thất bại chủ yếu do nhiễm

khuẩn, nhiễm nấm

• Cho kết quả nhanh (48 giờ)

• Cho kết quả chậm (1 – 3 tuần)

• Giảm áp lực tâm lý cho thai phụ

• Tăng áp lực tâm lý do chờ đợi kết
quả

Vincenzo Cirigliano et al. Rapid prenatal diagnosis of common chromosome aneuploidies by QF-PCR, results of 9 years of clinical
experience. Prenat Diagn 2009; 29: 40–49


CÁC PHÒNG XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH
TẠI VIỆT NAM HỆ THỐNG TƯ - CÔNG
QF-PCR
GENTIS
BIONET
ASIAGENOMICS

Đại Học Y Hà Nội
BV Phụ Sản Trung ương
Viện Nhi Trung Ương
BV Phụ Sản Hà Nội

HỆ THỐNG BVĐKQT
VINMEC


Học Viện Quân Y

BVĐKQT
PHÚC AN KHANG

Đại Học YD Huế

NAM KHOA BIOTEK

Đại Học YD TP HCM
ISOLABO
ASIAGENOMICS
GENTIS
BIONET

Đang thực hiện

BV Hùng Vương
BV Từ Dũ Tp HCM
BV Phụ Sản Nhi Cần Thơ


CHẨN ĐOÁN DI TRUYỀN TRƯỚC SINH Prenatal BACs-on-Beads (BoBs)
KỸ THUẬT Prenatal BACs-on-Beads (BoBs)*
Chẩn đoán nhanh 5 lệch bội và 9 vi mất/lặp đoạn phổ biến, 48 giờ
• Chỉ chẩn đoán các bất thường số lượng NST 21, 18, 13, X và Y
• Không phát hiện được các trường hợp bất thường số lượng của
các NST khác, các đột biến cấu trúc NST (trừ 9 vi mất /lặp đoạn) và
các trường hợp bất thường cấu trúc NST cân bằng.
09 hội chứng vi mất đoạn



4p16.3 (Wolf-Hirschhorn)



5p15.3-p15.2 (Cri du Chat)



7q11.2 (Williams-Beuren)



8q23-q24 (Langer-Giedion)



10p14 (Di George-2)



15q11-q12 (Prader-Willi/Angelmann)



17p11.2 (Smith-Magenis)




17p13.3 (Miller-Dieker)



22q11.2 (Di George-1)

Luminex 200™ system
Product No (Perkin Elmer):
4500-0020

(*) Francesca Romana Grati et al. Prevalence of recurrent pathogenic microdeletions and microduplications in over 9500 pregnancies. Prenatal
Diagnosis 2015, 35, 801–809


CHẨN ĐOÁN DI TRUYỀN TRƯỚC SINH Prenatal BACs-on-Beads (BoBs)
KỸ THUẬT Prenatal BACs-on-Beads (BoBs)
Phát hiện hội chứng vi mất /nhân đoạn ở thai kỳ nguy cơ thấp với tỷ lệ 1/250

• BoBs cho kết quả tương tự Karyotyping và QF-PCR trong phát hiện
trisomy 21, 18, 13 và NST giới tính.
• BoBs tốt hơn QF-PCR trong phát hiện các đột biến cấu trúc NST và
khảm
• BoBs tốt hơn Karyotyping trong phát hiện 6 đột biến vi mất đoạn
• Độ nhạy: 96,7% (so với karyotyping)
• Độ đặc hiệu: 100% (không có dương tính sai)
• BOBs có thể thay thế QF-PCR ?
• CHỈ ĐỊNH ?

Francesca Romana Grati et al. Prevalence of recurrent pathogenic microdeletions and microduplications in over 9500 pregnancies. Prenatal
Diagnosis 2015, 35, 801–809

KW Choy et al. Diagnostic accuracy of the BACs-on-BeadsTM assay versus karyotyping for prenatal detection of chromosomal abnormalities: a
retrospective consecutive case series. Royal College of Obstetricians and Gynaecologists. Accepted 4 March 2014. Published Online 3 June
2014


CÁC PHÒNG XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH
TẠI VIỆT NAM HỆ THỐNG TƯ - CÔNG
Prenatal BACs-on-Beads (BoBs)
GENTIS
BIONET
ASIAGENOMICS

Đại Học Y Hà Nội
BV Phụ Sản Trung ương
Viện Nhi Trung Ương
BV Phụ Sản Hà Nội
Học Viện Quân Y

HỆ THỐNG BVĐKQT
VINMEC

Đại Học YD Huế

BVĐKQT
PHÚC AN KHANG
NAM KHOA BIOTEK

Đại Học YD TP HCM
ISOLABO
ASIAGENOMICS

GENTIS
BIONET

Đang thực hiện

BV Hùng Vương
BV Từ Dũ Tp HCM
BV Phụ Sản Nhi Cần Thơ


CHẨN ĐOÁN DI TRUYỀN TRƯỚC SINH MICROARRAYS
CHROMOSOMAL MICROARRAY (aCGH/SNP# microarray)



(aCGH: 24 giờ; SNP microarray: 72 giờ)
Trong số thai phụ có nguy cơ cao và karyotype bình thường: 1,7% trường hợp có aCGH cho
kết quả bất thường*
Trong số thai phụ có siêu âm thai bất thường cấu trúc và karyotype bình thường: 6% trường
hợp aCGH cho kết quả bất thường cấu trúc NST*

Tế bào phôi
Tế bào từ mẫu gai nhau (CVS) không nuôi cấy / kỳ giữa
Tế bào từ mẫu nước ối (AC) không nuôi cấy / kỳ giữa
Tế bào thai lưu, thai sẩy **

Lệch bội

Bất thường cấu trúc NST
(tùy thuộc độ phân giải của kit, ~ 50 - 200kb)

Không phát hiện: chuyển đoạn cân bằng, đảo đoạn,
khảm < 20 – 25% và đa bội (tùy theo kit)

(#) aCGH: Array comparative genomic hybridizationSNP: single nucleotide polymorphism
($) Joanna Wiszniewska et al. Combined array CGH plus SNP genome analyses in a single assay for optimized clinical testing. European Journal of
Human Genetics (2014) 22, 79–87
(*) Wapner RJ, Martin CL, Levy B, Ballif BC, Eng CM, Zachary JM, et al. Chromosomal microarray versus karyotyping for prenatal diagnosis. N Engl J
Med 2012;367:2175–84
(**) The use of chromosomal microarray analysis in prena-tal diagnosis. Committee Opinion No. 581. American College of Obstetricians and
Gynecologists. Obstet Gynecol 2013;122:1374–7.


×