Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Ứng dụng công nghệ tin học xây dựng hồ sơ địa chính dạng số dạng số tại phường Quang Vinh - thành phố Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 82 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
--------------------

LẠI THỊ THU HÀ
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC XÂY DỰNG HỒ SƠ
ĐỊA CHÍNH DẠNG SỐ TẠI PHƢỜNG QUANG VINH,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành: Địa chính môi trƣờng
Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khoá

: 2012 – 2016

THÁI NGUYÊN - 2016


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
--------------------



LẠI THỊ THU HÀ
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC XÂY DỰNG HỒ SƠ
ĐỊA CHÍNH DẠNG SỐ TẠI PHƢỜNG QUANG VINH,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành: Địa chính môi trƣờng
Lớp

: K44 – ĐCMT

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khoá

: 2012 – 2016

Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thị Lợi

THÁI NGUYÊN - 2016



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi: Lại Thị Thu Hà xin cam đoan:
- Đồ án tốt nghiệp là thành quả từ sự nghiên cứu hoàn toàn thực tế trên cơ sở
các số liệu thực tế và đƣợc thực hiện theo hƣớng dẫn của giáo viên hƣớng dẫn.
- Đồ án đƣợc thực hiện hoàn toàn mới, là thành quả của riêng tôi, không sao
chép theo bất cứ đồ án tƣơng tự nào.
- Mọi sự tham khảo sử dụng trong đồ án đều đƣợc trích dẫn các nguồn tài
liệu trong báo cáo và danh mục tài liệu tham khảo.
- Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế của nhà trƣờng, tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm
Thái Nguyên, ngày 05 tháng5 năm 2016
Sinh viên

Lại Thị Thu Hà


ii

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn hết sức quan trọng của mỗi sinh viên,
đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế nhằm củng cố và vận dụng những
kiến thức đã đƣợc học trong trƣờng. Để hoàn thành đƣợc bản khóa luận này, em xin
chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban
chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, các thầy cô giáo trong trƣờng đã truyền đạt
cho em những kiến thức quý báu trong suốt khóa học.
Em xin chân thành cảm ơn cô TS. Nguyễn Thị Lợi đã giúp đỡ và dẫn dắt
em trong suốt thời gian thực tập và hƣớng dẫn em hoàn thành khóa luận này.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cán bộ phòng Tài
nguyên & Môi trƣờng Thành phố Thái Nguyên, Ủy Ban nhân dân Phƣờng Quang
Vinh đã tạo điều kiện tốt nhất giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại cơ quan.
Cảm ơn gia đình, bạn bè và những ngƣời thân đã giúp em trong suốt quá
trình học tập và trong thời gian thực tập.
Trong thời gian thực tập em đã cố gắng hết sức mình, nhƣng do kinh
nghiệm và kiến thức có hạn nên bản khóa luận của em không tránh khỏi những
thiếu sót và khiếm khuyết. Em rất mong đƣợc các thầy giáo, cô giáo và các bạn
sinh viên đóng góp ý kiến bổ sung để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2016
Sinh viên

Lại Thị Thu Hà


iii

MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ...................................................... viii
Phần 1: MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết ...........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2

1.3. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................................2
1.4. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................................3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................4
2.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu ....................................................................................4
2.1.1. Khái niệm về CSDL đất đai .........................................................................................4
2.1.2. Các thành phần CSDL .................................................................................................4
2.1.3. Vai trò của CSDL đất đai trong công tác quản lý đất đai ............................................5
2.1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc ..................................................................6

2.2. Tổng quan về hệ thống hồ sơ địa chính ................................................................7
2.2.1 Khái niệm hệ thống hồ sơ địa chính .............................................................................7
2.2.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai ........................8
2.2.3. Nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở nƣớc ta hiện nay ...............................................9
2.2.4. Hồ sơ địa chính dạng số (cơ sở dữ liệu địa chính số) ................................................13

2.3. Cơ sở pháp lý........................................................................................................ 15
2.4. Một số phần mềm quản lý hồ sơ địa chính đang áp dụng ở Việt Nam .......... 16
2.4.1. Phần mềm Microtasion [4]. .......................................................................................16
2.4.2. Phần mềm FAMIS .....................................................................................................16
2.4.3. Phần mềm TMV.MAP ...............................................................................................17


iv

2.4.4. Phần mềm ViLIS2.0 .................................................................................................18

2.5. Thực trạng công tác quản lý hồ sơ địa chính tại tỉnh Thái Nguyên ................ 19
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 20
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành.......................................................................... 20

3.3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 20
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 21
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................... 23
4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội ................................................... 23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................................23
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...........................................................................................24
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .............................................26

4.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai .......................................... 27
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 ..............................................................................27
4.2.2. Thực trạng công tác quản lý đất đai trong những năm gần đây .................................28

4.3. Đánh giá thực trạng thông tin đất đai trên hệ thống hồ sơ địa chính dạng giấy
của phƣờng Quang Vinh ................................................................................... 31
4.4. Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, ứng dụng phần mềm Vilis lập
hồ sơ địa chính dạng số phƣờng Quang Vinh................................................. 33
4.4.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian. ..........................................................................33
4.4.2 Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính ..............................................................................42
4.4.3 Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính phục công tác quản lý đất đai ................................46
4.4.4. Ứng dụng hồ sơ địa chính dạng số phục vụ công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai ...55
4.4.5. Nhận xét, đánh giá và đƣa ra giải pháp từ kết quả nghiên cứu. ................................62

PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 65
5.1 Kết luận .................................................................................................................. 65
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Diện tích và cơ cấu các loại đất chính ở phƣờng Quang Vinh năm
2014 .......................................................................................................................27
Bảng 4.2: Biến động diện tích sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2015.....................................28
Bảng 4.3. So sánh tỷ lệ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phƣờng Quang Vinh
với các phƣờng, xã thuộc thành phố Thái Nguyên năm 2014 .........................30
Bảng 4.4: Hệ thống hồ sơ địa chính phƣờng Quang Vinh ..................................................32
Bảng 4.5: Kết quả thống kê các dạng biến động đất đai trên địa bàn phƣờng Quang Vinh
giai đoạn 2010 – 2015 ..........................................................................................32
Bảng 4.6: Một số lớp đối tƣợng chính trên bản đồ số..........................................................35
Bảng 4.7: Bảng tổng hợp sổ địa chính của phƣờng Quang Vinh. ......................................52
Bảng 4.8: Bảng tổng hợp sổ mục kê của phƣởng Quang Vinh. .........................................53
Bảng 4.9: Bảng kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu về tình trạng pháp lý của thửa đất trên địa
bàn phƣờng Quang Vinh......................................................................................54


vi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Yêu cầu thông tin đất đai trong quản lý nhà nƣớc về đất đai ................................ 9
Hình 4.1: Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai .............................................................33
Hình 4.2: Khai báo thông số sửa lỗi trên công cụ MrfClean ..............................................36
Hình 4.3 hộp thoại MRF Flag Editor.....................................................................................36
Hình 4.4 Tạo vùng ...................................................................................................................37
Hình 4.5 Cửa sổ nhập thông tin cho từng thửa đất...............................................................37
Hình 4.6: Cửa sổ chuyển đổi dữ liệu FAMIS sang ViLIS ..................................................38
Hình 4.7: Cửa sổ làm việc của GIS2VILIS kết nối cơ sở dữ liệu ......................................38

Hình 4.8: Cửa sổ làm việc của GIS2VILIS ..........................................................................39
Hình 4.9: Khỏi tạo CSDL không gian ...................................................................................39
Hình 4.10: Cửa sổ chuyển đổi dữ liệu từ FAMIS sang ViLIS qua GIS2 ViLIS ..............40
Hình 4.11: Dữ liệu không gian đƣợc nhập trong ViLIS ......................................................40
Hình 4.12 Màn hình đăng nhập hệ thông ViLIS ..................................................................41
Hình 4.13 Cửa sổ thiết lập cấu hình hệ thông .......................................................................41
Hình 4.14 Menu khởi động đăng ký sử dụng đất .................................................................42
Hình 4.15 Cửa sổ kê khai đăng kí và cấp GCN ...................................................................43
Hình 4.16 Giao diện nhập thông tin chủ sử dụng/sở hữu ....................................................44
Hình 4.17 Giao diện nhập thông tin thửa đất ........................................................................45
Hình 4.18 Giao diện chọn nguồn gốc sử dụng đất ...............................................................45
Hình 4.19 Giao diện danh mục đƣờng ..................................................................................46
Hình 4.20 Giao diện Tìm kiếm giấy chứng nhận .................................................................47
Hình 4.21 Giao diện cấp giấy chứng nhận,Trang in 2 và 3 của GCNQSD đất ................48
Hình 4.22 Giao diện lập tờ trình cấp giấy chứng nhận ........................................................48
Hình 4.23 Giao diện lập phiếu chuyển ..................................................................................49
Hình 4.24 Giao diện lập phiếu chuyển thuế..........................................................................49
Hình 4.25 Giao diện in GCN..................................................................................................50
Hình 4.26: Menu quản lý các sổ hồ sơ địa chính .................................................................50


vii

Hình 4.27: Giao diện tạo sổ địa chính ...................................................................................51
Hình 4.28: Giao diện tạo sổ mục kê ......................................................................................52
Hình 4.29: Giao diện sổ mục kê.............................................................................................53
Hình 4.30: Giao diện tạo sổ cấp giấy chứng nhận................................................................54
Hình 4.31: Giao diện tạo sổ biến động ..................................................................................55
Hình 4.32: Giao diện chuyển quyền ......................................................................................56
Hình 4.33: Giao diện thế chấp................................................................................................56

Hình 4.34: Giao diện xóa thế chấp ........................................................................................57
Hình 4.35: Công cụ tra cứu thửa trên bản đồ của ViLIS 2.0...............................................58
Hình 4.36: Kết quả tìm kiếm thửa đất ...................................................................................58
Hình 4.37: Giao diện kết quả tách thửa .................................................................................59
Hình 4.38: Giao diện thực hiện biến động ............................................................................59
Hình 4.39: Giao diện thông báo lƣu biến động thành công ................................................60
Hình 4.40: Chức năng quản lý lịch sử biến động .................................................................60
Hình 4.41: Menu quản lý biến động ......................................................................................61
Hình 4.42: Giao diện cập nhập biến động.............................................................................61
Hình 4.43: Dữ liệu bản đồ trên phần mềm ViLIS 2.0 .........................................................62
Hình 4.44: Dữ liệu bản đồ trên phần mềm ViLIS 1.0 .........................................................62


viii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
BTNMT
CMND
CNTT
CSDL
ĐVHC
FAMIS
GCN
GCNQSDĐ
GIS
HSĐC
HTX
MĐSD
NĐ – CP
PCBL


TCĐC
TT
TTg
UBND
ViLIS

: Bộ Tài Nguyên Môi trƣờng
: Chứng minh nhân dân
: Công nghệ thông tin
: Cơ sở dữ liệu
: Đơn vị hành chính
: Field Work and Cadastral Mapping Intergrated Softwave
: Giấy chứng nhận
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
: Geographic Information System
: Hồ sơ địa chính
: Hợp tác xã
: Mục đích sử dụng
: Nghị định chính phủ
: Phòng chống bão lũ
: Quyết định
: Tổng cục địa chính
: Thông tƣ
: Thủ tƣớng
: Ủy ban nhân dân
: Viet Nam Land Information System


1


Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá đối với mỗi quốc
gia, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các
khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh quốc phòng.
Vấn đề minh bạch về đất đai của Việt Nam còn yếu so với các nƣớc trên thế
giới. Đặc biệt là các giao dịch ngầm vẫn diễn ra rất sôi động. Mặc dù Đảng và Nhà
nƣớc ta đã có hẳn một hệ thống pháp luật về đất đai, luôn có chính sách phù hợp
trong từng giai đoạn nhƣ: Chính sách về Đất đai đƣợc thể chế trong Hiếp Pháp năm
1980; cụ thể hóa bằng Luật Đất đai năm 1987; Hiến Pháp năm 1992; cụ thể hóa
bằng Luật Đất đai năm 1993; Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật đất đai năm
1998 và 2001; Luật Đất đai năm 2003; Luật đất đai năm 2013. Tuy nhiên, vấn đề
minh bạch về thông tin đất đai còn nhiều hạn chế và khó khăn.
Nguyên nhân của tình trạng này là do việc đăng ký nhà và đất đƣợc quy định
tại nhiều văn bản khác nhau và thƣờng xuyên thay đổi qua các thời kỳ. Trên cùng
một thửa đất còn tồn tại nhiều các giấy tờ về quyền sử dụng đất nhƣ: Các loại giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo từng thời kỳ (đƣợc cấp theo luật Đất đai năm
1987, 1993, 2003), GCN quyền sở hữu nhà trƣớc khi có NĐ60 chƣa đƣợc cấp đổi
lại, GCN quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất, đất ở (cấp theo nghị định 60),
giấy tờ do chế độ cũ cấp … Phần lớn các dữ liệu lƣu trữ tại các địa phƣơng ở dạng
giấy và phƣơng pháp quản lý thủ công dẫn đến những khó khăn trong tra cứu thông
tin và cập nhật biến động về sử dụng đất đai. Với sự phát triển của xã hội, những
tiến bộ vƣợt bậc trong việc lập cơ sở dữ liệu (CSDL) địa chính và vận hành hệ
thống thông tin đất đai. CSDL địa chính đƣợc thiết lập, cập nhật trong các quá trình
điều tra, bằng các phƣơng pháp khác nhau nhƣ đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký
đất đai,... CSDL phải chứa đựng đầy đủ những thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh
tế, xã hội, pháp lý đến từng thửa đất. CSDL vừa là công cụ để quản lý đất đai, vừa
cung cấp thông tin đa ngành trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.



2

Do đó việc áp dụng các ứng dụng của tin học vào quản lý đất đai và hồ sơ
địa chính đƣợc xem là biện pháp thuận lợi lâu dài và nhanh chóng ở tất cả các địa
phƣơng. Việc áp dụng các ứng dụng này không chỉ khắc phục những hạn chế của
công tác quản lý hiện nay nó còn tạo ra một hệ thống thông tin chuẩn, đồng bộ
thống nhất và có khả năng chuyển đổi thông tin dễ dàng giữa các địa phƣơng. Chính
vì những lý do trên đây mà dƣới sự hƣớng dẫn của cô giáo Ts. Nguyễn Thị Lợi và
sự tiếp nhận của phƣờng Quang Vinh- TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên. Em
xin nghiên cứu đề tài sau: “Ứng dụng công nghệ tin học xây dựng hồ sơ địa chính
dạng số tại phƣờng Quang Vinh, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu địa chính
số đồng bộ, chỉnh lý cập nhật biến động thƣờng xuyên bằng phần mềm ViLIS 2.0
cho phƣờng Quang Vinh – Thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Điều tra, đánh giá đƣợc thực trạng dữ liệu về hệ thống hồ sơ địa chính của
phƣờng Quang Vinh;
- Điều tra, đánh giá tình hình biến động đất đai trên hệ thống địa chính của
phƣờng Quang Vinh;
- Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, xây dựng hệ thống thông tin
đất đai, lập hồ sơ địa chính dạng số, quản lí hồ sơ bằng phần mềm Vilis 2.0.
- Đề xuất một số giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm hoàn thiện hệ
thống hồ sơ địa chính phục vụ công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai cho phƣờng
Quang Vinh.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
*Ý nghĩa khoa học của đề tài

- Vận dụng kiến thức đã học vào rèn luyện về kỹ năng điều tra, tổng hợp và
phân tích số liệu, tiếp thu và học hỏi những kinh nghiệm từ thực tế.
- Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính dạng số là một công cụ quan trọng, trợ
giúp quản lý Nhà nƣớc về đất đai và các ngành có liên quan tới đất đai.


3

- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu địa chính số đồng bộ dựa trên ứng dụng
công nghệ thông tin, chỉnh lý cập nhật biến động thƣờng xuyên bằng phần mềm
ViLIS 2.0.
*Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Kết quả nghiên cứu của đề tài phản ánh đúng hiện trạng của hệ thống hồ sơ
địa chính trên địa bàn phƣờng Quang Vinh, thành phố Thái Nguyên.
- Góp phần cung cấp cho địa phƣơng một công cụ hữu ích hỗ trợ tích cực để
đẩy nhanh việc lập cơ sở dữ liệu địa chính số: hồ sơ địa chính và bản đồ địa chính,
góp phần đẩy nhanh tiến độ đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
- Các đề xuất và giải pháp đƣa ra đƣợc những tồn tại khách quan và biện
pháp hoàn thiện hệ thống quản lý hồ sơ địa chính trong những năm tới.
1.4. Yêu cầu của đề tài
- Các thông tin và số liệu xây dựng đảm bảo đầy đủ và chính xác, trung thực,
có nguồn, nắm chắc và thể hiện rõ đƣợc cách thức ứng dụng hệ thống thông tin địa
lý trong xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Cấu trúc cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin phải thống nhất, có tổ chức và
thích hợp với yêu cầu quản lý nhà nƣớc về đất đai.
- Cơ sở dữ liệu đáp ứng nhu cầu phân tích, xử lý, lƣu trữ số liệu, cung cấp
thông tin và có thể trao đổi dữ liệu với các hệ thống thông tin khác.



4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu
2.1.1. Khái niệm về CSDL đất đai
Cơ sở dữ liệu đất đai: Là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính,
dữ liệu quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu giá đất, dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
đƣợc sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thƣờng xuyên
bằng phƣơng tiện điện tử ( Điều 3 Thông tƣ 17/2010/TT – BTNMT quy định về
chuẩn dữ liệu địa chính)[11].
2.1.2. Các thành phần CSDL
1. Cơ sở dữ liệu địa chính: Là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa
chính ( Điều 3 Thông tƣ 17/2010/TT – BTNMT quy định về chuẩn dữ liệu địa
chính)[11].
2. Dữ liệu không gian địa chính: Là dữ liệu về vị trí, hình thể của thửa đất,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống thủy
lợi; hệ thống đƣờng giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về biên giới, địa
giới; dữ liệu về địa danh, ghi chú khác; dữ liệu về đƣờng chỉ giới và mốc giới quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại quy
hoạch khác, chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình ( Điều 3 Thông tƣ
17/2010/TT – BTNMT quy định về chuẩn dữ liệu địa chính)[11]
3. Dữ liệu thuộc tính địa chính: Là dữ liệu về ngƣời quản lý đất, ngƣời sử
dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân có
liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu
thuộc tính về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về tình trạng
sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về quyền và
nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu
giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ( Điều 3 Thông tƣ
17/2010/TT – BTNMT quy định về chuẩn dữ liệu địa chính)[11]



5

4. Siêu dữ liệu (metadata): Là các thông tin mô tả về dữ liệu ( Điều 3
Thông tƣ 17/2010/TT – BTNMT quy định về chuẩn dữ liệu địa chính)[11].
5. Cấu trúc dữ liệu: Là cách tổ chức dữ liệu trong máy tính thể hiện sự phân
cấp, liên kết của các nhóm dữ liệu ( Điều 3 Thông tƣ 17/2010/TT – BTNMT quy
định về chuẩn dữ liệu địa chính)[11]
6. Kiểu thông tin của dữ liệu: Là tên, kiểu giá trị và độ dài trƣờng thông tin
của dữ liệu ( Điều 3 Thông tƣ 17/2010/TT – BTNMT quy định về chuẩn dữ liệu địa
chính)[11]
2.1.3. Vai trò của CSDL đất đai trong công tác quản lý đất đai
 Hỗ trợ đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực
hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Dữ liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất trong CSDL đất đai là cơ sở để lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất năm lập quy hoạch. Mặt khác có thể khai thác lợi thế của
GIS là phân tích không gian để đánh giá biến động sử dụng đất. Với công cụ chồng
xếp các lớp bản đồ ở các thời điểm khác nhau, chúng ta dễ dàng có đƣợc kết quả
của bản đồ biến động sử dụng đất trong một giai đoạn nhất định. Trên cơ sở đó tiến
hành thống kê, phân tích số liệu và dự báo, định hƣớng phát triển của các loại hình
sử dụng đất.
 Phục vụ xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất, đặc biệt có thể đánh
giá định lượng đa chỉ tiêu để tìm vị trí tối ưu.
CSDL đất đai cung cấp thông tin cho việc xây dựng phƣơng án quy hoạch,
dữ liệu nền để lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất. Ngoài ra từ những dữ liệu đất đai
và các yếu tố liên quan có thể áp dụng phƣơng pháp phân tích đa chỉ tiêu kết hợp
với GIS để tìm vị trí tối ƣu cho các đối tƣợng quy hoạch.
 Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã
hội, môi trường

Đây có thể coi là một bài toán phân tích ngƣợc lại của việc tìm địa điểm. Giả
sử chúng ta có 1 phƣơng án quy hoạch thì cần phải tính xem mức độ ảnh hƣởng của
phƣơng án đối với các yếu tố xung quanh là nhƣ thế nào. Dựa trên mối quan hệ giữa
các thực thể theo tính chất hệ thống của CSDL đất đai, GIS sẽ cho chúng ta những
số liệu về mức độ ảnh hƣởng.


6

 Hỗ trợ tính toán bồi thường, giải phóng mặt bằng
Tính toán bồi thƣờng giải phóng mặt bằng là một trong những yếu tố tác động
đến lựa chọn phƣơng án quy hoạch. Để xác định đƣợc tổng chi phí bồi thƣờng cần
phải biết đƣợc diện tích đất cần thu hồi và đơn giá đất theo từng mục đích sử dụng
là bao nhiêu. Công việc này lại đòi hỏi cần chồng xếp lớp dữ liệu quy hoạch và các
lớp dữ liệu liên quan nhƣ giao thông, thửa đất,…
Ngoài những vai trò chính nhƣ trên thì CSDL đất đai còn có nhiều những ƣu
điểm khác nhƣ: Chức năng quản lý truy nhập với nhiều ngƣời sử dụng, năng suất
cao hơn; chức năng sao lƣu dữ liệu nhanh chóng, thuận tiện di chuyển, bảo quản;
Chức năng bảo mật tốt; Chức năng tra cứu, thống kê, phân tích xử lý số liệu.
2.1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
a) Trên thế giới
Hiện nay trên thế giới đặc biệt là các nƣớc công nghiệp phát triển, việc đánh
giá hiện trạng sử dụng đất, phân bố đất và theo dõi diễn biến tài nguyên thiên nhiên
đƣợc tiến hành thống kê cập nhật thƣờng xuyên nhờ vào hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu không gian đem lại hiệu quả hết sức to lớn.
Trong xu hƣớng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng nhƣ hiện nay Việt
Nam có điều kiện thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều quốc gia trên thế giới, đây
là điều kiện thuận tiện để Việt Nam học hỏi kinh nghiệm tại các quốc gia phát triển
trên nhiều lĩnh vực.
Quản lý đất đai tại các nƣớc phát triển và các nƣớc có nền kinh tế mới nổi

nhƣ Thụy Điển, Úc, Trung Quốc đã đạt đến mức độ tƣơng đối hoàn thiện, đây là
những mô hình quản lý Việt Nam cần nghiên cứu để tiếp thu các ƣu điểm một cách
chọn lọc sao cho phù hợp với tình hình thực tế hiện nay.
b) Trong nước
Ở nƣớc ta hiện nay việc theo dõi đánh giá biến động đất đƣợc quan tâm theo
dõi đáng kể. Tuy nhiên việc áp dụng các hệ thống thông tin mới chỉ đƣợc áp dụng
rộng rãi trong cả nƣớc vài năm trở lại đây. Việc nghiên cứu áp dụng công tác triệt
để còn sơ sài cần đƣợc quan tâm tạo điều kiện để phát triển hơn..


7

- Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng đã banh hành các văn bản pháp luật (Thông
tƣ số 29/2004/TT-BTNMT, thông tƣ số 09/2007/TT-BTNMT ) hƣớng dẫn việc lập,
chỉnh lý, quản lý hồ sơ Địa chính với mục tiêu hoàn thiện dần hệ thống hồ sơ Địa
chính của Việt Nam và thông tƣ 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính
[7],[8].
2.2. Tổng quan về hệ thống hồ sơ địa chính
2.2.1 Khái niệm hệ thống hồ sơ địa chính
Hệ thống hồ sơ địa chính bao gồm hệ thống bản đồ địa chính và sổ sách địa
chính, các thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của thửa
đất, về ngƣời sử dụng đất, về quá trình sử dụng đất, đƣợc thiết lập trong quá trình
đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký lần đầu và đăng ký biến động về sử dụng đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hệ thống tài liệu này đƣợc thiết lập trong
quá trình đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai ban đầu và đăng ký
biến động đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng, Vụ đăng ký và thống kê đất đai (2006), hƣớng dẫn sử dụng phần mềm tích
hợp đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính) [3].
Tuỳ thuộc vào tính chất của từng loại tài liệu và đặc điểm sử dụng của chúng
mà hệ thống tài liệu trong hồ sơ địa chính đƣợc chia thành 2 loại:

+ Hồ sơ tài liệu gốc, lƣu trữ và tra cứu khi cần thiết
+ Hồ sơ địa chính phục vụ thƣờng xuyên trong quản lý.
Hồ sơ địa chính cung cấp những thông tin cần thiết để Nhà nƣớc thực hiện
chức năng của mình đối với đất đai với tƣ cách là chủ sở hữu.
Hồ sơ địa chính đƣợc lập chi tiết đến từng thửa đất của mỗi chủ sử dụng đất
theo từng đơn vị hành chính cấp xã gồm: bản đồ địa chính (hoặc bản trích đo địa
chính), sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi đất đai và bản lƣu giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
Hồ sơ địa chính đƣợc thiết lập, cập nhật trong quá trình điều tra qua các thời
kỳ khác nhau, bằng các phƣơng pháp: đo đạc lập bản đồ địa chính, đánh giá đất,
phân hạng và định giá đất, đăng kí biến động đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.


8

2.2.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai
Hồ sơ địa chính có vai trò rất quan trọng đối với công tác quản lý đất đai
điều này đƣợc thể hiện thông qua sự trợ giúp của hệ thống đối với các nội dung
quản lý nhà nƣớc về đất đai.
-Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho các nhà quản lý trong quá trình ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý sử dụng đất đai và tổ chức thi hành
các văn bản đó. Thông qua hệ thống hồ sơ địa chính mà trực tiếp là sổ đăng ký biến
động đất đai nhà quản lý sẽ nắm đƣợc tình hình biến động, xu hƣớng biến động đất
đai. Trên cơ sở thống kê và phân tích xu hƣớng biến động đất đai kết hợp với định
hƣớng phát triển kinh tế xã hội của từng cấp nhà quản lý sẽ hoạch định và đƣa ra
đƣợc các chính sách mới phù hợp với điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy phát triển
kinh tế xã hội tại từng cấp.
-Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho công tác thành lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất. Nếu nhƣ bản đồ địa chính đƣợc cập nhật thƣờng xuyên thì nhà quản lý

chỉ cần khái quát hóa là thu đƣợc nội dung chính của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
với độ tin cậy rất cao. Hơn thế nữa với sự trợ giúp của công nghệ thông tin thì công
việc này trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
-Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp công tác quy hoạch sử dụng đất. Quy
hoạch sử dụng đất là một trong ba công cụ quan trọng để quản lý sử dụng đất ở cả
cấp vi mô và vĩ mô. Tuy nhiên, vấn đề quy hoạch không khả thi không có quy mô
hiện nay đang là vấn đề nhức nhối. Nguyên nhân cho thực trạng này có nhiều nhƣng
một trong số những nguyên nhân chính là do hệ thống hồ sơ địa chính chƣa cung
cấp đầy đủ thông tin cho nhà quy hoạch, đặc biệt là đối với quy hoạch sử dụng đất
chi tiết. Quy hoạch sử dụng đất đòi hỏi chi tiết đến từng thửa đất, nghĩa là nhà quy
hoạch phải nắm đƣợc các đối tƣợng quy hoạch (đƣờng giao thông, sân vận động,
nhà văn hóa...), vị trí, diện tích. Để phù hợp với những yêu cầu này thì phƣơng án
quy hoạch sử dụng đất chi tiết phải đƣợc xây dựng trên nền là bản đồ địa chính
chính quy. Bên cạnh đó những thông tin liên quan nhƣ: chủ sử dụng đất, nghĩa vụ
tài chính,... liên quan đến những thửa đất phải thu hồi cũng sẽ đƣợc cung cấp từ hồ


9

sơ địa chính. Vì vậy để xây dựng đƣợc một phƣơng án quy hoạch sử dụng đất chi
tiết thì hồ sơ địa chính đóng vai trò rất quan trọng.
-Hệ thống hồ sơ địa chính còn giúp tạo lập kênh thông tin giữa nhà nƣớc và
nhân dân. Nhân dân có điều kiện tham gia vào quá trình giám sát các hoạt động
quản lý đất đai của cơ quan nhà nƣớc và hoạt động sử dụng đất của các chủ sử dụng
đất. Điều này sẽ giúp hạn chế các việc làm sai trái của ngƣời quản lý và của ngƣời
sử dụng.

Hình 2.1 Yêu cầu thông tin đất đai trong quản lý nhà nước về đất đai
2.2.3. Nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta hiện nay
a. Hồ sơ tài liệu gốc, lƣu trữ và tra cứu khi cần thiết

Hồ sơ tài liệu gốc là căn cứ pháp lý duy nhất làm cơ sở xây dựng và quyết
định chất lƣợng hồ sơ địa chính phục vụ thƣờng xuyên trong quản lý. Nó bao gồm
các loại tài liệu sau:
- Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đo đạc, lập bản đồ địa chính bao
gồm: toàn bộ thành quả giao nộp sản phẩm theo Luận chứng kinh tế - kĩ thuật đƣợc
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.


10

- Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đăng ký ban đầu, đăng ký biến
động đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:
Các giấy tờ do chủ sử dụng đất giao nộp khi kê khai đăng ký nhƣ: đơn kê
khai đăng ký, các giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất (Quyết định giao đất,
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đƣợc cấp ở những giai đoạn trƣớc, giấy tờ
chuyển nhƣợng đất đai v.v...) các giấy tờ có liên quan đến nghĩa vụ tài chính đối với
Nhà nƣớc mà ngƣời sử dụng đất đã thực hiện v.v...
b. Hồ sơ địa chính phục vụ thƣờng xuyên trong quản lý
Bên cạnh hồ sơ gốc dùng lƣu trữ và tra cứu khi cần thiết còn có hồ sơ địa
chính phục vụ thƣờng xuyên trong quản lý. Hồ sơ địa chính phục vụ thƣờng xuyên
trong quản lý gồm các loại tài liệu nhƣ sau:
* Bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là thành phần của hồ sơ địa chính phục vụ thống nhất quản
lý nhà nƣớc về đất đai. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng chỉ đạo việc khảo sát, đo đạc,
lập và quản lý bản đồ địa chính trong phạm vi cả nƣớc. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ
chức thực hiện khảo, đo đạc, lập và quản lý bản đồ địa chính tại địa phƣơng (Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng, Vụ đăng ký và thống kê đất đai (2006), hƣớng dẫn sử dụng
phần mềm tích hợp đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính) [3].
Trong hệ thống tài liệu hồ sơ địa chính phục vụ thƣờng xuyên cho quản lý thì
bản đồ địa chính là loại tài liệu quan trọng nhất. Bởi bản đồ địa chính cung cấp các

thông tin không gian đầu tiên của thửa đất nhƣ vị trí, hình dạng, ranh giới thửa đất,
ranh giới nhà, tứ cận... Bản đồ địa chính đƣợc lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất
trên hệ thống tọa độ nhà nƣớc. Căn cứ vào bản đồ địa chỉnh để làm cơ sở giao đất,
thực hiện đăng ký đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói chung và giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và đất ở đô thị nói riêng. Xác nhận hiện trạng, thể
hiện biến động và phục vụ cho chỉnh lý biến động của từng loại đất trong đơn vị
hành chính cấp xã (phƣờng, thị trấn). Làm cơ sở để thanh tra tình hình sử dụng đất
và giải quyết tranh chấp đất đai.
- Bản đồ địa chính bao gồm các thông tin:
+ Thông tin về thửa đất (vị trí, kích thƣớc, hình thể, số thứ tự, diện tích, loại đất);


11

+Thông tin về hệ thống thuỷ văn, thuỷ lợi (sông, ngòi, kênh, rạch, suối, đê, đập);
+ Thông tin về đƣờng giao thông (đƣờng bộ, đƣờng sắt, cầu);
+ Mốc giới và đƣờng địa giới hành chính các cấp, mốc giới hành lang an
toàn công trình, điểm toạ độ địa chính, địa danh và các ghi chú thuyết minh.
- Bản đồ địa chính phải chỉnh lý trong các trƣờng hợp:
+ Có thay đổi số hiệu thửa đất;
+ Tách, gộp các thửa đất;
+ Thửa đất bị sạt lở tự nhiên làm thay đổi ranh giới thửa;
+ Thay đổi loại đất;
+ Đƣờng giao thông; công trình thuỷ lợi theo tuyến; sông, ngòi, kênh, rạch
suối đƣợc tạo lập mới hoặc có thay đổi về ranh giới;
+ Có thay đổi về mốc giới và đƣờng địa giới hành chính các cấp, địa danh và
các ghi chú thuyết minh trên bản đồ;
+ Có thay đổi về mốc giới hành lang an toàn công trình.
* Sổ mục kê đất đai
- Sổ mục kê đất đai: Là sổ đƣợc lập cho từng đơn vị xã, phƣờng, thị trấn để

ghi về các thửa đất, đối tƣợng chiếm đất nhƣng không có ranh giới khép kín trên tờ
bản đồ và các thông tin có liên quan đến quá trình sử dụng đất. Sổ mục kê đất đai
đƣợc lập để quản lý thửa đất, tra cứu thông tin về thửa đất và phục vụ thống kê,
kiểm kê đất đai ( Điều 3 Luật đất đai 2003)[6].
- Sổ mục kê gồm các thông tin:
+- Thửa đất gồm mã số, diện tích, loại đất, giá đất, tài sản gắn liền với đất,
tên ngƣời sử dụng đất và các ghi chú về việc đo đạc thửa đất.
+ Đƣờng giao thông, công trình thuỷ lợi và các công trình khác theo tuyến
mà có sử dụng đất hoặc có hành lang bảo vệ an toàn gồm tên công trình và diện tích
trên tờ bản đồ.
+ Sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tƣợng thủy văn khác theo tuyến
gồm tên đối tƣợng và diện tích trên tờ bản đồ.
+ Sơ đồ thửa đất kèm theo sổ mục kê đất đai


12

- Tất cả các trƣờng hợp biến động phải chỉnh lý trên bản đồ địa chính thì đều
phải chỉnh lý trên sổ mục kê để tạo sự thống nhất thông tin
* Sổ địa chính
- Sổ địa chính là sổ đƣợc lập cho từng đơn vị xã, phƣờng, thị trấn để ghi về
ngƣời sử dụng đất, các thửa đất của ngƣời đó đang sử dụng và tình trạng sử dụng
đất của ngƣời đó. Sổ địa chính đƣợc lập để quản lý việc sử dụng đất của ngƣời sử
dụng đất và để tra cứu thông tin đất đai có liên quan đến từng ngƣời sử dụng đất (
Điều 3 Luật đất đai 2003)[6].
- Sổ địa chính gồm các thông tin:
+ Tên và địa chỉ ngƣời sử dụng đất
+ Thông tin về thửa đất gồm: số hiệu thửa đất, địa chỉ thửa đất, diện tích thửa
đất phân theo hình thức sử dụng đất (sử dụng riêng hoặc sử dụng chung), mục đích
sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất,

những hạn chế về quyền sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai chƣa thực hiện,
số phát hành và số vào sổ cấp GCNQSDĐ.
+ Những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất.
- Sổ địa chính phải chỉnh lý trong các trƣờng hợp sau:
+ Có thay đổi ngƣời sử dụng đất, ngƣời sử dụng đất đƣợc phép đổi tên.
+ Có thay đổi số hiệu, địa chỉ, diện tích thửa đất, tên đơn vị hành chính nơi
có đất.
+ Có thay đổi hình thức, mục đích, thời hạn sử dụng đất.
+ Có thay đổi những hạn chế về quyền của ngƣời sử dụng đất.
+ Có thay đổi về nghĩa vụ tài chính mà ngƣời sử dụng đất phải thực hiện.
+ Ngƣời sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất.
+ Chuyển từ hình thức đƣợc Nhà nƣớc cho thuê đất sang hình thức đƣợc Nhà
nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất.
+ Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Thông tƣ 17/2009/TT
– BTNMT)[9].


13

* Sổ theo dõi biến động đất đai
- Sổ theo dõi biến động đất đai đƣợc lập cho từng đơn vị xã, phƣờng, thị trấn,
sổ đƣợc lập để theo dõi các trƣờng hợp có thay đổi trong sử dụng đất gồm thay đổi
kích thƣớc và hình dạng thửa đất, ngƣời sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn
sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất (Điều 3 Luật đất đai
2003)[6].
- Sổ theo dõi biến động đất đai gồm các thông tin:
+ Tên và địa chỉ của ngƣời đăng ký biến động;
+ Thời điểm đăng ký biến động;

+ Số hiệu thửa đất có biến động;
+ Nội dung biến động về sử dụng đất.
* Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là sổ đƣợc lập để theo dõi các
trƣờng hợp đã đƣợc cấp giấy chứng nhận sử dụng đất và chủ sử dụng đất đã đến
nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm các thông tin:
+ Họ tên ngƣời sử dụng đất
+ Số phát hành giấy chứng nhận
+ Ngày ký giấy chứng nhận
+ Ngày giao giấy chứng nhận
+ Chữ ký của ngƣời nhận giấy chứng nhận.
2.2.4. Hồ sơ địa chính dạng số (cơ sở dữ liệu địa chính số)
Do lƣợng thông tin cần lƣu trữ cho mỗi thửa đất ngày càng tăng bởi vậy hệ
thống hồ sơ địa chính trên giấy tờ đã xuất hiện nhiều bất cập trong quá trình sử
dụng nhƣ: khó khăn khi tra cứu thông tin, chỉnh lý biến động, khi thống kê, kiểm
kê... Những khó khăn này sẽ đƣợc khắc phục rất nhiều nếu nhƣ hệ thống hồ sơ địa
chính đƣợc tin học hóa. Để tạo hành lang pháp lý mở đƣờng cho sự phát triển hệ
thống hồ sơ địa chính dạng số trên quy mô toàn quốc, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
đã ban hành thông tƣ số 09/2007/TT-BTNMT [3] có quy định về hồ sơ địa chính
dạng số nhƣ sau:


14

Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai, Sổ theo dõi biến động đất
đai có nội dung đƣợc lập và quản lý trên máy tính dƣới dạng số (sau đây gọi là cơ
sở dữ liệu địa chính) để phục vụ cho quản lý đất đai ở cấp tỉnh, cấp huyện và đƣợc
in trên giấy để phục vụ cho quản lý đất đai ở cấp xã.
Cơ sở dữ liệu địa chính bao gồm dữ liệu Bản đồ địa chính và các dữ liệu

thuộc tính địa chính.
- Dữ liệu bản đồ địa chính đƣợc lập để mô tả các yếu tố tự nhiên có liên
quan đến việc sử dụng đất.
- Các dữ liệu thuộc tính địa chính đƣợc lập để thể hiện nội dung của Sổ mục
kê đất đai, Sổ địa chính và Sổ theo dõi biến động đất đai quy định tại Điều 47 của
Luật Đất đai.
- Hiện nay thông tƣ số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng Quy định về hồ sơ địa chính [11] đã thay thế Thông tƣ số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng hƣớng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính [8]. Thông tƣ này
gồm 7 Chƣơng và 35 Điều quy định chi tiết một số nội dung nhƣ: Quy định về
thành phần hồ sơ địa chính, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất, nội dung hồ sơ địa chính, việc lập hồ sơ địa chính và lộ
trình chuyển đổi hồ sơ địa chính từ dạng giấy sang dạng số; việc cập nhật, chỉnh lý,
quản lý hồ sơ địa chính. Thành phần hồ sơ địa chính bao gồm:
* Địa phƣơng xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính đƣợc
lập dƣới dạng số và lƣu trong cơ sở dữ liệu đất đai, gồm có các tài liệu sau đây:
a) Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai;
b) Sổ địa chính;
c) Bản lƣu Giấy chứng nhận.
* Địa phƣơng chƣa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính gồm có:
a) Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất
đai; Bản lƣu Giấy chứng nhận lập dƣới dạng giấy và dạng số (nếu có);


15

b) Sổ địa chính đƣợc lập dƣới dạng giấy hoặc dạng số;
c) Sổ theo dõi biến động đất đai lập dƣới dạng giấy.

 Hệ thống hồ sơ địa chính dù ở dạng giấy hay được tin học hóa đều nhằm
mục đích quản lý nguồn tài nguyên đất mà đối tượng trực tiếp là các thửa đất.
2.3. Cơ sở pháp lý
* Các văn bản quy định việc thành lập và quản lý Hồ sơ địa chính
- Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm2013;
- Quyết định số 179/2004/QĐ-TTg ngày 06/10/2004 của Thủ tƣớng Chính
phủ phê duyệt Chiến lƣợc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và
môi trƣờng đến năm 2015 và đinh hƣớng đến năm 2020;
- Thông tƣ số 29/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về
việc hƣớng dẫn thực hiện lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính;
- Thông tƣ 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng về việc hƣớng dẫn thành lập và quản lý hồ sơ địa chính;
- Thông tƣ 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 về hƣớng dẫn thực hiện
thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ
về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền trên đất;
- Thông tƣ 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền trên đất.
- Công văn số 106/BTNMT – CNTT ngày 12/01/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng về việc thông báo kết quả thẩmđịnh các phần mềm xây dựng khai thác
cơ sở dữ liệu đất đai;
- Nghị định số 102/NĐ-CP ngày 10 tháng 11 năm 2014 về việc xử phạt hành
chính trong lĩnh vực đất đai;
- Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 30/6/2014 quy định về phƣơng pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất;



×