TRNG THPT CHUYấN HNG YấN
==========
CHAỉO MệỉNG QUY THAY CO
V d gi thm lp
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nội dung chính của đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của ngời chinh phụ trong tác phẩm Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn và
Đoàn Thị Điểm là gì?
A.
B.
C.
Đoạn trích miêu tả nỗi cô đơn của ngời chinh phụ.
Đoạn trích thể hiện khao khát đợc sống trong hạnh phúc của ngời chinh phụ.
Đoạn trích miêu tả những cũng bậc và sắc thái khác nhau của nỗi cô đơn, buồn khổ ở ngời chinh phụ khao khát đợc sống trong tình yêu
và hạnh phúc lứa đôi.
D.
Đoạn trích thể hiện ớc muốn một tình yêu tự do, vợt ra ngoài khuôn khổ lễ giáo phong kiến.
Câu 2: Dòng nào nêu đầy đủ nhất những nét chính về nghệ thuật của đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của ngời chinh phụ trong tác phẩm
Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn và Đoàn Thị Điểm?
E.
F.
G.
H.
Thể thơ song thất lục bát với giọng thơ thiết tha, sâu lắng
Nghệ thuật điệp từ, câu hỏi tu từ, sử dụng nhiều từ láy có sắc thái gợi cảm cao.
Vừa sử dụng điển cố vừa sử dụng chất liệu dân gian.
Cả A, B và C.
Câu 3: Hãy trình bày cảm nhận về một cặp song thất lục bát mà em ấn tợng nhất?
TruyÖn KiÒu
P hÇn I:
T ¸ c g i¶ Ng uy Ôn D u
I. Cuéc ®êi
Nguyễn Du sống trong một thời đại đầy biến động, nhiều phen thay đổi sơn hà
Video về tác giả Nguyễn Du
I. Cuéc ®êi
-Nguyễn Du có điều kiện tiếp thu tri thức sách vở, hấp thụ niềm say mê nghệ thuật của gia đình.
- Hiểu biết sâu sắc cuộc sống xa hoa của giới quí tộc
I. Cuéc ®êi
I. CUộC ĐờI
- Cuộc đời tuy đem đến bất hạnh cho Nguyễn Du nhng lại là điều may mắn
khi đã đa đến cho dân tộc một nhà thơ lớn, một đại thi hào dân tộc.
- Tạo nên thiên tài Nguyễn Du là vốn kiến thức sách vở sâu rộng, một vốn
sống phong phú, một trái tim giàu cảm xúc, một tài năng văn chơng kiệt
xuất.
II. Sù NGHIÖP V¡N HäC
S SNG TO CA TRUYN KIU
SO VI KIM VN KIU TRUYN
- Cảm hứng sáng tác trong Truyện Kiều là từ "những điều trông thấy mà đau đớn lòng".
Nguyễn Du đã biến câu chuyện tình thành một khúc đoạn trờng về ngời tài hoa mệnh bạc.
- Truyện Kiều trở thành tiểu thuyết bằng thơ nhờ nghệ thuật miêu tả tâm lí đặc sắc của Nguyễn
Du.
- Sự vận dụng sáng tạo và thành công thể thơ lục bát của dân tộc.
- Ngôn ngữ điêu luyện, trau chuốt, mẫu mực.
II. Sù NGHIÖP V¡N HäC
VÍ DỤ
“Một mẹ cùng ba con,
Nửa ngày bụng vẫn không
Lê la bên đường nọ
Áo quần thật lam lũ,
Đứa bé ôm trong lòng
Gặp người chẳng dám nhìn
Đứa lớn tay mang giỏ.
Lệ sa vạt áo ướt
Trong giỏ đựng những gì?
Mấy con vẫn cười đùa
Mở rau lẫn tấm cám
Biết đâu lòng mẹ xót. ”
(trích “Sở kiến hành”)
“Thương thay thập loại chúng sinh,
Hồn đơn phách chiếc lênh đênh quê người”.
(Trích “Văn chiêu hồn”)
Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung
(Trích “Truyện Kiều”)
II. Sù NGHIÖP V¡N HäC
VÍ DỤ
“Kiến bò miệng chén chưa lâu
Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa”
Sử dụng thành ngữ: Kiến bò miệng chén
“Rằng tôi chút phận đàn bà
Ghen tuông thì cũng người ta thường tình”
Sử dụng sáng tạo câu ca dao:
“Ớt nào là ớt chẳng cay
Gái nào là gái chẳng hay ghen chồng”
“Giữa đường đứt gánh tương tư
Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em”
Sử dụng sáng tạo thành ngữ “đứt gánh giữa đường”
KHI QUT
-Nguyn Du sng trong mt thi i nhiu bin c lch s. Cuc i nhiu súng
giú ó mang li cho Nguyn Du vn hiu bit sõu rng, vn t ng phong phỳ.
-Ti v tõm ó lm nờn mt i thi ho dõn tc vi s nghip sỏng tỏc s, bt
dit, cú sức sống lâu bền trong lòng bạn đọc, nh Xuân Diệu từng tâm sự: "ánh s
ơng sớm của thơ Kiều ấp cho tâm hồn tôi nở những nụ thắm đầu tiên"
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 1: Nhận định nào khái quát đúng nhất về cuộc đời Nguyễn Du?
A. Cuộc đời quí tộc, xa hoa
B. Cuộc đời phong trần, gió bụi
C. Cuộc đời nhiều thăng trầm, khi đầy đủ, xa hoa, khi lại lầm than, cơ cực.
D. Cả A, B, và C
Câu 2: Dòng nào không phải là một đặc điểm nội dung trong sáng tác của Nguyễn Du?
E. Tình cảm chân thành với những con người nhỏ bé, bất hạnh.
F. Triết lý về cuộc đời và con người có sức khái quát và giàu cảm xúc.
G. Đòi hỏi xã hội trân trọng những giá trị tinh thần và chủ nhân sáng tạo ra nó.
H. Miêu tả tâm lý nhân vật sâu sắc.