Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giao an 10cb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.25 KB, 31 trang )

Ngày soạn: 09 / 06
Tiết thứ: 1(Tự chọn)
Bài dạy: §. BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU
* Kiến thức :+ Khắc sâu đònh nghóa về chuyển động thẳng đều, tốc độ , vận tốc .
+ Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như : tốc độ , phương , chiều của chuyển
động , đồ thò toạ độ thời gian .
* Kỹ năng -Vận dụng linh hoạt các công thức trong các bài toán khác nhau.
-Viết được phương trình chuyển động của chuyển động đều
* Thái độ : Tính cẩn thận, chính xác , liên hệ thực tế.
II.CHUẨN BỊ :
* Thầy :Hệ thống bài tập
* Trò : Kiến thức đã học
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
+ Củng cố ,hướng dẫn học sinh học ở nhà :
- Công cơ học , ý nghiã.
- Công suất.
- Hộp số.
- Bài tập áp dụng
Kéo vật dùng lực F=10N ;α = 30
0
; S = 10m . công = ?

Thời
lượng
Hoạt động của Trò Hỗ trợ của Thầy Nội dung – Kiến thức
5ph
HOẠT ĐỘNG 1:
Công thức
Tốc độ trung bình
tb


s
v
t
=
Quãng đường s = v
tb
.t = v.t
Phương trình chuyển động :
x = x
0
+ v.t
HOẠT ĐỘNG 2 :
Bài toán
15ph HS : chép đề
HS :+ Chọn hệ trục toạ độ và
gốc thời gian .
+Biểu diễn các véctơ gia
tóc và vận tốc của từng chuyển
Bài 1
Lúc 6 giờ sáng một người đi xe
đạp đi từ tỉnh A về phía tỉnh B với
tốc độ 12 km/h
-Lập phương trình chuyển động .
-Người ấy đến B lúc mấy giờ .
Biết AB = 18 km .Coi chuyển
động của xe là thẳng đều .
Hướng dẫn :
+Nêu các bước lập phương trình ?
Giải :
Chọn :

+Trục toạ độ là đường
thẳng AB .
JSFA 350
2
3
10.10cos.
===
α
20ph
động
+Viết phương trình tổng quát
+Thay các giá trò vào
phương trình .
HS : không cần đổi
HS : giải bài
HS : chép đề bài 2
HS :+ Chọn hệ trục toạ độ và
gốc thời gian .
+Biểu diễn các véctơ gia
tóc và vận tốc của từng chuyển
động
+Viết phương trình tổng quát
+Thay các giá trò vào
phương trình .
HS :không cần chọn
HS : vận tốc xe qua B có giá trò
dương
HS : suy nghó và nghe lập luận
của GV: đẻ giải câu c
+Ta có cần đổi đơn vò ?

-p dung các bước trên viết
phương trình và tìm t = ?
Bài 2:
Hai vật chuyển động thẳng đều
qua A và B cùg lúc , ngược chiều
để gặp nhau .Vật qua A có vận
tốc v
1
= 10 m/s, qua B có vận tốc
v
2
= 15 m/s AB = 100m
a.Lấy trục toạ độ là dường thẳng
AB gốc thời gian là lúc chúng
cùng qua A và B Hãy lập phương
trình chuyển động của mỗi vật .
b.Đònh vò trí và thời điểm chúng
gặp nhau .
Đinh thời điểm và vò trí chúng
cách nhau 25 cm .
Hướng dẫn :
+Nêu các bước lập phương trình ?
+Với đề bài trên ta cần chọn trục
toạ độ không ?
+Vận tốc của xe qua B có giá trò
âm hay dương ?
-Thay các giá trò vào phương trình
ta có phương trình cụ thể .
+Khi gặp nhau thì toạ độ của
chúng thế nào ?

-Giải phương trình ta có t và x
-Khi hai xe cách nhau 25 m có
nghóa là
x
1
- x
2
= 25
Giải phương trình trên ta có t và
x .
+Chiều dương từ A tới B
+Gốc toạ độ ở A
+Góc thời gian lúc 6 giờ.
Ta có x = x
0
+ v.t
Hay x = 12.t km
Với x = AB = 18 km
Nên t = 1,5 giờ
Giải
a.Ta có
x
1

= 10.t m
x
2
= 100 – 15.t m
b. khi gặp nhau
x

1
= x
2

→ t= 4 s
x = 40 m
c. Ta có
x
1
- x
2
= 25
Ta được t = 3 s
x = 70 m
5ph
HOẠT ĐỘNG 3 :
Củng cố và vận dụng
Chú ý các bước lập phương trình
và chiều của các vectơ vận tốc khi
coa nhiều chuyển động .
Hai chuyển động cách nhau một
đoạn đó là hiêu của các phương
trình
Ngày soạn: 09 / 06
Tiết thứ: 2 ( Tự chọn )
Bài dạy: BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I.MỤC TIÊU
* Kiến thức : + Khắc sâu công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều
+ Mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được, phương trình của chuyển động thẳng
nhanh dần đều và chậm dần đều, ý nghóa vật lý của các đại lượng trong công thức

* Kỹ năng Giải được các bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
* Thái độ : Tư duy logic, chính xác , liên hệ thực tế.
II.CHUẨN BỊ :
* Thầy :Hệ thống bài tập
* Trò : Kiến thức đã học
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Thời
lượng
Hoạt động của Trò Hỗ trợ của Thầy Nội dung – Kiến thức
5ph
HOẠT ĐỘNG 1:
Lý thuyết
HS : vec tơ vận tốc có
+gốc tại vật chuyển động
Hướng cùng hướng chuyển
HS : vectơ gia tốc có
+gốc tại vật chuyển động
+ Hướng cùng hướng với vận
tốc ( nhanh dần )
+Trình bày vectơ vận tốc tức thời ?
+Trình bày vectơ gia tốc trong
chuyển động biến đổi đều ?
-Ta không khẳng điònh a âm hay
dương vì nó còn phụ thuộc vào
viêc chọn chiều dương .
15ph
HOẠT ĐỘNG 2 :
Bài tập ứng dụng
HS : chép đề
Theo dõi hướng dẫn của GV:


HS ;
1
a
uur
Cùng chiều với
1
v
ur
Bài 1
Hai ôtô chuyển động trên cùng
một đường thẳng đi qua hai điểm
A và B .tô xuát phát từ A chạy
nhanh dần đều , ôttô xuất phát từ
B chạy chậm dần đều .Biểu diễn
vectơ so sánh hướng gia tốc của
hai ôtô trong mỗi trường hợp sau :
a.Hai ôtô chạy cùng chiều
b.Hai ôtô chạy ngược chiều.
Hướng dẫn ;
Để so sánh được hai vectơ ta biểu
diển chúng lên cùng một trục .
+Hương của
1
a
uur
như thế nào với
HS :
2
a

uur
ngược chiều với
2
v
uur
HS :
1
a
uur
,
2
a
uur
ngược chièu nhau
HS : a
2
có giá trò âm
1
v
ur
?
+Hướng của
2
a
uur
như thế nào với
2
v
uur
?

-Mà ta biết
1
v
ur
cùng chiều với
2
v
uur
vậy
1
a
uur
,
2
a
uur
thế nào ?
+Hãy cho biết dấu của a và v?
20ph
HOẠT ĐỘNG 3 :
HS :chép đề bài 2
HS : không cần chọn trục toạ
độ.
Hs : vận tốc ban đầu bằng
không
Hs : gia tốc đều có giá trò dương
HS : làm theo yêu cầu của GV:
HS : toạ độ bằng nhau .
HS : Giải phương trình ta tìm
được t thay vào phương trình

toạ độ .
HS : thực hiện yêu cầu của GV:
Bài 2:
Hai xe máy cùng xuất phát tại tại
hai điểm A và B cách nhau 400m
và cùng chạy theo hướng AB trên
đoạn đường thẳng đi qua A và B .
Xe máy xuất phát từ A chuyển
động nhanh dần đều với gia tốc 2,5
m/s
2
.Xe máy xuất phát từ B
chuyển động nhanh dần với gia tốc
2 m/s
2
.Chọn A làm mốc chọn thời
điểm xuất phát của hai xe làm
mốc thời gian và chiêu dương từ A
đến B
a.Viết phương trình chuyển động
của mỗi xe .
b.Xác đònh vò trí và thời diểm hai
xe gặp nhau kể từ lúc xuất phát .
cTính vận tốc của xe máy tại vò trí
đuổi kòp nhau .
Hướng dẫn :
+Với đề bài trên ta cần chọn trục
toạ đôï không ?
+Với hai chuyển đông trên thì vận
tốc ban đầu bao nhiêu ?

+Gia tốc nào có giá trò âm hay
không ?
-Thay các đại lượng vào phương
trình tổng quát ta có phương trình
cụ thể.
+Khi đuổi kòp thì toạ độ của chúng
thế nào ?
-Giải phương trình ta tìm được t
thay vào phương trình ta có toạ
độ .
-Viết công thức tính vận tốc và
thay t = 400 s ta có vận tốc lúc
gặp nhau
Giải :
a.Phương trình
x
A
=
2
1
.2,5.
2
t
m
2
400
B
x t= +

m

b.Khi đuổi kòp
x
A
= x
B
Ta được t = 400 s
x
A
= 1600 m
c.Vận tốc khi đuổi kòp:
v
A
= 100 m/s
v
B
= 80 m/s

5ph
HOẠT ĐỘNG 4 :
Củng cố bài tập
Khi lập phương trình chú ý đến
dấu của các giá trò và việc chọn
gốc thời gian sao cho phù hợp .
Bài tập sách bài tập 10
Ngày soạn: 09/06
Tiết thứ: 3 (tự chọn )
Bài dạy: § .BÀI TẬP THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I.MỤC TIÊU
* Kiến thức : : + Khắc sâu công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều
+ Mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được, phương trình của chuyển động thẳng

nhanh dần đều và chậm dần đều, ý nghóa vật lý của các đại lượng trong công thức
* Kỹ năng Giải được các bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
* Thái độ : Tư duy logic, chính xác , liên hệ thực tế.
II.CHUẨN BỊ :
* Thầy : Bài tập theo các dạng khác nhau
* Trò : kiến thứ về chuyển đông thẳng biến đổi .
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Thời
lượng
Hoạt động của Trò Hỗ trợ của Thầy Nội dung – Kiến thức
20ph
HOẠT ĐỘNG 1:
Bài tập 1
HS : chép đề
HS : Đồ thò I vận tốc không tăng
đồ thò II vận tốc tăng , đồ thò III
vận tốc giảm .
HS : I là chuyển động thẳng
đều . II là chuyển động nhanh
dần ,III là chuyển động chậm
dần .
Các đường I, II, III là đồ thò vâïn tốc
chuyển động của ba vật
a.Hãy mô tả tính chất của mỗi vật .
b.Lúc nào thì ba vật đó cùng vận
tốc và vận tốc đó bằng bao nhiêu ?
c.Xác đònh gia tốc và biểu thức vận
tốc theo t .
Hướng dẫn :
+Đồ thò vận tốc của ba chuyển

động được mô tả như hình ve õtrên
thể hiện vận tốc tăng hay giảm ?
-Nếu vận tốc tăng đó là chuyển
động nhanh dần , nếu không tăng
thì chuyển động thẳng đêu .
+Vậy hãy dựa vào đồ thò mô tả ba
chuyển động trên ?
+Điểm dao nhau của ba đồ thò có
toạ độ bao nhiêu ?
-Đó chính là thời điểm và vận tốc
của ba chuyển động khi gặp nhau .
-Để tìm gia tốc cho mỗi chuyển
Giải :
a.Đường I : chuyển
động thẳng đều .
-Đường II : là chuyển
động nhanh dần đều .
-Đường III : là chuyển
HS : toạ đô điểm gặp nhau là
(4 ; 6 )
HS : tìm vận tóc và thay vào
công thức
0
v v
a
t

=
vói t = 4
động ta tìm vận tốc lúc 0 giờ của

mỗi chuyển động và vận ttốc lúc
gặp nhau áp dụng công thức tính
gia tốc ta xác đònh được gia tốc cần
tìm .
động chậm dần .
b.Ba đồ thò giao nhau
tại điểm C ( 4 ; 6 )
Hay lúc t = 4 s ba vật
cùng vận tốc 6 m/s .
c.Vật 1 : a
1
= 0
Vật 2 : a
2
= 1 m/s
2
Vật 3 : a
3
= - 1 m/s
2
20ph
HOẠT ĐỘNG 2 :
Bài 2
HS : chép đè bài
HS : theo dõi hướng dẫn của GV
và thảo luận nhóm để giải .
Một ôtô đang chạy với vận tóc 72
km/h thì hãm phanh , chạy chậm
dần đều , sau đó 10 s vận tốc giảm
xuống còn 36 km./h

a.vẽ đồ thò vận tốc – thời gian.
b.Dựa vào đồ thò xem sau bao lâu
xe dừng lại .
Hướng dẫn :
-Muốn vẽ đồ thò thì phải có
phương trình vận tốc , vì vậy phải
tìm gia tốc a .
-Xe dừng lại vận tốc bằng 0 nên đồ
thò cắt trục t tại vò trí nào đó chính
là thơi gian dừng lại .
GV: yêu cầu học sinh làm .
5ph
HOẠT ĐỘNG 3 :
Củng cố :
Đây là dạng bài toán chuyển động
nhận biết tính chất và đại lượng
theo đồ thò nên chú ý đến cách xác
đònh toạ độ và ý nghóa vật lý của
đồ thò .
Ngày soạn: 09 / 06
Tiết thứ: 4 ( Tự chọn )
Bài dạy: BÀI TẬP SỰ RƠI TỰ DO
I.MỤC TIÊU
* Kiến thức : Sử dụng lý thuyết về sự rơi tự do để giải các dạng bài tập dạng nâng cao
* Kỹ năng : giải bài tập sự rơi tự do
* Thái độ : Tư duy logic, chính xác , liên hệ thực tế.
II.CHUẨN BỊ :
* Thầy : các bài tập dưới dạng khác nhau
* Trò : Kiến thức đã học
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Thời
lượng
Hoạt động của Trò Hỗ trợ của Thầy Nội dung – Kiến thức
5ph
HOẠT ĐỘNG 1:
Công thức
Vận tốc v = g.t
Quãng đường s =
2
1
.
2
g t
20ph
HOẠT ĐỘNG 2 :
Bài tập
HS : chép đề
HS :+ Chọn hệ trục toạ độ và
gốc thời gian .
+Biểu diễn các véctơ gia
tóc và vận tốc của từng chuyển
động
+Viết phương trình tổng quát
+Thay các giá trò vào
phương trình .
HS : x
01
= 0,
X
02

= 15 m
Bài 1:Người ta thả một vật rơi tự
do từ đỉnh một tháp cao .Sau đó
một giây và thấp hơn chỗ thả vật
trước 15 m ta thả tiếp vật thứ 2 .
Lấy g:= 10 m/s
2
a.Lập phương trình chuyển động
của mỗi vật rơi cùng gốc tọc độ
và gốc thời gian.
b.Đònh vò trí hai vật gặp nhau và
vận tốc mỗi vật lúc đó .
Hướng dẫn :
+Nêu các bước của bài toán lập
phương trình ?
+Có thể viết phương trình toạ độ
của chuyển động rơi tự do thế nào
?
+Chọn gốc toạ độ tại vò trí cao
Bài 1
Giải
a.Lập phương trình :
Chọn :
+Gốc toạ độ tại chỗ
thả vật 1
+chiều dương hướng
xuống
+Gốc thời gian lúc thả
vật 1
-Phương trình

Vật 1 :
HS : toạ độ bằng nhau
nhất thì toạ độ ban đầu của hai
chuyển động là bao nhiêu ?
-Thay các đại lượng vào phương
trình ta có phương trình cụ thể .
+Khi hai chuyển động gặp nhau
thì toạ độ của chúng thế nào ?
-Giải phương trình ta có t sau đó
thay vào phương trình ta có toạ độ
.
+Viết công thức vận tốc cho từng
trường hợp ?

( )
2 2
1
1
. 5.
2
x g t t m
= =
Vật 2 :

( )
2
2
2
2
1

1
2
5 10 20
x g t
x t t
= −
= − +
b.Vò trí và vận tốc lúc
gặp nhau :
-Gặp nhau
x
1
= x
2
→ t = 2 s
x
1
= 20 m
-Vận tốc
v
1
= g.t = 20 m/s
v
2
= g.(t – 1) = 10m/s
15ph
HOẠT ĐỘNG 3 :
Bài tập học sinh tự giải
HS : chép đề
HS : Nghe giáo viên hướng dẫn

ròi tự cá nhân tìm kết quả
Bài 2:
Từ đỉnh tháp đủ cao vật 1 thả rơi
tự do . Sau đó 1s và thấp hơn 10 m
vật 2 được thả rơi .Lấyg = 10 m/s
2
a.Sau bao lâu chúng gặp nhau
b.Lúc gặp nhau vật có vận tóc bao
nhiêu
Hướng dẫn :
Để tìm vò trí gặp nhau ta cần lập
phương trình sau đó cho toạ độ
bằng nhau giải như bài 1
-Theo dõi học sinh giải và nhận
xét bài làm
Kết quả
a. t = 1,5 s
b. v
1
= 15 m/s
5ph
HOẠT ĐỘNG 4 :
Củng cố vận dụng
Cách lập phương trình của chuyển
động rơi tự do cũng giống như
chuyển động thẳng nhanh dần đều
. Chú ý đén việc chọn gốc toạ độ
và gốc thời gian . Phải biết cách
giải phương trình bật 2 nếu có .
Ngày soạn: 10 / 06

Tiết thứ:5 (Tự chọn)
Bài dạy: § .BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I.MỤC TIÊU
* Kiến thức : Học sinh nắm được ý nghóa của chuyển động tròn đều và sử dụng công thức để giải bài
tập .
* Kỹ năng : rèn luyện phương pháp giải bài tập về chuyển động tròn đều .
* Thái độ :
II.CHUẨN BỊ :
* Thầy : một số bài tập theo các dạng khác nhau
* Trò :
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Thời
lượng
Hoạt động của Trò Hỗ trợ của Thầy Nội dung – Kiến thức
5ph
HOẠT ĐỘNG 1:
Lý thuyết :
Công thức :
2
ht
v
a
r
=
1
2
f
T
ω
π

= =
2
T
π
ω
=
2
2 f
T
π
ω π
= =
.v r
ω
=
20ph
HOẠT ĐỘNG 2 :
Bài tập :

HS :
2
T
π
ω
=
HS : xác đònh theo công thức
.v r
ω
=
HS : với r = h + R

Bài 1 :Một vệ tinh nhân tạo bay
tròn đều quanh Trái đất với vạn tốc
8 km/s và cách mặt đất h= 600
km .Tính
a.Chu kỳ quay của vệ tinh .
b.Gia tốc hướng tâm .
Biết bán kính của Trái Đất R =
6400 km .
Hướng dẫn :
+Chu kỳ quay được xác đònh bằng
công thức nào ?
+Vậy theo dự kiện bài toán thì tốc
độ gốc bao nhiêu ?
+Bán kính q đạo tính thế nào?
-Thay các đại lượng vào ccông thức
Giải :
a.Chu kỳ quay của vệ
tinh :
Vận tốc gốc :
3
8
.10
7
v rad
h R s
ω

= =
+
HS :

2
ht
v
a
r
=
HS : thực hiện các bước của bài
toán và tính kết quả
ta có T = 5495 s.
+Tính gia tốc hướng tâm theo công
thức nào ?
-Bán kính q đạo cũng được tính
như trên .
-Ta có a = 9, 14 m/s
2
Chú ý trong khi thế só ta phải đổi
đơn vò
2
5495T s
π
ω
= =
b.Gia tốc hướng tâm :
2
9,14 /
v
a m s
h R
= =
+

15ph
HOẠT ĐỘNG 3 :
Bài 2:
HS : thự hiện yêu cầu của GV: Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 250
km bay quanh Trái đất theo một
q đạo tròn . Chu kỳ quay của vệ
tinh là 88 ph . Tính tốc độ gốc và
gia tốc hướng tâm của vệ tinh .
Biết bán kính của Trái Đất R =
6400 km .
Hướng dẫn :
Tương tự như bài toán trên ta phải
sử dụng r = h + R
GV: yêu cầu học sinh tư giải giáo
viên kiểm tra và nhận xét .
5ph
HOẠT ĐỘNG 4 :
Củng cố bài :
HS : nghe GV: nhắc lại một số
điều cân chú ý .
Các em phải nắm vững công thức
của chuyển động tròn đều . và khi
thay số vào công thức chú ý đơn vò
của đại lượng . Bán kính q đạo
của chuyển động phải là khoảng
cách từ vật đến tâm quay .
Ngày soạn: 10 / 06
Tiết thứ: 6 (Tự chọn )
Bài dạy: § .BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I.MỤC TIÊU

* Kiến thức : Giúp học sinh biết vận dụng công thức cộng vận tốc để tính được các đại lượng trong
chuyển động đặc biệt là vận tốc .
* Kỹ năng : rèn luyện phương pháp giải bài tập .
* Thái độ : tính chính xác
II.CHUẨN BỊ :
* Thầy : bài tập theo các dạng
* Trò : lý thuyết về cộng vận tốc
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Thời
lượng
Hoạt động của Trò Hỗ trợ của Thầy Nội dung – Kiến thức
5ph
HOẠT ĐỘNG 1:
Lý thuyết
HS : nhắc lại các công thức
Và giải thích , gọi tên các vận
tốc .
Công thức :
1,3 1,2 2,3
v v v
= +
r r r
Trường hợp các vận tốc cùng
chiều :
v
1,3
= v
1,2
+ v
2,3

Trường hợp các vận tốc ngược
chiều :
v
1,3
= v
1,2
- v
2,3
20ph
HOẠT ĐỘNG 2 :
Bài tập :
HS ; chép và tốm tắc đề , phân
tích đề .
HS : v
1,3
= v
1,2
- v
2,3
Bài 1
Hai ôtô cùng xuất phát từ hai bến
xe A và B cách nhau 20 km trên
một đường thẳng . Nếu hai ôtô chạy
ngược chiều thì chúng sẽ gặp nhau
sau 15 ph . Nếu hai ôtô chạy cùng
chiều thì chúng sẽ đuổi kòp nhau
sau 1 giờ . Tính vận tốc của mỗi ôtô
.
Hướng dẫn :
-Ta xét trường hợp 2 xe ngược

chiều :
Gọi (1) là xe xuất phát từ A (2) là
xe xuất phát từ B , bến A là (3) .
Vì 2 xe ngược chiều nên v
1,2
như thế
nào với v
2,3
.?
+vậy biểu thức độ lơn viết thế nào ?
Ta có v
1,3
= v
1,2
- v
2,3
Giải :
Gọi (1) là xe xuất phát
từ A (2) là xe xuất phát
từ B , bến A là (3)
Khi hai xe ngược chiều
:
Ta có
v
1,3
= v
1,2
- v
2,3
Nên v

1,2
= v
1,3
+ v
2,3

HS : v
1,3
= v
1,2
+ v
2,3
HS : giải phương trình tìm kết
quả
v
1,2
= v
1,3
+ v
2,3
Ta có
1,2
20
80 /
0,25
s
v km h
t
= = =
Nên

v
1,2
= v
1,3
+ v
2,3
= 80 km/h *
+Khi hai ôtô chạy cùng chiều ta có
công thức cộng vận tốc viết theo độ
lớn ?
-Ta có v
1,3
= v
1,2
+ v
2,3
Nên
v
1,2
= v
1,3
- v
2,3
= 20 km/h **
Giải phương trình * và ** ta có
v
1,3
= 50 km/h
v
2,3

= 20 km/h
Ta có
1,2
20
80 /
0,25
s
v km h
t
= = =
Nên
v
1,2
= v
1,3
+ v
2,3
= 80
km/h *
-Khi hai xe đi ngựoc
chiều :
Ta có v
1,3
= v
1,2
+ v
2,3
Nên
v
1,2

= v
1,3
- v
2,3
= 20
km/h **
Giải phương trình ta có
v
1,3
= 50 km/h
v
2,3
= 20 km/h
15ph
HOẠT ĐỘNG 3 :
Bài 2 :
HS ; chép và tốm tắc đề , phân
tích đề .

HS : v
1,3
= v
1,2
+ v
2,3
HS : tự trình bày bài giải .
Một ca nô chạy thẳng đều xuôi theo
dòng từ bến A đến bến B cách nhau
36 km mất một khoảng thời gian 1
giờ 30 ph . Vận tốc của dòng chảy

là 6km/h
a. Tính vận tốc của ca nô với
dòng chảy .
b..Tính khoảng thời gian ngắn nhất
để ca nô chạy ngược dòng chảy từ B
về đến A .
Hướng dẫn :
-Khi ca nô chạy cùng chiều vói dòng
nước ta có công thức cộng vận tốc
thế nào ?
v
1,3
= v
1,2
+ v
2,3
= 24km/h
Và v
2,3
=6 km/h .
Nên v
1,2
= 18km/ h
-Khi ca nô đi ngược chiều vơi dòng
nước ta sử dung công thức cho trường
hợp ngược chièu và giải tương tự câu
a.
-GV: yêu cầu học sinh tự trình bày
bài giải .
5ph

HOẠT ĐỘNG 4 :
Củng cố bài :
HS : theo dõi các điều GV: lưu ý
.
-Đối với dạng toán về tính tương
đối của chuyển động ta sử dung
công thức cộng vận tốc thì phải chú
ý cách gọi các đại lượng theo qui
ước . hầu hết các bài toàn là chuyển
động thẳng đều nên sẽ dễ hơn cho
việc giải.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×