Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Chuong 1(10CB)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.69 KB, 3 trang )

Ngày soạn…09/9……….
Tiết:05
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- 1,Kiến thức: -Vận dụng phương trình CĐTĐ,CĐTBĐĐ để thành lập phương trình CĐ củacác chuyển
động thẳng theo các cách chọn gốc thời gian , gốc tọa độ khác nhau.
-Vận dụng công thức:
2
2 2
0
0 0 0
.
; . ; . ; 2 .
2
t
t t
v v
v a t
a v v a t s v t v v a s
t t


= = = + = + − =

ur uur
r
r
để giải bài tập
- 2,Kỹ năng : -Biết vẽ đồ thò toạ độ của CĐTĐ,CĐTBĐĐ và giải toán bằng đồ thò
- 3,Thái độ, tình cảm: -cẩn thận , chính xác khi viết phương trình và vẽ đồ thò
III .CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- 1- Chuẩn bò của thầy: - SGK , tài liệu tham khảo , SGV , SBT


- 2- Chuẩn bò của trò : - Học sinh học bài cũ và làm bài tập trước ở nhà
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
-1- Ổn đònh tổ chức: - Kiểm tra sỉ số
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ,ôn lại kiến thức:
Thời
lượng
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của Trò Kiến thức cơ bản
-Em hãy nêu các công
thức CĐTĐ,CĐTBĐĐ?
-Nêu công thức + Công thức CĐTĐ:
v
tb
=
s
t
(1)
s = v.t (2)
x = x
0
+ v.t (3)
+ Công thức CĐTBĐĐ:
0
2
0 0
2 2
0
;
.
. ; . ;
2

2 .
t
t
t
v v
v
a
t t
a t
v v a t s v t
v v a s


= =

= + = +
− =
ur uur
r
r
x = x
0
+ v
0
t +
2
2
at
* Chú ý:
- Chuyển động nhanh dần đều a cùng dấu v

0
.
- Chuyển động chậm dần đều a ngược dấu v
0
.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
Thời
lượng
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của Trò Kiến thức cơ bản
-Yêu cầu học sinh trả
lời các câu hỏi trong
sách giáo khoa.
Trả lời các câu hỏi
mà giáo viên nêu
lên.
-Câu 4(sgk.t11):
Hệ quy chiếu bao gồm hệ tọa độ, mốc thời gian
và đồng hồ. Với hệ tọa độ, ta chỉ xác đònh được
vò trí của vật; với hệ quy chiếu ta không những
xác đònh vò trí của vật mà còn xác đònh được cả
thời gian diễn biến của hiện tượng.
-Câu 6(sgk.t11):
C (Khi chỉ cho khách du lòch đi đến bờ hồ, người
chỉ đường dùng cách A, Khi chỉ cho khách tìm vò
BÀI TẬP
BÀI TẬP
trí khách sạn S từ bờ hồ, người ấy đã dùng cách
B).
-Câu 7 (sgk.t11): D
-Câu 8(sgk.t11): Để xác đònh vò trí của tàu biển

giữa đại dương, người ta dùng kinh độ và vó độ
của tàu.
• Câu hỏi sgk tr15:
6.D
7.D (Vì lúc xuất phát thì vận tốc phải tăng và lúc
dừng lại, vận tốc phải giảm).
8.A
• Câu hỏi sgk tr22:
9.C ; 10.C; 11.D
Hoạt động 3: Giải bài tập trong sách giáo khoa.
Thời
lượng
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của Trò Kiến thức cơ bản
--Yêu cầu học sinh giải
bài tập trong sách giáo
khoa.
-Bài sgk(tr22):
12.a, 0,185 m/s
2
; b,
333m; c, 30s.
13. 0,077 m/s
2
.
14. a, Nếu lấy chiều
dương là chiều chuyển
động của đoàn tàu thì :
a = -0,0925 m/s
2
.

b, 667m.
15. a, Nếu lấy chiều
dương là chiều chuyển
động thì gia của xe là;
a = - 2,5 m/s
2
.
b, t = 4s.
- Giải bài tập mà
giáo viên nêu lên.
-Câu 9(sgk.t11):
Lúc 5h15’, kim phút nằm cách kim giờ một cung

3
.
8
s
π
=
Mỗi giây kim phút sẽ đuổi kim giờ
một cung là:
2 2 11
3600 12.3600 6.3600
π π π
ω
= − =
Thời gian để kim phút đuổi kòp kim giờ là:

8100
736,36 12 16,36 .

11
s
t s phút giây
ω
= = = =
-Bài 10 (tr15):
Chọn chiều dương là chiều chuyển động,
gốc thời gian xe xuất phát tại H.
a, Công thức tính quãng đường đi của xe:
-Trên quãng đường H-D là: s = 60t
-Trên đoạn đường D-P là: s = 40(t-2)
Phương trình chuyển động của xe:
-Trên đoạn đường H – D:
x = 60t với
60x km≤
hay
1 .t h≤
-Trên đoạn đường D – P:
x = 60 + 40(t – 2) với
60x km≥
hay
2 .t h≥
b,c (Tự làm)
d, Thời điểm xe đến P:
60 40
1 3
60 40
t h
   
= + + =

 ÷  ÷
   

tức là ba giờ sau khi xuất phát.
Hoạt động 4: dặn dò về nhà
Thời
lượng
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của Trò
-Về nhà làm các bài tập sgk vào vở bài tập và làm thêm bài
tập trong sách bài tập. Xem lại bài “chuyển động thẳng biến
đổi đều”. Đọc bài “sự rơi tự do”.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×