Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi - Đáp án HKII Ngữ văn 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.23 KB, 5 trang )

Sở GD - ĐT Quảng Bình
Đề thi đề nghị
Kì thi học kì Ii lớp 10 - Môn ngữ văn
Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
Phần I Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm) Hãy chọn câu trả lời
đúng nhất.
Câu1. Tam quốc diễn nghĩa ra đời vào thời điểm nào?
A. Thời Nhà Minh.
B. Thời Nhà Thanh. C. Thời Nhà Đờng.
Câu 2. Ai là tác giả của tác phẩm Chinh Phụ Ngâm bằng chữ Hán?
A. Nguyễn Gia Thiều. C. Đoàn Thị Điểm.
B. Đặng Trần Côn. D. Bà Huyện Thanh Quan.
Câu 3. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật mang ba đặc trng cơ bản nào?
A. Tính hình tợng; Tính truyền cảm; Tính cá thể.
B. Tính hình tợng; Tính cảm xúc; Tính cá thể.
C. Tính hình tợng; Tính truyền cảm; Tính cá thể hóa.
Câu 4. Đọc và xem hai câu thơ sau đây ở đoạn trích nào trong những đoạn
trích đã học ở chơng trình Ngữ Văn 10?
Tiên thề cùng thảo một chơng
Tóc mây một món dao vàng chia đôi.
A. Trao duyên C. Chí khí anh hùng.
B. Nỗi thơng mình D. Thề nguyền.
Câu 5. Chỉ ra biện pháp tu từ nào sau đây đã đợc sử dụng trong câu thơ
sau:
Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử.
Hết cơm, hết rợu, hết ông tôi.
A. Phép điệp B. Phép đối
C. Cả A và B

Câu 6. Đoạn trích Nỗi thơng mình trong Truyện Kiều bộc lộ nội dung gì?
A. Cảnh sống ô nhục ở lầu xanh của Kiều


B. Tâm trạng đau đớn tủi nhục của Kiều. C. Cả A và B.
Câu 7. Lập luận là:
A. Nêu ý kiến, thể hiện t tởng, quan điểm của ngời viết trớc vấn đề đợc đặt ra.
B. Đa ra các lí lẽ, bằng chứng nhằm dẫn dắt ngời đọc (nghe) đến một kết luận nào đó.
C. Cả hai ý kiến trên.
Câu 8. Qua đoạn trích Trao duyên, em cảm nhận đợc phẩm chất gì tốt đẹp
của Kiều?
A. Tình yêu của Kiều đối với Kim Trọng là rất chân thành, mãnh liệt, sâu sắc.
B. Nỗi đau khi phải xa cha mẹ.
C. Cả A và B.
Câu 9. Các khái niệm nào thờng đợc coi là thuộc về mặt nội dung của văn
bản văn học.
A. Ngôn từ, kết cấu, thể loại.
B. Đề tài, chủ đề, t tởng của văn bản, cảm hứng nghệ thuật.
C. Cả A và B.
Câu 10. Nhận xét nào sau đây chính xác nhất?
A. Nguyễn Du là nhà thơ trữ tình tiêu biểu của văn học giai đoạn nửa cuối thế kỉ XVIII
đầu thế kỉ XIX.
B. Nguyễn Du là nhà thơ nhân đạo tiêu biểu của văn học giai đoạn nửa cuối thế kỉ
XVIII đầu thế kỉ XIX.
Câu 11. Trong các câu sau đây, câu nào dùng từ không chính xác?
A. Nó có thái độ bàng quan trớc cuộc đời.
B. Nó có thái độ bàng quang trớc cuộc đời.
C. Cô giáo giảng bài rất hay.
D. Hôm qua em đi bồi dỡng học sinh giỏi.
Câu 12. Đọc câu văn dới đây và cho biết đó là đặc điểm của thao tác nào?
"Chia các vấn đề cần bàn luận ra thành các bộ phận, các phơng diện, nhân tố."
A. Diễn dịch
B. Quy nạp. C. Phân tích.


Phần II Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1: ( 01 điểm).
Anh(chị) hãy chép lại chính xác 06 câu đầu trong đoạn trích Nỗi thơng mình ở
SGK Ngữ Văn 10, tập 2.
Câu 2: (02 điểm)
Nêu các yêu cầu sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt?
Câu 3: (04 điểm)
Có ngời nhận xét nh sau: "Đoạn trích Trao duyên là biến cố mở đầu cho nỗi
đoạn trờng của nàng Kiều. Đó là nỗi đau đứt ruột không chỉ là đầu tiên mà có lẽ là lớn
nhất trong cả một chuỗi những khổ đau tủi nhục của cuộc đời Kiều"
Anh(chị) hãy phân tích đoạn trích Trao duyên để là rõ ý kiến trên ?
..Hết
Các tài liệu sử dụng để ra đề thi
1 - SGK Ngữ văn 10 ( Chơng trình cơ bản)
2 - SGV Ngữ văn 10 ( Chơng trình cơ bản)
4 - Đại cơng Văn học Việt Nam.
5 - Bộ đề thi tự luận và trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 và một số tài liệu tham khảo
khác
GV ra đề: Phạm Trung Kiên
Sở GD - ĐT Quảng Bình
đáp án Đề thi đề nghị
Kì thi học kì II lớp 10 - Môn ngữ văn
Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
Phần I Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng đợc
0,25 điểm.

Câu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
A B C D C C B A B B B C
Phần II Tự luận (7,0 điểm)

Câu 1: (01 điểm)
Yêu cầu và cách cho điểm:
- Chép lại chính xác 06 câu đầu của đoạn trích.
- Mỗi từ sai bị trừ 0,25 điểm.
Câu 2: (02 điểm).
Học sinh nêu đợc các yêu cầu sau:
- Về ngữ âm và chữ viết, cần phát âm theo thanh chuẩn của tiếng Việt, cần viết
đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và về chữ viết nói chung.
Tối đa 0,5 điểm
- Về từ ngữ, cần dùng từ ngữ đúng với hình thức và cách cấu tạo, với ý nghĩa,
với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt.
Tối đa 0,5 điểm
- Về ngữ pháp, cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt
đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp.
Tối đa 0,5 điểm
- Về phong cách ngôn ngữ, cần nói và viết phù hợp với các đặc trng và chuẩn
mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.
Tối đa 0,5 điểm
Câu 3: (04 điểm).
Các yêu cầu về kĩ năng:
- Biết cách làm một bài văn nghị luận phân tích.
- Bố cục bài rành mạch, hợp lí. Các ý trình bày rõ ràng và triển khai tốt.
- Diễn đạt suôn sẻ, không lệ thuộc nhiều vào tài liệu có sẵn.
- Mắc ít lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
Các yêu cầu về nội dung và cách cho điểm:
- Nỗi khổ tâm của Kiều khi rơi vào cảnh "hiếu tình khôn lẽ "(học sinh phải
giải thích đợc khái niệm hiếu tình và áp dụng vào trong hoàn cảnh của Kiều).
Tối đa 01 điểm
- Diễn biến tâm trạng của Kiều từ khi trao duyên cho em đến khi ngất đi vì đau
đớn, bi phẫn, mối quan hệ giữa tình cảm và lí trí (bối rối, thẹn thùng khi cậy- lạy - tha

-> sự nuối tiếc, giằng xé trong tâm trạng Kiều khi trao kỉ vật -> bi kịch đau thơng tang
tóc khi nhiều lần khi Kiều nhắc đến cái chết -> mặc cảm của kẻ phụ tình và sự chết
ngất vì đau đớn).
Tối đa 1,5 điểm
- Từ chỗ Kiều đối thoại với Thuý Vân, vì nỗi đau và tình yêu của nàng với Kim
Trọng còn sâu nặng, nàng đã gián tiếp đối thoại với cả Kim Trọng, độc thoại với chính
mình.
Tối đa 1,5 điểm

×