Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

TÀI LIỆU MÔN SINH HỌC 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 40 trang )

TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG

Bé M«n Sinh Häc 11 - THPT

TÀI LIỆU MÔN SINH HỌC 11

PhÇn i. C¥ THÓ THùC VËT
PhÇn ii. C¥ THÓ ®éng vËt
Sưu tầm và biên soạn

Trang1


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG
PHẦN I. SINH HỌC CƠ THỂ THỰC VẬT
1. a. Tại sao tế bào lông rễ có thể hút nước theo cơ chế thẩm thấu?
b. Giải thích hiện tượng cây bị héo khi bón quá nhiều phân cho cây.
Trả lời:
a. Vì tế bào lông hút có đặc điểm như một thẩm thấu kế:
Màng sinh chất và khối chất nguyên sinh có thẩm tính chọn lọc giống như một màng bán thấ
m tươg đối.Trong không bào chứa các muối hoà tancó nồng độ nhất định tạo ra tiềm năng th
ẩm thấu (áp suất thẩm thấu).Tiềm năng thẩm thấu đó thường lớn hơn dung dịch đất, tạo ra đ
ộ chênh lệch về áp suất thẩm thấu ở 2phía của màng tế bào: áp suất thẩm thấu bên trong tế bà
o lớn hơn bên ngoài tế bào. Vì vậy, nước từ dungdịch đất đi vào bên trong tế bào.
b. Cây bị héo khi bón phân quá nhiều vì:
- Nồng độ muối trong dung dịch đất tăng cao, tiềm năng thẩm thấu trong tế bào không tạo ra
được sự chênh lệch áp suất thẩm thấu đáng kể, nên nước đã không đi ngoài vào trog tế bào
được
=> Phần trên của cây sau khi thoát hơi nước đã không bù vào lại, thiếu nước, sức trương
nước của tế bào giảm nên bị héo.
2. Đặc điểm cấu tạo của rễ cây liên quan đến các con đường hấp thụ nước từ đất vào


rễ như thế nào?
Hướng dẫn:
* Đặc điểm cấu tạo của rễ :
-Biểu bì: tế bào biểu bì và các lông hút. Nước từ đất được hấp thụ vào rễ qua bề mặt biểu bì,
chủ yếu qua các lông hút. Lông hút làm tăng bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất.
- Vỏ: các tế bào nhu mô.
- Nội bì : các tế bào nội bì có vòng đai Caspari bao quanh.
Nước được hấp thụ từ đất vào đến mạch gỗ của rễ theo 2 con đường: con đường gian
bào và con đường tế bào chất, nhưng khi vào đến nội bì sẽ bị vòng đai Caspari chặn lại nên
nên phải chuyển sang con đường tế bào chất . Vòng đai Caspari có vai trò điều chỉnh
lượng nước vận chuyển vào mạch gỗ.
3. Đặc điểm cấu tạo, giải phẩu, sinh lý thích nghi với việc cung cấp nước của thực vật
thủy sinh, thực vật sống ở nơi khô hạn, thực vật CAM:
+ TV thủy sinh: rễ kém hoặc không phát triển, bề mặt lá ko có lớp cutin, lá không có khí
khổng
+ TV sống nơi khô hạn: rễ sinh trưởng mạnh, THN nhiều để tạo lực hút lớn cho việc lấy
nước, ASTT cao
+ TV CAM : đóng khí khổng ban ngày, lá mọng nước, chuyển qúa trình hấp thụ nước và cố
định CO2 vào ban đêm.
4. Trình bày các cơ chế đóng mở khí khổng ở lá cây.
* Cơ chế đóng mở khí khổng: Tế bào khí khổng trương nước : mở
Tế bào khí khổng mất nước: khí khổng đóng .
- Khi có ánh sáng: quang hợp xảy ra tại các lục lạp có trong tế bào khí khổng → hàm lượng
đường tăng → áp suất thẩm thấu của tế bào khí khổng tăng → tế bào khí khổng hút nước,
trương lên và lỗ khí mở
- Trong tối quá trình diễn ra ngược lại
Trang2


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG

- Do hoạt động của các bơm ion trên bề mặt màng tế bào khí khổng dẫn đến làm tăng hay
giảm các ion trong tế bào khí khổng → tế bào khí khổng trương nước hay mất nước sẽ mở
hay đóng
- Khi cây bị hạn → ABB (Axit Abxixic) tăng kích thích các bơm K+ , Ca+ hoạt động kéo các
ion này ra khỏi tế bào khí khổng làm cho tế bào khí khổng mất sức căng trương nước và khí
khổng đóng
5. Hai con đường hấp thụ nước từ đất vào cây thông qua rễ:
- Con đường qua thành tb lông hút và các khoảng gian bào đến thành tb nội bì, gặp vòng đai
Caspari chuyển vào tb nội bì  mạch gỗ rễ (hấp thụ nhanh và nhiều nước nhưng lượng
nước và các chất khoáng ko được kiểm tra)
- Con đường tb: nước vào tb chất  không bào, nói chung nước đi qua các phần sống của tb
 qua tb nội bìvào mạch gỗ rễ. (hấp thụ chậm và ít nước nhưng lượng nước và các
chất khoáng được kiểm tra bằng tính thấm chọn lọc của tb sống)
* Sự khắc phục điểm bất lợi của 2 con đường trên: Đặt vòng đai caspari trên thành tb nội
bì. Vòng đai Caspari được cấu tạo bằng chất ko thấm nước, ko cho các chất khoáng hòa tan
trong nước đi qua, do đó nước và các chất khoáng phải đi vào tb nội bì.(nước , chất khoáng
được điều chỉnh và kiểm tra)
6.a. Khi trồng các loại cây như đậu, lạc, bèo hoa dâu tại sao cần bón đủ lượng molipđen
(Mo)?
b. Tại sao đất chua lại nghèo dinh dưỡng ?
c. Nguyên nhân vì sao đất bị chua?
Trả lời:
a. Môlipđen là thành phần cấu tạo quan trọng của các enzim xúc tác cho quá trình cố định nit
ơ, như enzim: Nitrogenaza, hydrogenaza, nitroreductaza…
b. Đất chua chứa nhiều axit giải phóng nhiều ion H+, các ion H+ đẩy các ion cần thiết cho câ
y như NH4+,
K+, .. tách khỏi bề mặt keo đất và chiếm chỗ làm cho các ion khoáng dễ bị rửa trôi nên
đất nghèo dd.
c. Có nhiều nguyên nhân nhưng 1 nguyên nhân chính do mưa axit ( các nhà máy thải oxit,
oxit gặp H2O tạo ra các axit  trong nước mưa có axit)

7. Tại sao khi trồng các cây họ đậu người ta không bón hoặc bón rất ít phân đạm?
Vì rễ các cây họ đậu có các nốt sần chứa vi khuẩn Rhizobium cộng sinh
Vi khuẩn này có khả năng cố định nitơ tự do thành dạng nitơ cây sử dụng được
Sơ đồ tóm tắt cố định nitơ tự do ?
8. Về sự trao đổi nước và khoáng ở thực vật
a. Sau khi bón phân, khả năng hút nước của rễ cây thay đổi như thế nào?
b. Sự hấp thụ khoáng gắn liền với quá trình hô hấp của rễ cây. Em hiểu điều đó như th
ế nào
c. Tại sao khi lúa bước vào giai đoạn đứng cái, người ta thường rút nước phơi ruộng?
Hướng dẫn:
a. Cây hút nước bằng cơ chế thẩm thấu nên:
- Khi mới bón phân cây khó hút nước (do nồng độ khoáng ở trong dịch đất cao).
- Về sau cây hút nước dễ hơn vì sự hút khoáng làm tăng nồng độ dịch bào.
b. Sự hấp thụ khoáng gắn liền với quá trình hô hấp của rễ vì:
- Quá trình hô hấp giải phóng ATP cung cấp cho sự hút khoáng (vì cây hút khoáng chủ yếu
Trang3


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG
theo cơ chế chủ động).
- Hô hấp giải phóng CO2 khuyếch tán ra dịch đất gặp nước tạo thành H2CO3; H2CO3 lại phân
li
thành H+ và HCO3-, H+ lại trao đổi ion với các cation đang được hấp phụ trên bề mặt keo đất
làm tăng
sự hấp thụ khoáng bằng cơ chế hút bám – trao đổi.
c. Bước vào giai đoạn đứng cái người ta thường rút nước phơi ruộng vì:
Giai đoạn đứng cái là giai đoạn vươn lóng của lúa, là kết quả của sự giãn tế bào ở các tế bào
phía dưới mô phân sinh. Điều kiện ngoại cảnh cực kỳ quan trọng cho sự giãn tế bào là nước.
Vì vậy rút nước phơi ruộng vào lúc này là hạn chế sự vươn lóng từ đó hạn chế nguy cơ lốp đ
ổ ở những ruộng lúa sinh trưởng mạnh

9. a. Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ không khí? Vì sao chúng có
khả năng đó?
b. Vai trò của nitơ đối với đời sống cây xanh? Hãy nêu những nguồn nitơ chủ yếu cung
cấp cho cây?
c. Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng
khoáng và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này
vào trong thực tiễn trồng trọt như thế nào?
Hướng dẫn:
a. - Những sinh vật có khả năng cố định nitơ không khí:
+ Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống tự do: Cyanobacteria....
+ Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống cộng sinh: Rhizobium sống cộng sinh trong rễ cây họ
đậu....
- Chúng có khả năng đó vì có các enzim nitrôgenaza nên có khả năng phá vỡ liên kết 3 bền
vững của nitơ và chuyển thành dạng NH3
b. - Vai trò nitơ:
+ Về cấu trúc: Tham gia cấu tạo prôtêin, axit nuclêic, ATP,...
+ Về sinh lý: Điều hòa trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển (TP cấu tạo của enzim, vitamin
nhóm B, một số hooc môn sinh trưởng,...)
- Nguồn Nitơ chủ yếu cung cấp cho cây là:
+ Nitơ vô cơ: như nitrat (NO3-), amôn (NH4+ )....
+ Nitơ hữu cơ: như axit amin, amit....
c. - Mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao
đổi nitơ:
+ Hô hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, tạo ra các hợp chất trung gian như các axit
hữu cơ.
+ ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ với quá trình hấp thụ khoáng và nitơ, quá
trình sử dụng các chất khoáng và quá trình biến đổi nitơ trong cây.
- Ứng dụng thực tiễn:
+ Khi trồng cây, người ta phải xới đất, làm cỏ sục bùn với mục đích tạo điều kiện cho rễ cây
hô hấp hiếu khí.

+ Hiện nay người ta ứng dụng phương pháp trồng cây không cần đất: trồng cây trong dung
dịch (Thuỷ canh), trồng cây trong không khí (Khí canh) để tạo điều kiện tối ưu cho hô hấp
hiếu khí của bộ rễ.
Trang4


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG
10. Trong qúa trình cố định nito khí quyển tồn tại 2 nhóm vi khuẩn cố định nito: vi
khuẩn tự do và vi khuẩn cộng sinh vì:
* 4 điều kiện cố định nito khí quyển:
- lực khử
- ATP
- Enzim nitrogenaza
- E hoạt động trong đk kị khí
 Nếu nhóm vi khuẩn có đủ 4 điều kiện trên thuộc nhóm vi khuẩn tự do, nếu thiếu phải
sống cộng sinh lấy các điều kiện còn thiếu từ cây chủ
11. Khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây bị ngộ độc bởi NH3. Đúng hay sai? Vì
sao?
 Đúng. Vì khi chu trình Crep ngừng hđ ko có nhóm axit hữu cơ để nhận nhóm NH2 thành
axitamin  trong cây sẽ tích lũy nhiều NH3 gây độc
12. Vì sao cây trồng thuộc họ Đậu thường bón phân vi lượng chứa Mo?
Vì Mo có trong phức hệ Enzim nitrogenaza và nó sẽ hoạt hóa cho E này mặc khác cây họ
Đậu có khả năng cố định nito khí quyển.
13.Viết phương trình tổng quát của pha sáng và pha tối trong quang hợp ở thực vật bậc
cao.
- Phương trình pha sáng:
12H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pvc  6O2 + 12NADPH2 + 18ATP + 18H2O.
- Phương trình pha tối quang hợp:
6C02 + 12NADPH2 +18ATP + 12H2O  C6H12O6 +12NADP + 18ADP +18Pv
14. Để phân biệt thực vật C3 và C4 người ta làm thí nghiệm sau:

TN1: Đưa cây vào chuông thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục.
TN2: Trồng cây trong nhà kín có thể điều chỉnh được nồng độ O2.
TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao.
(mgCO2/dm2lá.giờ).
Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm nói trên.
* Thí nghiệm 1: Nguyên tắc: Dựa vào điểm bù CO2 khác nhau của TVC3 và TVC4. Cây C3
sẽ chết trước do có điểm bù CO2 cao (30ppm) còn TV C4 có điểm bù CO2 thấp (0-10ppm).
* Thí nghiệm 2: Nguyên tắc: Dựa vào hô hấp sáng. Hô hấp sáng phụ thuộc vào nồng độ O2;
hô hấp sáng chỉ có ở thực vật C3 không có ở thực vật C4 nên khi điều chỉnh O2 cao thì năng
suất quang hợp TV C3 giảm đi.
* Thí nghiệm 3: Nguyên tắc: Dựa vào điểm bão hòa ánh sáng. Điểm bão hòa ánh sáng của
thực vật C4 cao hơn thực vật C3 nên ở điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao do cường độ
quang hợp của thực vật C4 cao hơn (thường gấp đôi ) thực vật C3
15. Điểm bù ánh sáng là gì? Có thể sử dụng điểm bù ánh sáng để xác định cây ưa bóng
và cây ưa sáng được không? Giải thích.
- Điểm bù ánh sáng: Điểm bù ánh sáng là điểm cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang
hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
- Có thể sử dụng.... để phân biệt cây ưa bóng và cây ưa sáng:
+ Cây ưa sáng có điểm bù ánh sáng cao, cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp.
Trang5


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG
+ Nếu ở một cường độ ánh sáng nào đó:
* Một cây thải CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng cao → cây ưa sáng
* Còn một cây vẫn hấp thụ CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng thấp → cây ưa bóng.
16. a. Lập bảng so sánh những điểm khác nhau trong pha tối ở 3 nhóm thực vật C3, C4
và thực vật CAM về các tiêu chí sau: chất nhận CO2 đầu tiên, sản phẩm cố định CO2
đầu tiên, nơi diễn ra, hô hấp sáng, năng suất sinh học.
b. Tại sao năng suất sinh học ở thực vật CAM thấp hơn thực vật C3?

Hướng dẫn:
a. Bảng so sánh các tiêu chí ở 3 nhóm thực vật
Tiêu chí
Nhóm TV
Nhóm TV C4
Nhóm TV CAM
C3
Chất nhận
Ri15DP (C5) PEP
PEP
CO2 đầu tiên
Sản phẩm cố APG ( C3)
AOA
AOA
định CO2 đầu
tiên
Nơi diễn ra
Lục lạp của Cố định CO2 ở lục lạp
Lục lạp của TB mô
TB mô giậu TB mô giậu và khử
giậu
CO2 ở lục lạp TB bao
bó mạch
Hô hấp sáng

Không
Không
Năng suất
Trung bình
Cao

Thấp
sinh học
b. Năng suất sinh học ở nhóm thực vật CAM thấp hơn nhóm thực vật C3
- Nhóm thực vật CAM sử dụng một phần tinh bột để tái tạo PEP chất tiếp nhận CO2 → giảm
lượng chất hữu cơ trong quá trình tích luỹ.
- Điều kiện sống của nhóm CAM khắc nghiệt, bất lợi hơn: khô hạn, thiếu nước, ánh sáng gắt
17.Chỉ ra điểm khác nhau cơ bản giữa lớp tế bào thịt lá sát tế bào biểu bì mặt trên (1)
và lớp tế bào thịt lá sát tế bào biểu bì mặt dưới (2) trong sơ đồ giải phẫu lá. Giải thích
vì sao có sự khác nhau như vậy.
Sơ đồ giải phẫu lá

Trang6


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG
Lớp tế bào thịt lá sát biểu bì mặt trên
Lớp tế bào thịt lá sát biểu bì mặt dưới
- dạng tế bào: dài
- dạng tế bào : tròn hơn
- các tế bào xếp rất sát nhau
- các tế bào xếp ít sát nhau
- lục lạp nhiều, xếp theo chiều thẳng đứng - lục lạp ít hơn, xếp rời rạc trong tế bào
 Sự khác nhau này là để phù hợp với chức năng : tế bào phía trên có chức năng chủ yếu là
quang hợp, tế bào phí dưới có chức năng trao đổi khí .
18. a. Chú thích cho sơ đồ chu trình Canvin.
b. Vì sao nói chu trình C4 là phản ứng thích nghi sinh lý của thực vật?
Hướng dẫn
a. Chú thích cho sơ đồ chu trình Canvin
(1): RiDP
(2): Hợp chất 6 cacbon

(3): Hợp chất 3 cacbon
(4): Glucôzơ
(5): Tinh bột
(6): AlPG
b. Vì sao nói chu trình C4 là phản ứng
thích nghi sinh lý của thực vật?
- Thực vật C4 sống trong điều kiện cường độ chiếu sáng, nhiệt độ và nồng độ O2 cao, nồng
độ CO2 lại thấp → cây cần lấy nhanh CO2 vốn rất ít trong không khí → quang hợp gồm 2 giai
đoạn được diễn ra vào 2 loại lục lạp:
+ Giai đoạn cố định CO2 nhanh từ môi trường xảy ra tế bào lục lạp của mô giậu
+ Giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin tạo nên các sản phẩm quang hợp diễn ra ở
lục lạp của tế bao bó mạch.
19. Khi chiếu ánh sáng qua lăng kính vào 1 sợi tảo dài trong dung dịch có vi khuẩn hiếu
khí, quan sát dưới kính hiển vi ta thấy vi khuẩn tập trung ở 2 đầu sợi tảo với số lượng
khác nhau rõ rệt. Vì sao?
 Khi chiếu as qua lăng kính, as sẽ phân thành 7 màu: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
Các tia sáng đơn sắc sẽ rơi trên sợi tảo theo thứ tự từ đỏ  tím. 2 đầu sợi tảo sẽ quang hợp
mạnh nhất, thải nhiều oxi nhất, vk hiếu khí sẽ tập trung, (as đỏ hiệu quả qh mạnh hơn as tím
 Vi khuẩn sẽ tập trung nhiều hơn)
20. Trong chu trình canvil:
- Khi tắt ánh sáng (vì vẫn còn CO2 để cố định RiDP  APG) : RiDP giảm, APG tăng
- Khi giảm CO2 (vì ko còn CO2 để cố định RiDP  APG) : RiDP tăng, APG giảm
21. Tại sao hô hấp sáng gắn liền với thực vật C3?
 Nhóm TV C3 sống ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới với điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ
cao phải khép khí khổng để tiết kiệm nước  khó khăn trao đổi khí (CO2 từ ngoài vào lá
khó, O2 trừ trong lá ra ngoài cũng khó)tỉ lệ CO2/O2 cứ nhỏ dần trong gian bào
22. Cây ưa sáng có những đặc điểm thích nghi về hình thái như thế nào?
- Thân cao, thẳng
vươn lên trên để nhận được nhiều ánh sáng.
- Lá sáng màu do lục lạp nằm sâu trong nhu mô lá + phiến lá dày, mặt trên bóng với lớp

cutin dày → bảo vệ lá tránh tác dụng phá hủy của ánh sáng mạnh.
- Lá nhỏ, xếp xiên
tránh ánh sáng chiếu thẳng góc.
Trang7


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG
23. Phương trình tổng quát của hô hấp từ nguyên liệu hữu cơ là Glixêrin như sau?
C3H8O3 + O2 → CO2 + H2O + năng lượng
a. Hệ số hô hấp của Glixêrin là bao nhiêu?
b. Hãy cho biết ý nghĩa của hệ số hô hấp?
Hướng dẫn:
2/ a. 2 C3H8O3 + 7O2 → 6CO2 + 8H2O + năng lượng.
b. - Hệ số hô hấp RQ = 0,86.
Ý nghĩa : cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì và qua đó có thể đánh giá tình
trạng hô hấp của cây.
24. Giải thích tại sao buổi trưa nắng gắt, cường độ ánh sáng mạnh nhưng cường độ
quang hợp lại giảm?
- Buổi trưa nắng gắt, cường độ thoát hơi nước mạnh hơn sự hút nước tb mất nước  tăng
qt tổng hợp AAB  tb khí khổng giảm sức trương nước  tb khí khổng đóng lại  ngừng
qt trao đổi khí  khoảng gian bào mô giậu thiếu CO2 cđ QH giảm
25. Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp.
- Sản phẩm của hô hấp là nguyên liệu của quang hợp .
-Hô hấp phân giải chất hữu cơ tạo năng lượng, cung cấp cho các hoạt động sống trong đó có
hoạt động tổng hợp các hợp chất tham gia vào quang hợp và hoạt động tổng hợp nên cấu trúc
bộ máy quang hợp
-Hô hấp tạo các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ
cần thiết cho quang hợp
26. So sánh bào quan thực hiện chu trình Crep và bào quan thực hiện quá trình quang
hợp.

- Bào quan thực hiện chu trình Crep là ti thể, bào quan thực hiện quá trình quang hợp là lục
lạp.
- Điểm giống nhau:
+ Đều có cấu trúc màng kép
+ Đều có ADN, đều có khả năng tự nhân đôi.
+ Đều có quá trình tổng hợp ATP.
- Điểm khác nhau:
Ty thể
Màng ngoài trơn nhẵn, màng
trong gấp nếp ăn sâu vào cơ chất
tạo các mào mang enzim hô hấp
Phân giải chất hữu cơ, giải phóng
ATP cung cấp cho hoạt động
sống
Có ở mọi tế bào sống nhân thực

Lục lạp
Màng ngoài và trong trơn nhẵn, trong cơ
chất có hạt granna do các màng tilacôit
xếp chồng nhau, trên đó có enzim quang
hợp.
Chuyển quang năng thành hoá năng tích
lũy trong ATP cung cấp cho pha tối
quang hợp
Chỉ có ở các tế bào quang hợp của thực
vật

27. Khi cây mọc cạnh bức tường cao, thân cây thường nghiêng ra xa bức tường. Cơ chế
nào gây ra hiện tượng này? Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với cây?
Trang8



TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG
- Do ánh sáng chiếu vào cây từ 1 phía, auxin vận chuyển chủ động về phía tb có ít ánh sang,
hàm lượng auxin nhiều kích thích các tb nơi này sinh trưởng dãn dài hơn  ngọn thân cong
về phía có ánh sáng và nghiêng ra xa bức tường
- Giúp cây lấy ánh sáng để quang hợp
28. a. Giải thích tại sao ở thực vật, khi cắt bỏ phần ngọn cây rồi chiếu ánh sáng từ một
phía ta sẽ không quan sát được rõ hiện tượng hướng sáng nữa?
b. Giải thích cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học?
Hướng dẫn:
a. Sau khi cắt phần ngọn ta sẽ không thấy rõ hiện tượng hướng sáng vì:
- Auxin được sản xuất ở đỉnh thân và cành di chuyển từ ngọn xuống rễ, cắt ngọn làm
giảm lượng auxin.
- Ở thân các tế bào đã phân hoá, tốc độ phân chia kém => sự sinh trưởng 2 phía thân
không có sự chênh lệch lớn.
b. Cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học hoặc khi trời tối:
- Cây trinh nữ ở cuống lá và gốc lá chét có thể gối, bình thường thể gối luôn căng nước
làm lá xoè rộng.
- Khi có sự va chạm, K+ được vận chuyển ra khỏi không bào làm giảm ASTT tế bào thể gối,
tế bào thể gối mất nước làm lá cụp xuống.
29.
a) Trình bày đặc điểm cấu của rễ thích nghi với chức năng hút nước và muối khoáng?
b) Tại sao nói: Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây?
a) Bộ rễ phát triển rất mạnh về số lượng, kích thước và diện tích đặc biệt là lông hút...
Bộ rễ phát triển về chiều sâu và lan rộng hướng đến nguồn nước...
b) Là tai họa, vì: 99% lượng nước cây hút vào được thải ra ngoài qua lá, điều này không dễ
dàng gì nhất là đối với những cây sống ở nơi khô hạn, thiếu nước.
Là tất yếu, vì:


Thoát hơi nước là động lực trên của quá trình hút nước....

Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.....

Tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán từ không khí vào trong lá đảm bảo cho quá trìn
h quang hợp diễn ra bình thường.

Thoát hơi nước còn làm cô đặc dung dịch khoáng từ rễ lên, giúp hợp chất hữu cơ dễ đ
ược tổng hợp tại lá
30. Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở
những cây gỗ cao lớn hàng chục mét? Tại sao quá trình hấp thụ nước và khoáng ở liên
quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của rễ?
*) Nhờ sự thoát hơi nước ở lá cây gây ra sự chênh lệch áp suất thẩm thấu..
Lực đẩy của rễ...
Nhờ lực liên kết của các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
*) Quá trình hô hấp tạo ra nặng lượng ATP cung cấp cho quá trình hút nước và muối
khoáng...
Quá trình hút nước thì cung cấp các chất dinh dưỡng tham gia cấu tạo nên các enzim tham
gia hô hấp. Ngoài ra hô hấp tạo ra sự chênh lệch nồng độ các chất chính vì vậy sẽ thúc đẩy
quá trình hút nước và muối khoáng.
31.
a. Nguyên nhân chính nào giúp thực vật C4 và CAM không có hiện tượng hô hấp sáng?
Trang9


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG
b. Tại sao đều không có hiện tượng hô hấp sáng, nhưng thực vật C4 có năng suất
cao, còn thực vật CAM lại có năng suất thấp?
c. Chất độc A có tác dụng ức chế các enzim trong chu trình Canvin của tế bào thực vật.
Nếu xử lí tế bào đang quang hợp bằng chất A thì lượng oxy tạo ra từ các tế bào này

thay đổi như thế nào? Giải thích.
a. - Do ở 2 nhóm thực vật này hệ enzim phosphoenolpyruvat cacboxylaza với khả năng cố
định CO2 trong điều kiện hàm lượng CO2 thấp; nguồn cung cấp CO2 để tổng hợp chất hữu cơ
chủ yếu lấy từ acid malic, đây được xem là nguồn CO2 dự trữ. Vì vậy nồng độ CO2 trong tế
bào bao bó mạch luôn cao.
- Nồng độ CO2 trong tế bào bao bó mạch cao giúp hoạt tính carboxylaza của enzim RuBisCo
luôn thắng thế hoạt tính oxilaza nên ngăn chặn được hiện tượng hô hấp sáng.
b. Thực vật CAM sử dụng sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp tích lũy dưới dạng
tinh bột làm nguyên liệu tái tạo chất nhận CO2 của chu trình CAM, điều này làm giảm chất
hữu cơ tích lũy trong cây → năng suất thấp.
c. - Chu trình Canvin sử dụng ATP và NADPH và tạo ra ADP, Pi, NADP+ cung cấp trở lại
cho pha sáng.
- Khi xử lí chất độc A, chu trình Canvin bị ngừng, lượng ADP, Pi và NADP+ không được tái
tạo → pha sáng thiếu nguyên liệu → pha sáng bị ngừng → lượng oxy tạo ra giảm dần đến 0.
32. Trong quá trình hút nước của thực vật, một trong những thành phần cấu tạo của
tế bào lại có tác dụng hạn chế lực hút nước theo cơ chế thẩm thấu. Đó là thành phần
nào? Mô tả cấu tạo phù hợp chức năng của thành phần này.
- Đó là vách tế bào thực vật.
* Cấu tạo của vách tế bào thực vật:

Vách gồm lớp ngoài và giữa được cấu tạo từ xenlulo, lớp trong cấu tạo từ pectin.
Xenlulo được sắp xếp tuỳ sự liên kết giữa các sợi xenlulo với pectin và hemixenlulo.
Hàng trăm sợi xenlulo xếp song song tạo thành bó mixen. Các cầu nối hydrogen giữ
khoảng cách giữa các sợi xenlulo song song trong bó.

Khoảng 20 bó mixen tạo thành sợi bé, nhiều sợi bé tạo thành sợi lớn. Các sợi bé sắp
xếp theo nhiều hướng khác nhau (vách sơ cấp) hoặc xếp song song lớp này chồng lên
lớp khác giao nhau (vách thứ cấp).

Cấu trúc này cho phép hình thành trên vách một hệ thống lỗ nhỏ, phù hợp với sự hấp

thu và vận chuyển nước cũng như những dung dịch khác.
33.
a. Để tổng hợp 1 phân tử glucozo, thực vật C3 và CAM cần bao nhiêu ATP? Giải thích
tại sao lại có sự khác nhau về số lượng ATP trong tổng hợp glucozo ở 2 nhóm thực vật
này.
b. Khi chiếu sáng với cường độ thấp như nhau vào 3 loài cây A, B và C trồng trong nhà
kính, người ta nhận thấy ở cây A lượng CO2 hấp thụ tương đương với lượng CO2 thải
ra, ở cây B lượng CO2 hấp thụ nhiều hơn lượng CO2 thải ra, còn ở cây C lượng
CO2 hấp thụ ít hơn lượng CO2 thải ra. Chỉ tiêu sinh lý nào về ánh sáng được dùng để
xếp loại các nhóm cây này? Giải thích.
a. Để tổng hợp 1 phân tử glucozo:

Thực vật C3 cần 18ATP.

Thực vật CAM cần 24 ATP.
Trang10


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG
Giải thích: Theo chu trình Canvin, để hình thành 1 phân tử Glucozo cần 18 ATP. Thực vật
CAM tiêu dùng hơn thực vật C3 6ATP cho quá trình tổng hợp 1 phân tử đường vì thực vật
CAM vì cần thêm 6ATP để chuyển hoá 6axit pyruvic (loại ra từ chu trình C3) tạo 6PEP cho
quá trình cố định CO2 trong chu trình C4
b. Giải thích.
Căn cứ vào điểm bù ánh sáng để xác định loại cây.

Cây A: Cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp nên CO2 thải ra và hấp thụ tương
đương. Cây A là cây trung tính.

Cây B hấp thụ CO2: Cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp nên cây hấp thụ

CO2 từ môi trường nhiều hơn thải ra. Cây B có điểm bù ánh sáng thấp, là cây ưa bóng.

Cây C thải CO2: Cường độ hô hấp lớn hơn cường độ quang hợp nên lượng CO2 thải ra
môi trường nhiều hơn hấp thụ. Cây C có điểm bù ánh sáng cao, là cây ưa sáng.
34. Trong rừng nhiệt đới có nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn cao,
đó là kết quả của hiện tượng gì. Giải thích cơ chế gây ra hiện tượng trên.
Đó là kết qủa của hướng động tiếp xúc.
Cơ chế: sự tiếp đã kích thích sự phân bố auxin ở 2 phía (tiếp xúc và không tiếp xúc), làm cho
sự sinh trưởng kéo dài của các tế bào không tiếp xúc của tua quấn, làm cho nó quấn quanh
giá thể.
35. a. Trình bày những điểm khác nhau giữa 2 hình thức cảm ứng ở thực vật: hướng
động và ứng động.
b. Biết được vận động hướng động của cây có ứng dụng gì trong thực tiễn?
Hướng dẫn:
a. Điểm khác nhau giữa 2 hình thức ứng động và hướng động:
Hướng động
Ứng động
- Hình thức phản ứng của một bộ
- Hình thức phản ứng của cây trước
phận của cây trước một tác nhân
một tác nhân kích thích không định
kích thích theo một hướng xác định. hướng.
- Khi vận động về phía tác nhân kích - Có thể là ứng động không sinh
thích gọi là hướng động dương, khi trưởng( vận động theo sức trương
vận động tránh xa tác nhân kích
nước) hoặc ứng động sinh trưởng
thích gọi là hướng động âm.
(vận động theo chu kì đồng hồ sinh
học).
- Tuỳ tác nhân sẽ có các kiểu như:

- Tuỳ tác nhân sẽ có các kiểu như:
hướng đất, hướng sáng, hướng hoá, vận động quấn vòng, vận động nở
hướng nước.
hoa theo nhiệt độ ánh sáng; hoạt
động theo sức trương nước.
b. Biết được vận động hướng động của cây có ứng dụng gì trong thực tiễn?
- Hướng đất: Làm đất tơi xốp, thoáng khí đủ ẩm rễ cây sinh trưởng ăn sâu.
- Hướng sáng: Trồng nhiều loại cây, chú ý mật độ từng loại cây không che lấp nhau để lá
vươn theo ánh sáng quang hợp tốt.
( Học sinh có thể nêu ứng dụng từ sự hướng hoá chất, hướng nước)
36. Vì sao vận động hướng động xảy ra chậm, trong khi vận động cảm ứng (ứng động )
xảy ra nhanh?

Trang11


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG
Vì vận động hướng động liên quan đến sự phân bố lại hàm lượng auxin và sinh trưởng của
tế bào, trong khi vận động cảm ứng chỉ liên quan đến đồng hồ sinh học và sự thay đổi của
sức trương nước
37. Hãy nêu các nhân tố kích thích của môi trường và các hình thức phản ứng với các
kích thích đó?
Nhân tố kích
Hướng động
Cảm ứng (ứng đông)
thích
- Sáng / tối
- Hướng quang (vd:Ngọn cây hướng - Cảm ứng ánh sáng (vd:Hoa nở
về phía được chiếu sáng, hoa hướng
ban ngày, hoa nở ban đêm)

dương hướng về phía mặt trời)
- Trọng lực
- Hướng đất (vd:Đặt cây nằm ngang
rễ hướng xuống đất, ngọn hướng lên
- Tiếp xúc
trên)
- Cảm ứng tiếp xúc (vd:Lá và cành
- Hướng tiếp xúc (vd:Tua cuốn cây
cây xấu hổ cụp lại khi va chạm)
- Nhiệt độ
họ Đậu cuốn vòng theo cọc)
- Cảm ứng nhiệt (vd:Hoa nở theo
- Hướng nhiệt (vd:Rễ cây hướng về giờ nhất định trong ngày)
- Hóa học
phía có nhiệt độ thích hợp)
- Cảm ứng hóa học (vd: Cây nhận
- Hướng hóa (vd: Rễ cây luôn hướng biết được các thông tin báo động
về nguồn dinh dưỡng tốt, tránh nguồn bằng chất khí hay tạo ra các chất
- Nước
hóa chất độc hại)
độc chống côn trùng)
- Hướng nước (vd: Rễ cây luôn
- Cảm ứng nước (vd: Khi thiếu
hướng về phía có nguồn nước)
nước, hàm lương AAB tăng, gây
đóng khí khổng)
38. Trên cùng một cây, thế nước ở tế bào lá và thế nước ở tế bào rễ khác nhau như thế
nào? Giải thích.
- Thế nước ở tế bào lá thấp hơn so với thế nước của tế bào rễ.
- Giải thích: Do ở lá xảy ra quá trình thoát hơi nước nên các tế bào lá có nồng độ dịch bào lớn

hơn tế bào rễ là nơi không có sự thoát hơi nước.
b. Giải thích tại sao khi tăng nồng độ CO 2 trong dung dịch nuôi tảo, bọt khí ôxi lại nổi
lên nhiều hơn?
- Khi tăng nồng độ CO2 trong dung dịch nuôi tảo đã kích thích pha tối của quang hợp hoạt
động tốt hơn. Pha tối hoạt động tốt sẽ cần nhiều sản phẩm của pha sáng (ATP và
NADPH), do đó pha sáng phải hoạt động tốt hơn, phân li H2O xảy ra mạnh hơn, ôxi thải ra
nhiều hơn.
39. Mô phân sinh thực vật có những đặc điểm cơ bản nào?
- Hoạt động phân chia mạnh, liên tiếp
- Gồm các tế bào non, chưa phân hóa
- Kích thức tế bào nhỏ, chất tế bào đậm đặc, nhân to, các không bào nhỏ li ti
- Tế bào xếp xít nhau không để hở các khoảng gian bào
-Vách tế bào mỏng, nước rất nhiều, chất khô chủ yếu là pectin và hemixenlulozơ.
Trang12


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG
40. Trong cơ thể, lá đảm nhận những chức năng gì ?
- Lá có chức năng chính là quang hợp, là bộ phận tổng hợp chất hữu cơ trong cây.
- Lá có chức năng trao đổi khí CO2 và O2.
- Lá thoát hơi nước tạo nên lực hút đưa nước từ rễ lên thân và lá, làm giảm nhiệt độ lá
(bảo vệ lá không bị thiêu đốt dưới ánh sáng mặt trời)
- Lá còn có chức năng bảo vệ, giúp cây chống lại sự tấn công của động vật ăn cỏ
(hình thành các chất hóa học độc hại, có gai, lông gai, lông tiết)
- Lá có thể hình thành nên các bẫy để bắt côn trùng làm tăng các chất dinh dưỡng cho cây
(các cây ở vùng đầm lầy chua mặn ít chất dinh dưỡng).
- Lá tham gia vào sự sinh sản (sinh dưỡng) ở một số loài.
- Lá còn có chức năng nâng đỡ bằng cách biến thành tua cuốn.
41. Vì sao ở đa số các loài thực vật, số lượng hạt phấn thường rất lớn?
- Trong hạt phấn có chất kích thích sinh trưởng → số lượng hạt phấn rơi trên đầu nhụy càng

nhiều thì hạt phần nẩy mầm càng nhanh và bầu nhụy phát triển mau
- Số lượng hạt phấn thường lớn → trong quá trình thụ phấn sẽ chọn lọc được hạt phấn có
sức sống cao để tham gia thụ tinh
42. Giải thích tại sao khi tăng nồng độ CO 2 trong dung dịch nuôi tảo, bọt khí ôxi lại
nổi lên nhiều hơn?
- Khi tăng nồng độ CO 2 trong dung dịch nuôi tảo đã kích thích pha tối của quang hợp
hoạt động tốt hơn. Pha tối hoạt động tốt sẽ cần nhiều sản phẩm của pha sáng (ATP và
NADPH), do đó pha sáng phải hoạt động tốt hơn, phân li H 2 O xảy ra mạnh hơn, ôxi thải
ra nhiều hơn.
43. Ở thực vật, loại ánh sáng nào có hiệu quả cao nhất đối với hướng sáng? Giải thích.
Trong hai loại cảm ứng hướng động và ứng động, loại nào xảy ra nhanh hơn. Tại sao?
- Ánh sáng xanh tím vì ánh sáng này có mức năng lượng lớn nhất so với các tia sáng
khác trong quang phổ của ánh sáng nhìn thấy .
- Ứng động xảy ra nhanh hơn.
- Vì vận động hướng động liên quan đến sự phân bố lại hàm lượng auxin và sinh
trưởng của tế bào, trong khi vận động cảm ứng chỉ liên quan đến đồng hồ sinh học và
sự thay đổi sức căng trương nước.
Câu 44. Vì sao khi trồng cây trong điều kiện thiếu ánh sáng mà bón nhiều phân đạm cho
cây sẽ làm cây bị ngộ độc?
- Sau khi hấp thụ nito vô cơ, trong mô thực vật xảy ra cac quả trình đồng hóa nito: khử nitrat
và đồng hóa amon.

Trang13


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG
- Cây quang hợp để tạo ra các hợp chất có thế oxy hoá khử mạnh cung cấp cho quá trình đồng
hoá nitơ như: Fed - H 2 , FADH 2 , NADH 2 .... => các chất này lại do
pha sáng tạo ra.
- Khi thiếu ánh sáng quá trình động hóa nito trong cây giảm, bón nhiều đạm dư lượng nito vô

cơ nhiều trong cây nhiều làm cây bị độc.
Câu 45.
a, Trong quang hợp ở thực vật C3, để tổng hợp 1 phân tử glucôzơ cần bao nhiêu ATP
và NADPH? Chứng minh?
b, Ở thực vật C4, lục lạp tế bào bao bó mạch có đặc điểm gì khác so với lục lạp tế bào
mô giậu? Đặc điểm này phù hợp với chức năng của tế bào bao bó mạch như thế nào?
a, - Cần 12 NADPH và 18 ATP.
- Chứng minh: + Trong chu trình Canvin, xuất phát từ 1 phân tử CO2 cần 2 ATP và 2 NADPH
để khử 2 APG thành 2 AlPG; 1ATP để tái tạo chất nhận RuBP. Tổng cộng cần 3ATP và 2
NADPH để khử 1 phân tử CO 2 .
+ Để tổng hợp 1 phân tử glucôzơ cần khử 6 phân tử CO 2 → Cần 18 ATP và 12 NADPH.
b, Lục lạp của tế bào bao bó mạch có đặc điểm:
+Chỉ có PSI, không có PSII.
+Hạt grana kém phát triển hoặc tiêu biến hoàn toàn.
- Đặc điểm này phù hợp với chức năng của tế bào bao bó mạch:
+ Hạt grana kém phát triển hoặc tiêu biến phù hợp với tế bào bao bó mạch chủ yếu làm
nhiệm vụ thực hiện pha tối (chu trình Canvin).
+ Không có PSII → không có O 2 trong tế bào → tránh được hiện tượng O 2 cạnh tranh với
CO2 để liện kết với enzym rubisco.
Câu 46: Để giảm bớt sự mất nước do quá trình thoát hơi nước, cây xanh đã thích nghi
như thế nào?
- Đa số cây trong môi trường khô hạn có lá nhỏ với lớp cutin dày thích ứng hỗ trợ giảm bớt
lượng nước bay hơi. Khí khổng ít, tập trung ở mặt dưới lá, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Lá ở vùng khô hạn: khí khổng giấu kín và che phủ bằng các lông tơ mịn tạo thành các túi
có không khí yên lặng → chống sự bốc hơi nước tăng nhanh khi có không khí chuyển động.
- Cây rụng lá ở vùng nhiệt đới vào mùa khô ; thân làm nhiệm vụ quang hợp với những cây
Trang14


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG

mất nước thường xuyên.
- Các cây mọng nước thuộc họ Thuốc bỏng : khí khổng mở ban đêm khi không khí lạnh và
ấm hơn, đóng ban ngày để ngăn chặn thoát hơi nước.
Câu 47: Hãy giải thíc tại sao:
a. Khi trời nắng,nhiệt độ cao,gió mạnh,thực vật C3 xảy ra hô hấp sáng?
b. Thực vật C4 không có hô hấp sáng?
a. Ngày trời nắng, nhiệt độ cao , gió mạnh , tại lục lạp của thực vật C3, lượng CO2 cạn
kiệt, O2 tích luỹ lại nhiều (do hệ thống II hoạt động mạnh tạo ra nhiều O2 do quang phân li
nước) enzim cacboxilaza chuyển thành enzim ôxigenaza ôxi hoá ribulôzơ1-5 điphôtphat đến
CO2 xảy ra kế tiếp nhau ở ba bào quan: lục lạp,perôxiôm và kết thúc ở ti thể.
b. Thực vật C 4 không có hô hấp sáng vì:
-Thực vầt này có tế bào bao bó mạch đồng hoá CO2, ,mô giậu cung cấp CO2 .
-Mô giậu không thiếu CO2 O2 không cao nên không có hoạt tính ôxi hoá ribulôzơ 1-5
diphotphat.
Câu 48. Ở miền Bắc nước ta, về mùa đông khi nhiệt độ hạ thấp đến mức rét hại thì mạ
xuân thường bị chết rét. Em hãy giải thích hiện tượng này và đề xuất biện pháp kỹ thuật
chống rét.
Nhiệt độ quá thấp thì rễ cây bị tổn thương và rễ không thể lấy được nước dẫn đến mất cân bằng
nước thường xuyên và cây chết.
Nguyên nhân làm giảm sức hút nước khi nhiệt độ thấp:
- Nhiệt độ thấp làm cho độ nhớt của chất nguyên sinh và nước đều tăng, đồng
thời tính thấm của chất nguyên sinh giảm dẫn đến cản trở sự xâm nhập và vận
động của nước vào rễ.
- Hô hấp rễ giảm nên thiếu năng lượng cho hút nước tích cực.
- Sự thoát hơi nước của cây giảm làm giảm động lực quan trọng cho dòng mạch
gỗ.
Giảm khả năng sinh trưởng của rễ, nhiệt độ quá thấp hệ thống lông hút bị chết và rất chậm phục
hồi.
Biệp pháp kỹ thuật:
- Che chắn bằng polyetilen

Trang15


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG
- Bón tro bếp
- Tránh gieo vào các đợt có rét đậm, rét hại
Câu 49. a. Lập bảng so sánh các con đường thoát hơi nước chủ yếu của lá.
b. Vì sao ở lá trưởng thành diện tích bề mặt lá lớn hơn diện tích toàn bộ khí khổng nhưng
lượng nước thoát ra ngoài qua cutin lại ít hơn qua bề mặt lá?
a.
Chỉ tiêu so sánh
Qua khí khổng
Qua cutin
Diện tích bề mặt
Nhỏ (1%)
Lớn
Hoạt động điều chỉnh Điều chỉnh bằng việc đóng mở khí Không được

điều

khổng
Vận tốc thoát hơi Lớn

chỉnh
Nhỏ

nước
Tác nhân điều chỉnh Ánh sáng, AAB
Hiệu quả thoát hơi Cao (90%)


Không có tác nhân
Thấp (10%)

nước
Sự kiểm soát

Không được kiểm

Được kiểm soát bởi các tác nhân

soát
b. Diện tích bề mặt lá lớn hơn diện tích toàn bộ khí khổng nhưng lượng nước thoát ra ngoài
qua cutin lại ít hơn qua bề mặt lá:
- Diện tích khí khổng chỉ chiếm 1% tổng diện tích bề mặt lá, nhưng số lượng khí khổng trên
bề mặt lá rất lớn. Mỗi mm2 có đến hàng trăm khí khổng nên chu vi của tất cả các khí khổng
lớn hơn nhiều so với chu vi lá
- Cơ sở vật lí của quá trình thoát hơi nước đã chứng minh: Vận tốc thoát hơi nước không chỉ
phụ thuộc vào diện tích thoát hơi mà còn phụ thuộc chặt chẽ vào chu vi của diện tích đó
(hiệu quả mép)
=> Kết luận: Tổng chu vi khí khổng lớn hơn chu vi bề mặt lá nên tốc độ thoát hơi nước qua khí
khổng nhanh và lớn hơn so với qua cutin.

3
Câu 50. Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây:
N
VK phản
nitrat hoá
VK cố
2
định

VK
nitơ
nitrat
2
1
NH4+
hoá

4

VK
amôn
hoá

Rễ

Trang16


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG

- Chú thích từ 1 đến 4.
- Cho biết điều kiện xảy ra của quá trình cố định nitơ? Vì sao vi khuẩn lam có thể cố
định được nitơ trong điều kiện sống hiếu khí của chúng ?
* Chú thích:
1. NH4+
2. NO33. N2
4. Chất hữu cơ
* Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển có thể xảy ra:
+ Có lực khử mạnh

+ Có ATP.
+ Có enzim nitrogenase
+ Thực hiện trong điều kiện yếm khí.
* Vi khuẩn lam dạng sợi có khả năng cố định nitơ trong điều kiện sống hiếu khí của chúng
vì:
- Trong sợi vi khuẩn lam có tế bào dị nang (loại tế bào to hơn tế bào bình thường, có vách
dày, không màu, trong suốt), loại tế bào này có enzyme nitrogenase có khả năng cắt đứt liên
kết 3 giữa 2 nguyên tử nitơ để liên kết với hiđro tạo NH4+
- Tế bào dị nang không có oxygen tạo môi trường yếm khí cho quá trình cố định nitơ.
Câu 51. Ở cây Thuốc bỏng, nếu hái lá nhai vào buổi sáng sớm ta thấy có vị chua, nhưng
hái lá nhai vào buổi chiều thì có vị hơi nhạt. Giải thích?

Trang17


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG
- Buổi sáng sớm lá thuốc bỏng có vị chua, vì: Cây thuốc bỏng thuộc nhóm thực vật CAM,
ban đêm khí khổng mở, thực hiện quá trình cố định CO2 lần 1 tạo axit malic nên sau một
đêm axit malic tích trữ nhiều trong lá  lá có vị chua.
- Buổi chiều lá thuốc bỏng có vị nhạt, vì: Ban ngày khí khổng đóng, một lượng lớn axit
malic được biến đổi để thực hiện quá trình cố định CO2 lần 2 (theo chu trình Canvin) tạo
glucozơ  chiều tối lá có vị nhạt.
Câu 52. So sánh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.
* Giống nhau
- Đều là những dòng vận chuyển các chất trong cơ thể thực vật.
- Thành phần chủ yếu là nước và một số chất tan.
* Khác nhau:
Dòng mạch gỗ
- Vận chuyển các chất từ đất đến mạch gỗ
của rễ, vào mạch gỗ của thân rồi lan tỏa đến

lá và các phần khác.

- Cấu tạo từ các tế bào đã chết, hóa gỗ có các
lỗ bên áp sát tạo thành dòng liên tục.

Dòng mạch rây
- Vận chuyển các chất từ tế bào quang hợp
trong phiến lá đến cuống lá rồi đến các cơ
quan cần sử dụng sản phẩm quang hợp (rễ,
hạt, củ, quả...).
- Cấu tạo từ các tế bào còn sống, nối tiếp
nhau bằng bản rây và có các tế bào kèm nuôi
dưỡng.

- Vận chuyển các chất ngược chiều trọng lực. - Đa số vận chuyển xuôi chiều trọng lực.
- Thành phần gồm nước, chất khoáng hòa
tan, một ít chất hữu cơ gồm Hoocmôn
vitamin. Có độ pH trung bình.

- Gồm nước, đường Saccarozơ, axit amin,
Hoocmôn TV, vitamin. Có nhiều ion K + nên
có pH cao.

- Vận chuyển gồm 3 lực: lực đẩy của áp suất - Lực vận chuyển là lực thẩm thấu do có
rễ, lực hút do thoat hơi nước, lực liên kết
chênh lệch về áp suất thẩm thấu giữa cơ quan
giữa các phân tử nước với nhau và với thành nguồn và cơ quan chứa.
mạch.
Câu 53. Rễ cây có những xu hướng thích nghi nào để tăng cường khả năng hút nước và
muối khoáng?

Các phương thức của rễ nhằm tăng cường khả năng hút nước và muối khoáng:
- Rễ ăn sâu , lan rộng, phân nhánh nhiều lần và có tế bào lông hút có hình dạng đặc biệt để
tăng diện tích tiếp xúc với nước và muối khoáng.
- Nhiều loài cây cộng sinh với nấm tạo thành hệ nấm rễ.

Trang18


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG
PHẦN HAI. SINH HỌC CƠ THỂ ĐỘNG VẬT
Câu 1:
a. HCl và enzim pepsin được tạo ra ở dạ dày như thế nào? Vai trò của HCl và pepsin
trong quá trình tiêu hóa thức ăn? Vì sao thành dạ dày không bị phân giải bởi dịch vị?
- HCl: Tế bào đỉnh (TB viền) bơm ion H vào xoang dạ dày với nồng độ rất cao. Những ion
này kết hợp với ion clo vừa khuếch tán vào xoang qua các kênh đặc hiệu trên màng để tạo
thành HCl.
- Các TB chính tiết ra pepsinogen. HCl chuyển pepsinogen thành pepsin bằng cách xén bớt
một phần nhỏ của phân tử pepsinogen làm lộ ra trung tâm hoạt động của enzim. (Đây có thể
là một cơ chế điều hòa ngược dương tính)
Như vậy: cả HCl và pepsin đều được tạo ra ở trong xoang dạ dày.
- Vai trò của HCl:
+ Phá vỡ chất nền ngoại bào dùng để liên kết các tế bào với nhau trong thịt và trong rau.
+ Tạo môi trường axit làm prôtêin bị biến tính duỗi thẳng ra và dễ bị enzim phân cắt.
+ HCl chuyển pepsinogen thành pepsin.
Sau khi HCl biến một phần pepsinogen thành pepsin, tới lượt mình pepsin mới đựoc tạo ra
có tác dụng giống như HCl biến pepsinogen còn lại thành pepsin.
- Vai trò của enzim pepsin:
+ Pepsin là một loại endopeptidaza có tác động cắt liên kết peptit ở chuỗi pôlipeptit trong
thức ăn tạo ra các chuỗi pôlipeptit ngắn (4 – 12 aa)
+ Hoạt động phối hợp của HCl và pepsin còn có tác dụng diệt khuẩn trong thức ăn và tạo

hỗn hợp bán lỏng (nhũ chấp)
+ Thành phần dịch vị vẫn bất hoạt cho đến khi chúng được giải phóng vào xoang dạ dày.
+ Các TB lót dạ dày không bị tổn thương do lớp chất nhày (một hỗn hợp glycoprotêin quánh,
trơn gồm nhiều tế bào, muối và nước) rất dày bảo vệ (do các tế bào cổ tuyến tiết ra).
+ Sự phân chia tế bào liên tục bổ sung vào lớp biểu mô mới cứ 3 ngày một lần, thay thế tế
bào bị bong do tác động của dịch vị.
b. Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân li HbO 2, giải thích tại sao khi lao động cơ
bắp thì cơ vân nhận được nhiều O2 hơn so với lúc cơ thể nghỉ ngơi.
- Phân áp O2 ở cơ vân giảm làm tăng quá trình phân li của HbO2 → Hb + O2
Trang19


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG
- CO2 được giải phóng → pH giảm → tăng quá trình phân li.
- Do hiệu ứng Bohr: CO2 từ TB chuyển vào hồng cầu càng nhiều thì H + tăng → pH giảm →
phân li HbO2 tăng → tăng cung cấp O2 cho TB → hiệu ứng Bohr.
Ngược lại khi máu từ cơ quan trở về tim và hồng cầu khi tới phổi (phế nang), ....
Câu 2:
a. Cơ quan tiêu hóa của động vật nhai lại có cấu tạo và hoạt động như thế nào để có thể
biến đổi thức ăn nhiều chất xơ, ít chất dinh dưỡng thành sản phẩm tiêu hóa giàu
prôtêin?
*) Cấu tạo cơ quan tiêu hóa ở trâu phù hợp với loại thức ăn:
- Hàm trên không có răng cửa mà có tấm sụn để giữ, bứt cỏ khi ăn. răng hàm có bề mặt rộng,
nhiều nếp men răng cứng, góc quai hàm mở rộng theo chiều trái phải để nhai, nghiền thức
ăn..
- Dạ dày có 4 ngăn, dạ cỏ có dung tích lớn chứa được nhiều cỏ khi ăn, dạ cỏ cũng là nơi có
hệ vi sinh vật phát triển để tiêu hóa thức ăn.
*)Phương thức tiêu hóa:
- Ngoài tiêu hóa cơ học, lí học còn có tiêu hóa sinh học nhờ VSV phân giải xenlulôzơ thành
đường đơn và các axit béo cung cấp cho cơ thể đồng thời là nguyên liệu cho VSV trong dạ

cỏ tổng hợp prôtêin của chúng với khối lượng lớn.
- Trong quá trình nhai lại, một phần amôni (NH 3 ) là sản phẩm thải của cơ thể được tận
thu qua tuyến nước bọt làm nguồn cung cấp nitơ cho các VSV tổng hợp aa và prôtêin.
Câu 3.Tại sao thức ăn thực vật nghèo dinh dưỡng nhưng các động vật nhai lại như trâu, bò
vẫn phát triển bình thường ?
- Thức ăn ít chất nhưng số lượng thức ăn lấy vào nhiều nên cũng đủ bù nhu cầu protein cần
thiết.........................................................................................................................
- Trong dạ dày động vật nhai lại có 1 số lượng lớn vi sinh vật sẽ tiêu hóa ở dạ múi khế là
nguồn cung cấp cho cơ thể............................................................................................
- Chúng tận dụng triệt để được nguồn nito trong ure:
+ Ure theo đường máu vào tuyến nước bọt.....................................................................
+ Ure trong nước bọt lại được vi sinh vật trong dạ dày sử dụng để tổng hợp protein, cung cấp
cho cơ thể động vật nhai lại..............................................................................
Câu 4. Kể tên các bộ phận cấu tạo và chức năng ở động vật ăn thịt và ăn thực vật?
Theo em, bộ phận tiêu hoá nào quan trọng nhất?
1.
Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt
STT Bộ phận
Cấu tạo
Chức năng
1.
Miệng Răng cửa
Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương
Răng nanh to
Răng nanh nhọn dài cắm và giữ chặt con
khỏe
mồi
Răng trước hàm Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắt thịt
và răng ăn thịt
thành từng mãnh nhỏ để dễ nuốt.

Trang20


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG
Răng hàm có kích thước nhỏ, ít được sử
dụng
2.
Dạ dày Dạ dày đơn to,
Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày
khỏe, có các
đơn.
enzim tiêu
Thịt được tiêu hoá cơ học và hoá học giống
hóa
như trong dạ dày người. Dạ dày co bóp làm nhuyễn
thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thuỷ phân
prôtêin thành các peptit
3.
Ruột Ruột non ngắn
Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non
Ruột già
thú ăn thực vật
Ruột tịt
Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học
và hấp thu trong ruột non giống như ở người
Ruột tịt không phát triển và không có chức
năng tiêu hoá thức ăn
2. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thực vật
STT Bộ phận
Cấu tạo

Chức năng
1.
Miệng Tấm sừng
Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ, các
Răng cửa và răng răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ
nanh
Răng trước hàm và răng hàm phát triển có
Răng trước hàm, tác dụng nghiền nát cỏ.
răng hàm
2.

Dạ dày Dạ dày thỏ
Dạ dày thú nhai
lại

3.

Ruột

Ruột non dài
Manh tràng
lớn
Ruột già

Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn
Dạ dày trâu, bò có 4 túi. Dạ cỏ, dạ tổ ong,
dạ lá sách, dạ múi khế. Dạ cỏ là nơi dự trữ làm mềm
và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều vi sinh vật
tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.
Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong

khi nhai lại. Dạ lá sách giúp tái hấp thu nước. Dạ múi
khế tiết ra pepsin, HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ
và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. Bản thân vi sinh vật
cũng là nguồng cung cấp prôtêin quan trọng cho
động vật.
Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất
nhiều so với ruột non của thú ăn thịt
Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học
và hấp thu giống như trong ruột non người
Manh tràng rất phát triển và có nhiều vi sinh
vật cộng sinh tiếp tục tiêu hoá xenlulôzơ và các chất
dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. Các chất dinh
dưỡng đơn giản được hấp thu qua thành manh tràng.

Câu 5. Em hãy dự đoán nếu bỏ nguyên một miếng thịt vào ruột non thì sẽ biến đổi như
thế nào?
Trang21


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG
Miếng thịt đó hầu như không hề bị biến đổi vì:
+ Mỗi bộ phận cơ quan tiêu hóa đảm nhận một chức năng nhất định
+ Quá trình biến đổi thức ăn chỉ diễn ra trọn vẹn khi các bộ phận cấu thành cơ quan tiu
hóa còn hoàn chỉnh và thức ăn được biến đổi theo trình tự
+ Các enzim được tiết ra từ dịch ruột không có khả năng phân hủy protein nguyên vẹn
mà chỉ phân hủy được các chuỗi polypeptit ngắn
Câu 6. Sự khác nhau giữa tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào. Cho biết những ưu
điểm của tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá so với trong túi tiêu hoá?
TL:
- Tiêu hoá nội bào là tiêu hoá thức ăn ở bên trong tế bào. Thức ăn được tiêu hoá hoá

học trong không bào tiêu hoá nhờ hệ thống enzim.
- Tiêu hoá ngoại bào là tiêu hoá thức ăn bên ngoài tế bào, thức ăn có thể được tiêu hoá
hoá học trong túi tiêu hoá hoặc đuợc tiêu hoá cả về mặt cơ học và hoá học trong ống tiêu
hoá.
- Ưu điểm:
Nội dung
Tiêu hóa trong ống
Tiêu hóa trong túi
Cơ quan chuyên hóa
Ống tiêu hóa phân hóa thành Chưa xuất hiện cơ quan
các bộ phận tiêu hóa thực
chuyên hóa => thức ăn không
hiện các chức năng khác
được tiêu hóa và hấp thụ
nhau: tiêu hoá cơ học, hoá
hoàn toàn
học, hấp thụ thức ăn => thức
ăn được biến đổi và hấp thụ
hoàn toàn
Thức ăn và chất cặn bã
Thức ăn đi theo một chiều => Thức ăn bị trộn lẫn với chất
không bị trộn lẫn với chất
thải
thải
Dịch tiêu hóa
Không bị hòa loãng
Bị hòa lẫn với nước
Câu 7. Tại sao ĐV ăn thực vật lại có dạ dày to và độ dài ruột lớn?
TL:
Vì: - Thành phần chủ yếu trong thức ăn là xenlulozơ, ít protein và lipit => hàm lượng dinh

dưỡng ít => khối lượng thức ăn cung cấp cần nhiều => nơi chứa thức ăn phải lớn => dạ dày
phải to, ruột phải đủ dài đảm bảo tiêu hoá và hấp thụ được tốt nhất => cung cấp đủ chất dinh
dưỡng cho nhu cầu cơ thể.
Câu 35. Hãy điền đặc điểm tiêu hóa của các nhóm động vật vào bảng phân biệt sau:
Nội dung

Động vật đơn bào

Kiểu tiêu hóa
Cơ quan tiêu hóa

Nội bào
- Chưa có, chỉ có
không bào tiêu hóa
tạm thời

Động vật đa bào bậc
thấp
Ngoại bào
Bắt đầu hình thành
nhưng chỉ là ruột
hình túi đơn giản, chỉ
có 1 lỗ miệng duy
nhất thông ra ngoài

Động vật đa bào bậc
cao
Ngoại bào
- Phân hóa cấu tạo và
chuyên hóa chức

năng
- Gồm 2 phần: ống
tiêu hóa và tuyến tiêu
Trang22


TI LIU ễN TP MễN SINH HC 11 V DUY HNG
v ch cú t bo tit
húa
dch
Cỏch nhn thc n
Thc bo nh co búp Nh cỏc tua, xỳc tu
Nh cỏc c quan
ca khi nguyờn sinh xung quanh ming
ming nh rng,
cht
li.
Bin i thc n
Nh enzim thu phõn Nh enzim ca t bo Thc n c bin
trong lizoxom tit ra tuyn trong tỳi rut
i c hc v húa hc
bin i thc n
bin i thc n
nh cỏc enzim cú
trong cỏc tuyn tiờu
húa
Cõu 8. Ti sao trong m ca g hoc chim b cõu m ra thng thy cú nhng ht si
nh?. Chỳng cú tỏc dng gỡ?
TL:
Vỡ: g hoc chim b cõu khoang ming khụng cú rng nờn chỳng m thờm cỏc ht si

nh vo m, giỳp nghin thc n d dng nh lp c dy, kho, chc ca m; ch sỏt thc n
c lm mm bi dch tit ra diu.
Cõu 9: Ti sao ngi ta thng núi Nhai k no lõu?
Tr li
Vỡ:
+ ng vt v ngi cỏc cht dinh dng c thu nhn t quỏ trỡnh tiờu húa thc
n: thc n c bin i trong h tiờu húa: ming(nhai)=>thc qun => d dy =>rut
=>cht n gin cung cp cho c th
+ Nhai giỳp ct nh, xộ, nghin thc n thnh nhng mu nh. Cng nhai k thc n
cng nh => din tớch tip xỳc vi dch tiờu húa cang ln => tiờu húa cng nhanh v thc n
cng c bin i trit => cung cp nhiu cht dinh dng hn so vi nhai vi vng =>
c th no lõu hn
Câu 10: Vai trò của gan trong sự chuyển hoá gluxit? Khi hàm lợng đờng trong máu
thay đổi sẽ gây nên những hậu quả nh thế nào ở ngời?
Tr li
- Vai trò của gan trong sự chuyển hoá gluxit:
+ Dự trữ glicôgen.
+ Gan tạo đờng mới từ các axitamin và axit béo.
+ Gan biến đổi , chuyển hoá đờng đơn khác sang glucô.
+ Gan chuyển hoá glucôz thành gluxit.
- Khi hàm lợng đờng trong máu thay đổi sẽ gây nên những hậu quả nghiêm trọng đến sức
khoẻ con ngời:
Trang23


TI LIU ễN TP MễN SINH HC 11 V DUY HNG
+ Nếu hằng số này giảm sẽ làm cơ thể suy nhợc, mệt mỏi, giảm thân nhiệt...
+ Nếu hằng số này tăng từ 0,15%- 0,18% sẽ gây bệnh tiểu đờng rất nguy hiểm
Cõu 11: Trong h tiờu húa ngi, khi ct b mt trong cỏc c quan no sau õy: d
dy, tỳi mt, ty thỡ s gõy nh hng nghiờm trng n quỏ trỡnh tiờu húa?. Vỡ sao?

Tr li
- Ct b ty s gõy nh hng nghiờm trng nht
- Vỡ: ty tit ra nhiu enzim quan trng tiờu húa thc n, trong khi ú d dy ch
tit ra E pepsinogen cựng vi HCl bin i mt phn thc n l protein. Cũn nu ct tỳi
mt thỡ mt t gan cú th chuyn theo ng dn n tỏ trng, ớt nh hng n tiờu húa.
Cõu 12. Trỡnh by im ging nhau v khỏc nhau c bn v tiờu húa ca ng vt n c
cú d dy n v d dy 4 ngn.
TR LI:
Ging nhau: u cú cu to thớch nghi vi thc n thc vt nh rng nanh ging rng
ca, rng trc hm v rng hm phỏt trin , rut di, ng tiờu húa cú cng sinh vi vi
khun tiờu húa xenlulụz
Khỏc nhau
ng vt n c cú d dy n
ng vt n c cú d dy 4 ngn
- Ch nhai mt ln k
- Nhai 1 ln s si, nhai ln 2 k hn
- D dy: n, khụng cng sinh vi vi- D dy: 4 ngn, cụng sinh vi vi khun
khun tiờu húa xenlulozo.
tiờu húa xenlulozo
- Manh trng phỏt trin hn.
- Manh trng va phi
- Manh trng l ni cng sinh vi cỏc vi- D dy l ni cng sinh ch yu tiờu
sinh vt tiờu húa xenlulụz nờn hiu qu húa xenlulụz nờn hiu qu cao hn vỡ kh
thp hn vỡ kh nng hp th manh nng hp th rut non cao
trng thp, vi khun theo phõn ra ngoi.
Cõu 13. Nờu cỏc c im cu to thớch nghi vi chc nng tiờu húa thc n ng tiờu
húa ca thỳ n tht, thỳ n tp v thỳ n thc vt?
V cú d dy n
Chim n ht v gia cm
Bin V nhai li

i
thc
n
- Khụng cú rng
Bin - Rng phỏt trin b mt
- T c tớch tr trong
i nghin, cỏc rng u bng
c
nhau
Nhai k hn ln nhai diu
hc - Nhai s qua ln nhai u tiờn ca V nhai - d dy cú d dy c (m)
co búp v nghin thc n
u, sau ú lờn nhai li v li
nhai k hn ln nhai sau
- T c vn chuyn t
ming => d c => d t
ong=> ming =>d lỏ sỏch
=> d mỳi kh

Trang24


TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 11 – VŨ DUY HƯNG
Biến Ở miệng: biến đổi tinh bột => mantozo do amilaza trong tuyến nước bọt tiết ra
đổi Ở dạ dày: tiêu hóa protein và xenlulozo
hóa Ở ruột non: tiêu hóa tất cả các lại CHC
học
Biến - Xảy ra ở dạ cỏ, là nơi - Xảy ra ở manh tràng, Không có
đổi chứa VSV cộng sinh có khả ruột tịt phát triển thành
sinh năng tiết xenlulaza để biến manh tràng, chứa các

học đổi
xenlulozo
thành VSV cộng sinh để biến
glucozo
đổi xenlulozo
- Hệ VSV là nơi cung cấp
protein chủ yếu cho ĐV
nhai lại
Câu 14: Giải thích vì sao tim bơm máu vào động mạch thành từng đợt nhưng máu
trong
mạch vẫn chảy thành dòng liên tục?
- Do tính đàn hồi của động mạch
- Động mạch đàn hồi, dãn rộng ra khi tim co đẩy máu vào động mạch. Động mạch co lại khi
tim dãn.
- Khi tim co đẩy máu vào động mạch tạo cho động mạch một thế năng. Khi tim dãn, nhờ tính
đàn hồi động mạch co lại, thế năng của động mạch chuyển thành động năng đẩy máu chảy
tiếp.
- Động mạch lớn có tính đàn hồi cao hơn động mạch nhỏ do thành mạch có nhiều sợi đàn hồi
hơn.
Câu 15: Người bị bệnh huyết áp cao hô hấp sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.
- Giảm nhịp hô hấp và độ sâu hô hấp
Giải thích:
+ Huyết áp tăng tác động lên thụ quan áp lực ở cung động mạch chủ và xoang động mạch
cảnh làm xuất hiện xung thần kinh truyền về trung khu điều hòa hô hấp gây giảm nhịp và độ
sâu hô hấp.
+ Huyết áp tăng làm tăng lượng máu tới phổi, do tăng trao đổi khí nên lượng CO 2 trong
máu giảm dẫn tới giảm kích thích của H + lên trung khu điều hòa hô hấp => giảm hô hấp.
Câu 16: Ở người, khi uống rượu hoặc uống cà phê, lượng nước tiểu bài tiết ra tăng hơn
so với bình thường. Cơ chế làm tăng lượng nước tiểu của 2 loại đồ uống này khác nhau
như thế nào?

Cơ chế làm tăng lượng nước tiểu của 2 loại thức uống:
- Rượu là chất gây ức chế tiết ADH, do đó làm giảm tái hấp thu nước trong ống thận, vì vậy
sự bài tiết nước tiểu tăng lên.
- Cafein làm tăng tốc độ quá trình lọc máu ở thận => tăng lượng nước tiểu, cafein làm giảm
tái hấp thu Na + kéo theo giảm tái hấp thu nước nên nước tiểu tăng lên.
Câu 17:
a. Ở trẻ em, nếu chế độ dinh dưỡng thiếu iốt kéo dài thì thường có biểu hiện suy
dinh dưỡng, trí tuệ chậm phát triển. Giải thích.
b. Vì sao các loài động vật bậc thấp thường hoạt động theo bản năng là chủ yếu?
a.
Trang25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×