Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giáo án khoa học tự nhiên 6 Vnen trường học mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.41 KB, 33 trang )

Ngày soạn: 19/8/2016
Ngày giảng: 6A1: 22/8/2016; 6A2: 23/8/2016; 6A3: /8/2016
Tiết 1: Bài 1:

MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu
- SHD
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Tranh ảnh SHD
2. Học sinh
- Nghiên cứu bài
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- Kể các hoạt động thường ngày của em các hoạt động đó có được gọi là nghiên cứu
khoa học không. Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- GV cho HS thảo luận cặp đôi và yêu
cầu các em ghi lại ý kiến vào vở
- GV gọi 1 vài nhóm báo cáo
- GV cho các nhóm nhận xét và trả lời
câu hỏi
a. Làm thí nghiệm trong phòng thí
nghiệm
b. Lấy mẫu nước bị ô nhiễm trên dòng
kênh.
c. làm thí nghiệm trong tàu vũ trụ
d. Lau sàn nhà.
đ. Đạp xe trên phố.
e. Điều khiển máy gặt lúa.


g. Hát mừng giáng sinh.
h. Theo dõi nuôi cấy mô cây trồng trong
phòng thí nghiệm
? Trong những hoạt động trên, hoạt động
nào con người chủ động tìm tòi, khám
phá ra cái mới
+ Hoạt động: a, b, c, h
? Những hoạt động nào con người chủ
động tìm tòi, khám phá ra cái mới gọi là
những hoạt động gì
+ Hoạt động nghiên cứu khoa học
? Muốn tìm tòi, khám phá ra cái mới, con
người cần phải suy nghĩ và làm theo các

Nội dung

1


bước nào
- GV gọi 1 vài nhóm trả lời các nhóm
khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức
IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố
? Muốn tìm tòi khám phá ra cái mới con người cần phải suy nghĩ và làm theo các
bước nào
2. Hướng dẫn về nhà
- GV yêu cầu các em nghiên cứu bài và chuẩn bị mỗi nhóm 1 quả bóng bay và 1 chai
nhựa loại nhỏ 300-500 ml

V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

Ngày soạn: 20/8/2016
Ngày giảng: 6A1: 23/8/2016; 6A2,3: 24/8/2016
Tiết 2: Bài 1:

MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu
- SHD
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Cốc nước nóng, lạnh, lọ mực cho 5 nhóm
2. Học sinh
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 quả bóng bay và 1 chai nhựa loại nhỏ 300-500 ml
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
? Những hoạt động nào con người chủ động tìm tòi, khám phá ra cái mới gọi là
những hoạt động gì. Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm thí
nghiệm dự đoán hiện tượng xảy
Thí nghiệm 1: Giọt mực sẽ hoà tan
- HS thảo luận thống nhất và làm thí

nhanh hơn trong nước nóng hơn
nghiệm dự đoán
- GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thiện bài Thí nghiệm 2: Khi nhiệt độ tăng lên thì
2


tạp điền từ
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp
hoàn thiện bảng 1.5
- HS thảo luận
- GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày các
nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức

thể tích của một lượng khí xác định sẽ
tăng lên.
- Những phán đoán của con người để đưa
ra câu trả lời sơ bộ về một vấn đề (hay
câu hỏi nghiên cứu), mà chưa được
chúng minh gọi là những giả thuyết.

- HS: Từ điền vào các chỗ trống:
+ nhanh
+ có nhiệt độ cao
+ càng cao.
+ Càng lớn.
+ Nghiên cứu khoa học
* GV lưu ý sửa câu chữ cho HS sao cho
đúng
- GV hướng dẫn các em quan sát lại bảng

1.1 để hoàn thiện hình 1.3
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ
sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức
IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố
- Kể tên các bước nghiên cứu khoa học
2. Hướng dẫn về nhà
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bài và chuẩn bị 1 vài loại giấy thấm, giấy về sinh, giấy
bản…
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

3


Ngày soạn: 3/9/2016
Ngày giảng: 6A1: 23/8/2016; 6A2: 24/8/2016; 6A3:
Tiết 3: Bài 1:

/8/2016

MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu
- SHD
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học

1. Giáo viên
- Cốc, nước, bình chia độ
2. Học sinh
- Chuẩn bị 1 vài loại giấy thấm, giấy về sinh, giấy bản…
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- GV gọi 1 HS kể một số công việc hàng ngày của HS bán trú. Theo các em đâu là
những hoạt động nghiên cứu khoa học
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
C. Luyện tập

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn
thiện hình 1.4 SHD trang 9
- HS thảo luận và hoàn thiện
- GV gọi 1 vài cặp trả lời các cặp khác
nhận xét và chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV gọi 1 HS lên bảng vẽ và yêu cầu các
em dưới lớp vẽ tóm tắt quy trình nghiên
cứu vào vở
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực
hiện xây dựng phương án nghiên cứu
khoa học để trả lời vấn đề câu hỏi đặt ra
là loại giấy thấm nào hút được nước
- HS thảo luận
- GV gọi đại diện 1 -2 nhóm trình bày
phương án trước lớp.

- GV nhận xét và cho các nhóm tiến hành
các phương án

- Hình c,d là hoạt động NCKH
- Quy trình nghiên cứu khoa học:
(1) Xác định vấn đề → (2) Đề xuất giả
thuyết → (3) Thiết kế và tiến hành thí
nghiệm kiểm chứng giải thuyết → (4)
Thu thập và phân tích số liệu → (5) Thảo
luận và rút ra kết luận → (6) Báo cáo kết
quả

D. Vận dụng
- GV hướng dẫn các em
? Hãy tự tìm kiếm trên mạng internet,
trao đổi với người thân để kể cho bạn
trong lớp biết về một thành tựu nghiên
cứu khoa học mà em biết
4


+ Thực hiện ở nhà với người thân
? Viết tóm tắt nội dung trên ra giấy, chia
sẻ với các bạn qua: “góc học tập” của
lớp.
+ Thực hiện qua: “góc học tập” của lớp
- GV yêu cầu học sinh thưc hiện nội dung
1.
E. Mở rộng
+ Nội dung 1: Như Bóng đèn điện, Quạt,

Tủ lạnh
- Thực hiện nội dung 2 để chia sẻ với các
bạn bằng bài viết gửi vào góc học tập của
lớp.
+ Nước vôi trong hóa đục, Nước có vị
cam, bông hồng bạch có màu của màu
cốc nước….
IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố
? Kể tên các dụng cụ và cách sử dụng trong phòng thí nghiệm
2. Hướng dẫn về nhà
- Học bài tìm hiểu bài 4
- Chuẩn bị một số mẫu túi kẹo…tem thư.
V. Kết quả học tập của HS
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

5


Ngày soạn: 26/8/2016
Ngày giảng: 6A1: 29/8/2016; 6A2: /9/2016; 6A3: 12/9/2016
Tiết 12: Bài 4:


LÀM QUEN VỚI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH KHOA HỌC
I. Mục tiêu
- SHD
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- ChuẨN bị 6 đồng hồ bấm giây
2. Học sinh
- Chuẩn bị mỗi nhóm 3 tờ giấy A4
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- GV cho HS khởi động như SHD
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
A. Khởi động

- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1-4.3
yêu cầu HS quan sát và vẽ hình vào vở
- HS quan sát và vẽ hình vào vở
? Hãy ước lượng đường kính của cái bút
em đang viết là bao nhiêu
- HS quan sát ước lượng
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời
câu hỏi
? Thiết bị nào giúp em quan sát những
hình trên dễ dàng hơn
? Làm thế nào để đo đường kính của cái
bút của em

- HS thảo luận và hoàn thiện
- GV gọi 1 vài cặp trả lời các cặp khác
nhận xét và chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm làm
thí nghiệm
* GV hướng dẫn HS cách sử dụng đồng
hồ bấm giây, cách làm đồ thí nghiệm (cắt
giấy, đo độ cao…)
- HS các nhóm tiến hành thí nghiệm
- GV quan sát và hướng dẫn các nhóm
- GV gọi 1 vài nhóm báo cáo kết quả các
nhóm khác nhận xét bổ sung chia sẻ
6


- GV yêu cầu các em thảo luận nhóm lớn
trả lời câu hỏi
? Em và các bạn đã sử dụng đồng hồ
bấm giây như thế nào
? Hãy nói ra cách em quan sát và đo thời
gian như thế nào
? Tại sao có sự khác nhau về thời gian
trong cùng một tờ giấy khi để phẳng, vo
tròn khi cắt tua
+ Diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí
càng lớn thì thời gian rơi đo được càng
lớn hơn
? Kết quả của nhóm em và các nhóm
khác giống nhau hay khác nhau? Nếu

khác nhau em hãy đưa ra lời giải thích
tại sao
- GV gọi 1 vài nhóm báo cáo kết quả các
nhóm khác nhận xét bổ sung chia sẻ

- Cách sử dụng đồng hồ bấm giây
Bước 1: Bật đồng hồ (sử dụng tay thuận
để cầm đồng hồ), ngón tay cái hoặc ngón
tay chỏ đặt tại vị trí nút “start/stop”
Bước 2: Chuyển về chế độ màn hình hiển
thị 0:00
Bước 3: Nhấn nút “start/stop”, đồng hồ
bắt đầu chạy
Bước 4: Nhấn tiếp nút “start/stop” để
dừng ghi, đọc trên màn hình hiển thị số
thời gian thực hiện hành động

IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố
- HS kiểm tra 1-2 HS cách sử dụng đồng hồ bấm giây
2. Hướng dẫn về nhà
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bài 4 phần B và tự làm kính lúp để học sinh về nhà tự
làm. Chuẩn bị mỗi nhóm 1 mẩu lá cây
V. Kết quả học tập của HS
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

7


Ngày soạn: 26/8/2016
Ngày giảng: 6A1: 29/8/2016; 6A2:
Tiết 13: Bài 4:

/9/2016; 6A3: /9/2016

LÀM QUEN VỚI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH KHOA HỌC
I. Mục tiêu
- SHD
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Chuẩn bị 4 kính hiển vi, bộ dụng cụ lam kính…
2. Học sinh
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 mẩu lá cây
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- GV gọi HS kể tên các đồ vật có kích thước lớn, các đồ vật có kích thước nhỏ. Làm
thế nào để xác định được kích thước của vật bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
B. Hình thành kiến thức


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm lấy mẩu
lá cây cắt ngắn thay cho sợi tóc
- HS các nhóm tiến hành thí nghiệm
- GV quan sát và hướng dẫn các nhóm
- HS quan sát vẽ hình
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ được vào
vở cho biết đường kính là bao nhiêu mm
- GV thông báo kết quả thí nghiệm so sánh khí
khi hít vào và khi thở ra
Trạng thái

Hàm lượng các chất khí
Oxi (%)

Cacbonic (%)

Hít vào

20,8

0,03

Thở ra

16

04

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi

? So sánh mức khí oxi khi hít vào và khi thở ra
? Tại sao có sự khác nhau về hàm lượng khí
oxi khi hít vào và khi thở ra
? Ngoài các khí oxi và cacbonic có khí nào
khác trong khí hít vào và thở ra của em
không?
+ Gợi ý: khí nitơ khoảng 78% khí hiếm
8


khoảng dưới 1%
- GV gọi 1 vài nhóm báo cáo kết quả các
nhóm khác nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và đánh giá năng lực của các
nhóm
4. Hướng dẫn về nhà
IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố
- GV kiểm tra vở của một số HS
2. Hướng dẫn về nhà
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bài 4 phần c chuẩn bị một hộp sữa chua
Vỏ một số gói kẹo, một số loại hoa…
V. Kết quả học tập của HS
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Ngày soạn: 26/8/2016
Ngày giảng: 6A1: 29/8/2016; 6A2: /9/2016; 6A3: /9/2016
Tiết 14: Bài 4:

LÀM QUEN VỚI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH KHOA HỌC
I. Mục tiêu
- SHD
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Chuẩn bị 4 kính hiển vi, bộ dụng cụ lam kính…
2. Học sinh
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 hộp sữa chua
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- GV gọi HS kể tên một số món ăn ưa thích của các em. Vậy trong các món ăn đó có
thành phần như thế nào bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
2. Nội dung

9


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
C. Luyện tập

- GV yêu cầu HS quan sát bằng kính lúp
vỏ bao bì, nhị hoa vẽ vào vở

- HS quan sát và vẽ vào vở
- GV quan sát và hướng dẫn các nhóm
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm quan
sát sữa chua dưới kính hiển vi
- HS làm thí nghiệm quan sát theo hướng
dẫn
? Em đã quan sát được những gì? Vẽ
hình quan sát được. Từ hình quan sát
được em em có câu hỏi hay thắc mắc gì
không
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ
sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
D. Vận dụng
- GV kiểm tra HS cách làm kính lúp các
em đã làm

2. Bảo quản kính lúp, kính hiển vi

- GV hướng dẫn HS cách bảo quản kính
như SHD
E. Tìm tòi mở rộng
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thêm về an
toàn thí nghiệm, vệ sinh môi trường
phòng học bộ môn…
- HS quan sát ghi nhớ
IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố
- GV kiểm tra vở của một số HS
2. Hướng dẫn về nhà

- GV yêu cầu HS nghiên cứu bài 5 hoàn thiện bảng 5.1
V. Kết quả học tập của HS
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

10


Ngày soạn: 9/9/2016
Ngày giảng: 6A1: 12/9/2016; 6A2: /9/2016; 6A3: /9/2016
Tiết 15: Bài 5:

CHẤT VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
I. Mục tiêu
- SHD
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Tranh ảnh SGK
2. Học sinh
- Chuẩn bị bảng 5.1
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
Xung quanh chúng ta có rất nhiều vật thể, chúng được tạo thành từ những vật
liệu nào? Chất nào? Vật thể có ở đâu, chất có ở đâu? .

2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
A. Khởi động

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn
thiện bài tập điền từ SHD trang 40-41
- HS thảo luận và làm bài tập
- GV gọi đại diện 1 nhóm báo cáo các
nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và chuyển ý
B. Hình thánh kiến thức
1. Chất
- Giáo viên yêu cầu các em làm việc theo
cặp đôi, các em trao đổi kể được tên một
số vật thể tự nhiên và chỉ ra được các
thành phần chính có trong vật thể tự
nhiên đó, kể được tên vật thể nhân tạo và
chỉ ra được vật thể đó được làm từ vật
liệu (chất hay hỗn hợp chất) nào? Sau đó
các em tự điền vào bảng
- GV kẻ bảng gọi đại diện 1 nhóm báo
cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV yêu cầu HS quan sát bảng trả lời
câu hỏi
? Vật thể có ở đâu? Chất có ở đâu?
- GV gọi 1 -2 em trả lời lớp nhận xét bổ
sung

- GV nhận xét và chốt kiến thức

- Vật thể có 2 loại là vật thể tự nhiên và
vật thể nhân tạo
- Ở đâu có vật thể ở đó có chất

11


II. Ba trạng thái của chất
- Giáo viên cần yêu cầu các em làm việc
cá nhân. Từng em đọc đoạn thông tin ghi
nhận 3 trạng thái của nước
- HS đọc thông tin ghi nhớ kiến thức
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi
? Khoảng cách giữa các hạt ở mỗi trạng
thái
? Các hạt ở mỗi trạng thái chuyển động
như thế nào
- GV gọi 1 nhóm trả lời các nhóm khác
nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS làm việc cá
nhân làm bài tập điền từ
- HS đọc thông tim làm bài tập
- GV gọi 1-2 em báo cáo các em khác
nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức

- Khi chất ở trạng thái rắn các hạt sắp xếp

khít nhau (d) và dao động tại chỗ (b), ở
trạng thái lỏng các hạt ở gần sát nhau (a)
và chuyển động trượt lên nhau (đ ) còn ở
trạng thái khí các hạt ở rất xa nhau (c) và
chuyển động nhanh hơn (e) về nhiều phía
(hỗn độn).

IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố
? Kể tên một số vật thể và chất cấu tạo nên nó.
2. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới hoàn thành bài tập hình 5.4. Chuẩn bị 1 lọ nước
muối
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

12


Ngày soạn: /9/2016
Ngày giảng: 6A1: /9/2016; 6A2: /9/2016; 6A3: /9/2016
Tiết 16: Bài 5:

CHẤT VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
I. Mục tiêu
- SHD

II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Tranh ảnh SGK
2. Học sinh
- Chuẩn bị bảng 6.1, mỗi nhóm 1 lọ dầu gió
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- GV cho HS khởi động như SHD
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trả lời
câu hỏi
? Làm thế nào để biết được tính chất
của chất
+ Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí
nghiệm...
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét
bổ sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn
thành bài tập điến từ SHD trang 44,45
- HS thảo luận làm bài tập
- GV gọi 8 nhóm lần lượt báo các các
nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức
+ Chậu nhôm: trạng thái rắn, màu trắng
sáng
+ Ống đồng: trạng thái rắn, màu vàng
cam
+ Vàng khối: Trạng thái rắn, màu vàng

bóng
+ Nước lỏng: trọng thái lỏng, màu sắc
không màu
+ nước đá: trại thái rắn, màu sắc không
màu
+ Hơi nước trạng thái khí màu trắng

Nội dung
III. Tính chất của chất

- Mỗi chất có một tính chất nhất định

13


+ Đường trước khi đun: Trạng thái rắn
màu trắng
+ Đường sau khi đung trạng thái lỏng,
màu vàng đen
- GV yêu cầu HS tieps tục thảo luận trả
lời câu hỏi
? Bằng cách nào em có thể biết được
hình dạng bề ngoài, màu sắc, trạng thái
của một vật thể
+ Bằng cách quan sát em có thể biết
được hình dạng bề ngoài, màu sắc, trạng
thái (rắn, lỏng, khí)... của một vật
thể/chất
? Người ta có thể dùng các dụng cụ đo,
như dùng nhiệt kế (dụng cụ đo nhiệt độ)

để đo được nước sôi ở 100 oC; nước đá
nóng chảy ở 0 oC (ở áp suất 1 atm).
+ Vậy: Để có thể xác định được nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng
riêng của một chất cần phải có các dụng
cụ đo
? Làm thế nào để biết một chất (như
đường, muối ăn, đá vôi...) có tan trong
nước hay không?
+ Phải làm thử (tức là phải làm thí
nghiệm)
? Dấu hiệu nào nhận ra tính chất hoá
học của chất
+ Vậy dấu hiệu nhận ra tính chất của
chất là khả năng biến đổi thành này
thành chất khác.
- GV yêu cầu HS tự hoàn thiện phần
điền từ SHD trang 45
- GV gọi 1 HS báo cáo chia sẻ lớp nhận
xét bổ sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức

- Quan sát kỹ một chất chỉ có thể biết
được trạng thái, màu sắc của một chất
- Dùng dụng cụ đo mới xác định
đượctính chất của chất. Còn muốn biết
một chất có tan trong trong nước, dẫn
được điện hay không thì phải làm thí
nghiệm
IV. Hỗn hợp và chất tinh khiết

1. Thí nghiệm

- GV hướng dẫn và yêu cầu HS tiến
thành thí nghiệm quan sát hiện tượng và
ghi vào bảng 5.3
- HS làm thí nghiệm quan sát và ghi vào
vở
- GV gọi 1 nhóm báo cáo các nhóm
khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức

- Nước cất gồm một chất duy nhất nên
nước cất không phải là hỗn hợp. Nước
muối gồm nhiều chất nên nước muối là
hỗn hợp
- Hỗn hợp gồm một hay nhiều chất trộn
lẫn với nhau.
14


Thí nghiệm
Tấm kính 1:
Tấm kính 2:

Bảng 5.3
Hiện tượng
Không có hiện tượng gì
Có vết mờ

Nhận xét về thành phần

nước
nước và muối ăn

IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố
? Thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp, tính chất của chất
2. Hướng dẫn về nhà
- Học bài chuẩn bị bài mới chuẩn bị mỗi nhóm 1 ít cát và một ít muối
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………-

Ngày soạn: /9/2016
Ngày giảng: 6A1: /9/2016; 6A2: /9/2016; 6A3: /9/2016
Tiết 17: Bài 5:

CHẤT VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
I. Mục tiêu
- SHD
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Tranh ảnh SGK
2. Học sinh
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 ít cát và một ít muối
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
? Hỗn hợp là gì. Những chất gồm có một chất người ta gọi là gì. Bài hôm nay chúng

ta sẽ tiếp tục nghiên cứu
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
nghiên cứu thông tin, quan sát hình 5.5
SHD trả lời câu hỏi
? Theo em chất như thế nào mới có tính
chất nhất định
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét

Nội dung

- Chất tinh khiết là chất có tính chất nhất
15


bổ sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức

định
V. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
1. Thí nghiệm

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
đọc cách tiến hành thí nghiệm và làm thí
nghiệm SHD trang 47.
- GV lưu ý HS lấy 1 lượng nhỏ hóa chất
và hướng dẫn cách đun nóng
HS quan sát ghi nhớ tiến hành thí
nghiệm và làm vào bảng 5.4 SHD

trang48
- GV quan sát và hướng dẫn các nhóm
- Bảng 5.4
- GV gọi đại diện nhóm báo cáo các
- Để tách được các chất ta dựa vào tính
nhóm khác nhận xét bổ sung chia sẻ
chất riêng của từng chất
- GV nhận xét và chốt kiến thức
IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố
? Dựa vào đâu để tách được chất ra khỏi hỗn hợp
2. Hướng dẫn về nhà
- Học bài nghiên cứu và trả lời câu hỏi phần C,D,E
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Phụ lục 1 Bảng 5.4
Cách tiến hành thí
nghiệm
Tách chất từ hỗn
Bỏ hỗn hợp muối
hợp muối ăn và cát ăn và cát vào cốc
nước, dùng đũa
thủy tinh khuấy
đề . Rót từ từ cốc
nước chứa hỗn hợp
muối ăn và cát

theo đũa thủy tinh
qua phễu có giấy
lọc. Lấy phần nước
lọc vào bát sứ đun
nóng bát sứ cho
đến khi nước bay
hơi hết
Tên thí nghiệm

Hiện tượng quan
sát được
- Nước muối hòa
tan hết. Cát không
hòa tan trong nước
- Đun nóng nước
bay hơi hết thu
được chất kết tinh
màu trắng

Giải thích hiện
tượng thí nghiệm
- Nước làm muối
hòa tan, cát không
tan được trong
nước
- Đun nóng nước
bay hơi hết muối
kết tinh màu trắng
ở đáy bát sứ


16


Ngày soạn: /9/2016
Ngày giảng: 6A1: /9/2016; 6A2: /9/2016; 6A3: /9/2016
Tiết 18: Bài 5:

CHẤT VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
I. Mục tiêu
- SHD
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Tranh ảnh SGK
2. Học sinh
- Học bài nghiên cứu và trả lời câu hỏi phần C,D,E
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
? Dựa vào đâu để tách được chất ra khỏi hỗn hợp. Phân biệt chất và vật thể như thế
nào bài hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
C. Luyện tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân làm
bài tập
1. Kể tên ba vật thể được làm bằng
nhôm, thủy tinh, nhựa
2. Chỉ ra đâu là vật thể đâu là chất trong

các câu sau:
a. Cơ thể người là vật thể nước là chất
b. Bút chì là vật thể than chì là chất
c. Dậy điện là vật thể nhựa và đồng là
chất
d. Áo là vật thể Xenlulozo và nilon là
chất
3. Lấy ví dụ
a. Vật thể nhân tạo được làm bằng nhiều
vật liệu khác nhau: Nhà xây được làm từ
gạch, xi măng, cát, đá....
b. Các vật thể khác nhau có thể được
làm từ cùng một vật liệu: Bàn ghế nhưa,
rổ, cốc, khay nhưa...
4. Trong số các tính chất của nước...
a. Tính chất vật lý a, b, d,
b. Tính chất hóa học c, e
5. Nước khoáng và nước cất giống nhau
ở điểm gì
+ Đều là chất lỏng không màu, có thể
17


hòa tan các chất khoáng
? Thành phần của nước khoáng và nước
cất khác nhau như thế nào
+ Nước cất là nước tinh khiêt, có thể pha
chế được thuốc tiêm
+ Nước khoáng chứa nhiều chất tan, nó
là một hỗn hợp.

? Trong cuộc sống nước khoáng và
nước cất được sử dụng như thế nào
+ Nước cất được dùng để pha thuốc
+ Nước khoáng được dùng để uống...
* Uống nước khoáng có lợi hơn cho cơ
thể vì chưa các chất khoáng hòa tan
6. Đề xuất cách tách vụn sắt và vụn
đồng.
Dùng nam châm hút sắt ta tách được
vụn sắt khỏi vụ đồng
- GV hướng dẫn HS các câu hỏi về nhà
tìm hiểu
- HS về nhà tìm hiểu
D. Vận dụng
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi
? Quan sát các đồ vật trong nhà kể tên
các đồ vật đó được làm từ vật liệu nào
? Tại sao người ta dùng cao su để chế
tạo lốp xe ô tô, xe máy, xe đạp...
+ Cao su có độ bên dai, dẻo, và chắc nên
nó được dùng làm bánh xe của các loại
phương tiện giao thông, dễ tiếp xúc với
mặt đường
E. Tìm tòi mở rộng
- GV hướng dẫn HS về nhà đọc thêm
IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố
? Dựa vào đâu để tách được chất ra khỏi hỗn hợp
2. Hướng dẫn về nhà

- Nghiên cứu bài nguyên tử, phân tử, đơn chất hợp chất, hoàn thành bảng 6.1 SHD,
chuẩn bị 1 lọ dầu gió
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
18


Ngày soạn: /9/2016
Ngày giảng: 6A1: /9/2016; 6A2: /9/2016; 6A3: /9/2016
Tiết 19: Bài 6:

NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ, ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT
I. Mục tiêu
- SHD
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Tranh ảnh SGK
2. Học sinh
- Học bài nghiên cứu bài, hoàn thiện bảng 6.1 SHD, chuẩn bị 1 lọ dầu gió
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
? Dựa vào đâu để tách được chất ra khỏi hỗn hợp. Phân biệt chất và vật thể như thế
nào bài hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh


Nội dung
A. Khởi động

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn
thành bảng 6.1 SHD trang 51
- HS thảo luận hoàn thành bảng
- GV gọi 1-2 nhóm báo cáo các nhóm
khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu tìm điểm giống
và khác
- GV nhận xét và chuyển ý
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các
hình ảnh và đọc đoạn thông tin đi kèm
trong sách HS
- Giáo viên đặt câu hỏi cho cả lớp so sánh
hình ảnh của đống cát nhìn từ xa và
những hạt cát khi nhìn gần. Hướng dẫn
học sinh tóm tắt thông tin từ sách hướng
dẫn học.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát lọ dầu
gió, mở nắp lọ dầu gió, nhận xét về mùi
của dầu gió. Dầu gió là một chất lỏng, sử
dụng như thuốc xoa dùng ngoài cơ thể.

B. Hình thành kiến thức
I. Nguyên tử, phân tử

19



Mở lọ dầu gió ta có thể ngửi được mùi
thơm đặc trưng. Tại sao?
+ Bởi vì các phân tử của các chất trong
dầu gió rất nhỏ bé mà ta không thể nhìn
thấy đã khuếch tán vào không khí.
- GV hướng dẫn HS về lấy 1 ít dầu ăn
cho và tay và nhà rửa tay bằng nước lã
nhận xét hiện tượng xảy ra
- GV yêu cầu thảo luận nhóm làm bài tập
điền từ 1,2,3 SHD
? Nguyên tử là gì
- GV gọi đại diện 1-2 nhóm báo cáo các
nhóm khác nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chôt kiến thức

- 1. Đáp án: (1) – hạt
(2) – Nguyên tử
(3) Phân tử
2. Đáp án: (1) – lỏng
(2) – phân tử
(3) – khuếch tán
3. Đáp án: (1) – thanh thép
(2) – nguyên tử
- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ
trung hòa về điện

IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố
- GV cho HS nhắc lại nội dung chính của bài
2. Hướng dẫn về nhà

- GV yêu cầu HS nghiên cứu bài 6 phần B và bảng bảng 6.2
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: /9/2016
Ngày giảng: 6A1: /9/2016; 6A2: /9/2016; 6A3: /9/2016
Tiết 20: Bài 6:

NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ, ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT
I. Mục tiêu
- SHD
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Tranh ảnh SGK
2. Học sinh
- Nghiên cứu bảng 6.2
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
20


- GV cho HS kể tên một số vật thể. Chất cấu tạo nên vật thể đó là gì? Vậy những chất
đó được ký hiệu như thế nào bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh


Nội dung
B. Hình thành kiến thức
I. Nguyên tử, phân tử

- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát
bảng 6.2 SHD thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi
? Nêu một loại nguyên tử mà em biết viết
ký hiệu hóa học của chúng
- GV gọi 1 vài HS lên bảng viết
- GV cho HS nhận biết các ký hiệu và
giới thiệu nguyên tắc viết KHHH yêu cầu - Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm
các em viết các ký hiệu hóa học vào vở
một số nguyên tử liên kết với nhau và thể
- HS ghi nhớ và viết vào vở
hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả
lời câu hỏi
? Phân tử là gì
? Người ta ghi công thức phân tử như
thế nào?
- GV gọi 1 HS trả lời lớp nhận xét bổ
sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV giới thiệu công thức một số phân tử
IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố
- GV gọi 3 HS lên bảng viết ký hiệu hóa học của một số nguyên tử
2. Hướng dẫn về nhà
- GV yêu cầu HS Học thuộc KHHH của các nguyên tử trong bảng 6.2. Tìm hiểu về

khái niệm đơn chất và hợp chất
V. Kết quả học tập của HS
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

21


Ngày soạn: /9/2016
Ngày giảng: 6A1: /9/2016; 6A2: /9/2016; 6A3: /9/2016
Tiết 21: Bài 6:

NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ, ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT
I. Mục tiêu
- SHD
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Tranh ảnh SGK
2. Học sinh
- Nghiên cứu bài
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- GV gọi một số HS lên bảng viết KHHH của một số nguyên tử. Các nguyên tử này là
đơn chất hay hợp chất bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu

2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc
thông tin SHD trang 55 ghi nhớ kiến thức
thảo luận nhóm làm bài tập SHD trang 56
- GV gọi đại diện 3 nhóm trả lời các
nhóm khác nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn
thành bài tập SHD trang 56
- GV kẻ bảng gọi đại diện 2 nhóm trình
bày các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức

Nội dung
II. Đơn chất và hợp chất
+ Đơn chất là chất được tạo nên từ (1)
một loại nguyên tử.
+ Hợp chất là chất được tạo nên từ (2)
hai loại nguyên tử trở lên.
+ Đơn chất được chia làm (3) hai loại là
(4) kim loại và (5) phi kim
+ Hợp chất được chia làm (6) hai loại là
(7) hợp chất vô cơ và (8) hợp chất hữu
cơ.
Công
Đơn
STT Tên chất
thức

chất hay
phân tử hợp chất
Hợp
1
Cacbonic
CO2
chất
Hợp
2
Muối ăn
NaCl
chất
Đơn
3
Oxi
O2
chất

IV. Tổng kết bài học
22


1. Củng cố
? Phân biệt đơn chất và hợp chất. Đơn chất kim loại, đơn chất phi kim
2. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và chuẩn bị nội dung bài mới theo bảng phần C SHD trang 56
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: /9/2016
Ngày giảng: 6A1: /9/2016; 6A2: /9/2016; 6A3: /9/2016
Tiết 22: Bài 6:

NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ, ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT
I. Mục tiêu
- SHD
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Tranh ảnh SGK
2. Học sinh
- Nghiên cứu bài
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi theo nhóm kể tên các nguyên tố hóa học mà em biết.
Nhóm nào kể được nhiều hơn nhóm đó thắng
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
C. Luyện tập

- GV yêu cầu HS xem ảnh các chất thảo
luận nhóm hoàn thành bài tập
- HS quan sát thảo luận và hoàn thành bài
tập
- GV kẻ bảng gọi đại diện 2 nhóm trình

- Phụ lục 1
bày các nhóm khác nhận xét bổ sung chia
sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
D. Vận dụng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trả lời câu
hỏi
? Gas để đun nấu trong gia đình là đơn
23


chất hay hỗn hợp
+ Gas để đun nấu trong gia đình là hỗn
hợp của các hiđrocacbon
? Chất phụ gia có mùi hôi được thêm một
lượng nhỏ vào gas để nhằm mục đích gì
+ Chất phụ gia có mùi hôi được thêm một
lượng nhỏ vào gas để nhằm mục đích
phát hiện sớm sự rò rỉ gas, kịp thời có xử
lí an toàn, chống cháy, nổ.
? Cần làm những gì khi phát hiện có sự
rò rỉ ga
+ Nếu gas bị rò rỉ, các phân tử chất phụ
gia có mùi hôi sẽ khuếch tán cùng với
propan và butan trong không khí. Khi đó
ta sẽ ngửi thấy mùi hôi, cần khoá van
bình gas, mở cửa số, cửa chính, rồi báo
ngay cho nhà cung cấp gas. Tuyệt đối
không bật lửa, bật công tắc điện khi có
hiện tượng rò rỉ gas.

- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ
sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV cho HS thảo luận chung cả lớp trả
lời câu hỏi
? Nước là một hợp chất quen thuộc, có
nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Hãy
nêu những tình huống bất lợi xảy ra nếu
như có một ngày không có nước
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ
sung chia sẻ
- GV nhận xét và giáo dục HS ý thức sử
dụng tiết kiệm nhiên liệu, sử dụng an
toàn một số chất và tiết kiệm nước
IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố
? Phân biệt đơn chất và hợp chất. Đơn chất kim loại, đơn chất phi kim
2. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và chuẩn bị bài 7 Tế bào
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Phụ lục 1

24


Tên
Công thức


Saccarozơ
(C12H22O11)

Khí oxi
(O2)

Kim cương
(C)

Natri clorua
(NaCl)

Đơn chất hạy
hợp chất

Hợp chất

Đơn chất

Đơn chất

Hợp chất

Phân tử có 3 loại
nguyên tử

Phân tử có 1
loại nguyên tử


Phân tử có 1 loại
nguyên tử

Phân tử có 2 loại
nguyên tử

Giải thích

Vật
thể

Tên

Hiđro
(H2)

Nước
(H2O)

Canxi cacbonat
(CaCO3)

Ứng Nạp bóng bay, bóng Uống, nấu ăn, tưới cây, sản Sản xuất vật liệu xây dựng,
dụng thám không, khí cầu, ... xuất công, nông nghiệp, giao vôi, xi măng, ...
thông vận tải, ...

25



×