Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Chiến lược cạnh tranh của công ty địa ốc hoàng quân về căn hộ cao cấp giai đoạn 2011 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
WYZX

ĐINH HỒNG LÊ

CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
ĐỊA ỐC HOÀNG QUÂN VỀ CĂN HỘ CAO CẤP
GIAI ĐOẠN 2011-2020
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. HCM-Năm 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
WYZX

ĐINH HỒNG LÊ

CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY ĐỊA
ỐC HOÀNG QUÂN VỀ CĂN HỘ CAO CẤP
GIAI ĐOẠN 2011-2020
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Lâm Tịnh


Tp. HCM-Năm 2011


ML 1 
 

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn “ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY ĐỊA ỐC HOÀNG QUÂN VỀ CĂN HỘ CAO CẤP GIAI ĐOẠN
2011 - 2020’’ này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu được sử dụng trung thực và kết quả nêu trong luận văn này
chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS.Hoàng Lâm Tịnh đã nhiệt tình hướng dẫn
tôi hoàn thành tốt luận văn này.

Tp. HCM, ngày tháng năm 2011
Tác giả luận văn

Đinh Hồng Lê

 


ML 2 
 

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Hoàng Lâm Tịnh

vì sự hướng dẫn khoa học tận tình, sự động viên quý giá của Thầy trong suốt
thời gian tôi thực hiện đề tài này. Bên cạnh đó, những kiến thức, kinh nghiệm
tôi đã được truyền đạt từ Quý Thầy Cô của khoa Quản Trị Kinh Doanh nói
riêng, của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh nói chung là tư
liệu quan trọng giúp tôi hoàng thành Luận văn. Tôi trân trọng gửi lời tri ân
đến Quý Thầy Cô, kính chúc Quý Thầy Cô sức khỏe và thành đạt.
Thông qua đây, tôi chân thành cảm ơn Quý lãnh đạo Công ty Địa ốc
Hoàng Quân, lãnh đạo các công ty địa ốc, các công ty tư vấn, môi giới bất
động sản, các chuyên gia trong ngành đã chia sẽ những kinh nghiệm, ý tưởng
góp phần vào nội dung của luận văn.
Sau cùng, tôi cảm ơn các đồng nghiệp, các bạn cùng nhóm làm luận văn,
các bạn trong lớp K17 D2, các bạn học sau đại học tại Trường Đại học Kinh
tế Thành phố Hồ Chí Minh, gia đình, bạn bè đã quan tâm, hỗ trợ để tôi hoàn
thành luận văn này.

Trân trọng !

 


ML 3 
 

MỤC LỤC
Trang

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU:....................................................................................................... 1
1. Cơ sở hình thành đề tài: ....................................................................................... 1 
2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................ 1 
3. Đối tượng nghiên cứu:........................................................................................... 2 
4. Phạm vi nghiên cứu:.............................................................................................. 2 
5. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................... 2 
6. Bố cục của đề tài: ................................................................................................... 3 
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Khái niệm chiến lược .......................................................................................... 4
1.2 Khái niệm về quản trị chiến lược....................................................................... 4
1.3 Vai trò của chiến lược ......................................................................................... 6
1.4 Các cấp chiến lược .............................................................................................. 6
1.4.1 Chiến lược cấp Công ty.................................................................................... 6
1.4.2 Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh .................................................................. 6
1.4.2 Chiến lược cấp chức năng ............................................................................... 7
1.5 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp ....................................................... 8
1.5.1Phân tích môi trường vĩ mô.............................................................................. 8
1.5.2 Phân tích môi trường vi mô (môi trường cạnh tranh).................................. 9
1.5.2.1 Đối thủ cạnh tranh tiềm năng .................................................................... 10
1.5.2.2 Khách hàng .................................................................................................. 11
1.5.2.3 Đối thủ cạnh tranh hiện tại ........................................................................ 11
1.5.2.4 Nhà cung cấp ............................................................................................... 11
1.5.2.5 Sản phẩm thay thế ....................................................................................... 11
1.6 Phân tích hoàn cảnh nội bộ ............................................................................. 12
1.6.1 Phân tích các hoạt động chủ yếu................................................................... 12

1.6.2 Phân tích các hoạt động hỗ trợ ..................................................................... 13
1.6.3 Phân tích lợi thế cạnh tranh .......................................................................... 14
1.6.4 Xác định năng lực lõi ..................................................................................... 15
1.7 Xây dựng chiến lược cạnh tranh...................................................................... 16

 


ML 4 
 

1.7.1 Xác định sứ mệnh và mục tiêu chiến lược công ty ...................................... 16
1.7.2 Phân tích SWOT ............................................................................................ 16
1.7.3 Lựa chọn chiến lược cạnh tranh tổng quát.................................................. 17
1.7.3.1 Chiến lược dẫn đầu về chi phí .................................................................... 17
1.7.3.2 Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm .......................................................... 18
1.7.3.3 Chiến lược tập trung ................................................................................... 18
1.8 Nghiên cứu khám phá sản phẩm ..................................................................... 19
1.8.1 Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 19
1.8.2 Nghiên cứu định tính ..................................................................................... 20
1.8.2.1 Kỹ Thuật thu thập thông tin ...................................................................... 20
1.8.2.2 Mẫu nghiên cứu định tính .......................................................................... 21
1.8.3 Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 21
1.8.3.1 Nhu cầu thông tin ........................................................................................ 21
1.8.3.2 Bảng câu hỏi và thang đo sử dụng ............................................................. 22
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
ĐỊA ỐC HOÀNG QUÂN
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty ........................................................................ 23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 23
2.1.2 Hoạt động kinh doanh ................................................................................... 24

2.1.3 Hoạt động xã hội............................................................................................. 24
2.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................................... 24
2.3 Phân tích và dự báo........................................................................................... 25
2.3.1 Môi trường vĩ mô ........................................................................................... 25
2.3.1.1 Môi trường kinh tế ...................................................................................... 25
2.3.1.2 Môi trường chính trị và pháp luật .............................................................. 30
2.3.1.3 Môi trường văn hóa xã hội ......................................................................... 31
2.3.1.4 Môi trường dân số ....................................................................................... 31
2.3.1.5 Môi trường tự nhiên – công nghệ .............................................................. 32
2.3.1.6 Môi trường quốc tế và hội nhập................................................................. 33
2.3.1.7 Nhận diện cơ hội và thách thức đối với lĩnh vực bất động sản của Hoàng
Quân nói chung, sản phẩm căn hộ cao cấp nói riêng .......................................... 34
2.3.2 Phân tích môi trường vi mô (Môi trường ngành bất động sản ở Việt Nam)
2.3.2.1 Thị trường bất động sản ............................................................................. 34
2.3.2.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm năng .................................................................... 37
2.3.2.3 Khách hàng .................................................................................................. 38
2.3.2.4 Đối thủ cạnh tranh hiện tại ........................................................................ 39
2.3.2.5 Nhà cung cấp ............................................................................................... 40
2.3.2.6 Sản phẩm thay thế ....................................................................................... 41
2.3.3 Phân tích hoàn cảnh nội bộ ........................................................................... 42
2.3.3.1 Dây chuyền giá trị lĩnh vực bất động sản của Công ty địa ốc Hoàng
Quân ......................................................................................................................... 42
2.3.3.2 Năng lực cốt lõi của Công ty địa ốc Hoàng Quân về căn hộ cao cấp...... 47
2.3.3.3 Phân tích SWOT ......................................................................................... 48
 


ML 5 
 


2.4 Kết quả nghiên cứu định lượng ....................................................................... 50
2.4.1 Phân tích kết quả nghiên cứu........................................................................ 50
2.4.1.1 Kiểm định thang đo..................................................................................... 51
2.4.1.2 Kết quả phân tích nhân tố .......................................................................... 51
2.4.1.3 Thống kê mô tả biến định tính ................................................................... 54
2.4.1.4 Phân tích hồi qui.......................................................................................... 55
2.4.2 So sánh mức độ đáp ứng căn hộ cao cấp của Công ty Hoàng Quân với
mức đánh giá chung, dưới góc nhìn của khách hàng .......................................... 57
2.4.3 So sánh mức độ đáp ứng căn hộ cao cấp của Công ty Hoàng Quân với
Công ty Hoàng Anh Gia Lai, dưới góc nhìn của khách hàng ............................. 58
2.4.4 So sánh mức độ đáp ứng căn hộ cao cấp của Công ty Hoàng Quân với
Công ty Phú Mỹ Hưng, dưới góc nhìn của khách hàng ...................................... 59
CHƯƠNG 3. CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY ĐỊA ỐC
HOÀNG QUÂN VỀ CĂN HỘ CAO CẤP GIAI ĐOẠN 2011-2020.
3.1 Sứ mệnh và mục tiêu phát triển của công ty .................................................. 61
3.1.1 Tầm nhìn và sứ mệnh .................................................................................... 61
3.1.2 Mục tiêu phát triển của công ty đến năm 2020 ........................................... 61
3.2 Xây dựng chiến lược cạnh tranh của Công ty địa ốc Hoàng Quân về căn hộ
cao cấp ...................................................................................................................... 65
3.2.1 Chiến lược cạnh tranh tổng quát về chi phí ................................................ 65
3.2.2 Chiến lược cạnh tranh tổng quát về sự đa dạng của sản phẩm ................. 66
3.2.3 Chiến lược cạnh tranh tổng quát về chi phí thấp........................................ 67
3.2.4 Chiến lược cạnh tranh tổng quát về mặt tái cấu trúc lại cơ cấu tổ chức .. 68
3.2.5 Chiến lược cạnh tranh về sản phẩm ............................................................ 68
3.3 Một số giải tổng quát pháp thực hiện chiến lược cạnh tranh của Công ty địa
ốc Hoàng Quân về căn hộ cao cấp giai đoạn 2011-2020 ...................................... 70
3.3.1 Giải pháp về quảng bá thương hiệu ............................................................. 70
3.3.2 Giải pháp về nghiên cứu và phát triển sản phẩm ....................................... 71
3.3.3 Giải pháp về sản xuất, bán hàng ................................................................... 71
3.3.5 Giải pháp về tài chính .................................................................................... 72

3.3.6 Giải pháp nguồn nhân lực ............................................................................. 73
3.3.7 Giải pháp về tổ chức ...................................................................................... 74
3.3.8 Giải pháp về quan hệ với chính quyền địa phương .................................... 74
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

 


ML 6 
 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

: Bất động sản.

CB-CNV

: Cán bộ công nhân viên.

CP

: Cổ phần.

DA

: Dự án.

DV


: Dịch vụ.

EFA

: Exploring Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá).

GDP

: Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội).

HNX

: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.

HOSE

: Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.

KCN

: Khu công nghiệp.

KDC

: Khu dân cư.

LNST

: Lợi nhuận sau thuế


LNTT

: Lợi nhuận trước thuế.

Luật KDBĐS

: Luật kinh doanh bất động sản.

NĐ-CP

: Nghị định – chính phủ.

NXB
ODA

: Nhà xuất bản.
: Official Development Assistance(Hỗ trợ phát triển chính
thức).

RESORT

: Khu nghỉ mát, nghỉ dưỡng.

SACOMREAL : Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn Thương Tín.
SPA

: Chăm sóc sức khỏe và làm đẹp.

TM


: Thương mại.

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn.

Tp. HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh.

TT

: Thông tin.

TTTM

: Trung tâm thương mại.

TV

: Tư vấn.

UBND

: Ủy ban nhân dân.

 



ML 7 
 

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1 : Một số kết quả kinh doanh của Công ty Hoàng Quân giai đoạn
2007-2010 ................................................................................................................. 25
Bảng 2.2 : Tỷ lệ % GDP phân theo khu vực............................................................. 27
Bảng 2.3 : Lãi suất cơ bản và lãi suất cho vay ........................................................... 28
Bảng 2.4 : Nhận diện những cơ hội và thách thức .............................................. 34
Bảng 2.5 : Tổng diện tích xây dựng mới và sửa chữa lớn hàng năm tại Tp.
HCM

.................................................................................................................. 35

Bảng 2.6 : Tổng số căn hộ chào bán tại Tp. HCM .............................................. 35
Bảng 2.7 : Các năng lực lõi trong lĩnh vực bất động sản của Công ty ................ 48
Bảng 2.8 : Ma trận SWOT Công ty Hoàng Quân ................................................. 49
Bảng 2.9 : Kết quả phân nhân tố (EFA) của căn hộ cao cấp.............................. 52
Bảng 2.10 : Kết quả phân tích thang đo sự hài lòng khách hàng ........................ 53
Bảng 2.11 : Mô tả diện tích căn hộ cao cấp mà khách hàng quan tâm ............... 54
Bảng 2.12 :Mô tả nguồn thông tin về căn hộ cao cấp mà KH hay tìm kiếm....... 54
Bảng 2.13 : Mô tả những yếu tố chính khách hàng quan tâm khi chọn mua căn
hộ cao cấp ................................................................................................ 54
Bảng 2.14 : Hiện tượng đa cộng tuyến: đánh giá dung sai và hệ số VIF ............. 56
Bảng 2.15 : Hiện tượng đa cộng tuyến: đánh giá giá trị Eigen và chỉ số điều kiện56
Bảng 2.16 : Hệ số xác định R2 .................................................................................. 56
Bảng 2.17 : Bảng so sánh giá trị trung bình của các biến đo lường..................... 57
Bảng 2.18 Bảng so sánh giá trị trung bình của căn hộ cao cấp của Công ty
Hoàng Quân với Công ty Hoàng Anh Gia Lai .................................................... 58.

Bảng 2.19 Bảng so sánh giá trị trung bình của căn hộ cao cấp của Công ty
Hoàng Quân với Công ty Phú Mỹ Hưng.............................................................. 59.
Bảng 3.1: Dự báo về nhu cầu nhà ở ...................................................................... 62.
Bảng 3.2 : Dự báo kết quả hoạt động đầu tư, kinh doanh giai đoạn 2011-2010
của công ty địa ốc Hoàng Quân ............................................................................ 62

 


ML 8 
 

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1 : Sơ đồ tổng quát về quản trị chiến lược................................................. 5
Hình 1.2 : Các chiến lược cạnh tranh cơ bản của Michael E. Porter.................. 7
Hình 1.3 : Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter................... 10
Hình 1.4 : Dây chuyền chuỗi giá trị của doanh nghiệp ....................................... 12
Hình 1.5 : Các loại tiềm lực thành công của doanh nghiệp ................................ 15
Hình 1.6 : Ma trận SWOT ..................................................................................... 17
Hình 1.7 : Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 20
Hình 2.1 : Giá trị GDP của Tp. HCM qua các năm ................................................ 26
Hình 2.2 : Giá trị GDP của Tp.HCM trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng .. 26
Hình 2.3 : Dân số Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2005 đến 2010.............. 32

Hình 2.4 : Dây chuyển chuỗi giá trị Công ty địa ốc Hoàng Quân ..................... 47
Hình 2.5 : Mô hình sự hài lòng của khách hàng đối với căn hộ cao cấp ........... 55

 



ML 9 
 

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PL trang
Phụ lục 01

: Câu hỏi thảo luận nghiên cứu định tính ......................................... 1

Phụ lục 02

: Bảng câu hỏi nghiên cứu sơ bộ............................................................. 2

Phụ lục 03

: Bảng câu hỏi nghiên cứu chính thức ................................................... 5

Phụ lục 04

: Kết quả tính hệ số Cronbach alpha nghiên cứu định tính ............... 8

Phụ lục 05

: Kết quả tính hệ số Cronbach alpha nghiên cứu định lượng .......... 10

Phụ lục 06

: Kết quả phân tích nhân tố .................................................................. 12


Phụ lục 07

: Thống kê mô tả các biến định tính .................................................... 16

Phụ lục 08

: Phân tích hồi quy ................................................................................. 20

Phụ lục 09

: Pháp luật về kinh doanh bất động sản .............................................. 22

Phụ lục 10

: Sơ đồ định hướng phát triển không gian đến năm 2020 ................ 24

Phụ lục 11

: Các dự án cơ sở hạ tầng đang và sẽ thực hiện tại Tp. HCM.......... 25

Phụ lục 12

: Các tiêu chí đánh giá đối với từng hạng nhà chung cư ................... 27

Phụ lục 13

: Các dự án BĐS đang được triển khai của Công ty Hoàng Quân .. 30

Phụ lục 14


: Các dự án BĐS đang được triển khai tại Tp. HCM........................ 32

 


 

- 1-

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Cơ sở hình thành đề tài:
Bất động sản là một lĩnh vực kinh doanh rất đặc thù, đòi hỏi những điều kiện
đặc biệt như nguồn tài chính vững mạnh, khả năng huy động vốn, mối quan hệ với
các cơ quan chức năng quản lý chuyên ngành, định hướng cũng như tầm nhìn dài
hạn của lãnh đạo. Hoạt động kinh doanh bất động sản mang tính chu kỳ và chịu tác
động lớn bởi các chính sách quản lý thị trường bất động sản cũng như chính sách
điều tiết kinh tế vĩ mô của chính phủ, nên rủi ro rất lớn, tuy nhiên đi kèm với rủi ro
lớn chính là lợi nhuận rất hấp dẫn. Tp. HCM đang trên đà phát triển rất nhanh, nhu
cầu về nhà ở, trong đó có căn hộ cao cấp là rất lớn, đây chính là cơ hội và cũng là
thách thức lớn của các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nói chung và phân
khúc căn hộ cao cấp nói riêng.
Trong thị trường Địa ốc tại Tp. HCM hiện nay, căn hộ cao cấp khó bán do
nguồn cung quá lớn (với 13.9591 căn và trung cấp 11.795 căn). Xuất phát từ lợi
nhuận đầu tư vào phân khúc căn hộ cao cấp trong thời gian qua khá cao (khoảng
40%), nên nhiều nhà đầu tư bất động sản bị thu hút vào phân khúc này. Bên cạnh
đó, thị trường bất động sản mới phát triển, các công ty bất động sản tại Việt Nam
còn non trẻ cũng như thiếu thông tin từ thị trường này nên các dự án căn hộ cao cấp
ra đời mà không được nghiên cứu cũng như tính toán kỹ dẫn đến dư thừa so với nhu
cầu thực cho phân khúc này.
Xuất phát từ thực tiễn đó, việc xây dựng chiến lược cạnh tranh cho căn hộ cao

cấp là hết sức cần thiết đối với các doanh nghiệp hoạt động trong phân khúc này.
Nó giúp doanh nghiệp có định hướng, mục tiêu kinh doanh rõ ràng, hướng các bộ
phận, cá nhân đến mục tiêu chung của doanh nghiệp. Chính vì vậy mà tác giả chọn
đề tài: “CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY ĐỊA ỐC HOÀNG QUÂN
VỀ CĂN HỘ CAO CẤP GIAI ĐOẠN 2011-2020” cho hoạt động nghiên cứu cũng
như áp dụng vào thực tiễn hoạt động kinh doanh của Công ty địa ốc Hoàng Quân.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.

1

 

CBRE: Điểm tin thị trường Tp. HCM, quý 1/2011.


 

- 2-

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là:
Xây dựng và đề xuất chiến lược cạnh tranh, các giải pháp và chiến lược thực hiện
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty địa ốc Hoàng Quân với các đối thủ
trong lĩnh vực căn hộ cao cấp dựa trên các kết quả về:
- Nghiên cứu định tính, để xác định những tiêu chí lựa chọn sản phẩm căn hộ
cao cấp của khách hàng, xây dựng thang đo.
- Nghiên cứu định lượng, để xác định những tiêu chí chủ yếu của sản phẩm
căn hộ cao cấp theo đánh giá của khách hàng mục tiêu cũng như so sánh với các đối
thủ chính.
- Xác định năng lực cốt lõi tạo nên lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm căn hộ cao
cấp của Công ty địa ốc Hoàng Quân.

3. Đối tượng nghiên cứu.
Các nghiên cứu thực hiện trong luận văn này phục vụ cho quá trình hoạch định
chiến lược nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh về căn hộ cao cấp của Công ty địa ốc
Hoàng Quân. Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn này là: Quy trình xây dựng
chiến lược cạnh tranh cho sản phẩm căn hộ cao cấp.
4. Phạm vi nghiên cứu.
Công ty địa ốc Hoàng Quân đã, đang và sẽ đầu tư vào lĩnh vực bất động sản
trên toàn quốc nhưng chú trọng vào các thị trường chính như: Tp. HCM, Hà Nội,
Đà Nẵng, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Cần Thơ, Vĩnh Long. Nhưng hiện tại,
sản phẩm căn hộ cao cấp chỉ triển khai tại Tp. HCM, nên phạm vi nghiên cứu của
đề tài chỉ giới hạn trong phạm vi các hoạt động bất động sản của Công ty địa ốc
Hoàng Quân tại Tp. HCM.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu chính là dựa trên nghiên cứu định tính và nghiên cứu
định lượng. Đối tượng được phỏng vấn trong nghiên cứu định tính gồm khách hàng,
các chuyên gia trong lĩnh vực môi giới bất động sản, đầu tư bất động sản, xây dựng
và kiến trúc. Còn trong nghiên cứu định lượng, đối tượng chính đó là khách hàng
mua căn hộ cao cấp.
¾ Nghiên cứu định tính:

 


 

- 3-

- Xác định những tiêu chí của căn hộ cao cấp mà khách hàng quan tâm khi lựa
chọn và quyết định mua sản phẩm bất động sản.
- Xây dựng thang đo để tiến hành nghiên cứu định lượng.

¾ Nghiên cứu định lượng:
-

Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính ở trên, tiến hành thu thập dữ liệu. Dữ
liệu sẽ được xử lý bằng chương trình SPSS 16.0 và được vận dụng vào phân
tích SWOT.

Trong quá trình thực hiện luận văn, các phương pháp được sử dụng như sau:
Phương pháp thu thập thông tin:
+ Thông tin thứ cấp có từ:
• Nguồn tài liệu nội bộ Công ty: các số liệu thống kê, báo cáo tổng kết...
• Nguồn tài liệu bên ngoài: sách, báo, đài, internet...
+ Thông tin sơ cấp có từ phỏng vấn trực tiếp và thông qua bảng câu hỏi.
Phương pháp xử lý thông tin:
Vận dụng các kỹ thuật, các công cụ quản trị chiến lược để thực hiện:
+ Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh để xác định các cơ hội, nguy cơ, điểm
mạnh, điểm yếu của Công ty địa ốc Hoàng Quân.
+ Vận dụng phân tích SWOT để kết hợp các cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm
yếu nhằm đề ra chiến lược cạnh tranh cho Công ty.
6. Bố cục của đề tài.
Kết cấu của đề tài bao gồm các chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận.
Chương 2 : Phân tích môi trường kinh doanh.
Chương 3: Chiến lược cạnh tranh của Công ty Địa ốc Hoàng Quân về căn hộ
cao cấp giai đoạn 2011-2020.
Phần kết luận.

 



 

- 4-

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Khái niệm chiến lược.
-

Theo Fred R David trong tác phẩm “khái niệm về quản trị chiến lược”:

chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn. Chiến lược kinh
doanh có thể gồm có sự phát triển về địa lý, đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa,
phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu, thanh lý và liên doanh.
-

Còn theo Michael Porter thì: “Chiến lược kinh doanh để đương đầu với

cạnh tranh là sự kết hợp giữa những mục tiêu cần đạt tới và những phương tiện mà
doanh nghiệp cần tìm để đạt tới mục tiêu”.
-

“Một cách đơn giản nhất, chiến lược được hiểu là những kế hoạch được thiết

lập hoặc những hành động được thực hiện trong nỗ lực nhằm đạt tới mục đích của
tổ chức”, [9]
1.2 Khái niệm về quản trị chiến lược.
“Quản trị chiến lược là một nghệ thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và
đánh giá các quyết định liên quan, nhiều chức năng cho phép một tổ chức đạt được
những mục tiêu đề ra” [3].


 


 

- 5-

1. Phân đoạn chiến
lược. Xác định sứ
mệnh, mục tiêu và
chiến lược hiện tại
Hình
thành
chiến
lược

2. Phân tích môi
trường vĩ mô, vi mô
để xác định cơ hội
và nguy cơ chính

5. Mục
tiêu
dài hạn

mục
tiêu
hàng
năm


3. Phân tích các nguồn lực để
xác định các điểm mạnh,
điểm yếu quan trọng của tổ
chức, các tiềm lực thành công

6. Chiến lược
CÔNG TY

Mục tiêu
CÔNG TY
Mục tiêu
các SBU

Chiến lược

Mục tiêu

Các chiến lược
chức năng

Bộ phận

Thực
hiện
chiến
lược

7. Chính sách và phân
phối các nguồn lực
8. Lựa chọn cơ

cấu tổ chức phù
hợp với chiến

Đánh
giá
chiến
lược

4. Phân tích lợi thế cạnh
tranh, tiềm lực thành
công, SWOT và xét lại
sứ mệnh của tổ chức (a)

9. Thực hiện thay
đổi chiến lược

10. Lãnh đạo,
quyền lực và
văn hóa tổ chức

11. Đo lường và đánh giá
kết quả thành tích

 
Hình 1.1 Sơ đồ tổng quát về quản trị chiến lược
Nguồn: Đề cương môn học: Quản trị chiến lược, TS Hoàng Lâm Tịnh. 2009 [4].

 



 

- 6-

1.3 Vai trò của chiến lược
-

Vai trò hoạch định: Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp thấy rõ mục

đích và hướng đi của mình. Nó chỉ ra cho nhà quản trị biết là phải xem xét và xác
định xem tổ chức đi theo hướng nào và lúc nào sẽ đạt được kết quả mong muốn.
-

Vai trò dự báo: Trong một môi trường luôn luôn biến động, các cơ hội cũng

như nguy cơ luôn luôn xuất hiện. Quá trình hoạch định chiến lược giúp cho nhà
quản trị phân tích môi trường và đưa ra những dự báo nhằm đưa ra các chiến lược
hợp lý. Nhờ đó nhà quản trị có khả năng nắm bắt tốt hơn các cơ hội, tận dụng được
các cơ hội và giảm bớt các nguy cơ liên quan đến môi trường.
-

Vai trò điều khiển: Chiến lược kinh doanh giúp nhà quản trị sử dụng và

phân bổ các nguồn lực hiện có một cách tối ưu cũng như phối hợp một cách hiệu
quả các chức năng trong tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chung đề ra.
1.4 Các cấp chiến lược.
1.4.1 Chiến lược cấp công ty.
Chiến lược cấp công ty xác định và vạch rõ mục đích, các mục tiêu của công
ty, xác định các hoạt động kinh doanh mà công ty theo đuổi, tạo ra các chính sách
và các kế hoạch cơ bản để đạt được mục tiêu của công ty, phân phối nguồn lực giữa

các hoạt động kinh doanh.
Thông thường quá trình hoạt động của công ty thường bao gồm bốn giai đoạn
chính: (1) Hoạt động ở môi trường nội địa trên lĩnh vực kinh doanh, (2) Để củng cố
và duy trì vị thế cạnh tranh, công ty có thể thực hiện hội nhập dọc hoặc mở rộng thị
trường ra bên ngoài, toàn cầu hóa hoạt động, (3) Công ty thực hiện đa dạng hóa, mở
rộng hoạt động sang lĩnh vực kinh doanh mới, (4) Cắt giảm và thay đổi.
1.4.2 Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh.
Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh được hoạch định nhằm xác định việc lựa
chọn sản phẩm hoặc dạng cụ thể của thị trường cho hoạt động kinh doanh riêng
trong nội bộ công ty. Trong chiến lược cấp đơn vị kinh doanh, người ta phải xác
định cách thức mỗi đơn vị kinh doanh phải hoàn thành để đóng góp vào hoàn thành
mục tiêu cấp công ty.
Ba yếu tố chính làm nền tảng cho sự lựa chọn chiến lược cấp kinh doanh: (1)
Nhu cầu khách hàng và sự khác biệt hóa sản phẩm, (2) Nhóm khách hàng và phân

 


 

- 7-

khúc thị trường, (3) Năng lực phân biệt: Được định nghĩa như là phương thức mà
công ty sử dụng để thỏa mãn nhu cầu khách hàng nhằm đạt lợi thế cạnh tranh.
Có thể nói, để tồn tại trong môi trường cạnh tranh, công ty phải tạo ra được lợi
thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh được thể hiện dưới hai hình thức cơ bản: chi phí
thấp hoặc khác biệt hóa. Kết hợp hai hình thức cơ bản này của lợi thế cạnh tranh với
phạm vi hoạt động của công ty sẽ hình thành nên ba chiến lược cạnh tranh tổng
quát: (1) chiến lược chi phí thấp, (2) chiến lược khác biệt hóa sản phẩm, (3) và
chiến lược tập trung. Chiến lược tập trung có hai phương thức cụ thể: tập trung theo

hướng chi phí thấp (Cost focus) hoặc tập trung theo hướng khác biệt hóa. Các chiến
lược cạnh tranh này chính là sự kết hợp các quyết định khác nhau về các yếu tố nền
tảng – sản phẩm, thị trường và năng lực phân biệt.

PHẠM VI
CẠNH
TRANH

NGUỒN CỦA LỢI THẾ CẠNH TRANH
Chi phí thấp

Khác biệt hóa

Rộng

CHI PHÍ THẤP NHẤT

KHÁC BIỆT HÓA

Hẹp

TẬP TRUNG DỰA VÀO
CHI PHÍ THẤP NHẤT

TẬP TRUNG DỰA VÀO
KHÁC BIỆT HÓA

Hình 1.2 Các chiến lược cạnh tranh cơ bản của Michael E. Porter.
Nguồn: Michal E. Porter (1985), Competitive Advantage [20]
c. Chiến lược cấp chức năng:

Chiến lược cấp chức năng được xây dựng và phát triển nhằm phát huy năng lực,
phối hợp các hoạt động khác nhau ở từng bộ phận chức năng, tối đa hóa hiệu suất
nguồn lực, cải thiện và nâng cao kết quả hoạt động ở từng bộ phận chức năng để đạt
tới những mục tiêu của chiến lược cấp kinh doanh, cũng như cả tổng thể công ty.
Chiến lược cấp chức năng bao gồm:

 

-

Chiến lược marketing.

-

Chiến lược nghiên cứu và phát triển.

-

Chiến lược nguyên vật liệu và mua hàng.

-

Chiến lược vận hành (sản xuất, dịch vụ).

-

Chiến lược tài chính.

-


Chiến lược nguồn nhân lực.


 

- 8-

1.5 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
1.5.1 Phân tích môi trường vĩ mô.
Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp trả lời câu hỏi: doanh
nghiệp đang đối diện với những vấn đề gì? Môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến tất cả
các ngành kinh doanh. Các nhà quản trị chiến lược của các doanh nghiệp thường
chọn các yếu tố chủ yếu sau đây của môi trường vĩ mô để nghiên cứu:
-

Yếu tố kinh tế (Economics): Yếu tố kinh tế của doanh nghiệp được xác định

bởi tiềm lực của nền kinh tế đất nước, bao gồm: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế,
lãi suất ngân hàng, tỷ lệ lạm phát, chu kỳ kinh tế, chính sách tiền tệ, mức độ thất
nghiệp, thu nhập quốc dân... Mỗi yếu tố trên đều có thể là cơ hội kinh doanh cho
doanh nghiệp cũng có thể là mối đe dọa đối với sự phát triển kinh doanh của doanh
nghiệp. Việc phân tích yếu tố kinh tế giúp các nhà quản trị tiến hành các dự báo và
đưa ra những kết luận về những xu thế chính của sự biến đổi môi trường tương lai,
là cơ sở cho các sự báo ngành và dự báo thương mại.
-

Yếu tố chính trị và pháp luật (Political/Legal): Các thể chế kinh tế xã hội

như các chính sách, quy chế, định chế, luật lệ chế độ tiền lương, thủ tục hành
chính,...do Chính phủ đề ra cũng như mức độ ổn định về chính trị, tính bền vững

của Chính phủ đều là những yếu tố môi trường có thể tạo ra cơ hội hay nguy cơ đối
với kinh doanh và nhiều khi quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh
nghiệp. Nhìn chung, các doanh nghiệp hoạt động được là vì điều kiện xã hội cho
phép.
-

Yếu tố văn hóa xã hội (Sociocultural): Các yếu tố tôn giáo, chuẩn mực đạo

đức, phong tục tập quán, giá trị văn hóa, cộng đồng doanh nhân,... đều có tác động
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố xã hội thường biến đổi
chậm nên các doanh nghiệp thường lãng quên khi xem xét những vấn đề chiến lược.
-

Yếu tố dân số (Demographic): Các yếu tố: (1) Tổng số dân của xã hội, tỷ lệ

tăng dân số, cơ cấu dân cư. (2) Kết cấu và xu hướng thay đổi của dân số về tuổi tác,
giới tính, dân tộc, nghề nghiệp và phân phối thu nhập. (3) Tuổi thọ và tỷ lệ sinh tự
nhiên. (4) Các xu hướng dịch chuyển dân số giữa các vùng.
-

Những yếu tố tự nhiên (Physical): Yếu tố tự nhiên không những là yếu tố

đặc biệt quan trọng đối với đời sống của con người, mà còn là yếu tố đầu vào quan

 


 

- 9-


trọng của các ngành kinh tế. Yếu tố tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, đất đai,
sông biển, tài nguyên khoáng sản, môi trường sinh thái,... nhận biết được các yếu tố
tự nhiên giúp các doanh nghiệp phát huy thế mạnh của nó, bảo vệ môi trường và có
các quyết định cùng các biện pháp thực hiện quyết định đúng đắn.
-

Yếu tố công nghệ và kỹ thuật (Technological): Các doanh nghiệp phải

nhận biết và khai thác những công nghệ phù hợp để tạo lợi thế cạnh tranh trên thị
trường. Để hạn chế nguy cơ tụt hậu về công nghệ và chớp cơ hội trong kinh doanh,
các doanh nghiệp phải thường xuyên đánh giá hiệu quả công nghệ đang sử dụng,
theo dõi sát sao diễn biến sự phát triển công nghệ và thị trường công nghệ, tập trung
ngày càng nhiều cho hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D.
-

Yếu tố quốc tế (Global): Xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và tự

do hóa thương mại đang là vấn đề nổi bật của kinh tế thế giới hiện nay. Các luật lệ
và các qui định thống nhất của các thành viên của cộng đồng chung Châu Âu, Ngân
hàng thế giới (WB), Tổ chức thương mại quốc tế (WTO)… đã góp phần tạo nên sự
phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia trên toàn cầu và những thị trường chung toàn
cầu đang xuất hiện, đặt ra những tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng sản phẩm, về môi
trường,… các chiến lược gia cần phải tận dụng được những lợi thế mà xu hướng
toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế mang lại, đồng thời hạn chế những rủi ro
từ môi trường quốc tế, đó là sự cạnh tranh khốc liệt của các đối thủ nước ngoài, với
sản phẩm có giá cả cạnh tranh và chất lượng hơn…
1.5.2 Phân tích môi trường vi mô (môi trường cạnh tranh).
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố bên ngoài tác động trực tiếp đến doanh
số, lợi nhuận, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản xuất kinh

doanh đó. Theo M. E. Porter, ngành kinh doanh nào cũng phải chịu tác động của
năm lực cạnh tranh: (1) Nguy cơ nhập cuộc của các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng, (2)
Mức độ cạnh tranh của các công ty trong cùng ngành, (3) Sức mạnh của khách
hàng, (4) Sức mạnh của nhà cung cấp, (5) Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế.
Mối quan hệ giữa các yếu tố này được thể hiện trên hình 1.2. Nhiệm vụ của
các nhà chiến lược là nhận dạng các cơ hội và các nguy cơ tiềm ẩn mà năm lực cạnh
tranh đem lại, qua đó xây dựng các chiến lược cạnh tranh thích hợp cho doanh
nghiệp.

 


 

- 10-

Những người nhập ngành

Những người
cung cấp

Đe dọa của
những người
Sức mạnh
nhập ngành Sức mạnh
trả giá của
trả giá của
nhà cung Những nhà cạnh tranh
người mua
trong ngành.

cấp
Những người
mua
Mật độ của các nhà
cạnh tranh
Đe dọa của sản
phẩm thay thế
Những sản phẩm thay thế

Hình 1.3: Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter.
Nguồn: Michal E. Porter (1985), Competitive Strategy [21]
1.5.2.1 Đối thủ cạnh tranh tiềm năng.
Sự cạnh tranh trong ngành không chỉ có các đối thủ hiện tại mà còn bị chi phối
bởi các đối thủ mới có thể gia nhập ngành. Nguy cơ xâm nhập ngành phụ thuộc vào
các rào cản xâm nhập thể hiện qua phản ứng của các đối thủ cạnh tranh hiện thời mà
các đối thủ mới có thể dự đoán. Nếu các rào cản này cao hay đối thủ tiềm năng dự
đoán sẽ bị trả đũa quyết liệt thì khả năng xâm nhập của đối thủ mới rất thấp.
Theo Joe Bain2 thì có 3 nguồn rào cản chính ngăn cản sự gia nhập ngành là:
(1) Sự trung thành của khách hàng đối với sản phẩm của công ty; (2) Lợi thế tuyệt
đối về chi phí; (3) Lợi thế kinh tế theo qui mô.
Theo Michael E. Porter3 thì có các nguồn rào cản xâm nhập chủ yếu: (1) Lợi
thế theo quy mô; (2) Sự khác biệt của sản phẩm; (3) Các đòi hỏi về vốn; (4) Chi phí
chuyển đổi; (5) Khả năng tiếp cận với kênh phân phối; (6) Những bất lợi về chi phí
không liên quan đến qui mô; (7) Tính chất của các rào cản thâm nhập.
Theo nhận định của tác giả cùng với ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực
bất động sản ở Việt Nam các rào cản xâm nhập chủ yếu: (1) Nguồn vốn và cách tiếp
Nguyễn Hữu Lam, Đinh Thái Hoàng, Phạm Xuân Lan (2007), Quản trị chiến lượcPhát triển vị thế cạnh tranh, NXB Thống kê, tr 55.
2

3


 

Sđd


 

- 11-

cận nguồn vốn; (2) Sự tiếp cận quỹ đất; (3) Đường cong kinh nghiệm: chi phí cho
một đơn vị sản phẩm thường có xu hướng giảm theo mức độ tích lũy kinh nghiệm.
1.5.2.2 Khách hàng.
Sức mạnh của khách hàng tạo áp lực chủ yếu ở hai khía cạnh: giảm giá bán và
đòi hỏi chất lượng phục vụ tốt hơn. Khách hàng có sức mạnh lớn khi: (1) Khách
hàng có tính tập trung cao; (2) Khách hàng mua một lượng lớn sản phẩm; (3) Khách
hàng có khả năng sáp nhập hoặc thậm chí là mua lại các nhà sản xuất.
Khách hàng có sức mạnh yếu khi: (1) Xảy ra sáp nhập (nhà sản xuất sáp nhập
hoặc mua nhà phân phối, bán lẻ); (2) Chi phí chuyển đổi sản phẩm của khách hàng
lớn; (3) Có rất nhiều khách hàng; (4) Nhà sản xuất cung cấp giá trị đầu vào đáng kể
cho sản phẩm của người mua.
1.5.2.3 Đối thủ cạnh tranh hiện tại.
Tính chất và cường độ của cuộc cạnh tranh giữa các công ty hiện tại trong
ngành phụ thuộc vào các yếu tố sau: (1) Số lượng công ty đông đảo; (2) Thị trường
tăng trưởng chậm (Thị trường bất động sản đóng băng); (3) Các chi phí cố định cao;
(4) Mức độ chuyên biệt hóa sản phẩm thấp; (5) Các rào cản thoát ra cao; (6) Ngành
có năng lực dư thừa…
1.5.2.4 Nhà cung cấp.
Sức mạnh của nhà cung ứng thể hiện qua các yếu tố: (1) Số lượng nhà cung
ứng, (2) Tính sẵn có của sản phẩm thay thế, (3) Tỷ trọng của người mua trong sản

lượng của nhà cung cấp, (4) Tầm quan trọng của sản phẩm của nhà cung ứng đối
với người mua, (5) tính khác biệt sản phẩm của nhà cung ứng, (6) Chi phí thay đổi
nhà cung cấp, và (7) Khả năng nhà cung ứng hội nhập về phía trước.
1.5.2.5 Sản phẩm thay thế.
Sản phẩm thay thế là sản phẩm phục vụ cho cùng một nhu cầu cho cùng đối
tượng khách hàng. Việc xác định đâu là sản phẩm chính, đâu là sản phẩm thay thế
chỉ mang tính tương đối.
Các sản phẩm thay thế hạn chế mức lợi nhuận tiềm năng của một ngành bằng
cách đặt ra một mức tối đa cho mức giá mà các công ty trong ngành có thể kinh
doanh có lãi, vì nghi cơ thay thế xuất hiện khi nhu cầu về một sản phẩm bị ảnh
hưởng bởi sự thay đổi giá cả của một loại hàng hóa thay thế.

 


 

- 12-

1.6 Phân tích hoàn cảnh nội bộ.
Việc nhận định về điểm mạnh và điểm yếu là khâu trọng tâm của việc phân
tích môi trường bên trong, tạo cơ sở cho quá trình phân tích và lựa chọn chiến lược
của công ty. Tuy nhiên để đánh giá chính xác cần phải xem xét các yếu tố của môi
trường bên trong với tư cách là các hoạt động trong dây chuyền giá trị của doanh
nghiệp.
“Dây chuyền giá trị (value chain) là tổng hợp các hoạt động có liên quan của
doanh nghiệp làm tăng giá trị cho khách hàng. Việc thực hiện có hiệu quả các hoạt
động trong dây chuyền giá trị sẽ quyết định hiệu quả hoạt động chung và tạo ra
những lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp” [9].
Cấu trúc hạ tầng của công ty

(Quản trị tổng quát, hoạch định chiến lược, tài chính,…
Các
hoạt
động
hỗ trợ

Quản trị nguồn nhân lực
(Tuyển chọn, huấn luyện, đào tạo, phát triển, đãi ngộ)
Phát triển công nghệ
(R&D, thiết kế, cải tiến sản phẩm và quy trình, nghiên cứu TT)

Lợi

Mua sắm
(Mua nguyên vật liệu thô, máy móc thiết bị, cung cấp, dịch vụ)
Các hoạt
động đầu
vào
(Lưu trữ,
sử dụng
NVL thô
và xếp
hàng vào
kho)

Vận hành
(Máy
móc, lắp
ráp, sản
xuất, phụ

tùng, vận
hành,
kiểm tra)

Các hoạt
động đầu
ra
(Phân loại
sản phẩm,
phân phối
sản phẩm)

Marketing
và bán
hàng
(Quảng cáo,
khuyến mãi,
định giá,
kênh phân
phối)

nhuận
biên

Dịch vụ
hậu mãi
(Sữa chữa,
bảo trì,..)

tế


Các hoạt động chủ yếu

Hình 1.4 Dây chuyền chuỗi giá trị của doanh nghiệp
Nguồn: Michael E. Porter (1985). “Competitive Advantage” [20]
1.6.1 Phân tích các hoạt động chủ yếu.
Bao gồm các hoạt động liên quan trực tiếp đến việc sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp. Chúng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả và hiệu quả sản

 


 

- 13-

xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là các hoạt động đầu vào, sản xuất, hoạt
động đầu ra, marketing và dịch vụ hậu mãi.
• Hoạt động đầu vào: gắn liền với các yếu tố đầu vào như quản lý vật tư, tồn
trữ, kiểm soát tồn kho, kiểm soát chi phí đầu vào...
• Hoạt động sản xuất: bao gồm tất cả các hoạt động nhằm chuyển các yếu tố
đầu vào thành sản phẩm cuối cùng như triển khai sản xuất, quản lý chất lượng, vận
hành và bảo trì thiết bị...
• Hoạt động đầu ra: bao gồm các hoạt động nhằm đưa sản phẩm đến các
khách hàng của công ty: bảo quản, quản lý hàng hóa, phân phối, ...
• Marketing: xoay quanh bốn vấn đề chủ yếu: sản phẩm, giá cả, chiêu thị và
kênh phân phối. Đây là hoạt động có vai trò quan trọng, nếu thực hiện kém sẽ làm
cho ba hoạt động trên kém theo.
• Dịch vụ hậu mãi: đây cũng là hoạt động quan trọng, ngày càng được các nhà
quản trị quan tâm.

1.6.2 Phân tích các hoạt động hỗ trợ.
Là những hoạt động tác động một cách gián tiếp đến sản phẩm và nhờ nó mà
các hoạt động chính được thực hiện một cách tốt hơn. Dạng chung nhất của hoạt
động hỗ trợ bao gồm các hoạt động như quản trị nguồn nhân lực, phát triển công
nghệ, kiểm soát chi tiêu và cấu trúc hạ tầng của công ty.
• Nguồn nhân lực:
Bao gồm nhà quản trị các cấp và nhân viên thừa hành ở tất cả các bộ phận.
Nhà quản trị các cấp là nguồn nhân lực quan trọng, có vai trò lãnh đạo doanh
nghiệp. Mục đích của việc phân tích nhà quản trị các cấp là xác định khả năng hiện
tại và tiềm năng của từng nhà quản trị, nhằm xem xét và đánh giá đạo đức nghề
nghiệp, các kỹ năng chuyên môn, kỹ năng nhân sự, kỹ năng tư duy và những kết
quả đạt được trong quá trình thực hiện các chức năng quản trị, những lợi ích mà nhà
quản trị mang lại cho doanh nghiệp. Đối với nhân viên thừa hành, việc phân tích do
nhà quản trị thực hiện nhằm đánh giá tay nghề, trình độ chuyên môn, đạo đức nghề
nghiệp và kết quả đạt được trong từng thời kỳ liên quan đến nghề nghiệp và các
nhiệm vụ, mục tiêu cụ thể trong các kế hoạch tác nghiệp, từ đó hoạch định các kế
hoạch đào tạo, đào tạo lại, huấn luyện,...để nâng cao chất lượng.
 


 

- 14-

• Phát triển công nghệ:
Công nghệ gắn liền với tất cả các hoạt động tạo giá trị trong một doanh
nghiệp. Nó gắn liền với việc đổi mới và đầu tư công nghệ- kỹ thuật, khai thác và sử
dụng thiết bị mới, khả năng cạnh tranh công nghệ.
• Kiểm soát mua sắm chi tiêu:
Đây là hoạt động thu mua các yếu tố đầu vào được sử dụng trong dây chuyền

giá trị của doanh nghiệp. Các hoạt động mua sắm được hoàn thiện sẽ dẫn tới yếu tố
đầu vào có chất lượng tốt hơn với mức chi phí thấp.
• Cấu trúc hạ tầng:
Đóng vai trò hỗ trợ cho toàn bộ các hoạt động trong dây chuyền giá trị, kể cả
các hoạt động chính cũng như các hoạt động hỗ trợ khác. Cấu trúc hạ tầng của
doanh nghiệp bao gồm các hoạt động như: tài chính và kế toán, những vấn đề pháp
luật và chính quyền, hệ thống thông tin và quản lý chung.
1.6.3 Phân tích lợi thế cạnh tranh.
Lợi thế cạnh tranh của công ty bao gồm: lợi thế cạnh tranh dài hạn về nguồn
lực, lợi thế cạnh tranh dài hạn trong thị trường- sản phẩm và vị thế mạnh trong các
thị trường hấp dẫn. [9]
• Lợi thế cạnh tranh dài hạn về nguồn lực: nguồn lực ở đây được hiểu bao
gồm: nguồn lực các yếu tố cứng và nguồn lực các yếu tố mềm.
¾ Yếu tố cứng: máy móc thiết bị, nguồn nhân lực, hệ thống thông tin, khả năng
tài chính, tài sản...
¾ Yếu tố mềm: văn hóa công ty, hình ảnh thương hiệu, năng lực đặc biệt (năng
lực đổi mới, năng lực hợp tác, khả năng thay đổi...)
2 yếu tố này tác động hỗ trợ lẫn nhau, bên cạnh các yếu tố cứng, ngày nay, các
yếu tố mềm được chú ý nhiều hơn, do đây chính là các yếu tố mà không phải ai
cũng có thể bắt chước được. Nó giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh
của mình, đồng thời là cơ sở để phân biệt giữa doanh nghiệp này và doanh nghiệp
khác.
• Lợi thế cạnh tranh dài hạn trong thị trường- sản phẩm: lợi thế này bao gồm:
khả năng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, quảng cáo, khuyến mãi... Lợi

 


×