Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

BÀI GIẢNG KỸ NĂNG KHÁM BỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 45 trang )

Trường Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh
Bộ Môn Nội
Bài giảng thực hành lâm sàng

KHÁM BỤNG
BS Trần Thanh Tuấn
Đối tượng Sinh viên Y2
5/2014


MỤC TIÊU
• Nắm vững nguyên tắc khi thăm khám vùng bụng
• Nắm vững cách phân chia vùng bụng
• Biết cách thực hiện các kỹ năng khám bụng :
nhìn, nghe, gõ , sờ


Nguyên tắc
 Luôn kết hợp khám toàn thân để đánh giá
 Thực hiện đủ 4 bước : nhìn, nghe, gõ, sờ
 Hỏi bệnh sử và các triệu chứng cơ năng
 Tránh gây đau và khó chịu cho người bệnh


Điều kiện cần thiết
Bệnh nhân:

Nằm ngửa trên bàn khám

Bọc lộ vùng khám đầy đủ


Hai tay để dọc theo thân mình

Thư giãn
Bác sĩ

Đứng bên phải của bệnh nhân

Tay rửa sạch và làm ấm


Điều kiện cần thiết

Ngang nếp bẹn

Ngang bờ sườn


Phân khu ổ bụng

Chia 4 vùng

Chia 9 vùng


Định hướng giải phẩu các cơ
quan trong ổ bụng


Thao tác khi thăm khám
vùng bụng






Nhìn
Nghe

Sờ

Khám gan
Khám lách
Khám thận


Nhìn bụng


Nhìn bụng









Tính đối xứng
Hình dáng bụng (phình to,lõm,phẳng, bè sang 2 bên)

Di động theo nhịp thở
Các sắc tố trên da (vàng da, xuất huyết, ban đỏ,…)
Sẹo mổ, hậu môn nhân tạo
Tuần hoàn bàng hệ
Giãn da
Chỗ phồng lên bất thường (u, thoát vị)

 Không quên quan sát vùng bẹn


Nhìn – hình dáng bụng

Bụng to

Bụng lõm lòng thuyền


Nhìn – màu sắc da bụng

Một trường hợp bị vàng da


Nhìn – xuất huyết ở bụng

Dấu cullen

Dấu Grey Turner

Xuất huyết
thành bụng



Nhìn – sẹo mổ cũ


Nhìn – hậu môn nhân tạo


Nhìn – tuần hoàn bàng hệ

Dấu đầu sứa


Nhìn – dấu rắn bò

Dấu hiệu của tắc ruột


Nhìn – dấu hiệu thoát vị

Thoát vị bẹn

Thoát vị thành bụng


Nhìn – u bụng


Nhìn – rạn da bụng



Nghe bụng
 Mục đích:
 Đánh giá nhu động ruột
 Âm thổi động mạch lớn vùng bụng


Nghe nhu động ruột





Vị trí nghe 1/4 bụng dưới bên phải
Nghe trong 1 – 2 phút
Nhu động ruột thay đổi 5 – 34 lần/ phút
Đánh giá nhu động: có, không, tăng, giảm


Nghe âm thổi vùng bụng

Nghe thấy âm thổi : hẹp mạch máu


Gõ vùng bụng
PHÁT HIỆN
Âm gõ vang: vùng có hơi (ruột)
Âm gõ đục: tạng đặc (gan, lách,
… ), dịch ổ bụng, phân
Phát hiện báng bụng



Gõ vùng bụng
Nguyên tắc
 Gõ khắp bụng theo
hình nan hoa
 Gõ từ cao đến thấp


×