CHƯƠNG II : CÁC KHÁI NIỆM CƠ
BẢN VỀ AN TOÀN ĐIỆN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. DÒNG ĐIỆN TẢN TRONG ĐẤT
III. ĐIỆN ÁP BƯỚC
IV. ĐIỆN ÁP TIẾP XÚC
II. DÒNG ĐIỆN TẢN TRONG ĐẤT
1.
ĐỊNH NGHĨA
2.
DÒNG ĐIỆN SỰ CỐ TẢN VÀO TRONG ĐẤT QU
A MỘT CỰC NỐI ĐẤT KIM LOẠI CÓ ĐIỆN T
RỞ SUẤT
3.
THẾ ĐIỆN CỦA ĐIỂM A BẤT KỲ CÁCH TÂ
M CỰC NỐI ĐẤT MỘT KHOẢNG X ĐƯC XÁC
ĐỊNH
TRƯỜNG HP DÂY DẪN MANG ĐIỆN BỊ ĐỨT
XUỐNG ĐẤT
4.
1. ĐỊNH NGHĨA
Do hư hỏng cách điện, mạch điện chạm
đất làm cho dòng điện sự cố tản ra trong
đất dẫn đến giữa các điểm khác nhau
trong đất sẽ có sự chênh lệch điện thế
2. Dòng điện sự cố tản vào trong đất qua một cực nối
đất kim loại có điện trở suất
U=K
1
X
20m
X
V
∞
UA
X
Xđ
A
dx
2πx2
I
J=
2πX 2
Mật độ dòng điện ở khoảng cách x kể từ tâm bán cầu
3. ĐIỆN THẾ CỦA A CÁCH ĐIỂM CHẠM ĐẤT KHOẢNG CÁCH X
Là hiệu số điện thế giữa điểm a và điểm mà ở đó
điện thế có thể lấy bằng 0
Qua chứng minh :
k
UA =
X
Có dạng hyperbol
Với : K= Umax. Xd
Umax : Thế điện cực đại
Xd : Bán kính của bán cầu nối đất
4. TRƯỜNG HP DÂY DẪN BỊ ĐỨT XUỐNG ĐẤT
4.1 ĐIỆN CỰC NỐI ĐẤT MỘT CỌC
4.2 ĐIỆN CỰC NỐI ĐẤT LÀ HỆ THỐNG CỌC
4.1 ĐIỆN CỰC NỐI ĐẤT MỘT CỰC
Điện áp trên cực nối đất hao trên
đoạn dài 1m
Khoảng
68 %
24 %
Trên đoạn 1m-10 m
8%
Trên đoạn 10 - 20m
Các điểm nằm cách điểm nối đất > 20m có thể xem như bằng 0
2. Điện cực nối đất là hệ thống cọc
100%
1. Điện cực nối đất là một cọc
1
U=K
X
32
8
0
12 3
8
20
x(m)
Quan hệ giữa và khoảng cách x từ cực nối đất
4.2 ĐIỆN CỰC NỐI ĐẤT LÀ HỆ THỐNG CỌC
Sự phân bố điện áp có dạng thoải hơn.
Độ chênh lệch điện áp của cùng một điểm so với đất
sẽ lớn hơn lúc chỉ có một cọc nối đất.
Các thành phần điện trở của bộ phận nối đất
Điện trở tản của cực nối đất (kể cả điện trở tiếp xúc).
Điện trở thuần của bản thân cực nối đất và dây nối đất.
2. Điện cực nối đất là hệ thống cọc
100%
1. Điện cực nối đất là một cọc
1
U=K
X
32
8
0
12 3
8
20
x(m)
Quan hệ giữa và khoảng cách x từ cực nối đất
q = 2πx
2
2
q = 2πx12
X1
X2
X3
Mô hình đơn giản của dây dẫn đất
q = 2πx32
III. ÑIEÄN AÙP BÖÔÙC
1. ÑÒNH NGHÓA
2. XAÙC ÑÒNH ÑIEÄN AÙP BÖÔÙC
1. ĐỊNH NGHĨA ĐIỆN ÁP BƯỚC
Điện áp bước là đòên áp mà con người phải
chòu khi chân tiếp xúc tại hai điểm trên mặt
đất hay trên sàn, nằm trong phạm vi dòng
điện chạy trong đất do đó có sự chênh lệch
điện thế.
2. XÁC ĐỊNH ĐIỆN ÁP BƯỚC
Ngay tại điểm chạm đất, điện
áp so với đất là
Ub = - Ua
= Iđ . Rđ
U b = Ux – Ux+a
'
U''b = 0
a
a x
b
Rđ
20m
C
D
=Iđ.Rđ
Điện áp bước được xác đònh
U b = U x − U x+a
I d . ρ .a
x + a dx
Ub = ∫ 2 =
x x
2πx( x + a)
Với : a là độ lớn bước chân người
khi tính toán lấy a= 0,8 m
Điện áp bước
x là khoảng cách từ điểm
chạm đất đến chân người
U'b = Ux – Ux+a
2. XÁC ĐỊNH ĐIỆN ÁP BƯỚC
Càng xa điểm ngắn mạch chạm đất Ub càng giảm
Ub = 0
Ub= 0
Ub = 100 250V
Ngoài 20 m
Nếu hai chân đứng trên cùng một
vòng đẳng áp
Điện áp đặt vào người tăng lên nếu
dòng đi theo mạch chính tay- chân
Khoảng cách cấm người đến gần khi xảy ra chạm đất
4m 5m
Thiết bò điện trong nhà
8m 10m
Thiết bò điện ngoài trời
IV. ĐIỆN ÁP TIẾP XÚC
2
Utx1= – Ux1
U đ= I đRđ
TB1
Rđ
Ux1
X1
1
Utx2=
TB2
X2
Điện áp tiếp xúc trong vùng dòng điện ngắn mạch chạm vỏ.
Ung1 = -Ux1-Un
Ung2 = - Un
Khi ngắn mạch trong vùng tản
dòng điện ( điểm X1)
Khi ở ngoài vùng tản (điểm X2 )
Đường cong phân bố điện áp trong vùng tản dòng điện
ngắn mạch một pha phụ thuộc cấu tạo của bộ phận nối đất
IV. ĐIỆN ÁP TIẾP XÚC
Cực nối đất và các vỏ kim loại nối với nó có điện áp so với đất
= IđRđ
Utx càng tăng khi càng xa cực nối đất
Utx =
Utx = - = 0
Utx=
Utx =
Utx 40 V
Utxcp = 250V
Khoảng cách 20 m
Khi đứng ngay trên cực nối đất
Chạm thiết bò 2
Khi người chạm vỏ thiết bò kim loại có nối đất
của một thiết bò nào đó, với là hệ số tiếp điện
Đối với các nhà sản xuất
Đối với các thiết bò phân phối có các biện pháp bảo vệ
phụ