Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

DE THI THU HOC KI II NAM 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.02 KB, 2 trang )

ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ II LỚP 11 SỐ 3
Câu 1. Ankan là hiđrocacbon

1 A. mạch hở.

B. no, mạch vòng.

C. no, mạch hở.

D. no.

Câu 2. Một ankan A có công thức đơn giản nhất là C3H7. A có công thức phân tử là
A. C3H7

B. C6H14.

C. C9H21

D. C12H28.

Câu 3. Dãy gồm các hiđrocacbon đều ở thể khí trong điều kiện thường là

1 A. CH4, C6H12, C2H4, C3H8, C4H8.

B. C2H4, C2H2 ,C2H6 ,C3H8, C7H14.

2 C. CH4, C2H6 ,C3H8 , C4H8, C4H10.

D. C2H2, C3H6 , C3H8 , C4H8 , C5H12

Câu 4. Với những đám cháy xăng, dầu ta không nên dùng nước để dập. Vì



1 A. xăng, dầu nặng hơn và không tan trong nước.
2 B. xăng, dầu nhẹ hơn và không tan trong nước.
3 C. xăng,dầu là hỗn hợp hiđrocacbon.
1 D. xăng, dầu nhẹ hơn nước.
Câu 5. Phản ứng đặc trưng của ankan là

1 A. phản ứng thế.

B. phản ứng cộng

2 C. phản ứng dưới tác dụng nhiệt.

D. phản ứng cháy.

Câu 6. Theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử, phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử
anken
A. tăng dần.

B. giảm dần.

C. không đổi.

D. biến đổi không theo quy luật.

Câu 7. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Ankađien là những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi.
B. Ankađien có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro.
C. Những hợp chất có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro thuộc loại ankađien.
D. Những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn được

gọi là ankađien liên hợp.
Câu 8. Ứng với công thức phân tử C5H8 có mấy chất thuộc loại ankađien liên hợp?
A. Hai chất.

B. Ba chất.

C. Bốn chất.

D. Năm chất.

Câu 9. Công thức cấu tạo của 3-metylhex-1-in là
CH3
A.

C

C CHCH3
CH3

H C
B.

C CHCH2CH3
CH3


H C

C.


C CHCH2CH2CH3

CH3 C

CH3

C CHCH2CH3
CH3

D.

Câu 10. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 so với H2 là 10,5. Để đốt hết 1 mol X phải cần bao nhiêu
mol O2?

A. 3,5

B. 2,5

C. 3,0

D. 4,5

…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 11. Đề hiđro hoá một ankan X người ta thu được một hiđrocacbon Y có d
tử của Y là

A. C4H8.


B. C4H6

C. C5H10

Y

X

= 0,972. Công thức phân

D. C5H8

…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC
thu được 4,48 lit CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon đó là

1 A. C2H4 và C4H10

B. C2H4 và C4H8.

C. C3H8 và C5H12

D. CH4 và C3H8.

…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 13 Cho 6 gam etan phản ứng hết với clo thu được 12,9 gam dẫn xuất clo X. Công thức phân tử của X là

1 A. C2H5Cl.

B. C2H4Cl2

C. C2H3Cl3

D. C2H2Cl4 .

…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 14. Anken X có tỉ khối so với nitơ bằng 2. Xd CTPT X là A. C3H6.B. C4H8. C. C4H10.D. C5H10.
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 15. Cho 2,24 lít anken X (đktc) tác dụng với brom (trong dung dịch) thu được sản phẩm có khối lượng
lớn hơn khối lượng anken là A. 8,0 gam.
B. 10,0 gam. C. 12,0 gam.
D. 16,0 gam.
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..




×