Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

BỘ đề CƯƠNG ôn THI OLYMPIC 30 4 KHỐI 10 các môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.55 KB, 21 trang )

QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Trang đầu: (không chừa phách)
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 - 4 LẦN THỨ XXI
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN:……………….; LỚP:……….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP (TỈNH) ……………………………
TRƯỜNG :…………………………………

Các trang sau:
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN

Câu 1:
Đáp án câu 1
Câu 2:
Đáp án câu 2
Câu 3:
Đáp án câu 3
……………………………


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH
Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong
-------------

NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: HÓA – Khối 10


-----o0o-----

NỘI DUNG
Dựa trên nội dung chương trình chuyên Hóa khối 10 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành cùng một số chuyên đề nâng cao như sau:
Chương I: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
- Thành phần cấu tạo nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử
- Độ hụt khối. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân. Động học quá trình
phân rã phóng xạ.
- Vỏ nguyên tử
- Obitan nguyên tử. Năng lượng electron. Cấu hình electron nguyên tử và ion. Ý nghĩa 4
số lượng tử. Đặc điểm lớp electron ngoài cùng
Chương II: BẢNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC
- Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Số thứ tự, chu kì, nhóm nguyên tố,
khối nguyên tố) liên hệ với cấu hình electron nguyên tử.
- Định luật tuần hoàn. Sự biến thiên cấu hình electron nguyên tử, một số đại lượng vật
lí, tính chất các nguyên tố, thành phần và tính chất của các hợp chất.
Chương III: LIÊN KẾT HÓA HỌC
- Đại cương về liên kết hóa học (liên kết cộng hóa trị, ion, kim loại).
- Cấu tạo và dạng hình học phân tử : thuyết VB, thuyết VSERP, thuyết lai hóa.
- Liên kết hiđro. Tương tác Van der Waals. Sự phân cực của phân tử.
- Mạng lưới tinh thể ion, phân tử, nguyên tử, kim loại. Cách xác định số đơn vị cấu trúc
trong một ô mạng cơ bản, độ đặc khít.
Chương IV: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
- Số oxi hóa: định nghĩa, quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tố, ý nghĩa.
- Phản ứng oxi hóa khử: khái niệm, phân loại, một số phương pháp cân bằng và bổ túc
các dạng phản ứng oxi hóa khử quan trọng.
- Điện hóa học: pin điện, thế điện cực chuẩn, sức điện động, phương trình Nernst, quan

hệ giữa ΔG và sức điện động, phản ứng điện phân.

1


Chương IV: LÝ THUYẾT VỀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
- Khái niệm nhiệt trong hóa học: nhiệt phản ứng, nhiệt tạo thành, thiêu nhiệt, nhiệt hòa
tan, năng lượng liên kết, năng lượng mạng lưới, chu trình Born - Haber Định luật Hess và các
hệ quả. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng.
- Chiều và giới hạn tự diễn biến của các quá trình.
- Các khái niệm: biến thiên entanpi ΔH, biến thiên entropi ΔS và biến thiên thế đẳng áp
ΔG. Mối liên hệ giữa các đại lượng trên.
- Tốc độ phản ứng hóa học: khái niệm, các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa
học. Động học phản ứng bậc nhất và bậc hai. Phương trình Arrhenius. Động học và cơ chế
phản ứng
- Cân bằng hóa học: Phản ứng thuận nghịch. Cân bằng hóa học. Hằng số cân bằng. Các
yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng. Sự chuyển dời cân bằng. Năng lượng tự do ΔG và cân bằng
hóa học
Chương V: SỰ ĐIỆN LI VÀ PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
- Khái niệm về dung dịch. Sự hòa tan. Độ tan.
- Sự điện li. Chất điện li. Độ điện li. Hằng số điện li. Định luật bảo toàn nồng độ.
- Axit – bazơ – muối: định nghĩa, phân loại, danh pháp, tính chất chung, tính axit – bazơ
của các ion. Phản ứng trao đổi ion.
- Tích số ion của nước, ý nghĩa. Dung dịch axit – bazơ. pH và chất chỉ thị axit – bazơ.
Chuẩn độ axit – bazơ.
- Cân bằng trong dung dịch các hệ: axit – bazơ, dị thể, tạo phức và các hệ phức tạp.
- Đại cương về phân tích các ion trong dung dịch.
Chương VII: NHÓM HALOGEN
- Khái quát về nhóm Halogen.
- Clo – Axit clohiđric – Muối clorua – Một số hợp chất chứa oxi của clo.

- Flo – Brom – Iot.
Chương VIII: NHÓM OXI – LƯU HUỲNH
- Khái quát về nhóm VIA
- Oxi, ozon , nước, hiđropeoxit.
- Lưu huỳnh, hiđro sunfua, các oxit của lưu huỳnh, axit sunfuric, muối sunfat.
Lưu ý: Trong các nội dung nêu trên và cũng định hướng cho phù hợp với các kì thi HSG quốc
gia hiện nay , đề nghị các đơn vị đề xuất 1 đến 2 câu hỏi về thực hành trong đề thi. Nội dung
câu hỏi bám sát nội dung các bài thực hành dành cho khối chuyên do Bộ GDĐT quy định.

2


QUY CÁCH RA ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
- Đề thi đề nghị và đáp án được soạn theo quy định chung, đảm bảo chính xác, phù hợp
với nội dung chương trình quy định, đảm bảo bí mật và chưa được các đơn vị sử dụng dưới bất
kì hình thức nào ở địa phương.
- Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12pt, canh
lề trang giấy: trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội dung toàn trang căn chính
thẳng và cách đều hai lề trái, phải (Justifiel) gồm.
Phần 1: Đề thi.
Phần 2: Đáp án chi tiết và thang điểm.
- Đề thi và đáp án mỗi khối được in thành 5 bản trên giấy A4 và lưu một bản vào đĩa
CD, niêm phong cẩn thận và nộp cho Ban làm đề thi.
- Thời gian của đề thi là 180 phút. Mỗi đề gồm 5 câu, mỗi câu có thể có nhiều câu hỏi
nhỏ và điểm tối đa cho một câu là 4 điểm.
Phân bố nội dung các câu hỏi trong đề thi của khối 10 như sau:
Câu 1: Cấu tạo nguyên tử. Hệ thống tuần hoàn. Liên kết hóa học.
Câu 2: Lý thuyết về phản ứng hóa học.
Câu 3: Dung dịch và sự điện li.
Câu 4: Phản ứng oxi hóa – khử. Điện hóa.

Câu 5: Nhóm Halogen và nhóm oxi
----------

3


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
------------

NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: TOÁN – Khối 10
-----o0o----NỘI DUNG
1. Phương trình – Hệ phương trình không chứa tham số:
- Phương trình và hệ phương trình đại số, vô tỷ …
- Các phương pháp: phân tích nhân tử, đánh giá, lượng giác hóa…
2. Hình học phẳng:
- Phương pháp vectơ.
- Hệ thức lượng trong tam giác và trong đường tròn.
- Tứ giác nội tiếp.
- Hàng điểm điều hòa.
3. Bất đẳng thức, GTLN – GTNN:
- Các bất đẳng thức: AM – GM, Cauchy – Schwarz, Tchebychev, Bernulli, Holder,
Nesbit…
- Các phương pháp: biến đổi tương đương, lượng giác hóa, vectơ, đổi biến, dồn biến,
phân tích chính phương…
4. Số học:

- Phép chia hết.
- Ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất.
- Số nguyên tố, số chính phương, hợp số.
- Đồng dư thức.
- Các định lý: Fermat nhỏ, Euler, Wilson, Trung Hoa…
5. Tổ hợp:
- Các bài toán đếm.
- Các nguyên lý: Dirichlet, quy nạp, cực hạn…
6. Phương trình hàm trên tập rời rạc:
- Phương trình hàm trên các tập N, Z, Q.
HẾT


QUY CÁCH
A. CẤU TRÚC ĐỀ THI:
Mỗi đề thi gồm 6 bài theo cấu trúc dự kiến dưới đây.
* CẤU TRÚC ĐỀ LỚP 10:
- Bài 1: Phương trình – Hệ phương trình không chứa tham số (4đ).
- Bài 2 Hình học phẳng (4đ).
- Bài 3: Bất đẳng thức – GTLN, GTNN (3đ).
- Bài 4: Số học (3đ).
- Bài 5: Tổ hợp (3đ).
- Bài 6: Phương trình hàm trên tập rời rạc (3đ).

B. QUY CÁCH CHUNG CHO SOẠN THẢO VĂN BẢN:
- Đề thi đề nghị (có đáp án kèm theo) được soạn theo quy định chung, đảm bảo chính xác, phù hợp
với chương trình quy định của lớp đang học, theo nội dung và cấu trúc đề nêu trên, đảm bảo bí mật và chưa
được các đơn vị sử dụng dưới bất kì hình thức nào ở địa phương.
- Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12pt, canh lề
trang giấy: trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội dung toàn trang căn chính thẳng và cách

đều hai lề trái, phải (Justifiel) và được trình bày theo mẫu sau:
Phần 1: Đề thi (theo cấu trúc trên).
Phần 2: Đáp án chi tiết và thang điểm.
Đề thi và đáp án mỗi khối được in thành 05 bản trên giấy A4 và lưu một bản vào đĩa CD, niêm
phong cẩn thận và nộp cho Ban làm đề thi trước ngày thi.


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
------------

NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: VẬT LÝ – Khối 10
-----o0o----NỘI DUNG
I. Nội dung chương trình:
Toàn bộ nội dung của Chương trình Vật Lý lớp 10 TH PT Nâng cao:
1/ Cơ học:
- Động học chất điểm.
- Động lực học chất điểm.
- Tĩnh học vật rắn.
- Các định luật bảo toàn.
2/ Nhiệt học:
- Chất khí.
- Sự chuyển thể của các chất.
- Cơ sở của Nhiệt Động lực học.
II. Qui cách đề thi:
1/ Đề thi gồm 6 câu bao gồm các kiến thức trong nội dung chương trình thi:

- Câu 1: Động học chất điểm.
- Câu 2: Động lực học chất điểm.
- Câu 3: Tĩnh học vật rắn.
- Câu 4: Các định luật bảo toàn.
- Câu 5: Chất khí – Sự chuyển thể của các chất.
- Câu 6: Nhiệt động lực học.
2/ Tổng điểm tối đa của bài thi là 30 điểm.
- Thang điểm cho mỗi câu là 5 điểm.
- cho điểm lẻ đến 0,25.
----------------


QUY CÁCH
Đề thi đề nghị (có đáp án kèm theo) được soạn theo quy định chung, đảm bảo
chính xác, phù hợp với chương trình quy định của lớp đang học, theo nội dung và cấu
trúc đề nêu trên, đảm bảo bí mật và chưa được các đơn vị sử dụng dưới bất kì hình thức
nào ở địa phương.
Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12pt,
canh lề trang giấy: trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội dung toàn trang
căn chính thẳng và cách đều hai lề trái, phải (Justifiel) và được trình bày theo mẫu sau:
Phần 1: Đề thi (theo cấu trúc trên)
Phần 2: Đáp án chi tiết và thang điểm
Đề thi và đáp án mỗi khối được in thành 5 bản trên giấy A4 và lưu một bản vào đĩa
CD, niêm phong cẩn thận và nộp cho Ban làm đề thi trước ngày thi.

-----------------


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM
Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong

------------------------

NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: ANH – Khối 10
-----o0o----NỘI DUNG
- Nội dung chính dựa trên chương trình Môn Tiếng Anh 10 PT nâng cao. Các chủ điểm bài
đọc hiểu và điền từ dựa trên các chủ điểm bài reading trong SGK.
- Các điểm ngữ pháp bao gồm:
+ Articles.
+ Verb forms/ tenses.
+ Relative Clauses and Their reduced Forms.
+ Adverbial Clauses.
+ Noun Clauses.
+ Comparison.
+ Conditional Sentences.
+ Reported Speech.
+ Passive Voice.
+ Subjunctives.
+ Gerund- Infinitive.
+ Participle Phrases.
+ Inversion.
+ Modal verbs.
+ Phrasal verbs.
+ Prepositions.

QUY CÁCH RA ĐỀ
Đề thi gồm hai phần:

- TRẮC NGHIỆM ( 80 câu – 40 điểm).
- TỰ LUẬN (60 câu - 70 điểm).
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (Multiple choice questions) bao gồm:
1/ Ngữ âm (Phonology): 10 câu.
2/ Trắc nghiệm về từ vựng (word choice): 10 câu.
3/ Trắc nghiệm về cấu trúc và ngữ pháp (structures and grammar): 10 câu.
4/ Trắc nghiệm về giới từ và cụm động từ (prepositions and phrasal verbs): 10 câu.
5/ Đọc hiểu (Reading comprehension): Chọn chủ điểm bài đọc phù hợp với chương trình
trong sách giáo khoa lớp 10 PT nâng cao.
- 10 câu hỏi (Reading 1).


- 10 câu hỏi ( Reading 2).
6/ Cloze test: Chọn chủ điểm của đọan văn phù hợp với chương trình trong sách giáo khoa
lớp 10 PT nâng cao.
- 10 câu hỏi (Cloze Test 1).
- 10 câu hỏi ( Cloze Test 2).
II. PHẦN TỰ LUẬN bao gồm:
1/ Open cloze test (20 điểm): Điền 1 từ vào từng chỗ trống trong 2 đọan văn, mỗi đọan 10
chỗ trống.
- Cloze test 1 (10 chỗ trống).
- Cloze test 2 (10 chỗ trống).
2/ Word forms (20 điểm):
- 10 câu (Cho dạng đúng của từ trong ngoặc trong từng câu).
- 10 câu ( Dùng 10 từ cho sẵn trong khung và biến đổi dạng từ cho phù hợp để điền vào
chỗ trống trong 1 đọan văn).
3/ Sửa lỗi sai ( 10 điểm ): (Error identification: tìm ra 10 lỗi sai trong đoạn và sửa từng lỗi
sai).
4/ Biến đổi câu - Sentence transformation (20 điểm) :
- 4 câu về structures.

- 3 câu về idiomatic expression ( 2 trong số 3 câu có KEY WORD).
- 3 câu về collocation ( có KEY WORD).

QUY CÁCH CHUNG CHO SOẠN THẢO VĂN BẢN
Đề thi đề nghị (có đáp án kèm theo) được soạn theo quy định chung, đảm bảo chính xác,
phù hợp với chương trình quy định của lớp đang học, theo nội dung và cấu trúc đề nêu trên, đảm
bảo bí mật và chưa được các đơn vị sử dụng dưới bất kì hình thức no ở địa phương.
- Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12pt, canh lề
trang giấy: trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội dung toàn trang căn chính thẳng và
cách đều hai lề trái, phải (Justifiel) và được trình by theo mẫu sau:
- Câu hỏi 1 ----Đáp án câu hỏi 1.
- Câu hỏi 2 ----- Đáp án câu hỏi 2.
Đề thi và đáp án mỗi khối được in thành 5 bản trên giấy A4 và lưu một bản vào đĩa CD,
niêm phong cẩn thận và nộp cho Ban làm đề thi trước ngày thi.


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
------------

NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Địa lí – Khối 10
-----o0o-----

NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ LỚP 10 NÂNG CAO
I. LÍ THUYẾT

Phần I: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
1. Hệ quả các chuyển động của Trái Đất
- Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.
2. Khí quyển
- Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất.
- Sự phân bố khí áp, một số loại gió chính trên Trái Đất.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa, sự phân bố mưa.
3. Thủy quyển
- Thủy quyển, tuần hoàn của nước trên Trái Đất.
- Một số nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy và chế độ nước sông.
4. Thổ nhưỡng và sinh quyển
- Thổ nhưỡng quyển và các nhân tố hình thành thổ nhưỡng.
- Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật.
6. Một số quy luật của lớp vỏ địa lí
- Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
- Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
Phần II: ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Địa lí dân cư.
2. Địa lí nông nghiệp.
3. Địa lí công nghiệp
4. Địa lí ngành giao thông vận tải.
II. THỰC HÀNH
1. Các bài tập thực hành vận dụng hệ quả các chuyển động của Trái Đất.
2. Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích.
3. Đọc và khai thác các kiến thức từ bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng số liệu,…liên quan
đến các nội dung trên.
 Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Tập bản đồ thế giới và các châu lục trong khi thi.
-----------



QUY CÁCH
I. CẤU TRÚC ĐỀ THI
1. Đề thi gồm 5 câu, mỗi câu 4 điểm.
a. Lớp 10
- Lí thuyết: 4 câu, gồm 2 câu trong phần Địa lí tự nhiên và 2 câu phần Địa lí
kinh tế - xã hội.
- Thực hành: 1 câu vẽ biểu đồ (một trong các dạng biểu đồ), kết hợp nhận xét,
giải thích; phân tích bảng số liệu, bản đồ, lược đồ, sơ đồ.
b. Lớp 11
- Lí thuyết: 4 câu, gồm 2 câu trong phần Khái quát nền kinh tế xã hội thế giới
và 2 câu phần Địa lí khu vực và quốc gia.
- Thực hành: 1 câu vẽ biểu đồ (một trong các dạng biểu đồ), kết hợp nhận xét,
giải thích; phân tích bảng số liệu, bản đồ, lược đồ, sơ đồ.
2. Tổng số điểm toàn bài là 20 điểm, số điểm lẻ cho đến 0,25 điểm.
3. Thời gian làm bài 180 phút.
4. Đề thi phải có đáp án, thang điểm đầy đủ, chính xác.
II. QUY ĐỊNH SOẠN THẢO ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
- Đề thi đề nghị (có đáp án kèm theo) soạn theo quy định chung của ban tổ chức kì thi
Olympic truyền thống 30 - 4 lần thứ XXI.
- Nội dung của đề thi đề nghị phải chính xác, phù hợp với chương trình quy định của
khối lớp đang học, đúng theo nội dung và cấu trúc đề nêu trên, đảm bảo bí mật và chưa được
các đơn vị sử dụng dưới bất kì hình thức nào ở địa phương.
- Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12pt, canh
lề trang giấy: trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội dung toàn trang căn chính
thẳng và cách đều hai lề trái, phải (Justifiel).
- Đề và đáp án đề nghị được trình bày thành 2 phần:
Phần 1: Đề thi
Phần 2: Đáp án chi tiết và thang điểm
- Đề thi, đáp án chi tiết và thang điểm mỗi khối được in thành 5 bản trên giấy A4, lưu 1 bản

vào đĩa CD, niêm phong cẩn thận và nộp cho ban tổ chức trước ngày thi.
------------------


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM
Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong
-------------

NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: SINH – Khối 10
-----o0o-----

NỘI DUNG
I. LÝ THUYẾT CHUNG:
1/ Giới thiệu chung về thế giới sống:
- Tiêu chí phân loại và đặc điểm của mỗi giới sinh vật; Ở giới thực vật và động vật nhận biết đến lớp.
- Vị trí của loài người trong hệ thống phân loại.
- Đa dạng sinh học và nhiệm vụ bảo tồn sự đa dạng sinh học.
- Học thuyết tế bào và nguồn gốc chung của các loài.
2/ Sinh học tế bào:
- Thành phần hoá học của tế bào: Nước, các ion khoáng và các chất hữu cơ.
- Cấu trúc, chức năng của Axit Nucleic. Cơ chế di truyền cấp độ phân tử (nhân đôi, phiên mã, dịch mã)
(*)
- Cấu trúc và chức năng của NST (*)
- Đột biến gen, đột biến NST (nguyên nhân, cơ chế, các dạng đột biến, hậu quả, vai trò) (*)
- Cấu trúc liên quan tới chức năng thành phần cấu tạo nên tế bào. So sánh tế bào nhân sơ với nhân thực.
- Vận chuyển các chất qua màng sinh chất và giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan.

- Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào.
- Chu kì tế bào và các hình thức phân bào ở sinh vật nhân sơ và nhân thực.
3/ Sinh học vi sinh vật
- Phân biệt virut, vi khuẩn, vi tảo, vi nấm, động vật nguyên sinh. Liên hệ các loài vi sinh vật có ích, có
hại đối với thực tiễn sản xuất và đời sống con người.
- Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở VSV: các kiểu chuyển hóa vật chất, các quá trình tổng hợp và
phân giải.
- Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật.
II. LÝ THUYẾT THỰC HÀNH:
1/ Sinh học tế bào:
- Thí nghiệm nhận biết một số thành phần hóa học của tế bào: carbonhiđrat, lipit, prôtêin.
- Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh.
- Thí nghiệm thẩm thấu và tính thấm của tế bào.
- Quan sát các kì nguyên phân.
2/ Sinh học vi sinh vật:
- Lên men êtilic, lên men lactic…
- Tổng hợp và phân giải Cacbonhidrat, Lipit, Protêin và A.Nucleic.
III. Bài tập
- Nhiễm sắc thể và quá trình Nguyên phân - Giảm phân - Thụ tinh.
- Đột biến gen, đột biến NST (*)
IV. Cấu trúc nội dung đề:
- Mỗi câu hỏi có thể gồm nhiều phần nhỏ, có độ phân hóa và phát hiện HS Giỏi.
- Lí thuyết thực hành được lồng ghép vào nội dung các câu hỏi, tối đa là 2điểm.
- Đáp án chia đến 0,25điểm.
- Tổng điểm: 20 điểm.


Câu

Nội dung


Điểm

- Nguồn gốc chung của các sinh vật và giải thích sự đa dạng của sinh giới

1 điểm

- Axit Nucleic và cơ chế di truyền cấp độ phân tử.

1 điểm

- Đột biến gen và đột biến NST

2 điểm

- Cấu trúc liên quan tới chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào.

3 điểm

- Nhận biết các loại tế bào khác nhau

1 điểm

- Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

2 điểm

- Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào

2 điểm


5

- Nguyên phân và Giảm phân

2 điểm

6

- Sinh học vi sinh vật và ứng dụng

3 điểm

7

- Bài tập

3 điểm

1
2

3

4

(*): chương Cơ chế di truyền và biến dị chương trình sinh học 12.

QUY CÁCH
Đề thi đề nghị (có đáp án kèm theo) được soạn theo quy định chung, đảm bảo chính xác, phù hợp

với chương trình quy định của lớp đang học, theo nội dung và cấu trúc đề nêu trên, đảm bảo bí mật và chưa
được các đơn vị sử dụng dưới bất kì hình thức nào ở địa phương.

- Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12pt, canh
lề trang giấy: trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội dung toàn trang căn chính
thẳng và cách đều hai lề trái, phải (Justifiel) và được trình bày theo mẫu sau:
Phần 1: Đề thi (theo cấu trúc trên)
Phần 2: Đáp án chi tiết và thang điểm
Đề thi và đáp án mỗi khối được in thành 5 bản trên giấy A4 và lưu một bản vào đĩa CD, niêm
phong cẩn thận và nộp cho Ban làm đề thi trước ngày thi.
----------------------Hết--------------------


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
------------

NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG
PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015

NỘI DUNG
Môn: LỊCH SỬ - Khối 10
-----------oOo----------( Học theo chương trình SGK Lịch Sử 10 –nâng cao)

STT

PHẦN – CHƯƠNG


1

Lịch Sử Thế Giới
(6 bài)

NỘI DUNG
(Theo thứ tự bài trong sách giáo khoa lớp 10 – nâng cao)
Bài 10: Các nước Đông Nam Á giữa thế kỷ XIX.
Bài 11: Văn hóa truyền thống Đông Nam Á.
Bài 12: Vương quốc Campuchia và vương quốc Lào.
Bài 16: Những phát kiến lớn về địa lý.
Bài 17: Sự ra đời của CNTB ở Tây Âu.
Bài 18: Phong trào văn hóa phục hưng.

2

Lịch Sử Việt Nam
(8 bài)

Bài 25: Chính sách đô hộ của các triều đại PK phương Bắc
và những chuyển biến trong xã hội Việt Nam.
Bài 26: Các cuộc chiến tranh giành độc lập (I - V).
Bài 27: Các cuộc chiến tranh giành độc lập (V - X).
Bài 28: Xây dựng và phát triển nhà nước độc lập thống nhất
(X – XV)
Bài 30: Kháng chiến chống ngoại xâm (X – XV).


Bài 31: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc (X – XV).

Bài 32: Việt Nam ở thế kỉ XV – thời Lê sơ.
Bài 33: Chiến tranh phong kiến và sự chia cắt đất nước.

QUY CÁCH RA ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ

- Đề thi đề nghị và đáp án được soạn theo quy định chung, đảm bảo chính
xác, phù hợp với nội dung chương trình quy định, đảm bảo bí mật và chưa được
các đơn vị sử dụng dưới bất kì hình thức nào ở địa phương.
- Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ
chữ 12pt, canh lề trang giấy: trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội
dung toàn trang căn chính thẳng và cách đều hai lề trái, phải (Justifiel) gồm.

Phần 1: Đề thi.
Phần 2: Đáp án chi tiết và thang điểm.
- Đề thi và đáp án mỗi khối được in thành 5 bản trên giấy A4 và lưu một
bản vào đĩa CD, niêm phong cẩn thận và nộp cho Ban làm đề thi.
- Thời gian của đề thi là 180 phút. Mỗi đề gồm 5 câu, mỗi câu có thể có
nhiều câu hỏi nhỏ và điểm tối đa cho một câu.

………………….Hết………………


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
------------

NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015

Môn: PHÁP – Khối 10
-----o0o----NỘI DUNG
I. YÊU CẦU CHUNG:
Đề thi gồm 3 phần: đọc hiểu, kiến thức ngôn ngữ, diễn đạt viết. Thời lượng: 180 phút.

II. YÊU CẦU CỤ THỂ:
Đọc hiểu (8 điểm)
- Bài khóa có độ dài khoảng 500 từ.
- Dạng văn bản (Type de texte): informatif, argumentatif.
- Lọai hình văn bản (Genre de texte): reportage, lettre, interview, article de presse….
Chủ điểm:
- Nhà trường (chương trình học, công cụ dạy học, vấn đề học ngọai ngữ).
- Nghề nghiệp và việc làm.
- Tình bạn.
- Du lịch, giải trí.
- Khoa học.
Đề thi gồm 2 phần: 4 câu trắc nghiệm, 6 câu tự luận. Mỗi câu trắc nghiệm có 4
phương án, chỉ có 1 phương án đúng.
Kiến thức ngôn ngữ (12 điểm)
- Ngữ liệu: formation des mots ( préfixation) , emploi des temps et modes (indicatif,
subjonctif,conditionnel), expression de temps - cause – conséquence – condition opposition –
concession, pronoms personnels, pronoms relatifs simples et composés, accord du participe
passé, nominalisation.
- Cú pháp: nominalisation, phrase simple- complexe, voix active- passive.
- Có ít nhất 4 dạng bài tập khác nhau với ít nhất 24 câu riêng lẻ (không tập trung trong
petits textes)
Diễn đạt viết ( 10 điểm )
- Diễn đạt quan điểm, suy nghĩ liên quan đến chủ điểm đã nêu trong phần đọc hiểu.
- Bài tự luận dài khoảng 250 từ.


QUY CÁCH
- Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12pt, canh
lề trang giấy: trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội dung toàn trang căn chính
thẳng và cách đều hai lề trái, phải (Justifiel).
- Đề thi được chép vào đĩa CD và in ra làm 5 bản.


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
------------

NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: TIN – Khối 10
-----o0o----NỘI DUNG
I. CHƯƠNG TRÌNH DỊCH: Free Pascal
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC:
1. Thuật toán duyệt: tổ hợp, dãy nhị phân, hoán vị, phân chia số.
2. Thuật toán sắp xếp: Sắp xếp đơn giản, QuickSort, HeapSort.
3. Chia để trị: Biết được ý tưởng cơ bản của phương pháp giải bài toán bằng cách chia để
trị là chuyển việc giải bài toán kích thước lớn về việc giải các bài toán có kích thước
nhỏ hơn (Ví dụ: Tìm kiếm nhị phân, luỹ thừa nhanh,…).
4. Mô hình đồ thị có và không có trọng số, cây: đỉnh, cạnh/cung, bậc, đường đi, chu trình,
tính liên thông, thành phần liên thông, cây khung, trọng số. Chu trình, đường đi
Hamilton.
5. Các kỹ thuật DFS, BFS.
6. Bài toán tìm đường đi ngắn nhất.
7. Bài toán tìm cây khung nhỏ nhất.

8. Các bài toán sử dụng phương pháp quy hoạch động.
9. Một số bài toán dạng “cho gì làm nấy” có tính chất sáng tạo.
Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12pt, canh lề trang
giấy: trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội dung toàn trang căn chính thẳng và
cách đều hai lề trái, phải (Justifiel).

HẾT


QUY CÁCH
1. Đề thi đề nghị (bộ test, đáp án kèm theo) được soạn theo quy định chung, đảm bảo chính
xác, phù hợp với chương trình quy định của các lớp đang học, theo nội dung và cấu trúc đề
nêu trên, đảm bảo bí mật và chưa được các đơn vị sử dụng dưới bất kì hình thức nào ở địa
phương.
2. Đề thi được soạn theo mẫu chung do trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong đưa ra và có:
font Times New Roman, size 12 pt , ghi hai lần bằng 2 tên file khác nhau.
3. Mỗi bài toán được đề nghị phải bao gồm:
- Đề bài toán.
- Chương trình và/hoặc thuật toán đề nghị giải bài toán đó.
- Bộ test gồm ít nhất 5 test.
- Đáp án: điểm đề nghị cụ thể cho mỗi test .
Tất cả được ghi trên đĩa CD, ghi đĩa CD riêng cho từng khối lớp. Ngoài đĩa CD ghi đề
thi, thuật toán, bộ test, đáp án như đã nêu trên, xin kèm theo năm (05) bản in sẵn đề thi,
thuật toán, đáp án.
4. Thời gian làm bài thi: 180 phút.
5. Đề thi đề nghị gồm tối đa 3 bài toán cho mỗi khối lớp, tổng điểm 20.
HẾT


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM

Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
------------

NỘI DUNG VÀ QUY CÁCH RA ĐỀ THI
KÌ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 – 4 LẦN THỨ XXI
TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: VĂN – Khối 10
-----o0o----NỘI DUNG
I. NỘI DUNG CHÍNH:
1. PHẦN VĂN: Văn học Việt Nam - Chương trình Ngữ văn 10 Nâng cao.
1.1.Văn học dân gian:
Các thể loại:
- Sử thi.
- Truyền thuyết.
- Truyện cổ tích.
- Truyện cười.
- Truyện thơ.
- Ca dao.
- Tục ngữ.
- Chèo.
1.2. Văn học trung đại:
* Các thể loại:
- Thơ.
- Phú.
- Thư.
- Cáo.
- Tựa.
- Sử kí.
- Truyện.

- Ngâm khúc.
- Truyện thơ Nôm.
* Chú trọng các tác giả sau đây:
- Phạm Ngũ Lão.
- Đặng Dung.
- Trương Hán Siêu.
- Nguyễn Trãi.
- Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Đặng Trần Côn.
- Nguyễn Gia Thiều.
- Nguyễn Du.
2. PHẦN LÀM VĂN:
2.1. Nghị luận xã hội: Các chủ đề tình bạn, gia đình, nhà trường, xã hội.
2.2. Nghị luận văn học: Văn học dân gian, văn học trung đại.


II. THỜI GIAN LÀM BÀI – CẤU TRÚC ĐỀ:
1. Thời gian làm bài: 180 phút.
2. Đề thi gồm 2 câu:
- Nghị luận xã hội (8 điểm).
- Nghị luận văn học (12 điểm).
* Tổng điểm toàn bài: 20 điểm.

QUY CÁCH
Đề thi đề nghị (có đáp án kèm theo) được soạn theo quy định chung, đảm bảo chính xác, phù
hợp với chương trình quy định của lớp đang học, theo nội dung và cấu trúc đề nêu trên, đảm bảo bí
mật và chưa được các đơn vị sử dụng dưới bất kì hình thức nào ở địa phương.
Đề thi và đáp án được biên soạn bằng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 12pt, canh lề trang giấy:
trên 2cm, dưới 1cm, trái 3cm, phải 2cm, phần nội dung toàn trang căn chính thẳng và cách đều hai lề trái,
phải (Justifiel) và được trình bày theo mẫu sau:


Phần 1: Đề thi (theo cấu trúc trên).
Phần 2: Đáp án chi tiết và thang điểm.
Đề thi và đáp án mỗi khối được in thành 5 bản trên giấy A4 và lưu một bản vào đĩa CD, niêm
phong cẩn thận và nộp cho Ban làm đề thi trước ngày thi.
HẾT



×