Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

HÓA đề + đáp án thi thử THPTQG lần 1 2017 mã357

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.31 KB, 4 trang )

THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Sở Giáo dục – Đào tạo Đồng Nai
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa học
Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh
Ngày kiểm tra: 02/4/2017
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI THỬ
(Đề thi có 4 trang)

Họ, tên thí sinh:……………………………………………

Mã đề thi 357

Số báo danh:……………………………………………….
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Tinh bột.
B. Glucozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 2: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng manhetit.
B. quặng pirit.
C. quặng đolomit.
D. quặng boxit.
Câu 3: Cách nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. Dùng dung dịch Na2CO3.
B. Đun sôi nước.
C. Dùng dung dịch Na3PO4.
D. Dùng phương pháp trao đổi ion.


Câu 4: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối
lượng). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng
thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 9,6.
C. 8,4.
D. 7,2.
Câu 5: Tính khối lượng thép (chứa 0,1%C) thu được khi luyện 10 tấn quặng hematit (chứa 64%
Fe2O3). Biết hiệu suất của phản ứng là 75% và giả sử trong thành phần thép chỉ chứa C và Fe.
A. 3,63 tấn.
B. 3,66 tấn.
C. 6,33 tấn.
D. 3,36 tấn.
Câu 6: Kim loại crom và sắt khi tác dụng hoàn toàn với chất nào sau đây đều tạo ra sản phẩm mà
crom và sắt đều có hóa trị (III)?
A. dung dịch HCl (không có không khí).
B. S.
C. dung dịch Cu(NO3)2.
D. Cl2.
Câu 7: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới
nước) những tấm kim loại nào dưới đây ?
A. Sn.
B. Zn.
C. Ni.
D. Pb.
Câu 8: Cho 5,9 gam propylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau khi phản ứng hoàn toàn,
khối lượng muối thu được là
A. 8,10 gam.
B. 8,15 gam.
C. 9,65 gam.

D. 9,55 gam.
Câu 9: Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu
A. trắng xanh.
B. xanh lam.
C. nâu đỏ.
D. vàng nhạt.
Câu 10: Loại tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ capron.
B. Tơ nitron.
C. Tơ visco.
D. Tơ tằm.
Câu 11: Cho vào bình cầu 200 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 100 ml dung dịch H2SO4 20% quan sát
hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng trong
bình cầu (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là:
A. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp.
B. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất.
C. Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành 2 lớp.
D. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp.
Câu 12: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Trang 1/4 - Mã đề thi 357 - Hóa học


Câu 13: Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim
loại M là
A. Na.
B. Rb.

C. K.
D. Li.
Câu 14: Chất không có phản ứng thủy phân là
A. Gly-Ala
B. saccarozơ.
C. etyl axetat.
D. glucozơ.
Câu 15: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm ?
A. K.
B. Li.
C. Be.
D. Rb.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì sản phẩm thu được khác với các chất còn
lại?
A. Chất béo.
B. Cao su thiên nhiên. C. Tinh bột.
D. Protein.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chất béo rắn chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
B. Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
C. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
D. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Câu 18: Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của
cá, trước khi nấu nên:
A. rửa cá bằng dung dịch thuốc tím (KMnO4) để sát trùng.
B. rửa cá bằng dung dịch xôđa, Na2CO3.
C. ngâm cá thật lâu với nước để các amin tan đi.
D. rửa cá bằng giấm ăn.
Câu 19: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường:
A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

B. Cho Al vào dung dịch NaOH loãng.
C. Cho Na vào H2O.
D. Cho Cu vào dung dịch Fe(NO3)3.
Câu 20: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn Y gồm:
A. Al2O3, Zn, Fe, Cu.
B. Al2O3, ZnO, Fe2O3, Cu.
C. Al2O3, ZnO, Fe, Cu.
D. Al, Zn, Fe, Cu.
Câu 21: Cho dãy các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Al. Các kim loại trên được sắp xếp theo chiều tăng dần
của tính chất nào sau đây?
A. dẫn nhiệt.
B. tính khử.
C. dẫn điện.
D. tính dẻo.
Câu 22: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng
thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4 gam.
B. 4,4 gam.
C. 3,4 gam.
D. 5,6 gam.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện dung dịch màu vàng.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
D. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X.
Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối
lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 3,24 gam.

B. 2,70 gam.
C. 3,42 gam.
D. 2,16 gam.
Câu 25: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(2) Cho Ba vào dung dịch CuCl2.
(3) Điện phân Al2O3 nóng chảy.
(4) Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn)
(5) Cho Zn vào dung dịch CrCl3 (môi trường axit).
Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm chứa kim loại khi phản ứng kết thúc là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Trang 2/4 - Mã đề thi 357 - Hóa học


Câu 26: Cho các este sau đây: vinyl axetat (1), metyl axetat (2), benzyl fomat (3), phenyl axetat (4),
etyl propionat (5). Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có
H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 27: Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm
18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l. Sau khi phản
ứng xong, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 2,0.
B. 1,5.
C. 3,0.

D. 1,0.
Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc.
(2) Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho metylamin vào dung dịch FeSO4.
(4) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch CrCl3.
Số thí nghiệm, sau khi phản ứng xong có tạo ra chất kết tủa là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 29: X, Y, Z, T là một trong bốn chất: triolein, glyxin, tristearin, anilin. Cho bảng số liệu sau:
X
Y
Z
T
0
0
t nc ( C)
71,5
235
- 6,3
- 5,5
Nước brom

Không hiện
tượng

Không hiện

tượng

Kết tủa
trắng

Mất màu
nước brom

Nhận định nào sau đây là sai?
A. T tham gia phản ứng thủy phân.
B. Y phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện thường.
C. X là glyxin.
D. Z không làm quì tím đổi màu.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, a
mol chất béo trên tác dụng tối đa với 800 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,16.
C. 0,40.
D. 0,10.
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
(1) Gang trắng chủ yếu được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa, …
(2) Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (tecmit) được dùng để hàn đường ray.
(3) CaSO4.2H2O gọi là thạch cao nung dùng để bó bột, nặn tượng.
(4) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
(5) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.

Câu 32: X là este đơn chức trong phân tử có chứa vòng benzen. Phần trăm khối lượng của nguyên tố
oxi trong X là 26,229%. Nhận xét nào sau về X là đúng?
A. Xà phòng hóa hoàn toàn X thu được muối và ancol.
B. Cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 18,4 gam muối.
C. Trong X có nhóm (-CH2-).
D. X tan tốt trong H2O.
Câu 33: Cho 26,30 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào 75 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi phản
ứng hoàn toàn thu được 6,16 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,650 gam.
B. 35,000 gam.
C. 64,125 gam.
D. 38,850 gam.
Câu 34: Cho 24,32 gam hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ C2H7O3N và CH6N2O3 vào dung dịch NaOH
vừa đủ, đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra a mol khí X duy nhất có khả năng làm đổi
màu quỳ tím ẩm và dung dịch Y chứa các hợp chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được 24,62 gam
chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 0,26.
B. 0,40.
C. 0,38.
D. 0,14.
Trang 3/4 - Mã đề thi 357 - Hóa học


Câu 35: Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ
màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối
lượng dung dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác, cho toàn bộ dung
dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 17,22.
B. 14,35.

C. 20,46.
D. 17,59.
Câu 36: Cho sơ đồ phản ứng :
C6H12O6 → X → Y → T
C6H10O4.
Nhận xét nào về các chất X, Y và T trong sơ đồ trên là đúng ?
A. Chất X không tan trong nước.
B. Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí CO2.
C. Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
D. Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X.
Câu 37: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có
không khí, để nguội hỗn hợp thu được sau phản ứng, nghiền nhỏ trộn đều rồi chia hỗn hợp thành hai
phần.
- Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư thì thu được 8,96 lít H2 (đktc) và còn lại chất rắn không tan có
khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1.
- Hoà tan hết phần 2 vào dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít H2 (đktc).
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 130,0.
B. 50,0.
C. 80,0.
D. 170,0.
Câu 38: Trộn 30,51 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 13,92 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho
Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa
250,23 gam muối sunfat trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,03 mol H2). Thêm
1,71 mol NaOH vào Z, đun nóng nhẹ thì toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và hết khí thoát
ra. Lọc kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34,50 gam chất rắn. Giá
trị của m là
A. 9,66.
B. 10,26.
C. 8,10.

D. 7,56.
Câu 39: Cho hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và 1 este hai chức. Đốt cháy
hoàn toàn 11,88 gam X cần vừa đủ 14,784 lít O2 (đktc) thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam
X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi
chỉ chứa chất hữu cơ là 1 ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình đựng Na dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thì khối lượng bình tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí
thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este hai chức trong X là
A. 72,40%.
B. 27,60%.
C. 57,91%.
D. 42,09%.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở P và Q được tạo thành từ cùng một α-amino axit mạch hở
có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X trong O2 dư thu được hỗn hợp Y
gồm khí và hơi. Dẫn từ từ hỗn hợp Y đi qua dung dịch nước vôi trong dư, sau khi phản ứng hoàn toàn
thu được 60 gam kết tủa và dung dịch Z có khối lượng nhỏ hơn dung dịch ban đầu là 23,52 gam. Thủy
phân hoàn toàn 7,64 gam X bằng dung dịch KOH dư thu được dung dịch có chứa m gam muối. Giá trị
của m là
A. 25,40.
B. 11,10.
C. 22,20.
D. 12,70.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 357 - Hóa học




×