Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

IELTS writing task 1 target 7+ từ a z do IELTS fighter biên soạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.02 MB, 111 trang )

Website: />
1

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


Website: />
2

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


MỤC LỤC
Tổng hợp 1 số chia sẻ hay của IELTS Fighter ............................................................................5
Những điều cần biết về bài thi Viết (IELTS Writing) ................................................................6
Cách sử dụng 20 phút hiệu quả ..................................................................................................6
Các lưu ý đối với Writing task 1 ...................................................................................................7
Thế nào là một bài Task 1 tốt? .....................................................................................................9
Dùng đúng thì (tense) ....................................................................................................................9
Các loại bảng biểu hay gặp ................................................................................................... 10
Từ vựng mô tả xu hướng, sự thay đổi ....................................................................................... 11
Các câu mô tả cho Figure 1:...................................................................................................... 11
Dùng giới từ chính xác ................................................................................................................. 15
Bài tập: .......................................................................................................................................... 15
Giải đáp: ....................................................................................................................................... 17
Cách mô tả số liệu, phần trăm và phân số............................................................................ 19
Mở rộng bằng giải thích và ví dụ .............................................................................................. 21
Cách mô tả số lượng .................................................................................................................... 21
Đa dạng hóa từ vựng ................................................................................................................... 22
Cách so sánh đơn giản................................................................................................................ 23
Từ vựng so sánh ............................................................................................................................. 24


So sánh hơn và so sánh nhất ..................................................................................................... 24
Cách từ vựng so sánh khác ........................................................................................................ 25
Cách đưa ra giải thích ................................................................................................................. 26
Cách viết mở bài ........................................................................................................................... 27
Luyện tập viết mở bài Task 1 ...................................................................................................... 28
Cách viết đoạn mô tả chung ..................................................................................................... 30

Website: />
3

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


Cách lựa chọn thông tin chính .................................................................................................. 31
Câu mô tả chung mẫu: ................................................................................................................ 31
Cách viết “Overview” .................................................................................................................. 33
Cách viết đoạn thân bài ............................................................................................................. 34
Cách mô tả chi tiết trong 6 câu ................................................................................................ 35
Cách chọn lựa chi tiết quan trọng............................................................................................ 37
Cách ước lượng con số ............................................................................................................... 39
Cách mô tả nhiều bảng biểu ..................................................................................................... 41
Cách mô tả quá trình/quy trình ................................................................................................ 43
Cách mô tả bản đồ ...................................................................................................................... 46
Mẹo để viết Task 1 tốt hơn .......................................................................................................... 50
TỔNG HỢP BÀI MẪU IELTS WRITING – task 1 ........................................................................... 51

Website: />
4

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/



Tổng hợp 1 số chia sẻ hay của IELTS Fighter
 Lộ trình tự học IELTS Online (free) từ 0-5.0: /> Lộ trình tự học IELTS Online (free) từ 5.0-6.5: /> Phương pháp tự học IELTS ở nhà toàn tập: /> Phương pháp tự học IELTS Speaking ở nhà: /> Tài liệu IELTS từ A-Z để tự học ở nhà: /> Các tài liệu tự học giúp tang từ 4.0-7.5 IELTS: />


Các chia sẻ khác về IELTS – phương pháp học IELTS: />Kênh Youtube của IELTS Fighter: />
Ngoài ra, hàng tuần IELTS Fighter sẽ tổ chức các buổi offline chia sẻ về Phương
pháp học IELTS từ A-Z tại trung tâm. Các em có thể đăng kí miễn phí để tham gia
nhé!
Thông tin buổi offline các em có thể theo dõi fanpage và website để nắm rõ hơn.
Trước mỗi buổi offline các thầy cô sẽ có thông tin cụ thể cũng như form đăng kí để
các em tiện đăng kí.

Dành cho những em quan tâm:
Lịch khai giảng các lớp luyện thi IELTS tại IELTS Fighter: />
IELTS Fighter - The Leading IELTS Training Center in VN
Cơ sở 1: 254 Hoàng Văn Thái – Thanh Xuân – Hà Nội
Cơ sở 2: 44 Trần Quốc Hoàn – Cầu Giấy – Hà Nội
Website: />Fanpage: />Hotline: 0963 891 756

Website: />
5

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


Những điều cần biết về bài thi Viết (IELTS Writing)
Bài thi IELTS Writing học thuật (IELTS Academic Writing Test) diễn ra trong 60 phút. Thí
sinh được yêu cầu phải hoàn thành hai phần Viết, đó là:

Phần viết 1 (Task 1)

 Bạn có 20 phút để hoàn thành phần thi
 Bạn phải viết một bản báo cáo dài ít nhất là 150 từ
 Đề thi sẽ yêu cầu bạn viết báo cáo cho một trong các dạng sau: biểu đồ
(đường, cột, tròn), bảng biểu, bản đồ hoặc cách thức (quá trình). Dù với loại
hình nào, bạn cũng phải mô tả được các đặc điểm chính và đưa ra các so
sánh liên quan. Đặc biệt, bạn không cần thiết phải đưa ra ý kiến cá nhân vào
bài báo cáo mang tính mô tả số liệu này. Giám khảo chỉ muốn được đọc một
bản báo cáo có tính chất mô tả mà thôi.
Cách sử dụng 20 phút hiệu quả
Bạn có 20 phút để hoàn thành Task 1, có nghĩa là bạn chỉ nên dành 5 phút cho mỗi
đoạn viết. Hãy lưu ý điều này và áp dụng để giới hạn thời gian viết hiệu quả hơn.
5 phút đầu tiên
Đọc kĩ câu hỏi, đọc kĩ bảng biểu để chắc chắn rằng bạn hiểu đúng
dạng biểu đồ. Sau đó, tiến hành viết đoạn mở đâu bằng cách viết lại (
paraphrase ) đề bài.
5 phút tiếp theo
Lúc này, bạn nên nhìn kĩ vào biểu đồ để tìm ra 2 ý bao quát ( general
points). Các bạn nhớ nhé, không nên tập trung vào các chi tiết cụ thể,
mà hãy nhìn toàn cảnh. Sau đó, bạn viết 2 câu mang tính chất tóm tắt 2
ý chung bao quát mà bạn vừa tìm ra đó.
10 phút cuối cùng
Đi sâu vào các chi tiết cụ thể. Cố gắng chia phần mô tả cụ thể này
thành 2 đoạn văn, điều này giúp cho cấu trúc của bài hợp lý hơn rất
nhiều đó. Khi đấy, bạn lại dành ra 5 phút để viết mỗi đoạn.

Website: />
6


Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


Các lưu ý đối với Writing task 1
Task 1 của IELTS Writing được hiểu là dạng truyền đạt lại thông tin từ đề bài. Cụ thể
hơn, bạn phải viết một bài mô tả tương đối chính xác cho số liệu được thể hiện dưới
dạng biểu đồ, bảng biểu hoặc các dạng trình bày số liệu bằng hình ảnh khác. Dưới
đây là các lưu ý khi làm Task 1, bạn có thể áp dụng để vượt qua Task 1 một cách dễ
dàng nhất nhé:

 Phần mở đầu bạn cần nói được mục đích của bài báo cáo và các xu hướng
chung là gì. Ví dụ, nếu biểu đồ của đang đi lên hoặc xuống, bạn cần đề cập
được sự thay đổi đó một cách chính xác và có ý nghĩa. Lưu ý, bạn đang mô
tả một biểu đồ cho người không nhìn thấy biểu đồ đó, chính vì thế bạn sẽ
phải vẽ lại được 1 bức tranh mô tả bằng ngôn từ của mình. Phải viết được
biểu đồ mô tả điều gì, khoảng thời gian, địa điểm đang được mô tả ra sao, cả
và đơn vị đo lường nếu có. Phải viết bằng các câu hoàn chỉnh, không được
gạch đầu dòng.

 Điểm trừ lớn nhất đó là đưa toàn bộ đề bài vào bài viết. Giám khảo sẽ nhận
ra đó là sao chép, và sẽ không tính số lượng những từ sao chép vào tổng số từ
của toàn bài.

 Các xu hướng chung hoặc ý bao quát phải là các xu hướng nổi bật và được
thể hiện rõ ràng trên biểu đồ, dễ so sánh và nhận biết. Nên tránh đưa quan
điểm cá nhân vào bài viết. Bên cạnh đó, các thông tin không được mô tả
qua bảng biểu cũng không nên đưa ra trong bài viết, bởi giám khảo có thể sẽ
trừ điểm bạn vì những thông tin sai lệnh đó.

 Đoạn văn thân bài phải mô tả được các đặc điểm và xu hướng quan trọng

nhất, không nên quá đi sâu vào các chi tiết không cần thiết. Nếu bạn đưa ra
quá nhiều thông tin trong bài, cách thông minh đó là phải biết nhóm các loại
thông tin với nhau và lựa chọn cái nổi bật nhất. Ví dụ nhé, nếu bảng biểu có 2
điểm cao nhất, bạn cần nói được có bao nhiêu điểm cao nhất (peak), các
điểm đó xuất hiện khi nào và giá trị cao nhất là bao nhiêu; tuy nhiên, nếu có 5
xu hướng giống nhau, bạn cần nhóm thông tin lại một cách khéo léo để đảm
bảo không viết quá số lượng từ giới hạn.

 Bạn nên cố gắng tìm ra các các đặc điểm có tính phân biệt trong mỗi biểu
đồ và bảng biểu, và phân chia mỗi loại đặc điểm vào từng đoạn văn riêng,
mỗi đoạn sẽ nói về 1 đặc điểm và nhóm các xu thế tương tự nhau. Nên kết

Website: />
7

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


nối các đoạn bằng những câu nối nhằm giúp cho bài viết mạch lạc và logic
hơn.

 Bạn cần phải nói được tất cả các giai đoạn thời gian và các đối tượng được
mô tả trong biểu đồ hoặc bảng biểu. Nếu biểu đồ mô tả trong thời gian 1992,
1993, 1994, 1995, bạn phải nói được hết số lượng năm được đề cập đó. Hoặc
nếu bảng biểu nói về nam giới và nữ giới, bạn sẽ phải viết về cả 2 giới, chứ
không lựa chọn 1 trong 2. Hãy nhớ rằng, chúng ta tóm tắt thông tin chứ không
vứt bỏ thông tin. Điều then chốt đó là việc lựa chọn thông tin quan trọng, tổ
chức ý và so sánh chúng, nhằm mô tả được sự giống nhau và khác nhau giữa
chúng.


 Bạn cũng có thể lên bố cục bài viết trong tờ đề (question sheet) bằng cách
gạch chân từ khóa, gạch đầu dòng các ý quan trọng cần phải viết. Điều này
sẽ không ảnh hưởng đến đánh giá của giám khảo bởi họ sẽ không nhìn tờ đề
của chúng ta khi chấm bài.

Website: />
8

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


Thế nào là một bài Task 1 tốt?
Khi chấm bài Writing Task 1, giám khảo sẽ mong chờ người viết tổ chức bài viết theo
dàn bài như sau:
Mở bài (introduction) – gồm 1-2 câu.
Mô tả chung (overall view) – gồm ít nhất 2 ý mô tả chung được viết năm
trong 2-3 câu.
Thân bài (body) – gồm các chi tiết và con số được đề cập cũng như các so
sánh cần thiết, viết trong 6-7 câu.





Dùng đúng thì (tense)
Các bảng biểu luôn có thông tin về thời gian được đi kèm. Thời gian ở đây là thời
gian các đối tượng được điều tra, tìm hiểu; sẽ giúp bạn biết rằng bảng biểu được
thực hiện trong quá khứ, hiện tại hay tương lai.

Ví dụ


 The rate of unemployment increased significantly between 2010 and
2012. (thì quá khứ)
 The figures for the electricity consumption show a rapid growth during
the day time. (thì hiện tại)
 It is predicted that the amount of air pollution will decrease by 5% within
the next two years. (thì tương lai)

Lưu ý: Khi không có thông tin thời gian trên biểu đồ hoặc quy trình, các bạn
nên dùng thì hiện tại đơn.

Website: />
9

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


Các loại bảng biểu hay gặp

Website: />
10

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


Từ vựng mô tả xu hướng, sự thay đổi
Dưới đây là danh sách từ vựng dùng để mô tả xu hướng. Gồm các loại từ vựng
khác nhau:

Các câu mô tả cho Figure 1:

 GM car sales increased significantly from $5,000 to $105,000 between 1960

and 2010.
 There was a significant increase of $100,000 in GM car sales, from

$5,000 to $105,000, between 1960 and 2010.
 GM car sales saw a significant growth in GM car sales, from $5,000 to
$105,000, between 1960 and 2010.
 GM car sales registered a significant rise between 1960 and 2010.
 GM car sales reached a peak at $105,000 in 2010.
 GM car sales had an enormous climb of $100,000 between 1960 and 2010.

Lưu ý: Tại sao các câu trên lại dùng ‘thì quá khứ’ nhỉ?

Website: />
11

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


Bài 1: Nhìn qua các biểu đồ dưới đây và mô tả các thay đổi trong biểu đồ

Lưu ý: Dùng thì tương lai để mô tả sự thay đổi của biểu đồ J, K và L
Ví dụ: It is predicted that the number of radio listeners will fall to 45,000
people in 2030.
Website: />
12

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/



Kết nối các xu hướng
Xu hướng giống nhau và khác nhau
Figure 1 (Addition)

Figure 2 (Contrast)

105

105

85

85

65

65

45

45

25

25

Ví dụ Figure 1:
 GM car sales increased gradually to $24,000 in 1980, and then it continued
its upward trend in the next four years to reach a peak at $105,000 in 2010.

Ví dụ Figure 2:
 There was a sharp increase in GM car sales between 1960 and 1990 until it
reached a high of almost $95,000; however, sales began to decrease
swiftly to under $65,000 in 2010.

Bài 2: Quan sát các biểu đồ sau và mô tả sự thay đổi, kết nối các xu hướng.

Website: />
13

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


Bài 3: Dùng các cụm từ dưới đây để viết mô tả cho sự thay đổ và các xu
hướng trong biểu đồ.
1. mild fluctuations

8. a marked rise

2. a peak

9. a dramatic decrease

3. a period of instability

10. a period of slight volatility

4. a significant increase

11. a leveling out


5. a partial growth

12. a sharp decline

6. a record high

13. a plateau

7. figures climbing back

14. figures remaining constant

Ví dụ (Số 1 & 5 được dùng):


There were mild fluctuations in the number of the XYZ radio station
from 1980 to 2000, ranging between 11 and 35 listeners; however,
the figures saw a partial growth over the next two years, reaching
almost 25 thousand people.

Website: />
14

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


Dùng giới từ chính xác
Khi mô tả số liệu và các đặc điểm, các giới từ như “to, by, with và at” có vai trò rất
quan trọng trong câu. Dưới đây là một vài ví dụ bạn có thể tham khảo nhé:


1. Dùng giới từ “to” khi mô tả sự thay đổi đến mức nào đó
In 2008, the rate of unemployment rose to 10%.

2. Dùng giới từ “by” khi mô tả sự thay đổi một khoảng nào đó
In 2009, the rate of unemployment fell by 2% (from 10% to 8%).

3. Dùng giời từ “with” để nói về phần trăm, số lượng chiếm được
He won the election with 52% of the vote.

4. Dùng giới từ “at” để thêm con số vào cuối câu
Unemployment reached its highest level in 2008, at 10%.
Bài tập:
Hoàn thành các câu sau sử dụng giới từ phù hợp
for
of

at on
to
up
down

in by
with

from
and

between
during


1. ……… 1990 ……… 2000, there was a drop ……… 15%.
2. GM car sales peaked ……… 2,000 in 1999.
3. The chart shows a decline ……… 35% ……… the bird population.
4. There has been a significant increase ……… the number of people aged over eighty.
5. There have been dramatic cuts ……… the level of spending on the elderly, reaching
a low …… 11%.
6. Profits rose ……… a low of 4.5 million to a high of 8 million in 2008.
7. Canada and Australia’s wheat exports fluctuated ……… 5 million and 6
million respectively.
8. There were significant improvements ……… healthcare ……… 1980.
9. The statistics show a reduction ……… 20% ……… energy costs as a result ………
the measures.
10. Profits fell ……… 10%, from 2,000 to 1,800 in 1970s.
11. The radio station experienced a fall ……… 36,000 listeners to a total audience ………
2.1 million.

Website: />
15

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


12. The number of students fell ……… a low of 1,500 in the second half of the year.
13. Cases of AIDS shot ……… from 2,400 in 1996 to 4,000 in 2004.
14. Demand reached a peak ……… 45,000 in early March.
15. The number of cars sold remained unchanged in 1999 ……… three million.
16. Students do between three ……… four hours homework a night.
17. The number of accidents ……… 1999 was slightly higher than that of 2000.
18. The figure rose steadily ……… the four years between 1997 ……… 2001.

19. Oil production rose dramatically at first but then leveled out ……… $70 a barrel.
20. There was an increase ……… 50,000 between 1990 and 1992.
21.……… 1994 ……… 1997, sales rose steadily ……… over 20,000.
22. DVD sales peaked ……… 60,000 ……… 1992 but then decreased ……… about 10,000
over the next two years.
23. In the year 2000, sales started ……… 10,000. In the first month, there was a rise ………
around 2,000.
24. After some fluctuations, sales in 2000 reached their peak ……… just over 15,000, a rise
……… 5,000 since the beginning of the year. Sales increased ……… over 10,000
between 1994 and 1997, but then dropped ……… more than 10,000 …………… 1997
and 1999.
25. In 2008, the rate of unemployment rose …… 10%.
26. In 2008, the rate of unemployment rose …… 10%, from 2,000 to 2,200 cases. 27.There
was a slight rise …… the number of men employed.
28.

Experts expect there to be a fall …… approximately 30% over the next decade.

29.The introduction ……… DVDs led to a decline ……… 20% ……… video sales.
30. The figures show a drop ……… 5% ……… student numbers.
31. The health service program spent a total ……… $2.5 billion on staffing …… April 2002.
32. The survey hopes to track trends ……… consumer spending.
33. In 2009, the rate of unemployment fell ……… 2% (from 10% to 8%).
34. He won the election ……… 52% of the vote.
35. Unemployment reached its highest level ……… the year 2008 ……… 10%.
36.……… 2002, the cost of an average house in the UK was around £130,000. ……… 2007,
the average house price had risen ……… almost £190,000, but it fell back ……… just
under £150,000 ……… 2008.
37. Japan ……… two gold medals and a silver one stood ahead of the US ……… one
gold and one bronze medal ……… 1968.


Website: />
16

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


Giải đáp:
1. From 1990 to 2000, there was a drop of 15%.
2. GM car sales peaked at 2,000 in 1999.
3. The chart shows a decline of 35% in the bird population.
4. There has been a significant increase in the number of people aged over eighty.
5. There have been dramatic cuts in the level of spending on the elderly, reaching a low
of 11%.
6. Profits rose from a low of 4.5 million to a high of 8 million in 2008.
7. Canada and Australia’s wheat exports fluctuated between 5 million and 6 million
respectively.
8. There were significant improvements in healthcare in 1980.
9. The statistics show a reduction of 20% in energy costs as a result of the measures.
10. Profits fell by 10%, from 2,000 to 1,800 in 1970s.
11. The radio station experienced a fall of 36,000 listeners to a total audience of 2.1
million.
12. The number of students fell to a low of 1,500 in the second half of the year.
13. Cases of AIDS shot up from 2,400 in 1996 to 4,000 in 2004.
14. Demand reached a peak of 45,000 in early March.
15. The number of cars sold remained unchanged in 1999 at three million.
16. Students do between three and four hours homework a night.
17. The number of accidents in 1999 was slightly higher than that of 2000. 18.The figure rose
steadily in the four years between 1997 and 2001.
19. Oil production rose dramatically at first but then leveled out at $70 a barrel.

20. There was an increase of 50,000 between 1990 and 1992.
21. Between 1994 and 1997, sales rose steadily to over 20,000.
22. DVD sales peaked at 60,000 in 1992 but then decreased to about 10,000 over the next
two years.
23. In the year 2000, sales started at 10,000. In the first month, there was a rise of around
2,000.
24. After some fluctuations, sales in 2000 reached their peak of just over 15,000, a rise of
5,000 since the beginning of the year. Sales increased to over 10,000 between 1994
and 1997, but then dropped to more than 10,000 between 1997 and 1999.
25. In 2008, the rate of unemployment rose to 10%.
26. In 2008, the rate of unemployment rose by 10%, from 2,000 to 2,200 cases.
27. There was a slight rise in the number of men employed.
28. Experts expect there to be a fall of approximately 30% over the next decade.

Website: />
17

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


29. The introduction of DVDs led to a decline of 20% in video sales.
30. The figures show a drop of 5% in student numbers.
31. The health service program spent a total of $2.5 billion on staffing in April 2002.
32. The survey hopes to track trends in consumer spending.
33. In 2009, the rate of unemployment fell by 2% (from 10% to 8%). 34.He won the election
with 52% of the vote.
35. Unemployment reached its highest level in the year 2008 at 10%.
36. In 2002, the cost of an average house in the UK was around £130,000. In 2007, the
average house price had risen to almost £190,000, but it fell back to just under
£150,000 in 2008.

37. Japan with two gold medals and a silver one stood ahead of the US with one gold
and one bronze medal in 1968.

Website: />
18

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


Cách mô tả số liệu, phần trăm và phân số
Trong một vài bảng biểu, đặc biệt là bảng (table), có những con số đặc biệt dướ dạng
phân số như 1/3 hoặc 50%. Quan sát bảng dưới đây miêu tả số liệu trong năm 1990-1995:
Bạn có thể mô tả bảng sau bằng con số, phân số hoặc phần
trăm:

A.

1990
1,200

1995
1,800

1. The number went up by 600 from 1,200 to 1,800. (con số)

NHƯNG:

2. The number went up by one third from 1,200 to 1,800. (phân số)
3. The number went up by 50% from 1,200 to 1,800. (phần trăm)


Bạn có thể mô tả bảng sau bằng double, treble,
quadruple, -fold and times:

B.

199
500

1994
1,000

1996
3,000

1998
12,000

1. The number doubled between 1992 and 1994.
2. The number trebled between 1994 and 1996.
3. The number quadrupled from 1996 to 1998.
4. There was a two-fold increase between 1992 and 1994.
5. The number went up six times between 1992 and 1996.
6. The figure in 1996 was six fold the 1992 figure.
7. The figure for 1996 was six times higher than that of 1992.
8. The figure for 1998 was four times greater than that of 1996.
C.

Bạn có thể mô tả bảng sau bằng phân số:
1992
1,000


199
800

199
400

199
100

1. Between 1992 and 1994, the figure fell by one fifth.
2. Between 1994 and 1996, the figure dropped by half.
3. The figure in 1998 was one tenth the 1992 total.
D.

Bạn có thể dùng phần trăm (percentage) ở đầu câu hoặc cuối câu:
Family Type

Proportion of people living in

Website: />
19

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


Single aged
person Aged
couple


6%
4%

1. 6% of single aged people were living in poverty.
2. The level of poverty among single aged people stood at 6% .
E.

Bạn cũng có thể dùng các mẫu so sánh:
1. 6% of single aged people were living in poverty, compared to only 4% of aged couples.

Website: />
20

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


Mở rộng bằng giải thích và ví dụ

1. 'double' (verb)


The number of unemployed people doubled between 2005 and 2009.

2. 'twice as...as/compared to', 'three times as...as/compared to'



There were twice as many unemployed people in 2009 as in 2005.
Twice as many people were unemployed in 2009 compared to 2005.


3. 'twofold', 'threefold' (adjective or adverb)




There was a twofold increase in the number of unemployed people
between 2005 and 2009. (adjective with the noun 'increase')
The number of unemployed people increased twofold between 2005 and
2009. (adverb with the verb 'increase')

Các bạn hãy sử dụng các cách mô tả số liệu trên trong bài viết của bản thân nhé.
Cách mô tả số lượng
Cùng xem các ví dụ dưới đây và các công thức mẫu một cách kĩ càng. Đây là
những mẫu bạn có thể áp dụng khi mô tả các con số khác nha trong bài task 1.
The number of + Plural Countable Noun + Singular Verb Form
 The number of people out of work fell by 99,000 to 2.39 million in the three
months to October.

The amount of + Singular Uncountable Noun + Singular Verb Form
 The amount of rainfall doubles between May and June.
The proportion of + Countable or Uncountable Nouns + Singular Verb Form
 The proportion of spending on furniture and equipment reached its peak
in 2001, at 23%.

The percentage of + Countable or Uncountable Nouns + Singular Verb Form
 The percentage of people using their phones to access the Internet
jumped to 41% in 2008.
The figures for Countable or Uncountable Nouns + Plural Verb Form
 The figures for imprisonment fluctuated sharply over the period
shown.


Website: />
21

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


Đa dạng hóa từ vựng
Với bất kì dạng bài nào trong Task 1, việc đa dạng hóa từ vựng rất quan trọng. Chúng ta
không nên dùng một mẫu câu quá nhiều lần. Đối với các biểu đồ tròn, dùng các từ vựng
để mô tả về phần trăm và tỉ lệ. Các cụm hay gặp đó là "the proportion of…" hoặc "the
percentage of…". Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng các từ vựng mô tả phân số, bạn hãy
xem các ví dụ sau đây nhé:


A large number of people



60%

three-fifths



over a quarter of people



55%


more than half



a small minority



50%

half



A significant number of people



45%

more than two fifths



less than a fifth



40%


two-fifths





35%

more than a third



30%

less than a third



This table presents some examples
of how you can change
percentages to fractions or ratios:
Percentage Fraction



25%

a quarter




80%

four-fifths



20%

a fifth



75%

three-quarters



15%

less than a fifth



70%

seven in ten




10%

one in ten



65%

two-thirds



5%

one in twenty

Nếu số phần trăm không có con số chính xác như các ví dụ trên, bạn có thể sử dụng
những cách sau để mô tả mà vẫn đảm bảo độ chính xác với biểu đồ gốc:


77%

just over three quarters



77%


approximately three quarters



49%

just under a half



Percentage proportion / number /
amount / majority / minority
75% - 85% a very large majority



49%

nearly a half



65% - 75%

a significant proportion



32%


almost a third



10% - 15%

a minority



5%



a very small number

Dưới đây là 3 phương pháp hữu dụng bạn có thể dùng khi mô tả phần trăm:

1. English speakers usually put the percentage at the start of the sentence.
2. Use while, whereas or compared to (after a comma) to add a comparison.
3. Use "the figure for" to add another comparison in the next sentence.

Website: />
22

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


Bạn có thể áp dụng cách viết trong các ví dụ sau trong bài báo cáo của bạn:




In 1999, 35% of British people went abroad for their holidays, while only 28% of Australians
spent their holidays in a different country. The figure for the USA stood at 31%.
Around 40% of women in the UK had an undergraduate qualification in 1999, compared
to 37% of men. The figures for the year 2000 rose slightly to 42% and 38% respectively.

Cách so sánh đơn giản
Bạn có thể dùng "compared to", "compared with", "in comparison to" và "in
comparison with" như nhau. Ví dụ:



Prices in the UK are high compared to / with / in comparison with (prices in)
Canada and Australia.
Compared to / with / in comparison with (prices in) Canada and Australia, prices in
the UK are high.

Khi viết về con số hoặc sự thay đổi, các từ “while” hoặc “whereas” có thể dùng
được trong rất nhiều hoàn cảnh:



There are 5 million smokers in the UK, while / whereas only 2 million Canadians and
1 million Australians smoke.
Between 1990 and 2000, the number of smokers in the UK decreased dramatically,
while / whereas the figures for Canada and Australia remained the same.

Lưu ý:




Chúng ta không nói "comparing to".



Chúng ta nói "2 million" , không nói "2 millions".
Cách nói đúng: 10 million people
Cách nói sai: 10 millions people, 10 millions of people, 10 million of people

Khi không có số liệu chính xác, có thể viết "millions of".
e.g. Millions of people travel abroad each year.

Website: />
23

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


Từ vựng so sánh
Dưới đây là các cụm dùng để so sánh rất hay mà bạn nên áp dụng:










The chart compares... in terms of the number of...
...is by far the most... OR ...has by far the highest number of...
the figures for... tend to be fairly similar
In second place on the chart is...*
The number of... is slightly higher than...
Only four other countries have...
...all with similar proportions of...
...is the only country with a noticeably higher proportion of...

Lưu ý: Chỉ dùng các cụm như "in second place" nếu biểu đồ có đề cập đến thứ hạng hoặc
đua tranh giữa các đối tượng. Các bạn không nên viết "in first / second place" nếu biểu đồ
nói về việc thất nghiệp hoặc các vấn đề về sức khỏe / y tế.

So sánh hơn và so sánh nhất
So sánh hơn kém và đối chiếu các số liệu với nhau là kĩ năng được đánh giá rất cao trong
Writing Task 1. So sánh hơn và so sánh nhất là hai cách hiệu quả và hay được áp dụng nhất.
So sánh hơn được dùng khi so sánh hai đối tượng:


Leopards are faster than tigers.

So sánh nhất được dùng để so sánh một đối tượng nổi bật trong nhóm:


The leopard is the largest of the four big cats.

Bảng dưới đây sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về các dạng so sánh bên trên nhé:
Example Word
Từ có 1 âm tiết
Từ có 3 âm tiết trở lên


Từ kết thúc bằng chữ Từ ngắn cóynguyên âm ở

Comparative

Superlative

high

higher

the highest

productive

more productive

the most productive

less productive

the least productive

wealthy

wealthier

the wealthiest

hot


hotter

the hottest

good

better

the best

giữa từ
Trường hợp đặc biệt

Website: />
24

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


Cách từ vựng so sánh khác
So sánh hơn và so sánh nhất được dùng để so sánh và đối chiếu, tuy nhiên vẫn
chưa đủ để đa dạng hóa cách mô tả trong bài báo cáo.
Ngoài ra, còn có các cách diễn đạt so sánh như sau:
Từ nối

1. The Middle East produces high levels of oil; however, Japan produces none.
2. The USA produces large amounts of natural gas. In contrast, South Korea
produces none.
3. European countries make great use of solar power. On the other hand, most

Asian countries us this method of power generation very little.

Liên từ

1. The Middle East produces high levels of oil, whereas / while Japan
produces none.
2. Whereas / While the Middle East produces high levels of oil, Japan
produces none.
3. Although the Middle East produced 100 tons oil, Japan produced none.

Các cấu trúc khác

1. Developing countries are more reliant on alternative energy production than
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

developed countries.
Solar power accounts for far less of the total energy production than gas
or coal does.
Hydropower is not as efficient as wind power.
Like Japan, South Korea does not produce any natural gas.
The Middle East produces twice as much oil as Europe.
Western countries consume three times more oil than the Middle East.
Russia consumes slightly more oil than Germany.
The UAE produced the same amount of oil as Saudi Arabia.


Website: />
25

Fanpage: fb.com/ielts.fighter/


×