Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án Hình học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.4 KB, 40 trang )

Giáo án đại số 8 Trờng THCS đại bản
Ngày soạn:5/9/05
Ngày giảng: 6/9/05
Tiết 1: điểm - đờng thẳng
I- Mục tiêu
* Kiến thức:
- hs hiểu điểm là gì? đờng thẳng là gì?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đờng thẳng
* Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đờng thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đờng thẳng
- Biết sử dụng kí hiệu
II- Chuẩn bị của GV và HS
GV: thớc thẳng
Bảng phụ vẽ hình sau
HS: thớc thẳng, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
A. Kiểm tra (5ph)
GV kiểm tra đồ dùng học
tập của HS
- Giới thiệu tóm tắt nội
dung chơng trình hình học
6
- nêu yêu cầu đối với môn
học
B- Bài giảng:
1- Điểm (7ph)
* GV giới thiệu hình 1 sgk
và vẽ lên bảng
* GV nhận xét và nêu lại


cách viết tên điểm, cách vẽ
điểm.
* GV giới thiệu bảng phụ.
GV giới thiệu hình 2 sgk
? các em có nhận xét gì về
các điểm ở hình và các
điểm ở hình 2
GV thông báo
- 2 điểm phân biệt là 2
điểm không trùng nhau
- Bất cứa hình nào cũng là
tập hợp các điểm
- điểm là một hình đơn
giản nhất.
HS quan sát hình 1 sgk
Đọc tên các điểm
- Nêu cách viết tên điểm,
cách vẽ điểm
HS quan sát bảng phụ
- Lên bảng chỉ rõ điểm D
- Đọc tên các điểm trên
hình
HS: đọc tên các diểm
trong hình
HS nhận xét hai điểm ở
hình 2 trùng nhau.
HS ghi bài vào vở
Giáo viên:Trơng Văn Quang
Giáo án đại số 8 Trờng THCS đại bản
2- Đ ờng thẳng (6 ph)

GV nêu hình ảnh của đờng
thẳng
GV giới thiệu hình 3sgk và
yêu cầu HS đọc tên, nêu
cách viết tên cách vẽ đờng
thẳng.
GV thông báo
- đờng thẳng là một tập
hợp điểm
- đờng thẳng không bị
giới hạn về 2 phía.
- vẽ đờng thẳng bằng 1
vạch thẳng.
HS quan sát hình 3 sgk
- Đọc tên đờng thẳng
- nêu cách viết tên đờng
thẳng
- Nêu cách vẽ đờng thẳng
3. Điểm thuộc đ ờng thẳng
- Điểm không thuộc đ ờng
thẳng (10 phút)
GV giới thiệu hình 4 sgk
? hãy xác định quan hệ
của các điểm A,B với đờng
thẳng d
GV Diễn đạt quan hệ giữa
các điểm A,B với đờng
thẳng d bằng cách khác
nhau và viết kí hiệu
Ad; Bd

GV thông báo: Với mỗi đ-
ờng thẳng bất kì có những
điểm thuộc đờng thẳng đó
và có những điểm không
thuộc đờng thẳng đó
GV giới thiệu và vẽ hình 5
sgk GV yêu cầu từng HS
trả lời các câu hỏi a,b, c
HS quan sát hình 4 sgk
HS trả lời miệng
HS ghi bài
HS vẽ hình 5 sgk vào vở
HS 1: trả lời câu a
HS 2: lên bảng làm câu b
HS 3: lên bảng làm câu c
Củng cố: (15ph)
GV kẻ bảng tóm tắt kiến
thức của bài học theo mẫu
sau:
Cách viết
thông th-
ờng
Hình vẽ kí hiệu
Điểm M
Đờng
thẳng a
Giáo viên:Trơng Văn Quang
Giáo án đại số 8 Trờng THCS đại bản
GV hớng dẫn HS điền vào
bảng kiến thức trên

- Củng cố bài tập 1 sgk
- Củng cố bài tập 3 sgk
HS lên bảng điền vào ô
trống
HS lên bảng trình bày lời
giải
HS suy nghĩ ít phút tại chỗ
HS1: làm câu a
HS 2: làm câu b
HS 3: làm câu c
C- H ớng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài theo sgk
- làm các bài tập 2,5,6 sgk
- HS khá làm bài 1,3 sbt
Giáo viên:Trơng Văn Quang
Giáo án đại số 8 Trờng THCS đại bản
Ngày soạn:12/06/05
Ngày giảng:13/09/05
Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng
I- Mục tiêu
* Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm; trong 3 điểm
thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
* Kĩ năng:
- HS biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, sử dụng đợc các thuật
ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa
* Thái độ: Yêu cầu sử dụng thớc thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một
cách cẩn thận, chính xác.
II- Chuẩn bị của GV và HS
GV: thớc thẳng

Bảng phụ vẽ các trờng hợp 3 điểm không thẳng hàng
HS: thớc thẳng, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra (6ph)
Gv gọi 2 HS lên làm 2 bài tập
Bài 1: Vẽ đờng thẳng a. vẽ A a, Da,
Ca.
Bài 2: Vẽ đờng thẳng b. Vẽ S b;
Tb; Rb
HS 1: lên bảng làm bài 1
HS 2: lên bảng làm bài 2
B- Bài giảng
1. Ba điểm thẳng hàng (12 phút)
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên
bảng và hình 8 sgk
? Khi nào thì ba điểm thẳng hàng
? Khi nào thì 3 điểm không thẳng
hàng?
? Hãy nêu cách vẽ 3 điểm không thẳng
hàng.
Củng cố: Làm bài 10, a,c sgk
Củng cố: Làm bài 8 sgk
Đáp án: ba điểm: A, M, N thẳng hàng
HS quan sát hình vẽ trên bảng và hình
8 sgk
HS trả lời :
- Khi ba điểm cùng nằm trên một đờng
thẳng
- Khi ba điểm không cùng nằm trên

một đờng thẳng.
HS 1: Vẽ hình câu a
HS vẽ hình câu c
HS cả lớp kiểm tra và HS đứng tại chỗ
trả lời
2. Điểm nằm giữa hai điểm (10 phút)
GV vẽ hình 9 sgk lên bảng
? Hãy cho biết vị trí của hai điểm C và
B đối với điểm A? vị trí của hai điểm
A và C đối với điểm B? vị trí của 2
điểm A và B đối với điểm C?
Củng cố: Vẽ ba điểm A, B, C thẳng
hàng sao cho điểm A nằm giữa 2 điểm
HS vẽ hình và quan sát
HS nêu các vị trí tơng đối của 3 điểm
thẳng hàng trên hình vẽ
HS lên bảng vẽ hình
Giáo viên:Trơng Văn Quang
Giáo án đại số 8 Trờng THCS đại bản
B và C
? Có mấy cách vẽ
? Trong ba điểm thẳng hàng có mấy
điểm nằm giữa 2 điểm?
GV nêu nhận xét sgk
HS trả lời
C- Củng cố (15 ph )
Làm bài 10b sgk
Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng sao
cho điểm B không nằm giữa 2 điểm A
và C

Làm bài 9 sgk
Làm bài 10 sgk
GV giới thiệu hình vẽ trên bảng phụ
? Trên hình vẽ có điểm nào nằm giữa 2
điểm không ?
GV thông báo: không khái niệm điểm
nằm giữa khi ba điểm không thẳng
hàng.
HS lên bảng vẽ hình
HS lên bảng vẽ hình
HS trả lời miệng
HS trả lời miệng
HS suy nghĩ trả lời
D- H ớng dẫn về nhà (2 ph)
- Học bài theo sgk
- Làm bài tập 12, 13, 14 sgk
- HS khá làm bài 12, 13 sbt
Giáo viên:Trơng Văn Quang
Giáo án đại số 8 Trờng THCS đại bản
Ngày soạn:19/09/06
Ngày giảng:20/09/05
Tiết 3: đờng thẳng đi qua hai điểm
I- Mục tiêu
* Kiến thức:
HS hiểu có một và chỉ một đờng thẳng đi qua 2 điểm phân biệt
- HS biết đợc thế nào là 2 đờng thẳng cắt nhau, song song , trùng nhau
* Kĩ năng:
- HS biết vẽ đờng thẳng đi qua 2 điểm, vẽ 2 đờng thẳng có 1 điểm chung, hai đờng
thẳng song song.
* Thái độ:

Yêu cầu HS vẽ cẩn thận và chính xác đờng thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trớc.
II- Chuẩn bị của GV và HS
GV: thớc thẳng
Bảng phụ vẽ các đờng thẳng với các tên gọi khác nhau. (a; xy; AB)
HS: thớc thẳng, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra (7ph)
GV nêu đề bài kiểm tra
Câu 1: thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
vẽ hình minh hoạ và nêu quan hệ giữa
3 điểm thẳng hàng
Câu 2: Chữa bài 13 sgk
GV nhận xét và cho điểm
HS 1: lên bảng làm bài 1
HS 2: lên bảng làm bài 13
Đáp án:
B- Bài giảng
1. Vẽ đ ờng thẳng (6ph)
GV nêu vấn đề:
Cho điểm A. Hãy vẽ đờng thẳng đi qua
A. Vẽ đợc mấy đờng thẳng?
- Cho 2 điểm A và B, vẽ đợc ấy đờng
thẳng đi qua 2 điểm đó?
GV nêu nhận xét: có một và chỉ một đ-
ờng thẳng đi qua 2 điểm A và B
Củng cố: làm bài 15 sgk
HS vẽ hình ra vở nháp sau đó nêu kết
quả.
HS quan sát hình 21 sgk và trả lời

miệng
2- Tên đ ờng thẳng (7 phút)
? Hãy nêu lại cách đặt tên cho đờng
thẳng?
HS trả lời
Giáo viên:Trơng Văn Quang
Giáo án đại số 8 Trờng THCS đại bản
GV thông báo các cách đặt tên cho đ-
ờng thẳng.
Đờng thẳng a
Đờng thẳng xy:
Đờng thẳng AB:
Củng cố làm ? sgk
Nếu đờng thẳng chứa 3 điểm A, B, C
thì gọi tên đờng thẳng đó ntn?
HS nêu cách gọi khác nhau của đờng
thẳng
Đáp:
Đờng thẳng AB, đờng thẳng AC
Đờng thẳng BA, đờng thẳng CA
Đờng thẳng BC, đờng thẳng CB
3. Vị trí tơng đối của 2 đờng thẳng
(10 ph)
GV thông báo
Các đờng thẳng trùng nhau
Các đờng thẳng cắt nhau
Các đờng thẳng song song với nhau
? Em hiểu thế nào là 2 đờng thẳng
trùng nhau, cắt nhau, song song với
nhau?

GV nêu định nghĩa về hai đờng thẳng
trùng nhau, cắt nhau, song song với
nhau?
GV nêu chú ý sgk
Củng cố:
Vẽ 2 đờng thẳng phân biệt có một
điểm chung, không có điểm chung.
- Vẽ 2 đờng thẳng cắt nhau mà giao
điểm nằm ngoài trang giấy.
HS quan sát các vị trí tơng đối của hai
đờng thẳng
HS suy nghĩ trả lời
HS đọc chú ý sgk 2 lần
HS lên bảng vẽ hình
HS dới lớp vẽ vào vở nháp
C- Củng cố:(12 ph)
? có mấy đờng thẳng đi qua 2 điểm
phân biệt cho trớc
? Nêu các vị trí tơng đối của 2 đờng
thẳng.
Làm bài tập 16 sgk
Làm bài tập 17 sgk
Làm bài tập 19 sgk
Gv nhận xét bài làm của HS và uốn
nắn sai sót.
HS trả lời miệng
HS trả lời miệng
HS trả lời miệng
HS1 lên bảng làm bài 17
HS2 lên bảng làm bài 19

Giáo viên:Trơng Văn Quang
Giáo án đại số 8 Trờng THCS đại bản
D- Hớng dẫn về nhà (3 ph)
Học bài theo sgk
Làm bài tập : 20, 21 sgk ; 16,17 sbt
Chuẩn bị dụng cụ cho buổi thực hành tiết sau
Mỗi nhóm 2 HS chuẩn bị: 3 cọc tiêu bằng tre hoặc gỗ dài 1,5m một đầu nhọn,
thân cọc dán giấy màu xen kẽ và 1 dây dọi.
Giáo viên:Trơng Văn Quang
Giáo án đại số 8 Trờng THCS đại bản
Ngày soạn:25/09/05
Ngày giảng:28/09/05
Tiết 4: Thực hành : trồng cây thẳng hàng
I- Mục tiêu
* Kiến thức:
- HS thấy đợc ứng dụng về 3 điểm thẳng hàng trong thực tê.
* Kĩ năng:
HS biết cách chôn các cọc thẳng hàng
II- Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ vẽ hình 24, 25 sgk
Chia nhóm (2 HS một nhóm) và phân công nhiệm vụ
HS: Mỗi nhóm 3 cọc tiêu bằng tre (gỗ) dài 1,5m có bọc giấy màu xen kẽ; 1 dây
dọi; 1 búa nhỏ.
III. Tổ chức thực hành
A- Kiểm tra dụng cụ (3 ph)
Gv kiểm tra dụng cụ thực hành của HS
B- Hớng dẫn cách làm (7ph)
GV nêu các bớc thực hiện
Bớc 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B
Bớc 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thức hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một

điểm C
Bớc 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu sao cho em thứ
nhất thấy cọ tiêu ở B và C. Khi đó 3 cọc A, B, C thẳng hàng.
HS chú ý theo dõi và ghi nhớ các bớc làm
C- Thực hiện (20 ph)
Gv cho lớp ra vị trí đã chọn (sân bóng) và yêu cầu mỗi nhóm thựchiện nhiệm vụ
đã hớng dẫn.
HS thực hành theo nhóm
GV quan sát, kiểm tra việc thực hiện công việc của mỗi nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả thực hiện
GV kiểm tra kết quả thực hiện của các nhóm và yêu cầu một hạơc hai nhóm trình
bày lại cách thực hiện
D- Nhận xét - đánh giá (15 ph)
GV nhận xét ý thức tham gia hoạt động của HS
Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm
Tuyên dơng các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm làm cha đạt (cho điểm 1 - 2 nhóm)
Giáo viên:Trơng Văn Quang
Giáo án đại số 8 Trờng THCS đại bản
Ngày soạn:10/10/05
Ngày giảng:11/10/05
Tiết 5: Tia
I- Mục tiêu
* Kiến thức:
- HS biết dịnh nghĩa mô tả tia bằng cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối
nhau, hai tia trùng nhau
* Kĩ năng:
HS biết vẽ tia, viết tên và đọc tên một tia
* Về t duy:
HS biết phân biệt 2 loại tia chung gốc, biết phát biểu chính xác các mệnh đề toán
học.

II- Chuẩn bị của GV và HS
GV: thớc thẳng
Bảng phụ vẽ các cặp tia phân biệt, phấn màu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra (7ph)
GV nêu yêu cầu
Vẽ đờng thẳng xy
Vẽ điểm O nằm trên đờng thẳng xy
GV dùng phấn màu xanh vẽ phần đờng
thẳng Ox và giới thiệu hình gồm điểm
O và phần đờng thẳng này là một tia
gốc O
HS lên bảng vẽ hình
HS dới lớp vẽ hình vào vở.
HS tô đậm điểm O và phần đờng thẳng
Ox
B- Bài giảng
GV ghi tên bài học và dùng phấn màu
đỏ vẽ phần đờng thẳng Oy và giới
thiệu nh trên.
1. Tia (10 phút)
a) Định nghĩa (sgk)
GV củng cố định nghĩa bằng bài tập
22 sgk
GV giới thiệu tên hai tia: Ox, Oy nhấn
mạnh: Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O
không bị giới hạn về phía x
b) Bài tập
Củng cố bài tập 25 sgk

Đọc tên các tia trên hình sau
GV: Hai tia Ox và Oy là hai tia đối
HS đọc định nghĩa về tia trong sgk /
111
HS trả lời: Tia gốc O
HS lên bảng vẽ hình
HS đọc tia Ox, tia Oy, tia Om
Giáo viên:Trơng Văn Quang
Giáo án đại số 8 Trờng THCS đại bản
nhau.
2- Hai tia đối nhau (8 phút)
Hãy quan sát hai tia Ox và Oy xem
chúng có gì đặc biệt
Khái niệm: hai tia đối nhau là hai tia
- có chung gốc
- hai tia tạo thành một đờng thẳng
Củng cố: Hai tia Ox và OM có là 2 tia
đối nhau không ? Vì sao?
Củng cố: Vẽ hai tia đối nhau Bm và Bn
Củng cố ?1 sgk
Chú ý: HS có thể trả lời là tia Ay hoặc
AB. Khi đó GV giới thiệu Ay và AB
chỉ là một tia và gọi là 1 tia trùng
nhau.
HS nhận xét
- 2 tia có chung gốc
- hai tia tạo thành một đờng thẳng
HS nhận xét sgk
HS trả lời : Hai tia Ox và Om không
đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu 2

HS lên bảng vẽ hình
HS trả lời
a) Hai tia Ax và By không đối nhau vì
không thoả mãn yêu cầu 1
b) các tia đối nhau là : Ax và Ay; Bx
và By
3- Hai tia trùng nhau (8 phút)
GV dùng phấn vẽ tia AB, dùng phấn
màu vẽ tia Ax và cho HS nhận xét về
hai tia này
Khái niệm: hai tia trùng nhau
Nếu: - 2 tia có chung gốc
- tia này nằm trên tia kia
Củng cố: hãy tìm các tia tùng nhau
trên hình 28 sgk
GV giới thiệu hai tia phân biệt
HS nhận xét
- Hai tia có chung gốc
- Tia này nằm trên tia kia
HS trả lời : Hai tia AB và Ay trùng
nhau, hai tia Bx và BA trùng nhau.
C- Củng cố: (10 ph)
Làm ?2 sgk hình 30
Làm bài tập 22,b,c sgk
? Tia đối của tia AC là tia nào?
? Trên hình có mấy tia?
HS trả lời miệng
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau
vì không chung gốc.

c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì
không tạo thàng 1 đờng thẳng
HS đọc đề bài và trả lời
b) 2 tia đối nhau
c) Hai tia AB và AC đối nhau
Hai tia CA và CB trùng nhau
Hai tia BA và BC trùng nhau
HS: có 6 tia là: BA, AC, Cy, CA, AB,
Bx.
D- Hớng dẫn về nhà (2ph)
Học thuộc khái niệm về tia, hai tia đối nhau, hai tia
- Làm bài tập: 23, 24 sgk và 26 sbt
Ngày soạn:11/10/05
Ngày giảng:12/10/05
Giáo viên:Trơng Văn Quang
Giáo án đại số 8 Trờng THCS đại bản
Tiết 6: Luyện tập
I- Mục tiêu
* Kiến thức:
Củng cố các kiến thức về: Định nghĩa tia, định nghĩa hai tia đối nhau, hai tia trùng
nhau và thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau.
* Kĩ năng:
Luyện kỹ năng vẽ hình: tia, hai tia đối nhau.
II- Chuẩn bị của GV và HS
GV: thớc thẳng
HS: ôn tập các kiến thức về tia, tia đối nhau, tia trùng nhau.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra (8ph)
GV nêu câu hỏi:

Câu 1: a) Phát biểu định nghĩa tia
b) Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng theo
thứ tự đó hãy viết tên các tia gốc A,
gốc B, gốc C
Câu 2: a) Phát biểu định nghĩa 2 tia
đối nhau, định nghĩa 2 tia trùng nhau
b) vẽ hình minh hoạ
GV yêu cầu HS dới lớp làm câu 1b và
trả lời câu hỏi
c) Viết tên các tia trùng nhau gốc C
d) Viết tên các tia đối nhau
HS 1 lên bảng trình bày câu 1
HS 2: lên bảng trình bày câu 2
HS dới lớp làm vào vở nháp
Các tia trùng nhau gốc C là tia CA, tia
CB
Các tia đối nhau là tia BA và BC
Giáo viên:Trơng Văn Quang
Giáo án đại số 8 Trờng THCS đại bản
B- Luyện tập
Bài 26 sgk (7 ph)
GV gọi HS trả lời câu hỏi a
a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối
với điểm A
GV gọi h trả lời câu hỏi b
b) Có thể điểm M nằm giữa hai điểm
A,B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm
A,M
Bài 27: sgk (7 phút)
GV vẽ hình lên bảng

GV gọi HS phát biểu câu a
GV gọi HS phát biểu câu b
Bài 32 sgk (7ph)
Trong các câu sau sâu nào đúng
a) hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối
nhau
b) Hai tia Ox và Oy nằm trên một đ-
ờng thẳng thì đối nhau.
c) Hai tia Ox và Oy tạo thành đờng
thẳng xy thì đối nhau
GV yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ câu
a,b,c
Bài 28 sgk (8 ph)
GV cho 1 HS lên bảng vẽ hình
GV gọi HS trả lời câu a,b
a) hai tia đối nhau gốc O là: Tia Ox và
tia Oy
Tia ON và tia OM
Tia Ox và tia OM
HS đọc đề bài và vẽ hình vào vở.
Một HS lên bảng vẽ hình
HS trả lời câu a: Hai điểm B và M nằm
cùng phía đối với điểm A
HS trả lời có thể điểm M nằm giữa hai
điểm A,M
HS đọc đề bài
HS : Tia AB là hình gồm điểm A và tất
cả các điểm nằm cùng phía với B đối
với điểm A
HS: Hình tạo thành bởi điểm A và

phần đờng thẳng chứa tất cả các điểm
nằm cùng phía đối với A là một tia gốc
A.
HS đọc đề bài
HS đứng tại chỗ trả lời
Câu a: Sai
Câu b: Sai
Câu C: đúng
HS đọc đề bài
HS lên bảng vẽ hình
HS trả lời câu a
Giáo viên:Trơng Văn Quang
Giáo án đại số 8 Trờng THCS đại bản
C- Củng cố (5 ph)
? Có mấy cách định nghĩa mô tả về tia
C1: định nghĩa sgk /111
C2: định nghĩa Bài 27 /113
HS suy nghĩ trả lời
D- Hớng dẫn về nhà (3 ph)
- Xem lại lời giả các bài tập đã chữa
- Định nghĩa tia bằng các cách khác nhau
- Làm bài tập 29,31 sgk , bài 26,27 sbt
- Lu ý có nhiều cách vẽ hình bài 31.
Giáo viên:Trơng Văn Quang
Giáo án đại số 8 Trờng THCS đại bản
Ngày soạn:17/10/05
Ngày giảng:18/10/05
Tiết 7: đoạn thẳng
I- Mục tiêu
* Kiến thức:

Hs biết định nghĩa đoạn thẳng
* Kĩ năng:
Hs biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đờng thẳng,
đoạn thẳng cắt tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
* Về thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận và chính xác.
II- Chuẩn bị của GV và HS
GV: thớc thẳng, bảng phụ vẽ các trờng hợp: đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
đờng thẳng
HS: thớc thẳng, bút chì
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
GV nêu đề bài:
vẽ hai tia chung gốc
Ox;Oy
lấy A Ox; B Oy. Xét vị
trí ba điểm A,O,B
GV cho HS nhận xét và
chốt lại các trờng hợp xảy
ra.
Hoạt động 2:
GV hớng dẫn HS vẽ đoạn
thẳng AB theo trình tự:
- Đánh dấu hai điểm A,B
trên trang giấy
- Đặt cạnh của thớc đi qua
2 điểm A, B
Dùng đầu bút chì vạch
theo cạnh thớc từ A đến B
GV giới thiệu hình vừa vẽ

là đoạn thẳng AB
? Đoạn thẳng AB là gì?
GV gợi ý để HS nêu định
nghĩa về đoạn thẳng AB
thông qua cách vẽ.
GV thông báo cách đọc
tên đoạn thẳng và cách vẽ
đoạn thẳng.
HS lên bảng làm bài
HS dới lớp cùng làm
HS dới lớp làm theo từng
bớc GV yêu cầu
HS suy nghĩ trả lời
HS nêu định nghĩa đoạn
thẳng AB
1. Đoạn thẳng là gì?
Hoạt động 3: Củng cố
GV yêu cầu 1 HS lên bảng
vẽ đoạn thẳng MN
HS lên bảng vẽ hình và
nêu lại cách vẽ
Giáo viên:Trơng Văn Quang
Giáo án đại số 8 Trờng THCS đại bản
? Đoạn thẳng MN là gì?
Làm bài tập 33 sgk
GV cho HS đọc từng câu
và hoàn thành phát biểu để
củng cố định nghĩa đoạn
thẳng
Làm bài tạp 34 sgk

GV cho HS đọc đề bài và
vẽ hình
? Có mấy đoạn thẳng tất
cả?
Gọi tên các đoạn thẳng
đó?
Làm bài 35 sgk
GV cho HS đọc đề bài và
nhận xét từng câu a,b,c,d
Cho hình vẽ
Hãy xác định đoạn thẳng,
tia đờng thẳng trên hình vẽ
bằng cách dùng phấn màu
khác nhau tô và viết tên
HS trả lời
HS đọc đề bài
H đọc đề bài và vẽ hình
HS trả lời : có 3 đoạn
thẳng là AB,AC và BC
HS đọc đề bài
HS trả lời : câu d đúng
HS lên bảng làm bài
H dới lớp làm vào giấy
nháp
3- Đoạn thẳng cắt đoạn
thẳng, cắt tia, cắt đ ờng
thẳng (12 ph)
GV giới thiệu bảng phụ vẽ
các trờng hợp hai đoạn
thẳng cắt nhau

GV nêu các cách nói khác
nhau: AB cắt CD tại I; AB
và CD cắt nhau tại I; I là
giao điểm của AB và CD...
GV giới thiệu bảng phụ vẽ
các trờng hợp đoạn thẳng
cắt tia
? Hãy phát biểu quan hệ
giữa đoạn thẳng và tia ở
hình trên
GV giới thiệu các trờng
hợp đoạn thẳng cắt đờng
thẳng:
? Đoạn thẳng và đoạn
thẳng (tia, đờng thẳng) cắt
nhau khi nào?
HS quan sát và mô tả từng
trờng hợp trong hình vẽ
HS quan sát và mô tả từng
hình
HS phát biểu theo các cách
khác nhau
HS quan sát và mô tả từng
trờng hợp trên hình vẽ.
HS: Khi chúng không
cùng nằm trên một đờng
thẳng và có 1 điểm chung
duy nhất gọi là giao điểm
Giáo viên:Trơng Văn Quang

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×