Tiết 1:
Một số hệ thức
về cạnh và đờng cao trong tam giác vuông
----------- - - - - - - ---
Phần thứ nhất: Nghiên cứu bài học theo những yêu cầu và góc độ sau đây:
TT Các bớc nghiên cứu
Ví dụ bài Một số hệ thức về cạnh và đ ờng cao
trong tam giác vuông
1
- Đọc chơng trình và các bài
học trong chơng , đọc hớng
dẫn thực hiện chơng trình để
thấy đợc :
- Sự logic của mạch kiến thức
và yêu cầu cần đạt của bài .
- Vị trí của bài học trong ch-
ơng trình .
- Đây là bài học mở đầu chơng I cũng là mở đầu Hình
học 9 . Bài học đợc phân bố thành 4 tiết , trong đó có
hai tiết lý thuyết , hai tiết luyện tập . Đây là điều kiện
thuận lợi giúp giáo viên có thể vận dụng ĐMPPDH
thành công .
- Bài học tiếp nối Hình học 8 , chuyển tiếp từ tam giác
đồng dạng , vì vậy nội dung của nó liên hệ chặt chẽ
với kiến thức về tam giác đồng dạng .
- Nội dung của bài là trọng tâm kiến thức của chơng I
và Hình học 9 , nó liên quan và gắn với kiến thức về
đờng tròn .
- Liên hệ trực tiếp với hệ thức Pi-ta-go và ứng dụng
trong hầu hết các bài của chơng , đặc biệt là bài hệ
thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông .
2
Đọc đi đọc lại nhiều lần bài
học trong SGK, từ đọc nhanh
đến đọc chậm để thấy đợc :
- Đặc điểm cấu trúc của bài
- ý đồ của cách sắp xếp cấu
trúc ấy .
- Cách thức đặt vấn đề để xuất
hiện kiến thức .
- Yêu cầu mức độ của từng
đơn vị kiến thức .
- Mục tiêu của bài học về phía
học sinh .
- Trọng tâm của bài học .
- Có 1 khái niệm mới và 2 đơn vị kiến thức.
- Có 1 hình vẽ đặt vấn đề , có tính chất khởi động và
thể hiện ứng dụng thực tế của bài học .
- Có 4 định lý nêu lên sự liên hệ giữa các đoạn thẳng
trong tam giác vuông - Hệ thức lợng trong tam giác
vuông .
- Có 2 bài tập dẫn dắt đến vấn đề nghiên cứu
- Có 3 ví dụ về vận dụng tính toán trong hình học và
trong thực tế .
- Trọng tâm của bài học là các định lý 1 , 4.
- Yếu tố trực quan đợc coi trọng , song SGK chỉ sử
dụng chủ yếu hình 1 . Đây là điều giáo viên cần
quan tâm để rèn luyện học sinh vẽ hình trong tiến
trình của bài học.
3
Đọc kỹ phần bài tập sau bài
học để thấy đợc :
- Yêu cầu mức độ củng cố
- Phần bài tập : Có 4 bài tập tính toán với hình thức
câm ( Điều này giáo viên cần chú ý , vì đây là cơ hội
để học sinh đợc quan sát trên hình mà
TT Các bớc nghiên cứu
Ví dụ bài Một số hệ thức về cạnh và đ ờng cao
trong tam giác vuông
kiến thức .
- Yêu cầu mức độ thực hành
- Yêu cầu mức độ về t duy
vận dụng hệ thức ( trực quan hỗ trợ t duy cho học sinh
) .
- Phần bài tập luyện tập : Có 5 bài tập ; trong
đó có 4 bài tập tính toán và một bài tập chứng minh hệ
thức , đồng thời có một bài tập tính toán hỗ trợ bằng
hình vẽ cho trớc .
4
Chọn phơng pháp dạy học chủ
yếu cho bài học .
Từ nội dung bài học , có thể chọn một số phơng pháp
chủ yếu sau :
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
- Hoạt động theo nhóm nhỏ
- Luyện tập thực hành
* Thống kê tính chất và loại bài tập:
Khảo sát trên hai bài học trọng tâm và ôn tập chơng để thấy tính chất , mức độ , yêu
cầu của việc vận dụng kiến thức trong chơng trình .
Mục Tên bài
Ví dụ
gắn thực
tế
Tổng số
bài tập
BT
tính toán
BT chứng
minh
BT gắn
thực tế
1
Một số hệ thức về cạnh và đ-
ờng cao trong tam giác
vuông
2 9 8 1
4
Hệ thức về cạnh và góc trong
tam giác vuông
1 7 7 4
Ôn
tập
Ôn tập 11 5 5
Phần thứ hai: Thiết kế bài giảng.
Tiết 1:
Một số hệ thức
về cạnh và đờng cao trong tam giác vuông
----------- - - - - - - ---
A / Mục tiêu.
1. Về kiến thức: Học sinh:
- Nhận biết đợc: Hình chiếu của mỗi cạnh góc vuông trên cạnh huyền, các tam giác
vuông đồng dạng.
- Thiết lập và hiểu đợc cách chứng minh các hệ thức b
2
= a.b
/
; c
2
= a.c
/
; b
2
+ c
2
= a
2
dới
sự hớng dẫn của giáo viên.
2. Về kỹ năng: Học sinh:
- Vẽ đúng hình và xác định đúng hình chiếu của mỗi cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
- Phát hiện và vận dụng đợc các hệ thức trong tính toán và chứng minh các bài tập đơn
giản.
- Vận dụng thành thạo: Các tam giác vuông đồng dạng, cách diễn đạt nội dung theo ký
hiệu toán học.
3. Về t duy và thái độ: Học sinh:
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.
- Phát triển t duy logic, trí tởng tợng không gian; biết quy lạ về quen.
B / Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp phát hiện và giải quyết vấn vấn đề, gợi mở vấn đáp và thảo luận nhóm.
C / Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Học sinh:
+ Đồ dùng học tập: Thớc thẳng, com pa, ê ke, máy tính bỏ túi, bút dạ, giấy
trong.
+ Ôn tập tam giác đồng dạng và định lý Pi-ta-go.
- Giáo viên :
+ Bảng phụ, bút dạ, giấy trong, thớc thẳng, phấn mầu.
+ Máy chiếu qua đầu ( Overhead ); Máy chiếu đa năng.
D / Tiến trình bài học:
1 / Nội dung giờ dạy và học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi trên bảng
bảng phụ và màn hình
1 / Hoạt động 1 :
Kiểm tra bài cũ ( 7
/
)
1.1/ HĐTP 1:
Chiếu câu hỏi lên màn hình
Chọn các loại bài chiếu trên
màn hình và hớng dẫn học
sinh đánh giá kết quả.
Chốt lại vấn đề bằng việc
chiếu bảng phụ.
* Đặt vấn đề: Ngoài hệ thức
Pi-ta-go có còn hệ thức nào
liên hệ giữa các yếu tố trong
tam giác vuông không ? Hãy
vận dụng kiến thức trên để
nghiên cứu bài mới hôm nay.
1.2/ HĐTP 2:
Giới thiệu chơng trình
Hình học 9, chơng I và hình
vẽ khởi động đầu bài học để
gây hứng thú học tập của học
sinh.
Làm bài vào giấy trong; 1
học sinh thực hiện trên
bảng.
- Vẽ tam giác vuông ABC
- Viết hệ thức Pi-ta-go.
- Vẽ đờng cao AH.
- Tìm các cặp tam giác
vuông đồng dạng.
Học sinh đánh giá kết quả
và cho điểm.
- Suy nghĩ, ham muốn tìm
tòi.
- Lắng nghe và hứng thú
học tập
Bài tập: Vẽ tam giác ABC
vuông tại A.
a / Viết hệ thức liên hệ giữa ba
cạnh của tam giác.
b/ Vẽ thêm đờng cao AH Tìm
các cặp tam giác vuông đồng
dạng trên hình vẽ ?
C
B
A
ABC;
A = 90
0
b
2
+ c
2
= a
2
H
C
B
A
Ta có
ABC ~
HBA
ABC ~
HAC
HBA ~
HAC
2 / Hoạt động 2 : ( 5
/
)
Xây dựng khái niệm hình chiếu
của mỗi cạnh góc vuông trên
cạnh huyền .
? Hãy quan sát hình 1 SGK,
đọc nội dung và cho biết:
- Trên hình vẽ có mấy đoạn
thẳng ? Phân loại các đoạn
thẳng ấy ?
- Thế nào là hình chiếu của
mỗi cạnh góc vuông trên cạnh
huyền.
3 / Hoạt động 3: ( 15
/
)
Hình thành hệ thức 1:
3.1 / HĐTP 1 :
Vẽ tam giác vuông ABC và
đờng cao AH.
? Hãy tìm một hệ thức liên hệ
giữa AB; BH; BC ?
- Dùng phấn màu đánh dấu 3
đoạn thẳng vừa nêu.
? Có thể ghép các đoạn thẳng
vào hai tam giác đồng dạng
nào ?
? Hãy lập tỷ số giữa các đoạn
thẳng ấy và suy ra hệ thức
mới ?
Chiếu bài làm của học sinh.
Khẳng định hệ thức.
? Nếu cho BC = a; AB = c;
AC = b ; BH = c
/
; CH = b
/
ta
có hệ thức nào ?
Quan sát, đọc nội dung
suy nghĩ và phát hiện.
- Có 6 đoạn thẳng.
- Phân loại: Cạnh của tam
giác; đờng cao; BH, CH.
- Đoạn thẳng trên cạnh
huyền nối đỉnh với chân đ-
ờng cao ứng với cạnh
huyền.
Vẽ hình, đánh dấu 3 đoạn
thẳng.
Suy nghĩ tìm sự liên hệ.
Trao đổi nhóm để chỉ ra
cặp tam giác đồng dạng
ABC và HBA .
- Lập các tỷ số.
- Suy ra hệ thức.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm đánh giá.
Đọc hệ thức về c
2
.
H
C
B
A
AH
BC tại H; BH là hình
chiếu của cạnh AB trên cạnh
huyền BC.
1 / Hệ thức giữa cạnh góc vuông
và hình chiếu của nó trên cạnh
huyền.
H
C
B
A
ABC ;
A = 90
0
;
AH
BC
? AB
2
= BC.BH ( 1 )
AC
2
= CB.CH ( 1
/
)
( Các hệ thức này GV điền sau khi
HS đã tìm đợc )
Vì AH
BC nên
H = 90
0
.
Xét hai tam giác ABC và HBA
có
A =
H = 90
0
;
ABC =
ABH do đó ABC
HBA
( gg ) suy ra
AB
BC
BH
AB
=
AB
2
= BC.BH ( 1 )
hay c
2
= a.c
/