Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

80 bài tập chọn lọc chuyên đề có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.72 KB, 36 trang )

DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
LÍ THUYẾT DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Câu 1: (Đề thi thử trường THPT Ngô Sỹ Liên năm 2016)
Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng lặn do gen nằm trên NST giới tính X quy
định:
A. Tính trạng có xu hướng dễ bểu hiện chủ yếu ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY.
B. Có hiện tượng di truyền chéo từ mẹ sang con trai và từ bố sang con gái.
C. Trong cùng một phép lai, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực thường khác với ở giới cái.
D.Tỉ lệ kiểu hình ở phép lai thuận giống tỉ lệ kiểu hình ở phép lai nghịch.
Câu 2 (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Khi lai gà lông trơn thuần chủng với gà lông vằn cùng loài được F1 toàn gà lông trơn, cho con cái F1 lai phân
tích được Fa có tỉ lệ 3 lông vằn : 1 lông trơn (toàn con đực). Tính trạng màu sắc lông ở gà
A. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.
B. do 2 cặp gen không alen quy định, 1 cặp liên kết với NST giới tính X.
C. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
D. do 2 cặp gen không alen quy định, 2 cặp liên kết với NST giới tính X.
Câu 3:(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Khi lai gà lông trơn thuần chủng với gà lông vằn cùng loài được F1 toàn gà lông trơn, cho con cái F1 lai phân
tích được Fa có tỉ lệ 3 lông vằn : 1 lông trơn (toàn con đực). Tính trạng màu sắc lông ở gà
A. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.
B. do 2 cặp gen không alen quy định, 1 cặp liên kết với NST giới tính X.
C. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
D. do 2 cặp gen không alen quy định, 2 cặp liên kết với NST giới tính X.
Câu 4: (Đề thi thử trường THPT Diệu Hiền năm 2016)
Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông thường biểu hiện ở nam giới là vì
A. Gen quy định 2 tính trạng trên là gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
B. Gen quy định 2 tính trạng trên là gen nằm trên NST X và có alen tương ứng trên Y.
C. Gen quy định 2 tính trạng trên là gen trội nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X.
D. Gen nằm trên NST thường nhưng bị kiểm soát bởi hoocmon sinh dục nam.
Câu 5: (Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016)
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ


biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng.
B. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y vùng không tương đồng.
C. Gen qui định tính trạng nằm trong ti thể của tế bào chất.
D. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 6(Đề thi thử trường THPT Ngô Sỹ Liên năm 2016)
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của gen lặn nằm trên NST giới tính X qui định tính trạng bình
thường?
A.Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở cơ thể cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.
B.Tính trạng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
C.Có hiện tượng di truyền chéo.
D.Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau.
Câu 7: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là:
A. Phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên trong ảnh hưởng đến giới tính
B. Sớm phân biệt được đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất
C. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể
D. Phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến giới tính
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất!

1


Câu 8: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016)
Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm trên
nhiễm sắc thể thường?
A. Vì chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể X của nữ giới hoạt động.
B. Vì gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường là gen trội.
C. Vì tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường cao hơn so với trên nhiễm sắc thể Y.
D. Vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y.

Câu 9: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên
NST giới tính X:
A. Có hiện di truyền chéo
B. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới
C. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau
D. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX
Câu 10: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bắc Giang năm 2016)
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen:
alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng
giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở
F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn.
B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
C. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
D. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
Câu 11(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Quảng Nam năm 2016)
Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông thường biểu hiện ở nam giới là vì:
A. Gen quy định hai tính trạng trên là gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
B. Gen quy định hai tính trạng là gen nằm trên NST X và có alen tương ứng trên Y.
C. Gen nằm trên NST thường nhưng bị kiểm soát bởi hoocmon sinh dục nam.
D. Gen quy định hai tính trạng trên là gen trội nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X.
Câu 13 : (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Thanh Hoá năm 2016)
Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với
đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung P: ♂ AAXBXB × ♀aaXbY.
B. Màu mắt di truyền trội lặn hoàn toàn P: ♀XAXA × ♂XaY .
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung P: ♀ AAXBXb × ♂ aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn P: ♀XAXA × ♂ XaY.
Câu 14: (Đề thi thử trường chuyên Phan Bội Châu năm 2016)

Trong các đặc điểm dưới đây, dựa vào đặc điểm nào có thể tính trạng do gen nằm trên NST X quy định?
(1) Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao.
(2) Có hiện tượng di truyền chéo.
(3) Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao.
(4) Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau.
(5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau.
(6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh.
A. (1), (2), (4), (5)
B. (1), (3), (4), (6)
C. (1) (3), (4), (5)
D. (1), (2), (3), (6)
Câu 15: (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Ở một loài động vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 4 quy định giới tính, con đực XY, con cái
XX. Nếu tất cả các tế bào của cơ thể đực có cặp NST số 4 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thường. Cơ thế có kiểu gen AaXY giảm phân tạo giao tử
(1) AXY, a (2) AXY, aXY, a ,A (3) aXY, A (4) AY, aX
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất!

2


(5) AX, aY (6) AXY, aY (7) AX, AXY
Số phương án đúng là:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
XÁC ĐỊNH QUY LUẬT DI TRUYỀN
Câu 1. (Đề thi thử trường chuyên Bến Tre năm 2016)
Một gen có 2 alen A và a, người ta thấy trong quần thể có 5 kiểu hình và 5 kiểu gen bình thường khác nhau
chứa 2 alen nói trên . Tính trạng do gen này qui định tuân theo qui luật di truyền nào?
A. gen trên NST thường và theo qui luật phân li của Menđen.
B. gen trong tế bào chất và di truyền theo dòng mẹ.

C. gen trên NST giới tính X không alen tương ứng trên Y và di truyền trội không hoàn toàn.
D. gen trên NST giới tính X không alen tương ứng trên Y và di truyền trội hoàn toàn.
Câu 2: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Huệ năm 2016)
Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với
đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là
đúng?
A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.
Câu 3(Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016)
Ở ruồi giấm, tính trạng cánh cong là do đột biến gen trội (A) nằm trên NST số 2 gây nên. Ruồi đực dị hợp tử
về kiểu gen nói trên (Aa) được chiếu tia phóng xạ và cho lai với ruồi cái bình thường (aa). Sau đó người ta
cho từng con ruồi đực F1 (Aa) lai với từng ruồi cái bình thường. Kết quả của một trong số phép lai như vậy
có tỉ lệ kiểu hình như sau:
- Ruồi đực : 146 con cánh cong; không có cánh bình thường
- Ruồi cái: 143 con cánh bình thường; không có cánh cong.
Nguyên nhân của hiện tượng trên là do:
A. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn tương hỗ từ NST thường sang NST X
B. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn tương hỗ từ NST thường sang NST Y
C. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn không tương hỗ từ NST thường sang NST X
D. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn không tương hỗ từ NST thường sang NST Y
Câu 4(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Kiên Giang năm 2016)
Ở gà, alen A quy định chân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có
kiểu gen dị hợp dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 gà mái chân thấp
: 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; cho lai với gà mái thứ 2 thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1
gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, kết luận nào
sau đây là không đúng?
A. Ở đời con, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%.
B. Khi cho F1 của phép lai với gà mái thứ nhất ngẫu phối thì đời con F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 13 chân

cao : 3 chân thấp.
C. Khi cho F1 của phép lai với gà mái thứ hai ngẫu phối thì đời con F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 7 chân cao
: 9 chân thấp.
D. Gen quy định chiều cao chân nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X.
XÁC ĐỊNH KIỂU GEN CỦA BỐ MẸ
Câu 1. (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra
và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Theo lí thuyết, phép lai nào sau
đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A. AA × Aa.
B. Aa × aa.
C. XAXA × XaY.
D. XAXa × XAY.
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất!

3


Câu 2(Đề thi thử trường chuyên Khoa học tự nhiên năm 2016)
Ở ruồi giấm, alen A quy định mát đó là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mất trắng?
A. XAXA × XaY
B. XAXa × XAY
C. XaXa × XAY
D. XAXa × XaY
Câu 3 : (Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)
Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên
nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất
25%?
A. XmXm × X mY.

B. XMXm × Xm Y.
C. XM XM × XM Y.
D. Xm Xm × XM Y.
Câu 4: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen A
quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở
tằm cái, còn trứng màu sáng luôn nở tằm đực?
A. XAXA x XaO
C. XAXa x XAO
A a
a
B. X X x X O
D.XaXa x XAO
Câu 5: (Đề thi thử của trường THPT Hàn Thuyên năm 2016)
Ở tằm, gen A qui định màu trứng trắng, gen a qui định màu trứng sẫm. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ
hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt con đực và con cái ở ngay giai đoạn
trứng?
A. XAXa x XAY
B. XAXA x XaY
C. XAXa x XaY
D. XaXa x XAY
Câu 6: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ-cánh bình thường x đực mắt trắng – cánh xẻ, F1 100% mắt đỏcánh bình thường. Cho F1xF1→ F2: Ruồi ♂ F2: 135 mắt đỏ, cánh bình thường: 135 mắt trắng, cánh xẻ: 15
mắt đỏ, cánh xẻ: 16 mắt trắng, cánh bình thường. Ruồi ♀ F2: 300 mắt đỏ, cánh bình thường. Xác định phép
lai ở F1 và tần số hoán vị gen là:
A. 𝑋𝐵𝐴 𝑋𝑏𝑎 x𝑋𝑏𝑎 Y , f = 20%
B. . 𝑋𝑏𝐴 𝑋𝐵𝑎 x 𝑋𝐵𝐴 Y , f = 20%
C. 𝑋𝐵𝐴 𝑋𝑏𝑎 x 𝑋𝑏𝑎 Y , f = 20%
D. 𝑋𝑏𝐴 𝑋𝐵𝑎 x 𝑋𝑏𝑎 Y; f = 20%
Câu 7: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bắc Giang năm 2016)

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X có hai alen. Alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt
trắng?
A. XAXA × XaY.
B. XAXa × XaY.
C. XAXa × XAY.
D. XaXa × XAY.
Câu 8(Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Chí Thanh năm 2016)
Ở 1 loài động vật gen A - mắt đỏ trội hoàn toàn so a - mắt trắng, B - lông dài trội hoàn toàn so b - lông ngắn.
Lai 2 cá thể có kiểu hình giống nhau được kết quả: 50% cái mắt đỏ, lông dài, 20% đực mắt đỏ lông ngắn,
20% đực mắt trắng, lông dài, 5% đực mắt đỏ lông dài và 5% đực mắt trắng, lông ngắn. Kiểu gen của cặp bố
mẹ đem lai là:
A
a
A
A. ♀ AaXBXb × ♂ AaXBY
B. ♀ X B X b × ♂ X B Y
A

a

A

C. ♀ X b X B × ♂ X B Y

D. ♀ AaXBXb × ♂ AAXBY

Câu 9(Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016)
Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính ở vùng không tương đồng với Y, alen

trội tương ứng quy định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ
sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là:
A. 3 đỏ : 1 trắng
B. 13 đỏ : 3 trắng
C. 11 đỏ : 5 trắng
D. 5 đỏ : 3 trắng
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất!

4


Câu 10: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Trãi năm 2016)
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối
với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối
tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình : 75% con mắt đỏ : 25% con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt
trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ
thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lý thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3
ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 50%
B. 75%
C. 25%
D. 100%
Câu 11(Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016)
Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY)
với một cá thể cái (XX) đều kiểu hình mắt đỏ , F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả
các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ cho giao
phối với nhau được F2. Tiếp tục chọn ngẫu nhiên 2 cá thể F2. Xác suất để cả hai cá thể được chọn đều có kiểu
hình mắt đỏ là bao nhiêu?
A. 76,5625% B. 75,0125% C. 78,1250% D. 1,5625%
Câu 12: (Đề thi thử trường chuyên Quốc học Huế năm 2016)

Ở một loài động vật, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái có cùng kiểu hình, F1 thu được
tỷ lệ kiểu hình như sau: 50% ♀ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂mắt trắng, đuôi dài:
5% ♂mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂mắt đỏ, đuôi dài.
Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, không có đột biến xảy ra, giới đực có cặp NST giới tính XY,
giới cái có cặp NST giới tính XX. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi
ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là
A. 0,09
B. 0,045
C. 0,18
D. 0,0225
Câu 13: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Huệ năm 2016)
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai
cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần
chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được
Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho các cá thể
ở Fa giao phối ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình cánh đen ở đời con là
A. 1/8.
B. 5/7.
C. 7/64.
D. 7/32.
Câu 14(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được
F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được 50% con đực mắt trắng : 25% con cái
mắt đỏ : 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2. Loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 37.5%.
B. 25%.
C. 18.75%.
D. 6.25%.
Câu 15: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016)
Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao

phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với
tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen : 2 gà trống lông xám : 3 gà mái lông đen : 3 gà mái lông đỏ : 1
gà mái lông xám : 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu
được
A. tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
B. 12,5% gà mái lông trắng.
C. 100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp.
D. 100% gà lông xám.
Câu 16 (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Vĩnh Phúc năm 2016)
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm hai alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con
cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu
hình 3 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là con đực. Theo lí truyết, trong tổng
số ruồi giấm cái thu được ở F2, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 75%.
B. 100%.
C. 25%.
D. 50%.
Câu 17(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2016)
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất!

5


Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1
100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên,
62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ, 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính
trạng do 1 gen quy định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở
giai đoạn phôi. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi giấm mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi là:
A. 15
B. 20

C. 10
D. 38
Câu 18: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Chí Thanh năm 2016)
Ở ruồi giấm mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng. Có 5 cá thể ở F1 khác nhau về kiểu gen. Kiểu hình
mắt đỏ, mắt trắng xuất hiện ở cả đực, cái. Cho 5 cá thể F1 trên tạp giao với nhau được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở
F2 sẽ như thế nào?
A. 62,5% đỏ: 37,5% trắng
B. 56,25% đỏ: 43,75% trắng
C. 75% đỏ: 25% trắng
D. 50% đỏ: 50% trắng
Câu 19: : (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Xét phép lai

𝐵𝐷
𝑏𝑑

XA Xa x

𝐵𝑑

𝑏𝐷 X

a

Y , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các

gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình..

D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 20: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Trong quần thể của một loài động vật có vú, xét một gen có hai alen: A quy định lông đen trội hoàn toàn
so với a quy định lông trắng. Biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể
7 kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng, thu được F1.
Cho các cá thể F1 ngẫu phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con sẽ là
A. 50% con đực lông đen : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng
B. 50% con cái lông đen : 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng
C. 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng
D. 75% con đực lông đen : 25% con cái lông trắng
Câu 21: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Ở một loài chim, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính, trong đó
alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Người ta đem lai giữa con trống
lông đen thuần chủng và con mái lông xám thu được F1, tiếp tục cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với
nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là :
A. 1 lông đen: 3 lông xám, trong đó lông xám toàn là con đực
B. 3 lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con đực
C. 1 lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con cái
D. 3 lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con cái
Câu 22: (Đề thi thử trường THPT Yên Dũng năm 2016)
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2
alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực
mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu
được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 6,25%.
B. 18,75%.
C. 75%.
D. 31,25%.
Câu 23 (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Ở 1 loài động vật, xét 2 cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường. Cho 2 cá thể giao phối với nhau thu

được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen
đồng hợp tử lặn về cả 2 kiểu gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm
phân ở cả 2 giới là như nhau. tính theo lí thuyết, ở F1 có số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen trên
chiếm tỉ lệ:
A.2%
B. 4%
C. 8%
D. 26%
Câu 24(Đề thi thử trường THPT Yên Lạc năm 2016)
Ở ruồi giấm khi lai ruồi cái thuần chủng mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 ngẫu phối được
F2 phân li kiểu hình:
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất!

6


Ruồi cái: 100% mắt đỏ.
Ruồi đực: 50% mắt đỏ, 50% mắt trắng.
Cho F2 ngẫu phối được F3. Cho F3 ngẫu phối được F4. Trong số ruồi cái F4, tỉ lệ ruồi mắt đỏ là
A. 8/65.
B. 30/181.
C. 2/156.
D. 29/32.
Câu 25: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn, nếu sinh con
trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con?
A. 50%.
B. 25%.
C. 75%.
D. 12,5%.

Câu 26(Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm hai alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con
cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu
hình 3 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là con đực. Theo lí truyết, trong tổng
số ruồi giấm cái thu được ở F2, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 100%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 27: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
:Ở một loài côn trùng ,khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng thuần
chủng thu được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích thế hệ lai thu được tỷ lệ 2 con đực
lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng . Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Lấy
ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực lông đen là bao nhiêu:
A.1/3
B.2/9
C.2/3
D.4/9
Câu 28 (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Hà Tĩnh năm 2016)
Ở một loài chim, cho gen A qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng. Cho chim
trống lông trắng thuần chủng lai với chim mái lông đen thuần chủng, F1 thu được 100% chim có lông đen.
Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ: 3 lông đen : 1 lông trắng (chỉ có ở chim trống). Cho chim lông
đen F2 giao phối ngẫu nhiên. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:
A. 7 đen : 1 trắng.
B. 3 đen : 1 trắng.
C. 13 đen: 1 trắng.
D. 5 đen: 1 trắng.
TỔNG HỢP
Câu 1(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B quy định màu

mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, F1 có cả ruồi
mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát biểu đúng là:
(1) Ruồi giấm cái mắt trắng chiểm tỉ lệ 18,75%.
(2) Tỷ số ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.
(3) Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
(4) Ruồi đực mắt trắng chiểm tỉ lệ 12,5%
B. 1
C. 2
D. 4
A. 3
Câu 2 (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B quy định màu
mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, F1 có cả ruồi
mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát biểu đúng là:
(5) Ruồi giấm cái mắt trắng chiểm tỉ lệ 18,75%.
(6) Tỷ số ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.
(7) Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
(8) Ruồi đực mắt trắng chiểm tỉ lệ 12,5%
B.1
C.2
D.4
A.3
Câu 3: (Đề thi thử trường chuyên Quốc học Huế năm 2016)
Ở 1 loài côn trùng, con đực: XY, con cái: XX. Khi cho P thuần chủng con đực cánh đen lai với con cái
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất!

7


cánh đốm thu được F1 toàn cánh đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ 3 cánh đen : 1 cánh đốm

trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng tính trạng do 1 gen qui định, gen A qui định cánh đen trội
hoàn toàn so với gen a qui định cánh đốm. Giải thích nào sau đây đúng?
(1) Gen qui định màu sắc cánh nằm trên NST giới tính.
(2) Kiểu gen của con cái P là Xa XA.
(3) Kiểu gen của con đực F1 là XaY.
(4) Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1 : 1 : 1 : 1.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (3), (4).
Câu 4: (Đề thi thử trường chuyên Quốc học Huế năm 2016)
Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà
trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 15% gà mái lông sọc, màu xám: 3,75% gà
mái lông trơn, màu xám : 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng.
Nếu cho gà trống ở P lai phân tích thì trong số những phát biểu dưới đây về tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ con,
phát biểu đúng là
A. tỷ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 30%.
B. tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 10%.
C. tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng.
D. tỷ lệ gà mái lông trơn, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng.
Câu 5(Đề thi thử trường chuyên Quốc học Huế năm 2016)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng
số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, nằm trên cặp NST tương đồng
số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau
thu được F2, trong đó kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá
trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý
thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Tần số hoán vị gen là 30%.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài.

(3) Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp là 15%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 6(Đề thi thử trường chuyên Quốc học Huế năm 2016)
Ở 1 loài động vật có vú, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen qui định (A, a và B, b). Khi cho lai giữa
một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần
chủng, F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con
đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Cho các
phát biểu sau đây:
(1) Kiểu gen con đực F1 là AaXBY hoặc BbXAY.
(2) Kiểu gen con cái F1 là AaXBXb hoặc BbXAXa.
(3) Nếu lấy những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thì tỉ lệ con đực lông hung ở F3 là 4/9.
(4) Con đực lông trắng F2 có 4 loại kiểu gen.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 7(Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016)
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh
dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
𝐴𝐵
𝐴𝐵
định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: 𝑎𝑏 XDXd x 𝑎𝑏 XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân
xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là
đúng?
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất!


8


(1) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cm.
(2) Ở F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%
(3) Ở đời F1 có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên
(4) Ở đời F1, kiểu hình ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 8: (Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016)
Ở phép lai giữa ruồi giấm AB/ ab XDXd với ruồi giấm AB/ab XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả
các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A. 30%
B. 35%
C. 40%
D. 20%
Câu 9: (Đề thi thử trường chuyên Lam Sơn năm 2016)
Phép lai giữa ruồi giấm cái cánh khía và ruồi giấm đực cánh bình thường sinh ra 1/3 ruồi cái cánh bình
thường, 1/3 ruồi cái cánh khía và 1/3 ruồi đực cánh bình thường. Trong các nhận định sau đây, bao nhiêu
nhận định đúng với kết quả trên?
1.Tính trạng di truyền theo quy luật liên kết giới tính.
2.Alen cánh khía là trội và ruồi cánh khía là dị hợp.
3.Một nửa số ruồi đực chết là cánh khía.
4.Alen cánh bình thường là trội và ruồi cánh bình thường là dị hợp.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 10 : (Đề thi thử trường chuyên Bến Tre năm 2016)
Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:

- Giới đực: 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng.
- Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20% chân cao
, lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui định. Trong
các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên?
(1) Gen qui định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không có alen tương
ứng trên Y.
(2) Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9 : 7.
(3) Một trong hai cặp gen qui định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
(4) Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(5) Gà trống chân cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%.
(6) Ở F1 có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 12: (Đề thi thử trường chuyên Bến Tre năm 2016)
Ở chuột, gen B qui định đuôi ngắn cong, gen b qui định đuôi bình thường, gen S qui định thân có sọc sẫm,
gen s qui định màu thân bình thường, các gen này liên kết trên NST giới tính X, một số chuột đực chứa cả
hai gen lặn b và s bị chết ở giai đoạn phôi.
Cho chuột cái P có kiểu gen XBS Xbs lai với chuột đực có kiểu gen XBSY thu được F1 có 203 chuột đuôi ngắn
cong, thân có sọc sẫm; 53 chuột có kiểu hình bình thường; 7 chuột đuôi bình thường, thân có sọc sẫm và 7
chuột đuôi ngắn cong, màu thân bình thường Xác định tần số hoán vị gen xảy ra ở chuột cái P là:
A. 5,2%. B. 10%
C. 12%.
D. 20%.
Câu 13(Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016)
Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai
với cơ thể có kiểu gen AaBbXDEY, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường.
Trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả alen lặn chiếm 25%.
(2) Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.
(3) Đời con kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.
(4) Cơ thể cái giảm phân với tần số hoán vị gen là 18%.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 14: (Đề thi thử trường chuyên Phan Bội Châu năm 2016)
Ở một loài động vật, con đực (XY) có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái thân xám mắt đỏ.
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất!

9


Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ : 50% cái thân xám mắt đỏ : 20% đực thân xám
mắt đỏ : 20% đực thân đen mắt trắng : 5% đực thân xám mắt trắng : 5% đực thân đen mắt đỏ. Biết rằng mỗi
tính trạng do một gen quy định. Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ
(2) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(3) Hai tính trạng này phân li độc lập với nhau.
(4) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.
(5) Nếu cho các con cái thân xám mắt trắng dị hợp lai với các con đực thân đen mắt đỏ thì sẽ thu được 4 loại
kiểu hình ở đời con.
A. 2 B. 3
C. 1
D. 4
Câu 15: (Đề thi thử khối Chuyên Đại học khoa học Huế năm 2016)
Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu
hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng , đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu

được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là : 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực
lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được
F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không
đúng về F3?
A. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9
B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 3/18
C. Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9
D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18
Câu 16: (Đề thi thử khối Chuyên Đại học khoa học Huế năm 2016)
Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY)
và một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ; 25% mắt trắng, trong đó tất cả
các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F1 cho giao phối với
nhau được các ấu trùng F2. Xác suất để chọn được 3 ấu trùng F2 đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?
A. 27,34%
B. 66,99%
C. 24,41%
D. 71, 09%
Câu 17: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016)
Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có
kiểu gen dị hợp tử lai với gà thứ nhất, tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 gà mái chân thấp: 2 gà trống chân cao: 1
gà mái chân cao; cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 gà trống chân cao: 1 gà trống chân
thấp:1 gà mái chân cao: 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết kết luận nào sau đây đúng.
A.Ở đời con, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%.
B.Tỉ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình giống nhau ở cả 2 phép lai.
C.Gen quy định chiều cao chân nằm trên NST thường.
D.Gen quy định chiều cao thân nằm trên vùng tương đồng của NST X.
Câu 18: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016)
Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được
F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám cánh dài mắt đỏ: 1 đực thân xám cánh dài mắt trắng: 1cái thân đen

cánh ngắn mắt đỏ: 1 đực thân đen cánh ngắn mắt trắng.Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá
thể với 12 kiểu hình khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1
tính trạng. Theo lí thuyết:
(1) Tần số hoán vị gen là 20%
(2) Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới
(3) Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%
(4) Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường
(5) Ở F2 có 525 con có kiểu hình thân xám cánh dài mắt trắng
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất!

10


Câu 19: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016)
Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng,alen B quy định lông dài
trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng dài giao phối với con cái lông đen ngắn
thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen dài: 1 đực đen ngắn. Cho các con F1 giao phối với
nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cái đen ngắn:1 cái đen dài:1 đực đen ngắn:1 đực trắng dài.
Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen của F2:1:2:1
B. Ở F2, con cái lông đen ngắn có kiểu gen đồng hợp
C. Hai gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể X
D. Hai gen quy định tính trạng di truyền liên kết
Câu 20: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016)
Ở 1 loài động vật , alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen, alen B quy định

cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh ngắn, D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn với d quy định mắt
trắng. phép lai P: cái AB/ab Dd x đực Ab/aB Dd thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể lông xám
cánh ngắn mắt trắng dị hợp chiếm tỉ lệ 4,25%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, nhận xét nào sau đây sai?
A. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau thì cá thể lông xám cánh ngắn mắt trắng có kiểu
gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1%
B. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau thì cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%
C. Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20%
D. Hoán vị gen ở 2 giới với tần số 40%
Câu 21: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016)
Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên
lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDEY, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình
thường. Trong số các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng.
1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả alen lặn chiếm 25%
2) Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.
3) Đời con kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.
4)Cơ thể cái giảm phân với tần số hoán vị gen là 18%.
A. 1 B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 22 (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016)
Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn.
Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân
ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh
diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau không đúng?
A. Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài.
B. Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY.
C. Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 24(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)

Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được
F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được 50% con đực mắt trắng : 25% con cái
mắt đỏ : 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2. Loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 37.5%.
B. 25%.
C. 18.75%.
D. 6.25%.

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất!

11


Câu 25: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Chí Thanh năm 2016)
Ở loài chim Công (Pavo cristatus), chân cao là trội hoàn toàn so với chân thấp, vảy chân đều là trội
hoàn toàn so với vảy chân lệch. Tiến hành phép lai công trống chân cao, vảy đều thuần chủng và công
mái chân thấp, vảy lệch thuần chủng ở đời con thu được 100% con lai chân cao, vảy đều. Cho các con
F1 lai với nhau thu được ở F2 tỷ lệ 9 cao, vảy đều: 3 cao, vảy lệch: 3 thấp, vảy đều và 1 thấp, vảy lệch.
Trong đó tất cả những cá thể có vảy lệch đều là con cái. Nhận định chính xác khi nói về phép lai nói
trên:
A. Locus quy định tính trạng chiều cao nằm trên NST thường, locus quy định tính trạng kiểu vảy nằm
trên NST X
B. Về tính trạng kiểu vảy, có 2 dạng con mái ở F2 với tỷ lệ 3 vảy đều: 1 vảy lệch
C. Locus quy định tính trạng chiều cao nằm trên NST Y, còn locus quy định tính trạng kiểu vảy nằm
trên NST X.
D. Các locus quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, có hiện tượng hoán vị với
tần số 50%
Câu 26: (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Bệnh mù màu đỏ, lục và bệnh máu khó đông là do 2 gen lặn không alen m và h trên NST X quy định,
các len bình thường tương ứng là M và H. Người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông

không bị bệnh mù màu nhưng bị máu khó đông. Họ có khả năng sinh con trai không mắc cả 2 bệnh
trên là 20, 5%. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Họ có khả năng sinh con giá bị bệnh mù màu máu đông bình thường với tỉ lệ 12,5%
B. Con trai nhận alen quy định mắt bình thường từ bố và alen quy định máu đông bình thường từ mẹ
C. Mẹ có kiểu gen XMH Xmh và xảy ra với tần số 10%
D. Họ có thể sinh con gái nhìn bình thường bị mắc bệnh máu khó đông với tỉ lệ 25 %
Câu 27: (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Ở một loài động vật, xét 1 gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen A
quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực
vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng
không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào kết
quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 :2 :1
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm 12,5 %
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75 %
Câu 28: (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do cặp gen
khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần
chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu dược F2 gồm
4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau
1. F2 có 9 loại kiểu gen
2. F2 có 5 loại kiểu gen
3. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
Trong các kiểu kết luận trên có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4
Câu 29: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Hải Phòng năm 2016)
Người ta thưc hiện phép lai 2 dòng thuần chủng, chim Công Ấn Độ con đực chân cao, vảy đều và con
cái chân thấp, vảy lệch thu được F1: 100% chân cao, vảy đều. Cho F1 giao phối với nhau F2 phân li
theo tỉ lệ 9 chân cao, vảy đều : 3 chân cao, vảy lệch : 3 chân thấp, vảy đều : 1 chân thấp, vảy lệch (tất
cả cá thể vảy lệch ở F2 đều là cái). Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Kết luận
nào sau đây không đúng?
A. Ở F2, cá thể đực chân cao, vảy đều có kiểu gen dị hợp tử tất cả các kiểu gen chiếm 12,5% trong
tổng số cá thể.
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh- Sử tốt nhất!

12


B. Ở F2 cá thể đực chân thấp, vảy đều chiếm tỉ lệ 50% trong tổng số cá thể đực.
C. Ở F2, cá thể vảy đều chiếm tỉ lệ 50% trong tổng số cá thể cái.
D. Ở F2, cá thể cái chân cao, vảy đều chiếm tỉ lệ 18,75% trong tổng số cá thể.
Câu 30 (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Hà Tĩnh năm 2016)
Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu
kết luận sau đây đúng?
(1)
Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(2)
Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(3)
Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%.
(4)
Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.
(5)

Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 32 (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Hà Tĩnh năm 2016)
Ở một loài động vật, tình trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông đen trội hoàn
toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con đực
(XY) có lông đen giao phối với con cái (XX) có lông trắng thu được F1 gồm 100% cá thể có lông đen.
Các cá thể F1 giao phối tự do, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ có
1.50% con đực lông đen, 25% con cái lông đen, 25% con cái lông trắng.
2.50% con cái lông đen, 25% con đực lông đen, 25% con đực lông trắng.
3.50% con đực lông đen, 50% con cái lông trắng.
4.75% con lông đen, 25% con lông trắng.
Số đáp án đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Câu 34(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Quảng Nam năm 2016)
Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình
thân xám mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ
50% cái thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân đen, mắt trắng : 5% đực thân
đen, mắt đỏ: 5% đực thân xám mắt trắng. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối, không xảy ra đột
biến, sư biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. kết luận nào sau đây không đúng/
A. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
B. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
C. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
D. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái.
ĐÁP ÁN LÍ THUYẾT DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Câu 1:Lời giải
Tỷ lệ kiểu hình của phép lai thuần giống phép lai nghịch có ở di truyền gen trên NST thường.
Ở gen trên NST giới tính thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai thuận khác với phép lai nghịch và tỉ lệ
phân li kiểu hình ở hai giới không bằng nhau
Đáp án D
Câu 2:Lời giải
Tính trạng phân bố không đồng đều ở cả hai giới => liên kết NST giới tính
Cái lai phân tích lại cho 4 tổ hợp nên tính trạng do 2 gen phân ly độc lập chi phối,trong đó 1 cặp liên
kết giới tính X , không có gen tương ứng trên Y .
Đáp án B
Câu 3:Lời giải
Tính trạng phân bố không đồng đều ở cả hai giới => liên kết NST giới tính
Cái lai phân tích lại cho 4 tổ hợp nên tính trạng do 2 gen phân ly độc lập chi phối,trong đó 1 cặp liên
kết giới tính X , không có gen tương ứng trên Y .
Đáp án B
Câu 4:Lời giải
Vì bệnh mù màu , máu khó đông là do đột biến lặn trên vùng không tương đồng của NST X
Nên ở nam giới chỉ cần có 1 alen lặn thì sẽ được biểu hiên thành kiểu hình
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh- Sử tốt nhất!

13


Ở nữ giới cần có 2 alen lặn thì mới được biểu hiện thành kiểu hình
Đáp án A
Câu 5:Lời giải
Lai thuận lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới => gen liên kết giới tính
tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) => gen liên kết X vùng không tương đồng XY do chỉ
cần 1 gen đã được biểu hiện.
Nếu gen liên kết Y thì tính trạng chỉ biểu hiện ở giới dị giao tử

Gen nằm trong tế bào chất thì di truyền theo dòng mẹ
Gen nằm trên NST thường thì lai thuận lai nghịch kết quả không thay đổi
Đáp án A
Câu 6:Lời giải
Tính trạng do gen lặn nằm trên NST X quy định được biểu hiện ở cơ thể có bộ sNST XX khi cơ thể đó
mang kiểu gen đồng hợp lặn => A sai
Đáp án A
Câu 12: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Quảng Ninh năm 2016)
Ở người, bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X gây ra có đặc điểm:
A. Bố mẹ mắc bệnh thì tất cả con gái đều bị mắc bệnh.
B. Mẹ mắc bệnh thì tất cả con trai đều mắc bệnh.
C. Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.
D. Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con bị bệnh.
Câu 7:Lời giải
Khi biết được những tính trạng di truyền liên kết với giới tính, giả dụ phép lai giữa gà trống lông vàng
Xa Xa và gà mái lông đen XA Y sẽ cho chỉ gà mái có kiểu hình lông vàng và gà trống có kiểu hình lông
đen. Nhờ đó nếu người ta muốn lấy gà mái để đẻ trứng phục vụ nhu cầu sản xuất có thể chọn những
con gà lông vàng từ đầu và bỏ những con gà lông đen
Đáp án B
Câu 8:Lời giải
Gen đột biến lặn trên NST X của người dễ phát hiện hơn vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không
có alen tương ứng trên Y
Từ đó dẫn đến ở giới XY có tỉ lệ biểu hiện cao hơn , dẫn đến dễ dàng phát hiện hơn
Đáp án D
Câu 9:Lời giải
Đặc điểm không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên NST giới
tính X là D
Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY hơn do chỉ có 1 NST X
mang gen qui định
Đáp án D

Câu 10:Lời giải
Gà mái lông đen: Xa Y
Gà trống lông vằn thuần chủng : XA XA
F1: XA Xa : XA Y
F2: 1 XA XA: 1 XA Xa: 1 XA Y: 1 Xa Y
Kiểu hình : 2 trống vằn: 1 mái vằn: 1 mái đen
Đáp án C
Câu 11:
Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông thường biểu hiện ở nam giới là vì
Gen quy định hai tính trạng trên là gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Điều này có nghĩa là ở nam giới chỉ cần 1 alen gây bệnh là đã có thể biểu hiện ra bên ngoài
Còn ở nữ giới chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi cơ thể ở trạng thái đồng hợp lặn
Đáp án A
Câu 12:Lời giải
Bệnh do alen trội trên NST X gây ra có đặc điểm : C
A – đúng . bố mẹ mắc bệnh tất cả con gái mắc bệnh vì con gái nhân alen bệnh từ bố . Con trai có khả
năng không mắc bệnh nếu mẹ có kiểu gen dị hợp XAXa
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh- Sử tốt nhất!

14


B – sai. mẹ mắc bệnh thì chưa chắc con trai đã bị bệnh. Nếu như mẹ có kiểu gen XAXa thì con trai sẽ
có 50% bình thường
D – sai, bố mẹ không mắc bệnh : XaY x XaXa thì con cùng không mắc bệnh
C- sai , bệnh do đột biến trội trên X biểu hiện ở hay giới ngang nhau
Đáp án A
Câu 13:Lời giải
Lai phân tích cái F1 nhưng F2 cho 4 tổ hợp => F1 tạo ra 4 loại giao tử => F1 dị hợp hai cặp gen ( loại
B và D) => P phải thuần chủng ( loại C)

Đáp án A
Câu 14:Gen trên X vùng không tương đồng , gen lặn ở giới dị giao tử biểu hiện luôn nhưng ở giới cái
phải cần hai alen lặn mới biểu hiện nên ở giới dị giao tử tính trạng phổ biến và dễ biểu hiện hơn
Có hiện tượng di truyền chéo, con trai bị bệnh là tính trạng lặn là do alen lặn của có nguồn gốc từ mẹ
Do có liên kết giới tính nên lai thuận khác kết quả lai nghịch
Bố XY bị bệnh và mẹ mang gen bị bệnh thì con đực sinh ra vẫn có thể bị bệnh
Các phương án đúng: 1,2,4,5
Đáp án A
Câu 15:Lời giải
Nếu NST số 4 ở tất cả các tế bào không phân li thì tạo ra hai loại giao tử có kiểu gen XY và O
Cặp Aa giảm phân bình thường tạo ra hai loại giao tử A và a
Cơ thể có kiểu gen Aa XY có thể tạo ra các loại giao tử : AXY, a /aXY, A
 Phương án 1,2,3 thỏa mãn
Đáp án A
ĐÁP ÁN XÁC ĐỊNH QUY LUẬT DI TRUYỀN
Câu 1:Lời giải
Trong quần thể có 5 kiểu gen
→ Tính trạng nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng với Y
Mà có 5 loại kiểu hình khác nhau
→ XAXa cho 1 kiểu hình khác XAXA và XaXa
→ Tính trạng trội không hoàn toàn
Đáp án C
Câu 2:Lời giải
P : đỏ t/c x trắng
F1 : 100% đỏ
F1 lai phân tích với đực trắng
Fa : 3 trắng : 1 đỏ, đỏ đều là đực
Do Fa có 4 tổ hợp lai
 Cái F1 cho 4 tổ hợp giao tử
 Cái F1 dị hợp 2 cặp gen và kiểu hình A-B- = đỏ

Mà tỉ lệ kiểu hình khác nhau ở 2 giới
 Có 1 cặp gen nằm trên cặp NST giới tính
Cái XY, đực XX
Vậy cái F1 : AaXBY .
Fa : AaXbY : aaXbY : AaXBXb : aaXbXb
Vậy A-B- = đỏ,
A-bb = aaB- = aabb = trắng
B b
B
F1 : AaX X : Aa X Y
 P : AAXBXB x aaXbY
Vậy tính trạng màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY
Đáp án A
Câu 3:Lời giải
Ta thấy
Ruồi cánh cong chỉ có ở con đực không có ở cái và tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới không tương
đường nhau
 Tính trạng cánh cong chuyển sang nằm trên NST giới tính
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh- Sử tốt nhất!

15


Nếu đột biến chuyển đoạn sang NST X thì ở giới cái sẽ xuất hiện kiểu hình cánh cong => trái với đề
bài
 Đột biến trội trên NST của ruồi đực được chuyển sang NST giới tính Y .
 Hiện tượng chuyển đoạn là không tương hỗ
(Không có hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ vì nếu chuyển đoạn tương hỗ thì ở ruồi giấm đực có
cánh bình thường)
 Đáp án D

Câu 4: Ta có
A.Cao >> a – thấp
♂ XA X a x Mái 1 => 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao => 3 cao : 1 thấp
 Tỉ lệ phân li kiểu không đều ở hai giới
 Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X
 Mái 1 có kiểu gen XAY
♂ XA X a x Mái 2 => 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân
thấp => 1 cao : 1 thấp .
Đồng đều ở hai giới => phép lai phân tích
Mái 2 có kiểu gen : XaY
Thử lại phép lai thấy thỏa mãn .
Đáp án D
Câu 1:Lời giải
1 gen có 2 alen, tạo ra được 5 kiểu gen về gen này
 Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
Phép lai C và D thỏa mãn
Xét phép lai C có
P : XAXA × XaY
F1 : 1 XAXa : 1 XAY
Tỉ lệ phân li 1 :1
Xét phép lai D có
XAXa × XAY.
F1 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY
Tỉ lệ phân li 3 :1
Đáp án C
Câu 2 : Tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng => Phép lai một cặp tính trạng . Mắt đỏ trội
hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng .
1 1
1
Tỉ lệ kiểu hình mắt trắng : 4 = 2 a× 2 a

1

Mỗi bố mẹ tạo ra loại giao tử a với tỉ lệ 2 => Hai bên bố mẹ dị hợp hai cặp gen .
Xét các đáp án thì thấy B thỏa mãn
Đáp án B
Câu 3:Lời giải
Cặp vợ chồng sinh con trai bị bẹnh máu khó đông với xác suất 25% là XMXm × Xm Y
Đáp án B
Câu 4:Lời giải
Ở tằm dâu, con cái có kiểu gen XX , con đực có kiểu gen XO
1. Trứng sẫm màu là tằm cái có kiểu gen XA

_

2. Trứng màu sáng luôn nở tằm đực có kiểu gen XaO
Nhận thấy phép lai XaXa x XAO => XaO : XaXa

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh- Sử tốt nhất!

16


Trứng XAXa cho màu sẫm, nở ra tằm cái
Trứng XaO cho màu sáng, nở ra tằm đực
Đáp án D
Câu 5:Lời giải
Phép lai có thể phân biệt được tằm đực – tằm cái là D
XaXa x XAY => XAXa : XaY
Con đực có kiểu gen XAXa là màu trứng trắng
Con cái có kiểu gen XaY là màu trứng sẫm

Đáp án D
Câu 6:Lời giải
Ptc : cái mắt đỏ, cánh bình thường x đực mắt trắng, cánh xẻ
F1 : 100% mắt đỏ, cánh bình thường
F2 : Đực : 0,225 đỏ, bình thường: 0,225 trắng, xẻ: 0,025 đỏ, xẻ: 0,025 trắng, bình thường
Cái : 0,5 đỏ, bình thường
+Xét tính trạng màu mắt :
Ptc : cái đỏ x đực trắng
F1 : 100% đỏ
F2 : Đực: 50% đỏ : 50% trắng
Cái : 100% đỏ
Do ở F2 tỉ lệ phân li tính trạng khác nhau ở 2 giới
→Gen qui định nằm trên NST giới tính
Ptc đỏ x trắng cho đời con 100% đỏ
→Alen A qui định đỏ trội hoàn toàn alen a qui định trắng
Vậy P : XAXA x XaY
F1 : XAXa : XAY
+ Xét tính trạng hình dạng cánh
Ptc : cánh bình thường x cánh xẻ
F1 : 100% cánh bình thường
F2 : đực: 50% bình thường : 50% xẻ
Cái : 100% bình thường
Gen nằm trên NST giới tính, alen B qui định bình thường trội hoàn toàn alen b qui định trắng
P : XBXB x XbY
F1 : XBXb : XBY
Xét cả 2 tính trạng
F2 có giới đực phân li 4 loại kiểu hình.
→ 2 gen liên kết không hoàn toàn
Mà ở ruồi giấm, giới đực không xảy ra hoán vị gen
F2 : đực : 0,225 A-B- : 0,225 aabb : 0,025A-bb : 0,025aaBA

a
→Vậy ruồi cái F : X B X b
1

A
a
A
→Vậy F1 xF1 : X B X b  X B Y
Tần số hoán vị gen bằng (0,025 + 0,025) ×2 = 10%
Đáp án C
Câu 7:Lời giải
A đời con 100% đỏ
B đời con 1 đỏ 1 trắng
C đời con 3 đỏ 1 trắng

>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh- Sử tốt nhất!

17


D đời con 1 đỏ 1 trắng
Đáp án C
Câu 8:F1 :
cái : 50% đỏ, dài
Đực : 20% đỏ ngắn : 20% trắng, dài : 5% đỏ dài : 5% trắng, ngắn
Tính trạng khác nhau 2 giới
 Gen qui định các tính trạng trên nằm trên cặp NST giới tính
Cái F1 đồng tính : đỏ, dài
 A đỏ >> a trắng
B dài >> b ngắn

Đực P : X BAY
Do giới đực có kiểu gen là XY, tính trạng do gen trên X qui định
 Tỉ lệ kiểu hình giới đực chính là tỉ lệ giao tử cái P cho
Có 2 kiểu hình có tỉ lệ nhỏ nhất ở giới đực là đỏ dài A-B- và trắng ngắn aabb
 Vậy AB và ab là 2 giao tử mang gen hoán vị
 Cái P : X bA X Ba và tần số hoán vị gen là f = (5%+5%) x 2 = 20%
A

a

A

Vậy P : ♀ X b X B × ♂ X B Y
Đáp án C
Câu 9: A đỏ >> a trắng
P : XAXa x XAY
F1 : 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY
F1 x F1 :
(1XAXA : 1XAXa)
x (1XAY : 1XaY)
1 1 1 1 3
F2 : mắt trắng (XaXa + XaY) =    
4 4 4 2 16
Vậy tỉ lệ phân tính F2 là 13 đỏ : 3 trắng
Đáp án B
Câu 10:Lời giải
P: đực trắng x cái đỏ
F1 : 100% đỏ
Tính trạng do 1 gen có 2 alen qui định
 A đỏ >> a trắng

F1 x F1 :
F2 : 3 đỏ : 1 trắng (đực)
Do tỉ lệ KH 2 giới khác nhau ở F2
 Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Có đực F2 : 1 đỏ : 1 trắng
 Cái F1 : XAXa
 F1 x F1 : XAXa x XAY
 F2 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY
Ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 lai với ruồi giấm đực mắt đỏ :
XAXa x XAY
F3 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY
Trong tổng số ruồi thu được, ruồi giấm đực chiếm 25%
Đáp án C
Câu 11:Lời giải
P: XY đỏ x XX đỏ
F1 : 25% mắt trắng, là con cái Xa Xa
Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ
Bố mẹ có kiểu gen : XA Xa x Xa YA => 1 XA Xa :1 Xa Xa : 1 Xa YA : 1 XA YA
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh- Sử tốt nhất!

18


Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ :
XA Xa x (1/2 Xa YA : 1/2 XA YA)
TH1 : XA Xa x Xa YA → 3/4 đỏ : 1/4 trắng
TH2 : XA Xa x XA YA → 100% đỏ
Xác suất để sinh ra ấy trùng có kiểu hình mắt đỏ là :
1/2 + 1/2 x ( 3/4)2 = 25/32
Đáp án C

Câu 12:Lời giải
Xét tính trạng mắt đỏ :
P: đực mắt đỏ x cái mắt đỏ
F1 :
cái : 50% đỏ
Đực : 25% đỏ : 25% trắng
Kiểu hình 2 giới biểu hiện khác nhau  gen qui định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính
Đực F1 tỉ lệ 1 : 1
 Cái P dị hợp : XAXa . mà cái P mang kiểu hình mắt đỏ
 A mắt đỏ >> a mắt trắng
Xét tính trạng kiểu đuôi
P : đực đuôi ngắn x cái đuôi ngắn
F1 : cái 50% đuôi ngắn
Đực : 25% đuôi ngắn : 25% đuôi dài
Kiểu hình 2 giới biểu hiện khác nhau  gen qui định tính trạng chiều dài đuôi nằm trên NST giới tính
Đực F1 tỉ lệ 1 : 1
 Cái P dị hợp : XBXb . mà cái P mang kiểu hình đuôi ngắn
 B đuôi ngắn >> b đuôi dài
Xét cả 2 tính trạng
P : X BAY  XX ( Aa, Bb)
F1 : đực : 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂mắt trắng, đuôi dài: 5% ♂mắt trắng, đuôi ngắn : 5%
♂mắt đỏ, đuôi dài.
Do giới đực dị giao tử, di truyền chéo
 Tỉ lệ kiểu hình F1  Tỉ lệ giao tử ruồi cái P cho
 Ruồi cái P cho giao tử : X BA  X ba  40% , X bA  X Ba  10%
Vậy ruồi cái P : X BA X ba và tần số hoán vị gen f = 20%
Vậy F1 :
Cái : 20% X BA X BA : 20% X BA X ba : 5% X BA X bA : 5% X BA X Ba
Đực : 20% X BA Y : 20% X ba Y : 5% X bA Y : 5% X BaY
Chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực, cái có KH mắt đỏ đuôi ngắn ở F1

2
1
1
2

Phép lai này có dạng :  X BA X BA : X BA X ba : X BA X bA : X BA X Ba 
5
10
10
5

a
Xác suất con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn X BY

x

X BA Y

1
2
 1
  0,1   0,5    0, 045
10
5
 2
Đáp án B
Câu 13:Lời giải
Pt/c : cái đen x đực trắng
F1 : 100% cánh đen
Đực F1 x cái đồng hợp lặn

Fa : 2 đực trắng : 1 cái đen : 1 cái trắng
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh- Sử tốt nhất!

19


Fa có 4 tổ hợp lai
 F1 dị hợp 2 cặp gen
Mà kiểu hình 2 giới không giống nhau
 Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính
 Đực F1 : AaXBY
 Fa : AaXbY : aaXbY : AaXBXb : aaXBXb
Vậy tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung qui định
A-B- = đen
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Fa ngẫu phối : (AaXbY : aaXbY)
x
(AaXBXb : aaXBXb )
 3 3 1 7
Tỉ lệ cánh đen ở đời con là 1       
 4 4   2  32
Đáp án D
Câu 14:
Fb: 2 : 1 : 1 → 4 kiểu tổ hợp
Lai phân tích đực F1 (XY) được 4 kiểu tổ hợp => đực F1 dị 2 cặp
=> tương tác 1 gen trên X, 1 gen trên NST thường => A-B- : đỏ, còn lại: trắng
P: AAXBXB x aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.
Lai phân tích: AaXBY x aaXbXb → (1A- : 1aa)(1XBXb : 1XbY)
F1: AaXBXb x AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(1XBY : 2XBX- : 1XbY)
XS cá thể đực mắt đỏ thu được từ quá trình giao phối là : 3/4 x1/4= 3/16 =0.1875

Đáp án C
Câu 15:Lời giải
P : Trống lông đen x mái lông trắng
F1 : 100% lông đen
F1 x F1
F2 : trống : 6 đen : 2 xám
Mái : 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 khác nhau giữa 2 giới
 Gen nằm trên NST giới tính
F2 có 16 tổ hợp lai
 F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử
Vậy, từ 2 điều trên, F1 : AaXBXb và AaXBY
ở gà XX là giới đực, XY là giới cái
F2 : Trống 3A-XBXB : 3A-XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb
Mái : 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY
Mái : 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng
 A-B- = đen
A-bb = đỏ
aaB- = xám
aabb = trắng
Trống : 6 đen : 2 xám
A-B- = đen
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh- Sử tốt nhất!

20


aaB- = xám
xám F2 x xám F2 : (1aaXBXB : 1aaXBXb) x
aaXBY

đời con :
trống : 3aaXBXB
: 1 aaXBXb
 4 xám
B
b
mái : 3aaX Y
: 1 aaX Y
 3 xám : 1 trắng
gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ 1/8 = 12,5%
Đáp án B
Câu 16: F 1 toàn ruồi mắt đỏ => mắt đỏ trội => A- mắt đỏ , a – mắt trắng
F1 giao phối tự do được 3 đỏ : 1 trắng
 F1 : XAXa X XA Y ( ruồi đực mắt trắng nhận Xa từ mẹ mà mẹ amwts đỏ nên là XAXa , bố măt
đỏ nên XAY)
 Con F2: 1 XAXA : 1 XAXa : 1XAY : 1 Xa Y
 Cái dị hợp = 50%
 Đáp án D
Câu 17: Hướng dẫn
A đỏ >> a trắng; B nguyên >> b xẻ
(P): XABXAB x
XabY
F1: XABXab x XABY → F2 xuất hiện 4 kiểu hình chứng tỏ đã xảy ra hoán vị gen (Nếu không hoán
vị thì chỉ xuât hiện 2 kiểu là mắt đỏ, cánh nguyên và ruồi mắt trắng, cánh xẻ)
F1:
XABXab
x
XABY
GF1: XAB = Xab = m
XAB = 0,5

XAb = XaB = k
Y = 0,5
F2:
Mắt đỏ, cánh nguyên gồm: 0,5mXABXAB + 0,5mXABXab + 0,5mXABY + 0,5kXABXAb +
A
0,5kX BXaB = 282  3. 0,5m + 2. 0,5k = 282 (1)
Mắt đỏ, cánh xẻ và mắt trắng, cánh nguyên: 0,5kXAbY + 0,5kXaBY = 2. 0,5k = 36 (2)
Mắt trắng, cánh xẻ: XaaXab = m.0,5 (3)
Từ (1) và (2) → m. 0,5 = (282 – 36)/3 = 82
Như vậy: theo lý thuyết thì XaaXab = m.0,5 = 82, nhưng thực tế chỉ có 62 cá thể sống xót → ruồi giấm
mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi là 82 – 62 = 20
(Chọn B)
Câu 18:A đỏ >> a trắng
5 cá thể F1 khác nhau về kiểu gen
 Gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng
5 cá thể đó là : XAXA , XAXa , XaXa , XAY , XaY
5 cá thể trên tạp giao : ( 1XAXA : 1XAXa : 1XaXa)
x
(1 XAY : 1XaY)
A A
A a
a a
F2 : 1X X : 2X X : 1X X
2 XAY : 2 XaY
Kiểu hình : 5 đỏ : 3 trắng  62,5% đỏ : 37,5% trắng
Đáp án A
Câu 19:Lời giải
Xét cặp gen trên NST thường
𝐵𝐷


𝐵𝑑

× 𝑏𝐷 → có hoán vị gen ở hai giới tạo ra 4 × 𝐶42 = 10 kiểu gen
Số kiểu hình được tạo ra là : 2 x 2 = 4 kiểu gen
Xét cặp NST giới tính
X A Xa x X a Y → X A X a : Xa Xa : X A Y : X a Y
→ Tạo ra 4 kiểu gen và 4 kiểu hình
Tổng số loại kiểu gen ở đời con là 4  4  C42  40
𝑏𝑑





Tổng số loại kiểu hình đời con là 2× 2× 4 = 16
Đáp án C
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh- Sử tốt nhất!

21


Câu 20:Lời giải
Gen có 2 alen, trong quần thể tạo ra 7 kiểu gen
 Gen nằm trên vừng tương đồng của NST giới tính X và Y
P : đực đen( tc ) x cái trắng
P: XAYA × XaXa
F1 : 1XAXa : 1XaYA
F1 × F1 : XAXa × XaYA
F2 : 1XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA
 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng : 50% con đực lông đen

Đáp án A
Câu 21:Lời giải
Ở chim, kiểu gen XX là con đực, kiểu gen XY là con cái
P: XAXA x XaYa
F1 : 1 XAXa : 1 XAYa
F1 x F1 : XAXa x XAYa
F2 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAYa : 1 XaYa
Kh : 3 đen : 1 xám , kiểu hình xám toàn là con cái
Đáp án D
Câu 22:Lời giải
P: XAX- x XaY
F1 : 1 XAXa : 1 X-Xa : 1 XAY : 1 X-Y
Tỉ lệ là 50% đỏ : 50% trắng
 Các kiểu gen X-Xa và X-Y phải cho kiểu hình trắng
 X- là Xa
F1 : 1 XAXa : 1 XaXa : 1 XAY : 1 XaY
Giao tử : ( 1XA : 3Xa ) x ( 1XA : 1Xa : 2Y )
F1 x F1
F2 , tỉ lệ cái mắt đỏ là ¼ x ½ + ¼ x ¾ = 5/16 = 31,25%
Đáp án D
Câu 23:Lời giải
Ta có tỉ lệ cá thể đồng hợp trội và đồng hợp tử lặn về hai kiểu gen là 4 %
 Bố mẹ dị hợp hai cặp gen
 Ta có aabb = 0,04 = 0,2 ab x 0,2 ab
 ab = 0,2 < 0,25 →ab là giao tử hoán vị
 Kiểu gen của F1 là Ab/aB
 Kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen có tỉ lệ là : (0.2 x 0.2 x 2 + 0.3 x 0.3 x 2 ) = 26%
 Đáp án D
Câu 24: Ta có ruồi cái và ruồi đực F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau => gen quy đinh nằm trên
vùng không tương đồng của NST X

F2 : cái 100% mắt đỏ. : XAXA : XAXa
Đực 50% mắt đỏ, 50% mắt trắng.: XAY : XaY
G F2 : ♀( 3/4 XA : 1/4Xa ) ( 1/4 XA : 1/4Xa : Y)
F3 : 3/16 XA XA : 4/16 XA Xa : 1/16 Xa Xa
3/4 XA Y : 1/4 Xa Y
GF3 : ♀(5/8 XA : 3/8 Xa ) x ♂( 3/4 XA : 1/4 Xa : ½ Y )
Tỉ lệ kiểu gen ruồi giấm cái là : 15/32 XA XA : 14/32 XA Xa : 3/32Xa Xa
Tỉ lệ ruồi giấm cái mắt đỏ là : 1- 3/32 = 29/32
Đáp án D
Câu 25:Lời giải
Gen M bình thường trội hoàn toàn gen m mù màu
Bố bị bệnh : XmY
Mẹ mang gen tiềm ẩn : XMXm
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh- Sử tốt nhất!

22


Theo lý thuyết, đời con : 0,25 XMXm : 0,25 XmXm : 0,25 XMY : 0,25 XmY
Khả năng sinh con trai bị bênh XmY là 0,25
Đáp án B
Câu 26:Lời giải
Ruồi giấm đực mắt trắng có kiểu gen Xa Y nhận Xa từ mẹ và Y từ bố
Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ Xa Y x XA XA
F1 : XA Xa : XA Y
Cho F1 giao phối tự do với nhau : XA Xa x XA Y
F2 cho tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen : 1 XA XA : 1 XA Xa : 1XA Y : 1Xa Y
Ruồi cái F2 có tỷ lệ 1 XA XA : 1 XA Xa
Do đó tỷ lệ cái dị hợp là 50%
Đáp án C

Câu 27
Con đực lai phân tích : cho 4 kiểu tổ hợp khác nhau => cơ thể đực thân đen tạo ra 4 kiểu giao tử
=> Cơ thể F1 dị hợp hai kiểu gen
Tính trạng màu sắc lông do hai cặp gen quy định
A- B lông đen ; aaB- = A-bb = aabb : lông trắng
Tính trạng phân li không đều ở hai giới => một gen nằm trên NST X ; gen còn lại nằm trên NST
thường
Ta có con đực dị hợp AaXBY
P : AA XBXB x aaXaY
F1 : AaXBY : AaXBXb
F1 x F1 : AaXBY x AaXBXb = (Aa x Aa )( XBY x XBXb) = (3 A- : 1 aa ) (XBXB: XBXb : XBY :
XbY)
Xét nhóm cả thể lông đen thì : cái 2/3 và đực 1/3
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực lông đen là 1/3 x 2/3 x 2
= 4/9
Đáp án D
Câu 28
Có sự phân ly tính trạng khác nhau ở hai giới => gen liên kết NST giới tính
Trắng x đen => F1 100% đen nên đen là trội
Chim trắng 100% là trống Xa Xa nên phải lấy Xa từ cả bố và mẹ
Mà cả bố và mẹ đều lông đen có A nên kiểu gen của F1 là : XAXa x XaYA
Vậy chim lông đen F2: 1 XA Xa: 1 Xa YA : 1 XA YA
Giao phối ngẫu nhiên : (1 XA : 1Xa) x ( 1 XA: 1Xa; 2YA)
F3: 7 đen: 1 trắng
Đáp án A
ĐÁP ÁN PHẦN TỔNG HỢP
Câu 1: Ruồi đực và ruồi cái đỏ sinh ra được cá thể có cả mắt đỏ và mắt trắng =>Ruồi đực và ruồi cái
trong phép lai trên có kiểu gen là
XA Y x XA Xa → XA XA : XA Xa : XA Y : Xa Y
Cho F1 tạp giao :

(XA XA : XA Xa )( XA Y : Xa Y) = (3/4 XA : 1/4 Xa)( 1/4 XA : 1/4 Xa : 1/2Y)
Ruồi giấm cái mắt đỏ là : 3/8 + 1/16 = 7/16 =43,75%.
Ruồi giấm cái mắt trắng : 1/16 = 0.0625
Ruồi đực mắt đỏ : 3/8 = 6/16
Tỷ số ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7
Ruồi đực mắt trắng chiểm tỉ lệ :1/4 x 1/2 = 1/8 = 2/16 = 0.125
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh- Sử tốt nhất!

23


Vậy có 3 đáp án đúng
Đáp án A
Câu 2: Ruồi đực và ruồi cái đỏ sinh ra được cá thể có cả mắt đỏ và mắt trắng =>Ruồi đực và ruồi cái
trong phép lai trên có kiểu gen là
XA Y x XA Xa → XA XA : XA Xa : XA Y : Xa Y
Cho F1 tạp giao :
(XA XA : XA Xa )( XA Y : Xa Y) = (3/4 XA : 1/4 Xa)( 1/4 XA : 1/4 Xa : 1/2Y)
Ruồi giấm cái mắt đỏ là : 3/8 + 1/16 = 7/16 =43,75%.
Ruồi giấm cái mắt trắng : 1/16 = 0.0625
Ruồi đực mắt đỏ : 3/8 = 6/16
Tỷ số ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7
Ruồi đực mắt trắng chiểm tỉ lệ :1/4 x 1/2 = 1/8 = 2/16 = 0.125
Vậy có 3 đáp án đúng
Đáp án A
Câu 3:Lời giải
Ta có : A đen >> a đốm
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới => gen nằm trên NST giới tính
Ta có kiểu gen ruồi cái đốm F2 là Xa Xa.
 Xa Xa = X a × X a

 Ruồi giấm cái nhận X a từ cả bố lẫn mẹ
 Bố mẹ có kiểu gen XA Xa × Xa YA
 Gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y
 1, 2 , đúng; 3 sai
Xét XA Xa × Xa YA => XA Xa : Xa Xa : XA Y : Xa Ya
 4 đúng
 Đáp án B
Câu 4:Lời giải
Ở gà : XX con đực, XY con cái
Xét kiểu hình dạng lông
P : lông sọc x lông sọc
F1 :
50% trống lông sọc
25% mái lông sọc : 25% mái lông trơn
Do KH ở F1 không bằng nhau giữa 2 giới
o Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính
Có gà mái F1 phân li 1 : 1
o Gà trống F1 dị hợp XAXa
o A lông sọc >> a lông trơn
Xét kiểu hình màu lông
P : trông xám x mái xám
F1 : trống : 37,5% xám : 12,5% vàng

trống : 6 xám : 2 vàng
Mái : 18,75% xám : 31,25% vàng
mái : 3 xám : 5 vàng
F1 có 16 tổ hợp lai
 P phải cho 4 tổ hợp giao tử
 P : Bb, Dd
Mà kiểu hình 2 giới ở F1 không giống nhau

 Phải có 1 cặp nằm trên NST giới tính
Giả sử đó là cặp Bb
Vậy P : X B X b Dd  X BYDd
F1 :
trống : 6 X B X  D : 2 X B X  dd
Mái : 3 X BYD : 3 X BYdd :1X b D :1X b dd
Như vậy có B-D- = xám
B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định có liên kết với giới tính
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh- Sử tốt nhất!

24


Xét 2 tính trạng
P :Dd XX

( Aa , Bb )

 X BAYDd

F1 : gà mái lông sọc, màu xám X BAYD  = 15%
Có tỉ lệ D- = 75%
 Vậy tỉ lệ X BAY = 0,15 : 0,75 = 0,2
 Gà trống P cho giao tử X BA = 0,2 : 0,5 = 0,4 = 40%
 Gà trống P có kiểu gen X BA X ba Dd vầ tần số hoán vị gen bằng f = 20%
Gà trống P lai phân tích :
X BA X ba Dd  X baYdd
1
Fa :

Trống : .  0, 4 X BA X ba : 0, 4 X ba X ba : 0,1X bA X ba : 0,1X Ba X ba .(1D :1dd)
2
1
Mái :
.  0, 4 X BA Y : 0, 4 X ba Y : 0,1X bA Y : 0,1X BaY .(1D :1dd)
2
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 0,5 x 0,4 x 0,5 + 0,5 x 0,1 x 1 = 0,15
A sai
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 0,5 x 0,4 x 0,5 = 0,1
B đúng
Tỉ lệ gà mái trơn xám = 0,5 x 0,1 x 0,5 = 0,025
Tỉ lệ gà mái trơn vàng = 0,5 x 0,4 x 1 + 0,5 x 0,1 x 0,5 = 0,225
Đáp án B
Câu 5: P thuần chủng
F1 (Aa,Bb) Dd
F1 x F1
F2 : A-bbD- = 12%
Có D- = 75%
 A-bb = 16%
 Vậy aabb = 25% - 16% = 9%
Mà hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau
 F1 cho giao tử ab =

0,09  0,3 > 0,25

 Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết
AB
Dd và tần số hoán vị gen f = 40%
 F1 :
ab

F1 : aabb = 9%
 A-bb = aaB- = 16%
 A-B- = 59%
Vậy kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd)
 AB 
Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ đồng hợp 
 là 0,3 x 0,3 = 0,09
 AB 
 Tỉ lệ cao, đỏ dị hợp là 59% - 9% = 50%
 Tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 50% x 50% = 25%
Tỉ lệ kiểu hình mang đúng 2 tính trạn trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-) là
0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 x 2 = 0,3875 = 38,75%
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (4)
Đáp án D
Câu 6 :
P : đực lông hung
x
cái lông trắng
>>Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn – Anh- Sử tốt nhất!

25


×