Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

51 bài tập chọn lọc phép lai thể đa bội có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.54 KB, 17 trang )

PHÉP LAI THỂ ĐA BỘI
Câu 1: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Thanh Hoá năm 2016)
Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào xảy ra sự rối loạn phân ly trong giảm
phân ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen Aa. Cơ thể đó có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là
A. 12.
B. 4.
C. 8.
D. 6.
Câu 2 (Đề thi thử trường THPT Đào Duy Từ năm 2016)
Thể tứ bội nào sau đây được hình thành qua nguyên phân ?
A. Aa
B. Aaaa
C. AAAa
D. AAaa
Câu 3: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Tế bào ban đầu có ba cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của
cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần NST là?
A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAabDd và aBBbDd
B. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd và abDd
C. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd
D. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd
Câu 4: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau:
(1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa.
Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội hoá bộ
nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là
A. (3) và (4).
B. (2) và (4).
C. (1) và (4).
D. (1) và (3).
Câu 6: (Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016)


Tỉ lệ giao tử BBBB/BBBb/BBbb sinh ra từ cơ thể có kiểu gen BBBBBBbb là:
A. 1/5/1
B. 3/10/3
C. 1/9/1
D. 3/8/3
Câu 7: (Đề thi thử trường THPT Yên Dũng năm 2016)
Cho một loài cây ở thể BBBbbb. Hãy xác định loại tỉ lệ giao tử BBb sinh ra từ cơ thể có kiểu gen trên. Cho
biết quá trinh giảm phân diễn ra bình thường.
A. 1/20
B. 9/20
C. 1/5
D. 3/20
Câu 8: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Xác định tỉ lệ loại giao tử bình thường BBb được sinh ra từ các cây đa bội có kiểu gen BBbbbb:
A. 3/20
B. 9/20
C. 3/5
D. 1/5
Câu 9: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016)
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có
kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n
có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 10: (Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016)
Ở cà chua alen A - cây cao trội hoàn toàn so với a - cây thấp; B - quả đỏ là trội hoàn toàn so với b - quả vàng.
Người ta cho giao phấn các cây tứ bội AAaaBBbb x AaaaBBbb, quá trình giảm phân bình thường, không có
đột biến mới xảy ra, chỉ các giao tử lưỡng bội mới có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu hình cao vàng và thấp đỏ ở

F1 lần lượt là:
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

1


A. 385 và 11
B. 11 và 1
C. 11 và 35
D. 105 và 35
Câu 12: (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh
ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb
(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb
(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb
(4) AaaaBBbb x Aabb
(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb
(6) AaaaBBbb x aabb
Theo lí thuyết trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 1 B. 3 C.4 D. 2
Câu 13: (Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Phép lai P: AaBbDd x AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp NST
mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình
thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyêt, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen:
A. 42
B. 24
C. 18
D. 56
Câu 14(Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)

Ở cà chua, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn với alen a quy định quả bầu dục. Tiến hành lai cây cà chua
tam nhiễm AAa với cây cà chua lưỡng bội dị hợp tử được tỉ lệ cây cà chua quả tròn thể 3 trạng thái dị hợp của
đời con là:
A. 5/12
B. 1/6
C. 1/2
D. 5/6
Câu 15(Đề thi thử trường THPT Ngô Sỹ Liên năm 2016)
Có bao nhiêu tổ hợp lai sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 5 : 5 : 1
(1) AAAa x AAAa
(2) AAaa x Aaaa
(3) AAaa x Aa
(4) AAaa x AAaa
(5) AAaa x AAAa
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5
Câu 16(Đề thi thử trường THPT Ngô Sỹ Liên năm 2016)
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao
phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consixin tác động đến hợp tử F1 để đột biến tứ bội
hóa.Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn cây tứ bội thân thấp,
hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết ở đời con loại kiểu gen
AAaaBBbb có tỉ lệ:
A.1/36
B.17/18
C.4/9
D.100%
Câu 17: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)

Ở một loài hoa, biết gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng nên các
thể dị hợp đều cho hoa màu hồng. Các cơ thể đem lai đều giảm phân bình thường, cơ thể 4n chỉ cho giao tử
2n. Phép lai nào sau đây cho tỷ lệ hoa hồng ở F1 nhỏ nhất?
A.AAAa x AAaa

B.AAaa x Aaaa

C.AAaa x Aa

D.AAaa x AAaa

Câu 18: (Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016)
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh
ra giao từ lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

2


1. AAaaBbbb x aaaaBBbb; 2. AAaaBBbb x AaaaBbbb. 3. AaaaBBBb x AaaaBbbb;
4. AaaaBBbb x AaaaBbbb; 5. AaaaBBbb x aaaaBbbb; 6. AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 2 phép lai.

B. 1 phép lai.

C. 3 phép lai.

D. 4 phép lai.


Câu 19(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Vĩnh Phúc năm 2016)
Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng
lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1 . Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho F1 giao phấn ngẫu
nhiên với nhau được F2 . Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại
giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất gây đột biến lên F1 đạt
60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là
A. 45%.
B. 75%.
C. 60%.
D. 91%.
Câu 20: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Hải Phòng năm 2016)
Ở một loài, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Giả thiết hạt phấn (n+1)
không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: đực AAa x cái Aaa. Tỉ lệ kiểu
hình ở F1 là:
A. 11 thân cao : 1 thân thấp.
B. 3 thân cao : 1 thân thấp.
C. 5 thân cao : 1 thân thấp.
D. 35 thân cao : 1 thân thấp.
Câu 21(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Vĩnh Phúc năm 2016)
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy
định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết không phát sinh đột biến mới và các cây
tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen
AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 105: 35: 9: 1.
B. 105: 35: 3: 1.
C. 35: 35: 1: 1.
D. 33: 11: 1: 1.
Câu 22(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Quảng Nam năm 2016)
Cho A: quả tròn, a: quả dài. Một quần thể quả tròn dị hợp xảy ra đột biến số lượng NST tạo ra các dạng đột biến
lệch bội và tự đa bội. Có bao nhiêu công thức lai cho kết quả phân li 35 quả tròn: 1 quả dài?

1. AAa x AAa;
2. AAa x Aaaa;
3. Aaa x AAaa;
4. Aaa x Aaaa;
5. AAaa x AAa;
6. AAaa x AAaa;
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 23: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Quảng Ninh năm 2016)
Ở một loài thực vật gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp, gen B qui định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với gen b qui định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân
thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Dùng consinxi tác động lên hợp tử F1 gây đột biến tứ bội. Cho cây tứ bội F1
giao phấn với cây lưỡng bội thân cao hoa trắng dị hợp thu được F2. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra
giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, ờ F2 loại cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có tỷ lệ:
A. 5/16
B. 5/72
C. 11/144
D. 3/16
Câu 25: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016)
Ở 1 loài thực vật , cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phần ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng
giảm phân hình thành giao tử, giao tử đực (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng giao tử cái vẫn có khả năng
thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con?
(1) Cái Aa x đực Aaa
(4) Cái AAa x đực Aa
(2) Cái Aaa x đực AAa
(5) Cái Aa x đực Aa
(3) Cái Aaa x đực Aaa
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!


3


A. 2
B. 4
Câu 26: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016)

C. 3

D. 1

Một cặp vợ chồng trong giảm phân I cặp NST giới tính của người vợ không phân li còn người chồng giảm
phân bình thường. Theo lí thuyết, trong số con sống sót đột biến thể ba chiếm tỉ lệ:
A.25%.

B.66,6%.

C.75%.

D.33,3%.

Câu 27(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=32. Nếu các thể đột biến lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các loại
giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31
NST ở đời con chiếm tỉ lệ?
A. 75%
B. 25%.
D. 100%.
C. 50%.

Câu 28 (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội
giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà
chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng,

C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 29 (Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Cho một cây cà chua tứ bội có kiều gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa Quá trình giảm
phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu
gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/36.

B. 1/6.

C. 1/12.

D 1/2.

Câu 30: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ
sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb.
AaaaBBbb x AaBb.

(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.
(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb.


(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb. (4)
(6) AaaaBBbb x aabb.

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 1 phép lai
B. 2 phép lai.
C. 3 phép lai.
D. 4 phép lai
Câu 31(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Hải Phòng năm 2016)
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh
ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AaaaBbbb x aaaaBBbb.
(2) AaaaBBbb x AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb x AaaaBbbb .
(4) AaaaBBbb x AaBb.
(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb.
(6) AaaaBBbb x aabb.
Theo lý thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 3 phép lai.
B. 1 phép lai.
C. 4 phép lai .
D. 2 phép lai.
Câu 32: (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Bắc Giang năm 2016)
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh.
Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa (3) AAaa × AAAa (4) AAaa × Aaaa.
Số đáp án đúng là
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!


4


A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 33(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Kiên Giang năm 2016)
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các cây cà chua tam bội
và tứ bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường , các giao tử đực tạo
thành đều có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây quả đỏ :
1 cây quả vàng?
A. 2 B. 6
C. 1
D. 4
Câu 34: (Đề thi thử của trường THPT Lý Thái Tổ năm 2016)
Biết A qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với a qui định quả chua, quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ
xảy ra bình thường, không có đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Đem lai các cây
tứ bội với nhau trong 2 trường hợp, kết quả như sau:
- Trường hợp 1: thế hệ sau xuất hiện 240 cây quả ngọt trong số 320 cây.
- Trường hợp 2: thế hệ sau xuất hiện 350 cây quả ngọt: 350 cây quả chua.
Phép lai nào dưới đây có thể cho kết quả của trường hợp 1 và trường hợp 2 ?
1. AAaa x AAaa;
2. AAaa x Aaaa;
3. AAaa x aaaa
4. Aaaa x Aaaa 5. Aaaa x aaaa.
Đáp án đúng là:
A. 4 và 5
B. 3 và 4.
C. 2 và 3.

D. 1 và 2.
Câu 35(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen b quy định
quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và cây tứ bội giảm
phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho phép lai AaaaBBBB x AaaaBBbb, theo lý thuyết tỉ lệ phân li
kiểu gen ở đời con là:
A. 8 : 8:4 :1 :1 :1 B. 8:4:4:2:2:1:1:1:1 C. 8:8:2:2:1:1:1:1 D. 8:4:2:2:2:2:1:1:1:1
Câu 36: (Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Huệ năm 2016)
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen (A,a và B,b) nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định
theo kiểu tương tác bổ sung, trong đó có mặt alen trội A và B quy định cây thân cao, có mặt alen trội A hoặc B
hoặc không có alen trội nào quy định tính trạng thân thấp. Gen D quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với d
quy định quả trắng. Các cặp gen phân li độc lập. Đa bội hóa cây dị hợp tử về tất cả các cặp gen rồi cho tự thụ phấn.
Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ F1 là
A. 2,63%.
B. 1,52%.
C. 7,5%.
D. 14,06%.
Câu 37(Đề thi thử trường chuyên Khoa học tự nhiên năm 2016)
Biết A trội hoàn toàn so với a. Lai hai dòng thực vật tứ bội thuần chúng AAAA và aaaa với nhau,
thu được F l , rồi cho F l tự thụ phấn thi F 2 có tỷ lệ kiểu hình mong đợi như thế nào?
A. 3A-: laa

C. 35A-: I aa.

B. 100% cá thế F2 có kiêu hình A-.

D. Không xác định được.

Câu 38(Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Trãi năm 2016)
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới , các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh .

Theo lí thuyết , các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 :1
1. AaaaBBbb x AAAAbbbb
2. aaaaBbbb x AAAABbbb
3. AAAaBBBB x AAAabbbb
4. AAAaBBBb x Aaaabbbb
Đáp án đúng là
A. 1,4

B. 2,3

C. 1,2

>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

D. 3,4
5


oc
01

Câu 39(Đề thi thử trường chuyên Nguyễn Trãi năm 2016)
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh
ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:
(1) AaaaBbbbDddd x AaaaBBBbdddd
(2) AaaaBBbbDDdd x aaaaBbbbDDdd
(3) AaaaBBBbdddd x AaaaBbbbDddd
(4) AAaaBBbbDddd x AaaaBbbbdddd

s/


Ta

iL

ie

uO

nT
hi
D

ai
H

Theo lý thuyết có mấy phép lai cho đời con có 24 kiểu gen và 4 kiểu hình?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40(Đề thi thử trường chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2016)
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau qui định
theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong đó cứ 1 alen trội thì khối lượng quả tăng lên 20g. Tính trạng màu hoa do
một cặp gen D, d qui định trong đó D qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với d qui định hoa trắng. Phép lai
giữa hai cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBbDDdd x AAAaBbbbDDdd. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân bình
thường cho giao tử lưỡng bội 2n có sức sống như nhau. Theo lí thuyết phép lai nói trên thu được số loại kiểu
gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A. 80 và 12 B. 48 và 14 C. 60 và 12 D. 75 và 14
Câu 41: (Đề thi thử trường chuyên Lam Sơn năm 2016)

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có
kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử
2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
C. 3 cây quả đỏ ; 1 cây quả vàng

w

w

w

.fa

ce

bo

ok

.c
o

m

/g

ro


up

Câu 42 : (Đề thi thử trường chuyên Bến Tre năm 2016)
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh
ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AaaaBBbb x aaaaBbbb.
(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.
(3) AAaaBbbb x aaaaBBbb.
(4) AaaaBBBb x AAaaBbbb.
(5) AaaaBBbb x AaBb.
(6) AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 1 phép lai.
B. 2 phép lai.
C. 3 phép lai.
D. 4 phép lai.
Câu 43: (Đề thi thử trường THPT Nghi Lộc năm 2016)
Một loài thực vật, gen A- qui định quả đỏ, a- qui định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội hạt phấn (n +1) không cạnh
tranh được với hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho quả
vàng chiếm tỉ lệ 1/3
A. Mẹ Aaa x Bố Aaa.
B. Mẹ AAa x Bố AAa.
C. Mẹ Aa x Bố AAa.
D. Mẹ AAa x Bố Aa
Câu 44(Đề thi thử trường THPT Quảng Xương năm 2016)
Ở cà chua, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho lai giữa 2 cây tứ bội thì
đời con F1 có sự phân li về kiểu hình là 11đỏ : 1 trắng. Kiểu gen của 2 cây cà chua đem lai là:
A. AAaa x Aaaa
B. AAAa x AAAa

C. AAaa x AAaa
D. Aaaa x Aaaa
Câu 45(Đề thi thử trường chuyên sư phạm Hà Nội năm 2016)
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ
sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

6


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
1:AAaaBbbb × aaaaBBbb.

4. AaaaBBbb × Aabb.

2:AAaaBBbb × AaaaBbbb.

5. AAaaBBbb × aabb

3:AaaaBBBb × AAaaBbbb.

6. AAaaBBbb × Aabb.

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?
B. 4 phép lai.

C. 2 phép lai.


D. 1 phép lai.

01

A. 3 phép lai.

H
oc

Câu 46: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016)

A.6

B.4 C.2

uO
nT
hi
D

ai

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các cây cà chua quả đỏ
tam bội, tứ bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các loại giao tử
tạo thành đều có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây
quả đỏ : 1 cây quả vàng?
D.1

ok


.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

Câu 48 : (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Thanh Hoá năm 2016)
Ở cà chua, gen A qui định tính trạng hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ
bội đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra
bình thường thì kiểu gen của hai cây cà chua bố mẹ là:
A. AAaa x AAaa.
B. Aaaa x Aaaa.
C. AAAa x AAaa.
D. AAaa x Aaaa.
Câu 49: : (Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Thanh Hoá năm 2016)
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội
hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng
trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1 sau đó cho hai cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có

kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121 : 11 :11 : 1.
Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm:
1. AAaaBBbb × AaBb.
2. AAaaBb × AaBBbb.
3. AaBbbb x AAaaBBbb.
4.AAaaBBbb × AaaaBbbb.
5. AaaaBBbb × AAaaBb.
6. AaBBbb X AaaaBbbb.
Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F1 không phù hợp với kết quả F2?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 50: (Đề thi thử trường chuyên Vinh năm 2016)
Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho hai cây quả đỏ dị
hợp (P) lai với nhau thu được F1. Trong quá trình hình thành hạt phấn có 10% tế bào nhiễm sắc thể mang
cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các giao tử hình thành có khả năng
thụ tinh như nhau. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Ở F1 thu được tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 9 : 18 : 9 : 1 : 1.

w

w

w

.fa

ce


bo

(2) Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,7241. (3) Ở
F1 có 5 kiểu gen đột biến.
(4) Cho các cây lưỡng bội F1 giao phấn đời con thu được cây quả vàng chiếm tỉ lệ 25%.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 51: (Đề thi thử trường chuyên Quốc học Huế năm 2016)
Ở một loài thực vật, kiểu gen A- B - hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb hoa trắng. Cho P thuần chủng hoa đỏ lai với
hoa trắng được F1: 100% hoa đỏ. Khi xử lí các hạt F1 bằng một loại hóa chất người ta thấy cặp gen Aa đã
nhân đôi nhưng không phân li và hình thành nên một cây tứ nhiễm. Cho cây gieo từ hạt này lai với cây có kiểu
gen AaBb, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 25 đỏ: 11 trắng.
B. Cây F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là 4:4:2:2:1:1.
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

7


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 33 đỏ: 14 trắng.
D. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1.

.fa

ce


bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

uO
nT
hi
D

ai


H
oc

01

ĐÁP ÁN PHÉP LAI THỂ ĐA BỘI
Câu 1:Lời giải
Số loại giao tử bình thường là 2 2 = 4
Xét cặp Aa:
Nhóm tế bào bình thường : giảm phân cho ra 2 loại ggiao tử A, a.
Nhóm tế bào đột biến ở giảm phân I tạo ra hai giao tử Aa và O ; đột biến ở giảm phân II tạo ra hai giao tử AA
và aa .
Xét cặp Bb có tạo ra 2 loại giao tử bình thường B, b
Tổng số loại giao tử được tạo ra là : (2 + 4 ) x 2 = 12
Đáp án A
Câu 2:Lời giải
Aa là thể lưỡng bội => loại A
Aaaa và AAAa là thể tứ bội nhưng không thể hình thành qua nguyên phân, có thể hình thành qua giảm phân =>
loại B và C
AAaa là thể tứ bội được hình thành qua nguyên phân từ cơ thể có kiểu gen Aa
Đáp án D
Câu 3:Lời giải
Xét cặp Aa của tế bào
Nguyên phân có 1 chiếc NST không phân li
Aa →AA aa →AA a và a hoặc Aaa và A
Xét cặp Bb của tế bào
Nguyên phân có 1 chiếc NST không phân li
Bb →BB bb →BB b và b hoặc B bb và B
Xét cặp Dd nguyên phân bình thường
Dd → Dd

Xét trong các đáp án trên thì đáp án D thỏa mãn chon trường hợp tạo ra tế bào rối loạn giảm phân cặp
Aa tạo ra AA a và a và Bb tạo ra BB b và b
Đáp án D
Câu 4:Lời giải
Các thể tứ bội được tạo ra bằng cách đa bội hóa bộ NST lưỡng bội là (1) và (4)
Aa → AAaa và aa → aaaa
Đáp án C
Câu 6:Lời giải
= 15

BBBb =

x

w

w

w

BBBB =

BBbb =
x
 Tỉ lệ 3 :8 : 3
 Đáp án D

= 40
= 15


>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

8


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
Câu 7:Lời giải
Tỉ lệ giao tử BBb sinh ra từ cơ thể trên là

C32  C31 9

C63
20

01

Đáp án B
Câu 8:Lời giải
Xác suất giao tử có kiểu gen BBb ( 2 B và 1 b) của cơ thể có kiểu gen BBbbbb

H
oc

C22  C41
4 1


3

C6
20 5

1
4
1
AA : Aa : aa
6
6
6

uO
nT
hi
D

G:

ai

Đáp án D
Câu 9:Lời giải
P: AAaa x aaaa
|| 100% aa

w

w

w


.fa

ce

bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

F1 có kiểu gen aaaa = 1/6
 Vàng F1 = 1/6
 Kiểu hình F1 : 5 đỏ : 1 vàng

 Đáp án B
Câu 10:Lời giải
Xét tính trạng chiều cao cây : P: Aaaa x Aaaa => F1: 11 cao : 1 thấp
Xét tính trạng màu sắc quả: P: BBbb x BBbb => 35 đỏ : 1 vàng
 Cây cao vàng: 11 và cây thấp đỏ 35
 đáp án C
Câu 12:Lời giải
Phép lai cho 12 kiểu gen = 3 kiểu gen x 4 kiểu gen ; 4 kiểu hình = 2 x 2 kiểu hỉnh
Phép lai 1 : 3 x 4 = 12 kiểu gen , 2 x 2 = 4 kiểu hình
Phép lai 2 : 4 x 4 = 16 kiểu gen ( loại )
Phép lai 3 : 4 x 4 = 16 kiểu gen
Phép lai 4 : 3 x 3 = 9 kiểu gen
Phép lai 5 : 2 x 4 = 8 kiểu gen
Phép lai 6 : 2 x 3 = 6 kiểu gen
Đáp án A .
Câu 13:Lời giải
Xét cặp NST chứa gen Aa
♂ nhóm tế bào bình thường sẽ tạo ra 2 giao tử A ,a
♂ nhóm tế bào rối loạn phân li sẽ tạo ra 2 giao tử Aa ,O
♀ giảm phân bình thường sẽ tạo ra giao tử có kiểu gen A ,a
 Số kiểu gen được tạo ra là :(2 + 2 ) x 2 -1 = 7 kiểu gen
 Xét cặp Bb x Bb => 3 kiểu gen
 Xét cặp Dd x dd => 2 kiểu gen
 Tổng số kiểu gen được tạo ra là 7 x 3 x 2 = 42 kiểu gen
 Đáp án A

>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


9


H
oc
ai
uO
nT
hi
D
ie

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

Câu 14:Lời giải
Ta có phép lai
AAa x Aa
 AAa => 1/6 AA : 2/6 Aa : 2/6A : 1/6 a

 Aa => 1/2 A : 1/2 a
 Cây cà chua thể 3 ở trạng thái dị hợp có kiểu gen sau AAa : Aaa
 Tỉ lệ cây cà chua quả tròn thể ba dị hợp tử là
1/2 x 2/6 + 1/2 x 1/6 + 2/6 x 1/2 = 2/6 + 1/12 = 5/12
Đáp án A
Câu 15: Lời giải
Kiểu gen 1:5:5:1
12 tổ hợp gen  2 tổ hợp giao tử x 6 tổ hợp giao tử
Các phép lai phù hợp là (2) (3) (5)
Đáp án B
Câu 16:Lời giải
P: AABB x aabb
F1 : AaBb
Sử dụng conxisin
F1 tứ bội : AAaaBBbb
F1 tứ bội x cây trắng, thấp tứ bội : AAaaBBbb x aaaabbbb
Xét AAaa x aaaa
AAaa cho giao tử : 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6aa
Đời con, kiểu gen AAaa có tỉ lệ : 1/6
Tương tự , kiểu gen BBbb ở đời con có tỉ lệ là 1/6
Vậy ở đời con tỉ lệ kiểu gen AAaa BBbb là : 1/6 x 1/6 = 1/36
Đáp án A
Câu 17
Ta có phép lai A cho tỉ lệ đời con có

01

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

.c


AAAa x AAaa = ( 1 AA : 1 Aa) ( 1 AA : 4 Aa : 1 aa) = 11 hồng : 1 đỏ

ok

AAaa x Aaaa =( 1 AA : 4 Aa : 1 aa)( 1 Aa : 1 aa) = 100 % hồng

bo

AAaa x Aa=( 1 AA : 4 Aa : 1 aa)( 1 A : 1 a) = 1 đỏ : 10 hồng : 1 trắng
AAaa x AAaa =( 1 AA : 4 Aa : 1 aa)(1 AA : 4 Aa : 1 aa) = 1 đỏ : 1 trắng : 34 hồng

.fa

Đáp án C

ce

So sánh các tỉ lệ thì thấy đáp án C cho kết quả nhỏ nhất

w

Câu 18: Đời con có 4 kiểu hình nên mỗi tính trạng đều cần cho ra 2 loại kiểu hình, do đó loại (3) do cặp Bb chỉ
cho ra 1 loại kiểu hình duy nhất

w

w

12 loại kiểu gen = 3 x 4 nên 1 cặp cho 3 và 1 cặp cho 4 loại kiểu gen

Xét số kiểu gen: phép lai 1 ( 3 x 4)
Phép lai 2( 4 x 4)
Phép lai 4 ( 3 x 4)
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

10


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
Phép lai 5( 2 x 4)
Phép lai 6( 2 x 3)
Để tính nhanh số kiểu gen trong những trường hợp này, ta tính luôn số alen trội trong cặp đang xét của cả bố và
mẹ rồi cộng với một ( do có kiểu hình lặn nữa không mang alen trội)

01

Vậy chỉ có phép lai 1 và 4 thỏa mãn

H
oc

Đáp án A

uO
nT
hi
D


ai

Câu 19: Cây F1 quả đỏ có kiểu gen Aa.
Xử lý F1 bằng consisin, hiệu suất 60% => 60% AAaa : 40% Aa
Cây Aaaa cho tỉ lệ giao tử : 1AA: 4 Aa: 1aa => 5 A- : 1 aa
Cây Aa cho 1 A : 1a
Tỷ lệ giao tử ở F1 là : ( 0,6 x 5/6 + 0,4 x 0,5 ) A- = 0,7 A Có 0,3 a

w

iL

w

w

.fa

ce

bo

ok

.c

om

/g


ro

up

s/

Ta

Câu 20:Lời giải
Đực cho : 2 /3 A : 1/3 a
Cái cho : 2/6 Aa : 1/6 aa : 1/6 A : 2/6 a
Tỉ lệ kiểu hình thân thấp là : 1/3 x 1/2 = 1/6
Tỉ lệ kiểu hình thân cao là : 1 – 1/6 = 5/6
Đáp án C
Câu 21: Cây AAaaBbbb tự thụ
- AAaa cho giao tử là : 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Như vậy, tỉ lệ kiểu hình aaaa bằng : 1/6 x 1/6 = 1/36
 Tỉ lệ kiểu hình là 35 : 1
- Bbbb cho giao tử là 1/2Bb : 1/2bb
Như vậy, tỉ lệ kiểu hình bbbb bằng : 1/2 x 1/2 = 1/4
 Tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1
Vậy tỉ lệ kiểu hình chung là (35 :1) x (3 :1) = 105 : 35 : 3 : 1
Đáp án B
Câu 22:
F1 : 35 tròn : 1 dài
Có KH dài = 1/36 = 1/6 x 1/6
Vậy mỗi bên cho giao tử chỉ chứa alen lặn chiếm tỉ lệ 1/6
Các kiểu gen cho giao tử chỉ chứa alen lặn chiếm 1/6 là :
AAaa cho : 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
AAa cho : 1/6AA : 2/6Aa : 2/6A : 1/6 a

Vậy các công thức lai phù hợp là :
AAaa x AAaa
AAaa x AAa
AAa x AAa

ie

Tỷ lệ quả vàng là : 0.32 = 0,09
 Tỷ lệ quả đỏ là 91%
 Đáp án D

>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

11


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

ro

up

s/

Ta

iL


ie

Vậy kiểu hình thân thấp, hoa đỏ bằng 1/12 x 5/6 = 5/72
Đáp án B
Câu 25:Lời giải
Các phép lai cho ra đời con có 6 loại kiểu gen là : (2) (3) (4)
Phép lai 1 : Cái Aa x đực Aaa = ( A: a) ( A: a) => 3 kiểu gen
Phép lai 2 : Cái Aaa x đực AAa = (Aa,aa, A: a) ( A: a) => 6 kiểu gen
Phép lai 3 : Cái Aaa x đực Aaa = (Aa,aa, A: a) ( A: a) => 6 kiểu gen
Phép lai 4 Cái AAa x đực Aa = (AA : Aa :A : a) ( A: a) => 6 kiểu gen
Phép lai 5 cho 3 kiểu gen
Đáp án C
Câu 26:Lời giải
Người vợ cho các giao tử XX, O

uO
nT
hi
D

ai

H
oc

01

Đáp án B
Câu 23:Lời giải
P: AABB x aabb

F1 dị hợp : AaBb
Xừ lí F1 bằng conxisin
F1 : AAaaBBbb
F1 x cao trắng dị hợp : Aabb
AAaa x Aa :
Cho kiểu hình thân thấp bằng 1/6 x ½ = 1/12
BBbb x bb
Cho kiểu hình hoa trắng bằng 1/6 x 1 = 1/6
 Kiểu hình hoa đỏ bằng 5/6

/g

Người chồng cho giao tử : X, Y

om

Theo lý thuyết thì các con sống sót là XXX, XXY, X
Vì hợp tử chỉ chứa NST Y sẽ chết lưu

.c

Vậy đột biến thể ba chiếm tỉ lệ là 66,67%

ok

Đáp án B

ce

bo


Câu 27: Thể 1 : 2n -1 => 1/2 n : 1/2 n – 1
Hợp tử 2n – 1 chiếm tỉ lệ là : 1/2 x 1/2 x 2 = 1/2
Đáp án C
Câu 28:Lời giải

.fa

AAaa x aaaa

AAaa cho giao tử : 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa

w

aaaa → 100% aa

w

w

Tỉ lệ cây quả vàng là 1/6 x 1 = 1/6
Vậy tỉ lệ kiểu hình là 5 đỏ : 1 vàng
Đáp án D
Câu 29Lời giải
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

12



www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
Xét quá trình hình thành giao tử ở các cây bố mẹ có
AAaa → 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa
Aa → 1/2 A : 1/2 a
Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ( aaa) ở đời con: 1/6 × 1/2 = 1/12

H
oc
ai

.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

uO

nT
hi
D

Câu 30:Lời giải
Các phép lai cho đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình là : (1) và (4)
Xét phép lai thứ nhất có :
AAaaBbbb x aaaaBBbb = (AAaa x aaaa)(Bbbb x BBbb )
- (AAaa x aaaa) => AAaa : Aaaa : aaaa => 3 kiểu gen ; 2 kiểu hình
- (Bbbb x BBbb ) => BBBb : BBbb : Bbbb : bbbb=> 4 kiểu gen ; 2 kiểu hình
 Số kiểu gen được tạo ra từ phép lai trên là : 3 x 4 = 12 kiểu gen ; 2 x 2 = 4 kiểu hình
Xét phép lai : AaaaBBbb x AaBb
AaaaBBbb x AaBb = (Aaaa x Aa) ( BBbb x Bb)
- Aaaa x Aa => AAa : Aaa : aaa => 3 kiểu gen ; 2 kiểu hình
- BBbb x Bb => BBB : BBb : Bbb : bbb => 4 kiểu gen ; 2 kiểu hình
 Số kiểu gen được tạo ra từ phép lai trên là : 3 x 4 = 12 kiểu gen ; 2 x 2 = 4 kiểu hình
( Với các trường hợp khác giải tương tự và cho số kiểu gen và kiểu hình không thỏa mãn )
 Chỉ có phép lai 1 và 4 thỏa mãn
Đáp án B
Câu 31:Lời giải
Các phép lai cho 12 kiểu gen và 4 kiểu hình là 2 và 4
Đáp án D
Câu 32:Lời giải
Cây tứ bội lai với nhau nên tỷ lệ kiểu gen 1: 2: 1 = 4 tổ hợp kiểu gen = 2 x 2
Vậy các phép lai thỏa mãn: 1 , 2
Đáp án D
Câu 33: Ta có : 11 đỏ : 1 vàng

01


Đáp án C

w

w

w

.fa

ce

bo

ok

 Vàng =
 Một bên cho 1/6 giao tử chứa toàn alen a và 1 bên cho ½ giao tử chứa toàn gen a
 Ta có cơ thể cho 1/6 giao tử chứa toàn gen a là : AAaa, AAa
 Cơ thể cho 1/2 giao tử chưa toàn alen a là : Aaaa ; Aaa
Số phép lai có thể xảy ra là 4 .
Đáp án D
Câu 34:Lời giải
TH 1: 3/4 ngọt : ¼ chua
Tỉ lệ aaaa = ¼ = ½ x ½
 Mỗi bên cho giao tử aa = 1/2
 Kiểu gen P là Aaaa x Aaaa
TH2 : 1 ngọt : 1 chua
Tỉ lệ aaaa = 1/2 = 1/2 × 1
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

13


.c

H
oc
ai
uO
nT
hi
D
ie
iL

om

/g

ro

up

s/

Ta


 Kiểu gen P là Aaaa x aaaa
Vậy kết quả là 4 và 5
Đáp án A
Câu 35:Lời giải
A cao >> a thấp
B tròn >> b dài
Phép lai : AaaaBBBB x AaaaBBbb
Aaaa cho giao tử : 1/2Aa : 1/2aa
Đời con : 1/4AAaa : 2/4Aaaa : 1/4aaaa
Phép lai : BBBB x BBbb
BBbb cho giao tử : 1/6BB : 4/6Bb : 1/6bb
Đời con : 1/6BBBB : 4/6BBBb : 1/6BBbb
Vậy đời con có tỉ lệ kiểu hình :
(1:2:1) x (1:4:1) = 1:4:1:2:8:2:1:4:1 = 8: 4 :4: 2:2 :1:1:1:1
Đáp án B
Câu 36:Lời giải
P: AAaa BBbb DDdd tự thụ phấn
1
4
1
AAaa cho giao tử : AA : Aa : aa
6
6
6
 Đời con có kiểu hình : 35A- : 1aa
Tương tự :
Đời con có kiểu hình :
35B- : 1bb
35D- : 1dd
35 35 1

Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng A-B-dd là :
 
 2, 63%
36 36 36
Đáp án A
Câu 37: P : AAAA x aaaa
F : AAaa
F1 x F1 : AAaa x AAaa

01

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

1

4

1

ok

Ta có F1 giảm phân tạo ra giao tử với tỉ lệ : 6 AA : : 6 Aa : 6 aa

bo

Tỉ lệ các các thể có kiểu hình aaaa là :

6
1


1

1

aa × 6 aa = 36 aaaa

36

aaaa =

35
36

A-

ce

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình hoa đỏ là : 1 -

1

w

w

w

.fa

Đáp án C

Câu 38:Lời giải
Ta có :
Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 :1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 x 2
 Mỗi bên cho ra hai loại giao tử
 Các trường hợp thỏa mãn là 2 và 3
 Phép lai 1 cho ra 6 tổ hợp giao tử
 Phép lai 4 cho ra 8 tổ hợp giao tử
 Đáp án B
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

14


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

w

w

w

.fa

ce

bo

ok


.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

uO
nT
hi
D

ai

H
oc

01


Câu 39:Lời giải
 Đời con có 4 kiểu hình = 2 x 2 x 1 nên phải có 1 tính trạng chỉ cho 1 kiểu hình ở đời con
 Do đó, loại (2), (4)
 24 kiểu gen
 Xét phép lai 1 cho số kiểu gen ở đời con là : 3 x 3 x 2 = 18 kiểu gen ( loại )
 Xét phép lai 3 cho số kiểu gen là : 3 x 4 x 2 = 24
 Đáp án A
Câu 40:Lời giải
 Số loại kiểu gen :4 × 3 × 5 = 60
 Số loại kiểu hình 6× 2 = 12
 Đáp án C
Câu 41:Lời giải
 P : AAaa x Aaaa
 AAaa cho giao tử : 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
 Aaaa cho giao tử : 1/2Aa : 1/2aa
 Vậy tỉ lệ quả vàng đời con là : ½ x 1/6 = 1/12
 Vậy tỉ lệ kiểu hình đời con là 11 đỏ : 1 vàng
 Đáp án A
Câu 42:Lời giải
 Phép lai 1 cho 8 KG, 4 KH
 Phép lai 2 cho 16 KG, 4 KH
 Phép lai 3 cho 12 KG, 4KH
 Phép lai 4 cho 16KG, 2 KH
 Phép lai 5 cho 12KG, 4 KH
 Phép lai 6 cho 6 KG, 4 KH
 Vậy có 2 phép lai cho 12 KG và 4 KH
 Đáp án B
Câu 43:Lời giải
A cho tỉ lệ quả vàng : 1/2 x 2/3 = 1/3

B cho tỉ lệ quả vàng : 1/6 x 1/3 = 1/18
C cho tỉ lệ qura vàng : ½ x 1/3 = 1/6
D cho tỉ lệ quả vàng : 1/6 x 2/3 = 1/9
Vậy phép lai cho tỉ lệ quả vàng chiếm 1/3 là phép lai A
Đáp án A
Câu 44:Lời giải
Ta có tỉ lệ kiểu hình hoa trắng là 1/12 = ½ x 1/6
 Trong phép lai đó phải thỏa mãn điệu kiện sau : 1 bên bố mẹ cho ½ giao tử toàn là alen a và 1 bên cho 1/6
là giao tử cho toàn alen a
 Xét trong các phép lai ta thấy phép lai A thỏa mãn
 AAaa => 1/6 AA : 4 /6 Aa : 1/6 aa
 Aaaa=> 1/2 Aa : 1/2 aa
Đáp án A
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

15


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
Câu 45:Lời giải
Tất cả các phép lai đều thỏa mãn cho đời con có 4 kiểu hình
Đời con có 9 kiểu gen khi và 9 = 3 x 3 nên mỗi cặp gen đều phải cho ra 3 loại kiểu gen ở đời con
Tức nếu có AAaa x Aa hoặc AAaa x Aaaa thì không thỏa mãn

01

Tương tự , có BBbb x Bb hoặc BBbb x Bbbb cũng không thỏa mãn


H
oc

Xét trong đáp án:
Vậy các phép lai thỏa mãn: 4,5
Đáp án C

uO
nT
hi
D

ai

Câu 46:Lời giải
Cho các cây tam bội, tứ bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau
Các phép lai cho kiểu hình phân li 11 đỏ : 1 vàng là :
AAaa x Aaa
AAaa x Aaaa
AAa x Aaa

ie

AAa x Aaaa

iL

Đáp án B

.c


om

/g

ro

up

s/

Ta

Câu 48:Lời giải
F1 có 4 tổ hợp mà là 2 cây tứ bội lai với nhau => 4 = 2 x 2 = 4 x 1
+ Xét trường hợp 2 x 2 = 4
 Hai bên bố mẹ cùng cho ra hai loại giao tử , xét trong tất cả cá cơ thể tứ bội thì có thể có kiểu gen Aaaa là
kiểu gen thỏa mãn yêu cầu của đề bài .
+ Xét trường hợp 4 x 1
 Một bên cho 4 loại giao tử , bên còn lại đồng hợp chỉ cho 1 loại giao tử => Không có trường hợp nào thỏa
mãn
Đáp án B
Câu 49Lời giải
Số tổ hợp giao tử thu được trong phép lai trên là : 121 + 11+ 11+ 1 = 144
Trong phép lai tự thụ phấn những các thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ nhỏ nhất
1

1
144


1

1

1

1

= 12 × 12 = 36 × 4

1

1

1

× => trường hợp 2 thỏa mãn 12 aab × 12 abb
12 12

bo

Với trường hợp:

ok

Xét tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con có
1

1


1

1

ce

Với trường hợp 36 × 4 => trường hợp 1 thỏa mãn 36 aa bb× 4ab

w

w

w

.fa

Các trường hợp 3,4,5,6 không thỏa mãn
Đáp án A
Câu 50:Lời giải
P : Aa x Aa
F1
Giới đực :
10% tế bào mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, tạo ra giao tử Aa = 0 = 5%
90% tế bào còn lại giảm phân bình thường cho A = a = 45%
>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

16



H
oc
ai

w

w

w

.fa

ce

bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/


Ta

iL

ie

uO
nT
hi
D

Giới cái giảm phân bình thường cho A = a = 50%
Vậy AA = aa = 0,5 x 0,45 = 9/40
Aa = 0,5 x 0,45 x 2 = 18/40
AAa = Aaa = A = a = 0,5 x 0,05 = 1/40
Vậy tỉ lệ kiểu hình là 18 : 9 : 9 : 1 :1 :1 :1 (1) đúng
Cây quả đỏ F1 = ( 9 + 18 + 1 x 3 ) / 40 = ¾
Đỏ dị hợp = (18 + 2) / 40 = 2/4  (2) sai
F1 có 4 kiểu gen đột biến  (3) sai
Lưỡng bội F1 : 1/4AA : 2/4 Aa : 1/4 aa giao phấn
Đời con thu được : 25% aa – 25% vàng  (4) đúng
Đáp án A
Câu 51:Lời giải
Pt.c : AABB x aabb
F1 : 100% đỏ AaBb
Xử lý F1 bằng hóa chất, thấy Aa nhân đôi nhưng không phân li
F1 sau xử lí : AAaaBb
F1 sau xử lí x cây AaBb :
AAaaBb x AaBb

AAaa x Aa
AAaa cho giao tử : 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Aa cho giao tử : 1/2A : 1/2a
Đời con : 1AAA : 5AAa : 5Aaa: 1aaa
Kiểu hình : 11 A- : 1 aaa
Bb x Bb
Đời con : KG : 1BB : 2Bb : 1bb
Kiểu hình : 3 B- : 1bb
Giao tử F1 : (1:4:1) x (1:1) = 4:4:1:1:1:1
Kiểu gen F2 : (1 : 5 : 5 : 1) x ( 1: 2: 1) = 1 : 5 : 5: 1 : 2 : 10 : 10 : 2 : 1 : 5 : 5 : 1
Kiểu hình F2 : (11A- : 1aa) x (3B- : 1bb) = 33A-B- : 11A-bb : 3aaB- : 1aabb
 33 đỏ : 15 trắng.
Đáp án D

01

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

>> Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh tốt nhất!

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

17



×