Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

dân số phát triển ppt hoàn thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 30 trang )


Cập nhật số liệu

Các khái niệm

01

02

MỨC SINH
03
Khác biệt giữa các
nước PT và đang
PT

04
Liên hệ Việt Nam


Các khái niệm
• Mức sinh: phản ánh khả năng sinh đẻ của người phụ nữ hay cặp vợ
chồng.
• Khả năng sinh đẻ: là đề cập đến khả năng sinh lý của người phụ
nữ, nam giới hay cặp vợ chồng về sinh đẻ. Khả năng sinh đẻ muốn
nói đến khả năng sinh lý, sinh học mà người phụ nữ, đàn ông hay
cặp vợ chồng có thể sinh ra được ít nhất một người con còn sống.
• Mức sinh đẻ tự nhiên, sinh học:số con tối đa lý thuyết có thể có
được theo khả năng sinh lý, sinh học của phụ nữ, nam giới hay cặp
vợ chồng.
• Mức sinh thay thế: Đề cập đến số con mà một người phụ nữ hay
một cặp vợ chồng trong suốt cuộc đời sinh sản của mình cần có


được đủ để thay thế cả bố lẫn mẹ, tiếp tục tham gia vào quá trình tái
sinh sản giản đơn trong những thế hệ sau.
Sự khác biệt về mức sinh giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển
Sự khác biệt về mức sinh giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển


“Trên thế giới, vẫn còn rất nhiều vùng, quốc gia và thậm
chí có cả một lục địa xanh về mức sinh cao nhưng cũng đã
có rất nhiều vùng, quốc gia đạt được mức sinh thay thế và
có mức sinh thấp.Tiếp tục giảm sinh và khuyến sinh vẫn là
nhiệm vụ song hành của công tác dân số thế giới và điều
quan trọng hơn cả là làm sao để dân số có chất lượng, ổn
định và góp phần quan trọng vào sự phát triển bền vững
của đất nước, thế giới”.


Cập nhật số liệu
RANK

COUNTRY

(BIRTHS/1,000
POPULATION)

DATE OF INFORMATION

1

NIGER


45.45

2015 EST.

2

MALI

44.99

2015 EST.

3

UGANDA

43.79

2015 EST.

60

LAOS

24.25

2015 EST.

61


CAMBODIA

23.83

2015 EST.

69

MALAYSIA

19.71

2015 EST.

87

INDIA

19.55

2015 EST.

121

VIETNAM

15.96

2015 EST.


158

UNITED STATES

12.49

2015 EST.

159

CHINA

12.49

2015 EST.

160

FRANCE

12.38

2015 EST.

161

UNITED KINGDOM

12.17


2015 EST.


Cập nhật số liệu

162

AUSTRALIA

12.15

2015 EST.

204

AUSTRIA

9.41

2015 EST.

205

PORTUGAL

9.27

2015 EST.

206


HONG KONG

9.23

2015 EST.

207

HUNGARY

9.16

2015 EST.

208

ROMANIA

9.14

2015 EST.

209

SERBIA

9.08

2015 EST.


210

BULGARIA

8.92

2015 EST.

211

MACAU

8.88

2015 EST.

216

TAIWAN

8.47

2015 EST.

217

GERMANY

8.47


2015 EST.

219

SINGAPORE

8.27

2015 EST.

220

KOREA, SOUTH

8.19

2015 EST.

221

ANDORRA

8.13

2015 EST.

222

JAPAN


7.93

2015 EST.


Khác biệt giữa các
nước PT và đang
PT


Khác biệt giữa các
nước PT và đang
PT


Khác biệt giữa các
nước PT và đang
PT


Khác biệt giữa các
nước PT và đang
PT


Khác biệt giữa các
nước PT và đang
PT



Khác biệt giữa các
nước PT và đang
PT


Khác biệt giữa các
nước PT và đang
PT


Khác biệt giữa các
nước PT và đang
PT


Khác biệt giữa các
nước PT và đang
PT


Khác biệt giữa các
nước PT và đang
PT


Khác biệt giữa các
nước PT và đang
PT



Khác biệt giữa các
nước PT và đang
PT


• Vì sao các nước phát triển có các điều kiện phúc lợi tốt hơn từ
giáo dục đến y tế, nhà ở,… nhưng tỉ lệ sinh lại thấp. Một số
nước còn phải sử dụng các chính sách khuyến khích sinh đẻ
như Nhật Bản, Đức, Bỉ,.. nhưng tình hình đó vẫn chưa được
cải thiện đáng kể. Ngược lại các nước đang phát triển, tình
trạng kinh tế còn nghèo nàn, lạc hậu, điều kiện sống còn
nhiều khó khăn vậy mà tỉ lệ sinh lại quá cao, nhiều nước phải
sử dụng chính sách như một “cái phanh” để kìm hãm sự gia
tăng này, điển hình là Việt Nam và Trung Quốc. Hãy cùng đi
giải đáp các câu hỏi này


Tỉ lệ kết hôn muộn, tâm lí
ngại sinh, sợ sinh của phần
đông phụ nữ hiện đại.

Đảm bảo được chất lượng
cuộc sống tốt nhất cho
những đứa con

Việc đầu tư có kế hoạch và
hiệu quả cho con cái đã giúp
các nước Châu Âu giành được
rất nhiều giải thưởng


Nguyên
nhân

Tỉ lệ sinh thấp ở các
nước phát triển




Trọng nam khinh nữ

Quan niệm lạc hậu

Nhu cầu về lực lượng sản
xuất
Nguyê
n nhân
Sự chênh lệch lớn về tỉ lệ
sinh tử

Tỉ lệ sinh cao ở các nước
đang PT và kém PT


GIẢI PHÁP




×