Tập huấn
chương trình sách giáo khoa lớp 10
năm học 2006 - 2007
Trường thpt Hoàng Văn Thụ
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
* Nhận thức: Có những hiểu biết khái quát về phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt (khái ni m, c i m chung)
-
Các dạng thể hiện của ngôn ngữ sinh hoạt.
* Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức vào việc đọc-hiểu văn bản và làm văn
- Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt một cách hiệu quả, có văn
hóa trong giao tiếp hàng ngày.
* Giáo dục: Tình yêu và ý thức gìn giữ vẻ đẹp của ngôn ngữ
Tiếng Việt.
(Tiết 1)
1. Khái niệm
2. Các đặc điểm chung
3. Luyện tập
a. Bài tập trắc nghiệm
b. Bài tập vận dụng
* Ghi nhớ
* Bài tập về nhà
* Kết cấu bài giảng
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiết 1)
I.Khái quát về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
* Nguyên tắc: Tích hợp, liên môn...
* Phương pháp giảng dạy: Kết hợp giữa phương pháp
quy nạp và phương pháp thuyết trình, phát vấn...
* Phương tiện hiện đại: Máy chiếu đa năng...
1. Khái niệm
a. Ví dụ: - Đọc từng ví dụ trong SGK và trả lời câu hỏi
- Học sinh hình thành hội thoại theo chủ đề
=> Nhận xét:
* Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt còn được gọi là:
phong cách khẩu ngữ; phong cách hội thoại.
b. Khái niệm: SGK (tr. 219)
c. Các dạng tồn tại
- Dạng nói: Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm...
- Dạng viết: Nhật ký, hồi ký cá nhân, thư từ...
* Trong các tác phẩm văn học có dạng lời nói tái hiện, mô
phỏng lời tự nhiên... nhằm những ý đồ nghệ thuật của nhà
văn
2. Các đặc điểm chung
a. Tính cá thể
-
Ví dụ:
-
Nhận xét:
+ Thể hiện rõ tính khí, thói quen, nét riêng của mỗi người...
+ Trong tác phẩm văn học: nhà văn rất chú ý dùng lời nói
như một phương tiện để khắc họa tính cách nhân vật
b. Tính sinh động, cụ thể
- Ví dụ:
-
Nhận xét:
+ Không trừu tượng, chung chung
+ Giàu âm thanh, màu sắc, mang dấu ấn rõ rệt của từng
hoàn cảnh giao tiếp, dễ gây ấn tượng...
+ Thường sử dụng nhiều biệt ngữ xã hội...
c. Tính cảm xúc
-
Ví dụ:
-
Nhận xét Bộc lộ một cách tự nhiên cảm xúc của người nói
hay người viết trong hoàn cảnh giao tiếp