Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm Nhà máy sữa tươi sạch TH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.64 KB, 54 trang )

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................v
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
1. Trình bày các thông tin về tổ chức đề nghị cấp giấy phép xả nước thải và về cơ
sở xả nước thải............................................................................................................... 1
2. Trình bày khái quát về hoạt động sản xuất của cơ sở xả nước thải...................1
3. Trình bày khái quát về nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải.........................2
4. Trình bày khái quát việc thu gom, xử lý, xả nước thải........................................4
5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận nước thải..............................................6
6. Tóm tắt phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử
lý, xả nước thải vào nguồn nước....................................................................................6
7. Trình bày các căn cứ, tài liệu lập báo cáo..........................................................7
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện lập báo cáo................................................8
Chương I: ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI......................................................10
1.1. Hoạt động phát sinh nước thải......................................................................10
1.1.1. Thuyết minh quy trình sản xuất, các hoạt động sử dụng nước và phát
sinh nước thải............................................................................................................ 10
* Quy trình công nghêê sản xuất sữa chua:...............................................................12
1.1.2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải.................................16
1.1.3. Thuyết minh lượng nước thải thu gom, xử lý và thông số, nồng độ các
chất ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý...............................................................17
Ghi chú: QCVN 40: 2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công


nghiệp, cột B..................................................................................................................... 18
Nhận xét: So sánh kết quả trên với QCVN 40: 2011/BTNMT (Cột B, Giá trị Cmax,
Kq= 0,9, Kf= 1,0) cho thấy: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải chế biến sữa trước
khi xử lý của Nhà máy vượt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp nhiều
lần và mức độ ô nhiễm là rất lớn. Vì vậy, Công ty phải phải thực hiện nghiêm túc các biện
pháp xử lý nước thải của Nhà máy trước khi thải ra ngoài môi trường............................18
1.2. Hệ thống thu gom nước thải.........................................................................20
1.2.1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom nước thải, cách thức thu
gom, các thông số thiết kế của hệ thống thu gom.....................................................20
1.2.2. Trình bày việc xử lý sơ bộ các loại nước thải trước khi vào hệ thống thu
gom, xử lý nước thải chung.......................................................................................20
1.3. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa.......................................................21
1.3.1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa.........21
1.3.2. Trình bày biện pháp kiểm soát nước mưa bị ô nhiễm.............................22
1.4. Hệ thống xử lý nước thải...............................................................................22
1.4.1. Thuyết minh về việc lựa chọn công nghệ xử lý nước thải.......................22
1.4.2. Trình bày sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải.........................23
1.4.3. Liệt kê danh mục các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải........27
1.4.4. Trình bày việc sử dụng hóa chất, chế phẩm vi sinh trong xử lý nước thải
(nêu rõ tên loại hóa chất, chế phẩm vi sinh; công đoạn xử lý có sử dụng; lượng hóa
chất, chế phẩm vi sinh sử dụng)................................................................................29
1.5. Hệ thống dẫn, xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận................................29
1.5.1. Sơ đồ và mô tả hệ thống cống, kênh, mương dẫn nước thải sau xử lý ra
đến nguồn nước tiếp nhận........................................................................................29
Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

i



Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
1.5.2. Mô tả công trình cửa xả nước thải (loại công trình, kích thước, vật liệu...)
.................................................................................................................................. 29
1.5.3. Chế độ xả nước thải...............................................................................29
1.5.4. Phương thức xả nước thải vào nguồn nước tiếp nhận...........................29
Chương II: ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN..........................................30
2.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải.......................30
2.1.1. Các yếu tố địa lý, địa hình, khí tượng khu vực tiếp nhận nước thải........30
2.1.2. Hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ ao khu vực tiếp nhận nước thải......31
2.1.3. Chế độ thủy văn của nguồn nước..........................................................31
2.2. Chất lượng nguồn nước tiếp nhận................................................................32
2.2.1. Mô tả hiện trạng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải....................32
2.2.2. Đánh giá chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải trên cơ sở
kết quả phân tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận và kết quả thu thập tài liệu, số
liệu liên quan đến diễn biến chất lượng nguồn nước tiếp nhận.................................32
2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải............33
2.4. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải........33
2.4.1. Thống kê các đối tượng xả nước thải trong khu vực..............................33
2.4.2. Mô tả về nguồn nước thải của từng đối tượng xả nước thải trong khu vực
.................................................................................................................................. 34
Chương III: KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC...............35
3.1. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chế độ thủy văn của nguồn
nước tiếp nhận.............................................................................................................. 35
3.2. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước.........35
3.3. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến hệ sinh thái thủy sinh.............36
3.4. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội

khác.............................................................................................................................. 37
3.5. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.............................37
Chương IV: KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC.....41
4.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận............................41
4.2. Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố gây ô nhiễm nguồn nước..............41
4.3. Quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải.................................................42
4.3.1. Trình bày biện pháp, tần suất, vị trí quan trắc lưu lượng nước thải trước
khi xả vào nguồn tiếp nhận........................................................................................42
4.3.2. Trình bày biện pháp, tần suất, thông số, vị trí quan trắc chất lượng nước
thải sau khi xử lý và chất lượng nguồn nước tiếp nhận.............................................42
4.3.3. Trình bày việc bố trí thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo
dưỡng hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước
thải và nước nguồn tiếp nhận....................................................................................42
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT....................................................................44
1. Kết luận............................................................................................................ 44
2. Kiến nghị cấp phép xả nước thải vào nguồn nước..........................................44
3. Các cam kết.....................................................................................................44
PHỤ LỤC KÈM THEO BÁO CÁO............................................................................45

Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

ii


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KT- XH

: Kinh tế - Xã hội

NĐ-CP

: Nghị định - Chính phủ

TT

: Thông tư



: Quyết định

BTNMT

: Bộ tài nguyên và môi trường

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

UBND

: Ủy ban nhân dân


CP

: Cổ phần

XLNT

: Xử lý nước thải

BTCT

: Bê tông cốt thép

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

iii


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

iv


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

DANH MỤC HÌNH VẼ

Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

v


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

MỞ ĐẦU
1. Trình bày các thông tin về tổ chức đề nghị cấp giấy phép xả nước thải
và về cơ sở xả nước thải
a) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép xả nước thải

- Tên tổ chức: Công ty CP Sữa TH (TH milk).
- Địa chỉ liên hệ: Xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Điện thoại: 0383 904 290
b) Cơ sở xả nước thải
- Tên cơ sở: Nhà máy Sữa tươi sạch TH.
- Vị trí: Xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Quy mô Nhà máy: Nhà máy Sữa tươi sạch TH hiện tại đã đưa vào hoạt động
với công suất 200 triệu lít sữa/năm, gồm 03 dây chuyền công nghệ: Công nghệ sản
xuất sữa tươi tiệt trùng, công nghệ sản xuất sữa chua và công nghệ sản xuất sữa tươi
thanh trùng.
- Loại hình sản xuất, kinh doanh: Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa.
- Năm bắt đầu hoạt động: Nhà máy chính thức đi vào hoạt động từ tháng
07/2013.

2. Trình bày khái quát về hoạt động sản xuất của cơ sở xả nước thải
Nhà máy Sữa tươi sạch TH hiện tại đã đưa vào hoạt động với công suất 200
triệu lít sữa/năm, gồm 03 dây chuyền công nghệ: Công nghệ sản xuất sữa tươi tiệt
trùng, công nghệ sản xuất sữa chua và công nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng.
Trong đó:
+ Sữa tươi tiệt trùng (sữa UHT): Sữa tươi 100% được tiếp nhận từ trang trại
chăn nuôi bò sữa tập trung quy mô công nghiệp của Công ty tại xã Nghĩa Sơn,
huyện Nghĩa Đàn sau đó được tiệt trùng đưa đi chế biến, có bổ sung đường tinh
luyện, loại bớt béo… qua hệ thống chế biến hiện đại, đồng hoá, tiệt trùng lạnh
nhanh và chiết rót. Sữa tiệt trùng được đóng gói trong hộp giấy Tetrapak có dung
tích 110ml, 200ml, 250ml và 1000ml có thể bảo quản trong thời gian 6 tháng ở điều
kiện bình thường. Công suất: 80 triệu lít/năm.
+ Sữa tươi thanh trùng: Được chế biến từ sữa tươi 100% lấy từ trang trại,
qua xử lý sơ bộ, làm lạnh nhanh, đồng hoá, được trộn thêm đường tinh luyện, được
thanh trùng, chứa trong tank, và đem đi chiết vào hộp giấy Tetrapak 1000ml. Công
suất: 70 triệu lít/năm.

+ Sữa chua tươi: Được chế biến từ sữa tươi 100% lấy từ trang trại, qua thanh
trùng, cấy vi sinh, và được ủ ở nhiệt độ 43 oC trong 4- 5 giờ, pH sau ủ khoảng 4,7Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

1


Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

4,8; được bổ sung hương hoặc mứt các loại trước khi được chiết vào ly nhựa 100ml.
Công suất: 50 triệu lít/năm.

3. Trình bày khái quát về nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải
a) Nhu cầu sử dụng nước
- Nguồn cung cấp nước cho nhà máy: Được lấy từ giếng khoan bên trong
khuôn viên nhà máy, được xử lý đạt yêu cầu về nước sử dụng trong sinh hoạt cho
các khu vực vệ sinh, cứu hoả, tưới cây và được đưa vào bể chứa số 01. Nước được
tiếp tục xử lý, đạt yêu cầu của dây chuyền chế biến sữa được chứa vào bể số 02 sau
đó được bơm nước vào các hệ thống thiết bị chế biến sữa.
- Quy trình xử lý nước cấp sản xuất và sinh hoạt: Nước dưới đất được hút từ
độ sâu trên 60m (bằng các giếng khoan), sau đó được đưa qua hệ thống xử lý sắt,
làm mềm, xử lý vi sinh… Nước sạch sau khi được xử lý bởi hệ thống xử lý sắt se
được sử dụng để chế biến, phối trộn và CIP trong quá trình sản xuất.
Bể chứa nước có tổng dung tích dự trữ nước đủ sử dụng trong một ngày để
dùng cho toàn bộ yêu cầu sản xuất của Nhà máy (thể tích bể 700m 3). Hệ thống
đường ống cấp nước lạnh se được phân phối tới Nhà máy sản xuất và các khu văn

phòng Nhà máy. Đường ống bên ngoài được đi trên cầu ống, được lắp đặt ở phía
trên trần hành lang với ống đi trong nhà.
Bộ ống van (Water hammer arrestors) được lắp đặt trên đường ống cấp nước
vào các nhà vệ sinh và tại đỉnh trục ống cấp nước lạnh.
Bộ bơm tăng áp gồm bơm chảy và bơm dự phòng, với bộ điều khiển thay đổi
lưu lượng se cung cấp nước tới Nhà máy sản xuất cũng như toà nhà văn phòng, khu
phụ trợ.
Bộ van điều áp se được lắp đặt tại những nơi cần thiết để giảm áp suất nước
trong đường ống. Các van cách ly được lắp đặt trên mỗi ống nhánh tại mỗi khu vực
cấp nước.
- Nhu cầu sử dụng nước: Nhu cầu sử dụng nước của Nhà máy Sữa tươi sạch
TH được tính toán và thể hiện ở bảng sau:
Bảng 0.1: Nhu cầu sử dụng nước của Nhà máy sữa tươi sạch TH
TT Đối tượng sử dụng

1

Nước cấp cho sản xuất (Vệ sinh
đường chuyền, vệ sinh nền nhà
xưởng, lò hơi, làm lạnh)

2

Nước cấp sinh hoạt

3

Nước cấp tưới cây, tưới đường

Quy mô


Tiêu chuẩn

Công suất
(m3/ng.đ)
1.330

546
người
10% (2)

Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

150 lít
nước/người/ngày

82
08
2


Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

TT Đối tượng sử dụng
4


Quy mô

Nước cấp dự phòng

Tiêu chuẩn

Công suất
(m3/ng.đ)

15% (1+ 2+ 3)

140

Tổng cộng

1.522

Tổng nhu cầu sử dụng nuớc Phục vụ sinh hoạt, sản xuất (Vệ sinh đường
chuyền, vệ sinh nền nhà xưởng, lò hơi, làm lạnh), tưới cây, tưới đường, dự phòng
là: 1.552 m3/ngày.đêm.
Quy trình công nghệ xử lý nước cấp của Nhà máy như sau:
Nước thô

Cl2

Vôi
Làm thoáng tự nhiên
hoặc cưỡng bức


Ca(OH)2

Trộn

Keo tụ

Phèn

Lắng tiếp xúc

Lọc nhanh

Lắng

Khử trùng
Bể chứa nước sạch

Trạm bơm

Hệ thống
xử lý nước
thải

Mạng lưới cấp
nước

Hình 0.1: Sơ đồ hệ thống xử lý nước cấp sản xuất

Hệ thống xử lý nước phục vụ sinh hoạt CBCNV, tưới cây, chữa cháy:
Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

3


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

Nước thô

Làm thoáng đơn
giản + lọc nhanh
Khử trùng
Bể chứa nước sạch

Trạm bơm

Mạng lưới cấp
nước

Hình 0.2: Sơ đồ hệ thống xử lý nước cấp sinh hoạt, tưới cây, chữa cháy
Nhà máy đã xây dựng 2 bể chứa nước: Bể số 1 có thể tích là 200m 3 bể này phục
vụ để cấp nước tưới cây, nước sinh hoạt trong Nhà máy và đồng thời là bể nước cấp
để phòng cháy chữa cháy, bể số 2 có thể tích là 500m 3 dung cho sản xuất sữa. Công
ty cũng sử dụng công nghệ cột áp lực và sử dụng cột tháp nước trong đó xây dựng
một nhà chứa 04 máy bơm bao gồm 02 máy bơm dùng để chữa cháy, 02 máy bơm
còn lại dùng để bơm nước sinh hoạt và nước phục vụ sản xuất trong Nhà máy.

b) Nhu cầu xả nước thải của Nhà máy
Nước thải phát sinh từ hoạt động của Nhà máy Sữa tươi sạch TH bao gồm:
Nước thải sản xuất (Vệ sinh đường chuyền, vệ sinh nền nhà xưởng), nước thải sinh
hoạt của CBCNV.
- Tổng lưu lượng nước thải xả thải lớn nhất là: 1.400 m3/ngày đêm;
- Lưu lượng xả thải trung bình là: 1.000 m 3/ngày đêm (Tính cho thời điểm nhà
máy chỉ hoạt động 02 trong 03 dây chuyền sản xuất).
Chất lượng nước thải: Nước sau xử lý đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
nước thải công nghiệp (QCVN 40: 2011/BTNMT, Cột B, với hệ số K q = 0,9, Kf =
1,0) được phép thải ra nguồn nước tiếp nhận (Sông Sào).

4. Trình bày khái quát việc thu gom, xử lý, xả nước thải
a) Mô tả sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải

Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

4


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

Nước thải từ
nhà vệ sinh

Nước thải

sản xuất

Bể tự hoại
Giếng
thu gom

Bơm

Hệ thống
XLNT tập trung

Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất Nhà máy Sữa tươi sạch TH của
Công ty CP Sữa TH gồm các nguồn như: Nước thải sản xuất, nước thải sinh hoạt.
Sơ quy trình thu gom nước thải như hình sau:

Inox DN100, DN150

trí xảcủa
thải Nhà máy
Hình 0.3: Sơ đồ thu gom nướcVịthải

Sông Sào
Nước thải sinh
hoạtmương
đượcBT
thuthoát
gom
từthải
các nhà vệ sinh
tớiống

bểUPVC
tự hoại
Đường
D300cải tiến
Hệ thống
nước
(Bể Bastaf) để xử lý sơ bộ, nước thải sản xuất (Bao gồm: Nước làm mát các thiết bị
trong dây chuyền chế biến và đóng gói sản phẩm, nước rửa thiết bị dụng cụ rửa sàn
cuối mỗi chu kỳ hoạt động, nước thải từ lò hơi, máy làm lạnh, vệ sinh nhà xưởng,
nước thải từ quá trình vệ sinh, khử trùng các xe vận chuyển ra vào Nhà máy, quần
áo, tay chân, giày dép, sữa hư hỏng lọai bỏ) được thu gom vào các hố ga, đường
ống bằng Inox DN100, DN150 từ các khu vực nhà xưởng, dây chuyền sản xuất vào
giếng thu gom (hố thu gom) cùng với nước thải sinh hoạt.
Sau đó, nước thải se được hệ thống bơm tự động bơm lên hệ thống xử lý
nước tập trung (02 Modun với tổng công suất 1.500m 3/ngày.đêm) để xử lý đạt quy
chuẩn.
Nước thải sau xử lý được dẫn về bể trung chuyển trong bờ rào Nhà máy (Thể
tích bể 150m3), sau đó được bơm chìm dẩy xả thải theo hệ thống đường ống UPVC
D300 từ vị trí xả thải (chiều dài 900m, tọa độ vị trí xả thải VN2000: X=
2141939m; Y= 0574879m) dọc theo đường Hồ Chí Minh ra nguồn tiếp nhận Sông
Sào (Thuôc địa phận Xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ
An; tọa độ vị trí nguồn tiếp nhận VN200: X= 2141163m ; Y= 0575287m).
Sông sào khu vực tiếp nhận nước thải của Nhà máy được sử dụng để cung cấp
nước tưới tiêu thủy lợi, canh tác nông nghiệp cho nhân dân trong vùng.
b) Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải
Công nghệ xử lý nước thải tập trung của Nhà máy Sữa tươi sạch TH đã được
xây dựng là “Công nghệ sinh học hiếu khí dạng mẻ SBR (Sequencing Batch
Reactor)”, tổng công suất xử lý là 1.500m3/ngày.đêm. Trong đó bao gồm 02 Modun
như sau:


Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

5


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

+ Mondun 01: Công suất xử lý 500m3/ngày.đêm, được xây dựng và đi vào hoạt
động từ năm 2013, do Aqua Industrial Water Treatment B.V (Hà Lan) xây dựng;
+ Mondun 02: Công suất xử lý 1.000m 3/ngày.đêm, được xây dựng và đi vào
hoạt động từ tháng 05/2015, do Công ty TNHH Koastal Eco Industries (Singapore)
xây dựng.

5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận nước thải
Nguồn tiếp nhận nước thải của Nhà máy là Sông Sào không nằm trong vùng
bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt (Sông Sào khu vực tiếp nhận nước thải
của Nhà máy sử dụng cấp nước cho tưới tiêu thủy lợi, canh tác nông nghiệp cho
nhân dân trong vùng).
Hơn nữa, với công nghệ xử lý nước thải của Nhà máy là hiện đại, nước thải
sau xử lý đạt QCVN 40: 2011/BTNMT, cột A (Xin cấp phép cột B). Lưu lượng xả
thải lớn nhất là 1.400m 3/ngày.đêm rất nhỏ so với lưu lượng dòng chảy Sông Sào
khu vực dự án là 13m3/s (Theo báo cáo dự án đầu tư xây dựng Công trình thủy lợi
Hồ chứa nước Sông Sào, giai đoạn 2, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh
Nghệ An).
Do đó, việc lựa chọn nguồn tiếp nhận nước thải (Sông Sào) và vị trí xả nước

thải của Nhà máy là phù hợp về lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải sau xử lý
với mục đích sử dụng nước khu vực nguồn nước tiếp nhận và hạ lưu vị trí xả nước
thải, chế độ thủy văn của nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
Ngoài ra, Nhà máy đã đầu tư hệ thống bơm chìm, đường ống đấu nối từ vị trí
xả thải ra nguồn tiếp nhận Sông Sào (khoảng cách 900m, bằng ống nhựa UPVC
D300) nên thuận lợi cho việc xả nước thải.

6. Tóm tắt phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt
động xử lý, xả nước thải vào nguồn nước
- Phương án phòng ngừa: Hiện tại, Công ty đang duy trì thực hiện các biện pháp
phòng ngừa ô nhiễm do hoạt động xử lý, xả nước thải vào nguồn nước như sau:
+ Bố trí cán bộ kỹ thuật theo dõi quá trình vận hành và ghi sổ nhật ký vận
hành hệ thống xử lý nước thải hàng ngày.
+ Ký kết hợp đồng với đơn vị có chuyên môn, kinh nghiệm để quản lý, giám
sát và định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải tập trung của Nhà máy.
+ Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng các thiết bị, máy móc trong hệ thống xử lý
nước thải. Tiến hành thay thế các giá thể vi sinh khi hiệu suất xử lý có dấu hiệu
giảm sút.
+ Định kỳ nạo vét, cải tạo hệ thống cống, hố ga thu gom, thoát nước mưa,
nước thải để bảo đảm hiệu suất thu gom, xử lý, thoát nước của các hệ thống này.

Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

6


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm


Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

- Phương án khắc phục: Khi xảy ra sự cố về hỏng hóc hệ thống xử lý nước thải
phải dừng ngay các hoạt động xả nước thải và có biện pháp khắc phục kịp thời, sau
khi hệ thống vận hành ổn định trở lại mới tiếp tục xả nước thải.
- Phương án kiểm soát: Định kỳ tiến hành lấy mẫu, phân tích chất lượng các
loại nước thải trước và sau xử lý của Nhà máy, mẫu nước mặt Sông Sào (điểm tiếp
nhận nước thải sau xử lý của Nhà máy) báo cáo về cơ quan quản lý Nhà nước để
kiểm tra, giám sát.

7. Trình bày các căn cứ, tài liệu lập báo cáo
a) Các căn cứ pháp luật
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước của Nhà máy Sữa tươi sạch TH được lập
trên cơ sở tuân thủ các văn bản pháp lý và kỹ thuật hiện hành sau đây:
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số: 142/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính phủ về việc Quy
định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/05/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định việc đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
- Thông tư 56/2014/TT- BTNMT ngày 24/09/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ
bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo
trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước;

- Quyết định số 86/2010/QĐ-UBND ngày 01/11/2010 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên
địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 30/01/2015 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc ban hành Quy định quản lý cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên
địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Quyết định số 5327/QĐ.UBND-ĐT ngày 06/12/2011 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy chế biến sữa quy mô
nhỏ tại xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.
Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

7


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

- Quyết định số 1178/QĐ-UBND.ĐC ngày 13/04/2012 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư xây
dựng Nhà máy chế biến sữa quy mô nhỏ tại xã Nghĩa Bình, huyện nghĩa Đàn, tỉnh
Nghệ An;
- Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 23/09/2011 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc Ban hành bộ đơn giá phân tích môi trường không khí xung quanh; khí
thải; nước mặt lục địa; nước dưới đất, nước thải và nước biển ven bờ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.

b) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCVN 40: 2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp;
- QCVN 08: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt
c) Các thông tin, tài liệu sử dụng để xây dựng báo cáo
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Công
ty CP Sữa TH;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy
chế biến sữa quy mô nhỏ tại xã Nghĩa Bình, huyện nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An;
- Dự án đầu tư nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà máy Sữa tươi sạch TH,
năm 2014;
- Thuyết minh công nghệ, các bản ve thiết kế mặt bằng tổng thể và các bể xử
lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải Nhà máy Sữa tươi sạch TH, năm 2014;
- Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước thải và nước mặt tại điểm tiếp
nhận nước thải Nhà máy Sữa tươi sạch TH của Phòng thí nghiệm phân tích môi
trường- Công ty TNHH MTV Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường, tháng 06/2015;
- Các tài liệu khác có liên quan đến dự án.

8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện lập báo cáo
a) Phương pháp thực hiện xây dựng báo cáo
- Phương pháp thống kê;
- Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu;
- Phương pháp phân tích và đánh giá.
b) Thông tin về tổ chức lập báo cáo
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước của Nhà máy Sữa tươi sạch TH (Lưu
lượng 1.400m3/ngày.đêm) được lập theo cấu trúc tại Mẫu số 37, phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/05/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường do Công ty CP Sữa TH làm chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị tư vấn
là Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường


8


Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

Tổ chức đề nghị cấp phép:
- Tên: Công ty Cổ phần Sữa TH (TH Milk);
- Đại diện: Ông Arghya Mandal;

Chức vụ: Tổng Giám đốc

- Địa chỉ liên hệ: Xã nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Điện thoại: 0383 904 290
Thông tin đơn vị lập báo cáo:
- Tên: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường;
- Đại diện: Ông Phạm Văn Ngân;

Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ liên hệ: Số 10, đường Đặng Dung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
c) Danh sách thành viên tham gia
Danh sách những người trực tiếp tham gia lập Báo cáo xả nước thải vào nguồn
nước của Nhà máy Sữa tươi sạch TH bao gồm:
Bảng 0.2: Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo
TT

Họ và tên
Chuyên môn
Công ty CP Sữa TH (TH Milk)
1 Ông Arghya Mandal
Tổng Giám đốc
2 Ông Ngô Hồng Vinh
Giám đốc dự án
Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
1 Ông Phạm Văn Ngân
Kỹ sư hóa thực phẩm
2 Ông Nguyễn Ngọc Tú Kỹ sư Công nghệ môi trường
3 Ông Phan Tất Đồng
Kỹ sư xây dựng dân dụng và CN
4 Bà Nguyễn Thị Hiền
Cử nhân khoa học môi trường

Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

Chức vụ

Giám đốc
Cán bộ kỹ thuật
Cán bộ kỹ thuật
Cán bộ kỹ thuật

9


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước


Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

Chương I: ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI
1.1. Hoạt động phát sinh nước thải
1.1.1. Thuyết minh quy trình sản xuất, các hoạt động sử dụng nước và phát
sinh nước thải
a) Công nghệ sản xuất, nguyên liệu sử dụng cho sản xuất của nhà máy
Nhà máy Sữa tươi sạch TH hiện tại đã đưa vào hoạt động với công suất
200triệu lít sữa/năm, gồm 03 dây chuyền công nghệ: Công nghệ sản xuất sữa tươi
tiệt trùng, công nghệ sản xuất sữa chua và công nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng.
* Quy trình công nghệ sản xuất sữa tươi tiệt trùng:
Sữa tươi 100% được tiếp nhận từ các trang trại chăn nuôi bò sữa qua hệ thống
tiếp nhận sữa tại nhà máy se được lọc tách cặn, tách béo trong sữa và qua hệ thống
xử lý enzyme để loại bỏ các enzyme gây hư hại cho sữa sau này. Sau đó, sữa tươi
được làm lạnh xuống 2- 4oC và trữ trong tank trước khi được đồng hoá và chuyển
tới hệ thống phối trộn (mixing tank).
Một lượng nước nóng cho chế biến se được định lượng trước và đưa vào hệ
thống chuẩn bị syrup. Đường tinh luyện se được định lượng trước và được đưa vào
hoà tan tại đây. Sau đó, được chuẩn bị chuyển tới hệ thống phối trộn để phối trộn
với dung dịch sữa.
Sản phẩm trộn xong được trữ trong bồn để chờ xử lý tiếp theo trong quá trình
tiệt trùng. Quá trình triệt trùng (UHT) se tiêu huỷ các vi sinh vật gây hại cho sức
khoẻ và làm hư hỏng sữa trong quá trình bảo quản sau này. Sau quá trình trộn và
ngay khi thành phần của sản phẩm trộn đã được chuẩn hoá, sản phẩm se được bơm
qua một bộ trao đổi nhiệt dạng tấm để làm nguội từ 45- 50oC xuống còn 15- 25oC và
được trữ trong các tank vô trùng. Sau đó, các sản phẩm sữa được đóng gói vào các
bao bì giấy vô trùng và in hạn sử dụng. Các bao bì giấy được đóng vào thùng carton

dán 01 mặt và cho lưu kho từ 3- 5 ngày. Sau thời gian ủ này, thùng carton thành
phẩm được dán kín 02 mặt và được chuyển qua máy dán thùng, in hạn sử dụng trên
mặt ngoài của thùng và chuyển vào kệ kho thành phẩm, lưu trong kho thành phẩm
trước khi được chuyển tới các kênh phân phối.
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sữa tươi tiệt trùng như Hình 1.1 sau:

Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

10


Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

Sữa tươi 100%

Sữa không đạt
yêu cầu

Tách cặn, béo

Lượng cặn thải

Nước giếng
khoan
Xử lý sắt, làm mềm,

xử lý vi sinh…

Hydrate hoá

Gia nhiệt

Thanh trùng

Hệ thống
xửxử
lýlý
NT

Bùn cặn thải

Làm nguội
Lên men

Nguyên liệu
khác

Phối chế, trộn

Định lượng

Đồng hoá

Tiệt trùng (UHT)

Làm nguội


Các ly nhựa

Đóng gói

Đóng thùng

Ly nhựa hỏng
Thu gom và
bán phế liệu

Thùng carton
hỏng

Lưu kho
(ủ 7 ngày)

Dán kín, đóng gói

Ghi chú:
: Đường công nghệ
: Đường dòng thải

Lưu kho TP

Hình 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sữa tươi tiệt trùng

Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường


11


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

* Quy trình công nghệ sản xuất sữa chua:
Sữa tươi 100% được tiếp nhận từ trang trại bò qua hệ thống tiếp nhận sữa tại
nhà máy se được lọc tách cặn, tách béo trong sữa và qua hệ thống xử lý enzyme để
loại bỏ các enzyme gây hư hại cho sữa sau này. Sau đó, sữa tươi 100% được làm
lạnh xuống 2- 4oC và trữ trong tank trước khi được đồng hoá và chuyển tới các công
đoạn xử lý tiếp theo.
Một lượng nước nóng cho chế biến se được định lượng trước và được đưa vào
bồn trộn. Dung dịch sản phẩm được đưa vào chảy tuần hoàn qua bồn trộn. Sau đó,
hỗn hợp sữa đã được gia nhiệt se được thanh trùng. Sau khi thanh trùng, sữa được
làm nguội trước khi men được đưa vào.
Hỗn hợp sữa chua ở nhiệt độ ủ được đưa vào trong bồn ủ cùng với men vi sinh.
Sữa và men được trộn vài phút trong bồn. Quá trình ủ men sau đó trong khoảng 7- 8
giờ hoặc cho đến khi đạt được độ pH mong muốn. Thời gian ủ men này tuỳ thuộc vào
loại men giống sử dụng cũng như qúa trình chế biến. Sữa chua đã lên men được làm
nguội nhanh chóng từ 420C xuống 15- 200C qua bộ trao đổi nhiệt dạng tấm sau khi ủ
và được bơm vào bồn để chuẩn bị sữa chua uống và thêm các thành phần nguyên liệu
khác. Khí sạch và đảm bảo vô trùng cũng được đưa vào bồn ủ.
Sau đó các sản phẩm sữa được đóng gói vào các ly nhựa vô trùng và in hạn sử
dụng. Các ly nhựa này sau đó được đưa ngay vào thùng carton được dán 01 mặt và
được lưu khí lạnh (ủ) trong vòng 7 ngày. Sau thời gian ủ, thùng carton được đưa ra
ngoài khỏi kho lạnh và được dán 02 mặt, in hạn sử dụng bên ngoài thùng và được

chất thành phẩm để chuyển tới hệ thống phân phối.

Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

12


Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

Sữa tươi
100%
Tách cặn,
béo

Sữa
không đạt
yêu cầu
Lượng
cặn thải

Nước giếng
khoan
Xử lý sắt, làm
mềm, xử lý vi
sinh…


Hydrate hoá

Gia nhiệt

Thanh trùng

Hệ thống
xử lý NT

Bùn cặn
thải

Làm nguội
Nguyên liệu
khác

Lên men
Phối chế,
trộn

Định lượng

Đồng hoá

Tiệt trùng
(UHT)
Làm nguội

Các ly nhựa


Đóng gói

Ly nhựa
hỏng

Đóng thùng

Thùng
carton
hỏng

Thu gom
và bán phế
liệu

Lưu kho
(ủ 7 ngày)

Ghi chú:
: Đường công nghệ

Dán kín, đóng gói

: Đường dòng thải

Lưu kho TP

Hình 1.2: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sữa chua


Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

13


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

* Quy trình công nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng:
Sữa tươi 100% được tiếp nhận từ trang trại bò qua hệ thống tiếp nhận sữa tại
nhà máy se được lọc tách cặn, tách béo trong sữa và qua hệ thống xử lý enzyme để
loại bỏ các enzyme gây hư hại cho sữa sau này. Sau đó sữa tươi 100% được làm
lạnh xuống 2- 4oC và trữ trong tank trước khi được đồng hoá và chuyển tới hệ thống
phối trộn (mixing tank).
Một lượng nước nóng cho chế biến se được định lượng trước và đưa vào hệ
thống chuẩn bị syrup. Đường tinh luyện se được định lượng trước và được đưa vào
và được hoà tan tại đây. Sau đó được chuẩn bị chuyển tới hệ thống phối trộn để
phối trộn với dung dịch sữa 100%.
Sản phẩm trộn xong được trữ trong bồn để chờ xử lý tiếp theo trong quá trình
tiệt trùng. Quá trình thanh trùng se tiêu hủy các vi sinh vật gây hại cho sức khoẻ và
làm hư hỏng sữa trong quá trình bảo quản sau này. Sau quá trình trộn và ngay khi
thành phần của sản phẩm trộn đã được chuẩn hoá, sản phẩm se được bơm qua một
bộ trao đổi nhiệt dạng tấm để làm nguội từ 45- 50oC xuống còn 15- 25oC và được
trữ trong các tank vô trùng. Sau đó, các sản phẩm sữa được đóng gói vào các bao bì
giấy vô trùng 1.000ml và in hạn sử dụng. Các bao bì giấy được đóng vào thùng
carton dán 01 mặt và cho lưu kho từ 3- 5 ngày. Sau thời gian ủ này, thùng carton

thành phẩm được dán kín 02 mặt và được chuyển qua máy dán thùng, in hạn sử
dụng trên mặt ngoài của thùng và được chất pallet và chuyển vào kệ kho thành
phẩm, lưu trong kho thành phẩm trước khi được chuyển tới các kênh phân phối.

Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

14


Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

Chocolate

Sữa tươi (đạt yêu cầu)

Định lượng

Tách cặn, béo

Nấu chảy

Nước giếng khoan

Sữa
không đạt

yêu cầu

Xử lý sắt, làm mềm,
xử lý vi sinh

Lượng
cặn thải

Nước sạch chế biến

Hydrate hoá

Làm lạnh nhanh

Hệ thống
xử lý NT

Bùn
cặn
thải

Đồng hoá

Phối trộn

Thanh trùng

Làm lạnh nhanh

Trữ trong tank vô

trùng
Bao bì giấy

Đóng gói

Thùng carton, màng co

Đóng thùng

Pallet gỗ

Lưu kho
(ủ trong 3-7 ngày)

Bao bì hỏng

Thùng
carton
hỏng

Thu gom
và bán
phế liệu

Ghi chú:
: Đường công nghệ
: Đường dòng thải

Dán kín và lưu kho TP


Hình 1.3: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng

Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

15


Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

b) Nguyên liệu cho quá trình sản xuất và sản phẩm của Nhà máy
Sản phẩm của nhà máy chủ yếu là sữa tươi tiệt trùng, sữa tươi thanh trùng và
sữa chua tươi. Trong đó:
+ Sữa tươi tiệt trùng (sữa UHT): Sữa tươi 100% được tiếp nhận từ trang trại
chăn nuôi bò sữa tập trung quy mô công nghiệp của Công ty tại xã Nghĩa Sơn,
huyện Nghĩa Đàn sau đó được tiệt trùng đưa đi chế biến, có bổ sung đường tinh
luyện, loại bớt béo… qua hệ thống chế biến hiện đại, đồng hoá, tiệt trùng lạnh
nhanh và chiết rót.
Sữa tiệt trùng được đóng gói trong hộp giấy Tetrapak có dung tích 110ml,
200ml, 250ml và 1000ml có thể bảo quản trong thời gian 06 tháng ở điều kiện bình
thường. Công suất: 80 triệu lít/năm.
+ Sữa tươi thanh trùng: Được chế biến từ sữa tươi 100% lấy từ trang trại, qua
xử lý sơ bộ, làm lạnh nhanh, đồng hoá, được trộn thêm đường tinh luyện, được
thanh trùng, chứa trong tank, và đem đi chiết vào hộp giấy Tetrapak 1000ml. Công
suất: 70 triệu lít/năm.
+ Sữa chua tươi: Được chế biến từ sữa tươi 100% lấy từ trang trại, qua thanh

trùng, cấy vi sinh, và được ủ ở nhiệt độ 43 oC trong 4- 5 giờ, pH sau ủ khoảng 4,74,8; được bổ sung hương hoặc mứt các loại trước khi được chiết vào ly nhựa 100ml.
Công suất: 50 triệu lít/năm.
1.1.2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải
a) Nhu cầu sử dụng nước
Tổng nhu cầu sử dụng nước của Nhà máy là 1.530m3/ngày.đêm, trong đó bao
gồm cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, tưới cây, rửa đường và dự phòng.
- Lượng nước cấp cho sản xuất gồm: Vệ sinh đường chuyền, vệ sinh nền nhà
xưởng, lò hơi, làm lạnh. Cụ thể:
+ Nước cấp cho vệ sinh đường chuyền:

930 m3/ngày.đêm;

+ Nước cấp cho vệ sinh nền nhà xưởng:

200 m3/ngày.đêm;

+ Nước cấp cho lò hơi, làm lạnh:

200 m3/ngày.đêm.

- Lượng nước cấp cho sinh hoạt (Số lượng CBCNV 546 người, tiêu chuẩn
dùng nước 150 lít/người/ngày.đêm):
82 m3/ngày.đêm;
- Nước cấp cho tưới cây, rửa đường:

8,0 m3/ngày.đêm;

- Nước cấp dự phòng:

140 m3/ngày.đêm.


Ngoài ra, nước còn được cấp để phục vụ cho phòng cháy và chữa cháy trong
trường hợp xảy ra hỏa hoạn.

Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

16


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

b) Nhu cầu xả nước thải
Nước thải phát sinh từ hoạt động của Nhà máy Sữa tươi sạch TH bao gồm:
Nước thải sản xuất (Vệ sinh đường chuyền, vệ sinh nền nhà xưởng), nước thải sinh
hoạt của CBCNV. Tổng lượng nước thải phát sinh: (930 + 200 + 200 + 82 x 0,85)
m3/ngày đêm ≈ 1.400 m3/ngày đêm. Nước thải sinh hoạt tính bằng 85% lượng nước
cấp cho sinh hoạt.
1.1.3. Thuyết minh lượng nước thải thu gom, xử lý và thông số, nồng độ các
chất ô nhiễm của nước thải trước khi xử lý
Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất Nhà máy Sữa tươi sạch TH của
Công ty CP Sữa TH gồm các nguồn như: Nước thải sản xuất, nước thải sinh hoạt.
a) Nước thải sản xuất
Bao gồm nước làm mát các thiết bị trong dây chuyền chế biến và đóng gói sản
phẩm, nước rửa thiết bị dụng cụ rửa sàn cuối mỗi chu kỳ hoạt động, nước thải từ lò
hơi, máy làm lạnh, vệ sinh nhà xưởng, nước thải từ quá trình vệ sinh, khử trùng các

xe vận chuyển ra vào Nhà máy, quần áo, tay chân, giày dép.
Ngoài ra, nước thải sản xuất từ nhà máy sữa có thể phát sinh do nguồn sữa
nguyên liệu bị hư hỏng, thải bỏ (do rủi ro).
Thành phần gây ô nhiễm chính trong quá trình sản xuất sữa là sữa và các sản
phẩm từ sữa (chiếm 90% tải lượng hữu cơ_BOD). Vì vậy, các chỉ số cần quan tâm
đối với nước thải sản xuất là BOD, COD, SS và chất béo. Sữa tươi nguyên chất có
giá trị BOD cao (khoảng 100000 mg/l) cho nên những dung dịch sữa pha loãng
cũng có ảnh hưởng ô nhiễm rõ rệt. Những thành phần chính tham gia vào BOD của
nước thải chế biến sữa là Lactose, Bơ sữa, Protein và Acid lactic. Nhìn chung, nước
thải chế biến sữa ban đầu là trung tính hoặc hơi kiềm, nhưng có khuynh hướng trở
nên Acid hoàn toàn một cách nhanh chóng do sự thiếu hụt của oxy tạo điều kiện lên
men của Lactose thành Acid lactic, khi đó pH giảm và có khả năng gây ra sự kết tủa
Casein. Nước thải chế biến sữa thường có hàm lượng chất hữu cơ hòa tan cao, ít
chất lơ lửng. Vì vậy, chúng là nguồn thức ăn cho vi khuẩn và các vi sinh vật, gây
nên sự thiếu hụt oxy nghiêm trọng do được vi khuẩn và các vi sinh vật tiêu thụ với
tốc độ rất nhanh. Ngoài ra, sữa cũng chứa cả Nitơ và Photpho, là thức ăn tốt cho
thực vật có thể dẫn đến hiện tượng phú dưỡng hóa nguồn nước.
Tông số và nồng độ của loại nước thải trước xử lý của Nhà máy được thể hiện
trong bảng sau:

Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

17


Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước


Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

Bảng 1.1: Thông số đặc trưng và nồng độ của nước thải trước khi xử lý của Nhà
máy Sữa tươi sạch TH
TT

Chất ô nhiểm

Đơn vị

Kết quả

QCVN 40: 2011/BTNMT, cột B
(Giá trị Cmax, Kq= 0,9, Kf= 1,0)

1
2
3
4
5
6
7

pH
SS
BOD5
COD
Tổng N
Tổng P
Dầu mỡ khoáng


mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

4,5 - 11,99
1.100 - 1.600
500 - 1.000
1.000 - 1.900
25 - 50
10 - 18
150- 200

5,5 - 9
90
45
135
36
5,4
10

Nguồn: Phòng QA- Nhà máy Sữa tươi sạch TH, 05/2015
Ghi chú: QCVN 40: 2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước
thải công nghiệp, cột B.
- Cmax: Là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong n ước thải công
nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải.
- Kq: Là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải (ứng với lưu lượng dòng chảy của

sông), chọn Kq= 0,9.
- Kf: Là hệ số lưu lượng nguồn thải ứng với tổng lưu lượng nước thải của Nhà
máy khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải, Chọn K f= 1,0 (Ứng với lưu lượng nguồn
thải nằm trong khoảng 500 m3/ngày.đêm < f ≤ 5.000 m3/ngày.đêm).
Nhận xét: So sánh kết quả trên với QCVN 40: 2011/BTNMT (Cột B, Giá trị
Cmax, Kq= 0,9, Kf= 1,0) cho thấy: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải chế biến
sữa trước khi xử lý của Nhà máy vượt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
công nghiệp nhiều lần và mức độ ô nhiễm là rất lớn. Vì vậy, Công ty phải phải thực
hiện nghiêm túc các biện pháp xử lý nước thải của Nhà máy trước khi thải ra ngoài
môi trường.
b) Nước thải sinh hoạt
Nhà máy đang hoạt động với số lượng cán bộ công nhân viên là 546 người.
Trong sinh hoạt hàng ngày nước thải sinh hoạt chủ yếu phát sinh từ khu vực hành
chính, khu vệ sinh, nhà bếp (ăn ca)… Đặc trưng của loại nước thải sinh hoạt là chứa
hàm lượng các chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, chất dinh dưỡng và vi trùng cao.
Khối lượng các chất ô nhiễm do mỗi người đưa ra vào môi trường hàng ngày
nếu không xử lý là:

Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

18


Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An


Bảng 1.2: Khối lượng các chất ô nhiễm do mỗi người phát sinh hàng ngày
TT

Chất ô nhiễm

Khối lượng (g/người/ngày)

1

BOD5

45 - 54

2

Chất rắn lơ lửng

70 - 145

3

Dầu mỡ phi khoáng

10 - 30

4

NO3- (tính theo nitơ)

6 - 12


5

PO43- (tính (theo photpho)

6

Coliform

2,8 - 4,0
106- 109 MPN/100ml

Nguồn: Giáo trình CN Xử lý nước thải- Trần Văn Nhân- Hồ Thị Nga- NXBKHKT
Số lượng cán bộ công nhân viên của Nhà máy dao động 546 người thì tải
lượng (Số người * Khối lượng chất ô nhiễm/người) và nồng độ (Khối lượng chất ô
nhiễm/Tổng lượng nước thải) chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt phát sinh tại
Nhà máy được tính như bảng sau:
Bảng 1.3: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

TT

Chất ô nhiễm

Tải lượng

Nồng độ

(g/ngày)

(mg/l)


QCVN 14:
2008/BTNMT,
Cột B (mg/l)

1

BOD5

24.570- 29.484

352,51- 423,01

50

2

Chất rắn lơ lửng

38.220- 79.170

548,35- 1.135,86

100

3

Dầu mỡ phi khoáng

5.460- 16.380


12,72- 15,26

20

4

NO3- (tính theo nitơ)

3.276 - 6.552

47 – 94

50

5

PO43- (tính (theo photpho)

1.528,8- 2.184

21,93 – 31,33

10

6

Coliform

546*(106- 109 )


127*(104- 107)

5.000

Ghi chú: QCVN 14: 2008/BTNMT (Cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải sinh hoạt.
Nhận xét: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa xử lý nêu
trên nếu không được xử lý se vượt quy chuẩn cho phép QCVN 14: 2008/BTNMT
(Cột B) nhiều lần. Như vậy, nếu nước thải không xử lý mà thải ra môi trường ngoài
se gây ảnh hưởng trực tiếp hệ thống tiếp nhận nước thải chung của khu vực (ảnh
hưởng tới chất lượng nước Sông Sào) gây ô nhiễm môi trường. Do đó, Công ty phải
có biện pháp thu gom, xử lý đạt quy chuẩn quy định cùng với nước thải sản xuất
trước khi thải ra ngoài môi trường.

Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

19


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm

Nhà máy sữa tươi sạch TH tại xóm Bình Nghĩa, xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

1.2. Hệ thống thu gom nước thải
1.2.1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom nước thải, cách thức thu
gom, các thông số thiết kế của hệ thống thu gom

a) Đối với nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt từ hoạt động của CBCNV của Nhà máy bao gồm nước
thải tắm giặt, rửa tay chân, nước thải nhà bếp và nước thải vệ sinh được thu gom
như sau:
- Nước thải tắm giặt, rửa tay chân, nước thải nhà bếp (Sau khi được tách rác)
được dẫn theo hệ thống đường ống thoát nước thải bằng Inox DN150 qua các hố ga
(600x600x500)mm ra hệ thống đường ống thu gom nước thải chung HDPE DN250 tới
bể gom (giếng thu gom) nước thải đặt âm dưới đất (8000x4000x2100)mm.
- Nước thải từ nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 03 ngăn dưới chân
công trình sau đó đổ vào hệ thống đường ống thu gom nước thải của Nhà máy HDPE
DN250 cùng với nước thải tắm giặt, rửa tay chân, nước thải nhà bếp đổ vào giếng thu
gom. Tại đây, nước thải được bơm lên hệ thống XLNT tập trung tiếp tục xử lý.
b) Đối với nước thải sản xuất
Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất bao gồm sữa hư hỏng loai bỏ, nước
thải vệ sinh đường ống cấp sữa, vệ sinh máy móc, nước làm mát lò hơi, làm lạnh
được dẫn theo đường ống thu gom nước thải Inox DN80, Inox DN100, Inox DN150
và các hố ga (600x600x500)mm từ các phân xưởng sản xuất. Sau đó, thoát ra hệ
thống thu gom nước thải chung của Nhà máy HDPE DN250 về hố thu gom chung
cùng với nước thải sinh hoạt.
Tổng chiều dài hệ thống đường ống thu gom nước thải từ các công đoạn sản
xuất, sinh hoạt CBCNV tới hố thu gom là 900m, số lượng hố ga là 28 hố.
1.2.2. Trình bày việc xử lý sơ bộ các loại nước thải trước khi vào hệ thống thu
gom, xử lý nước thải chung
Nước thải sản xuất, nước sinh hoạt (tắm giặt, rửa tay chân, nước thải nhà bếp)
được thu gom qua hệ thống các đường ống, hố ga như đã nêu ở trên tới hố thu gom để
được bơm lên HTXLNT tập trung để xử lý, không phải qua xử lý cục bộ.
Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh được thu gom và xử lý sơ bộ qua bể tự hoại
03 ngăn. Bể tự hoại được thiết kế theo mẫu của Viện Tiêu chuẩn hóa - Bộ Xây dựng.
Dung tích bể được tính toán thiết kế phù hợp với lưu lượng nước thải sinh họat của
CBCNV. Bể tự hoại tại đây được hút định kỳ bằng xe vệ sinh thông tắc cống.


Tổ chức đề nghị cấp phép: Công ty CP Sữa TH
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Tài nguyên và Môi trường

20


×