Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Doppler tĩnh mạch chi dưới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.63 MB, 146 trang )

"People only see what they are prepared to see."
Ralph Waldo Emerson

DOPPLER TĨNH MẠCH
CHI DƯỚI
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG
(Last update 15/10/2010)

KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
29 October 2010

BỆNH VIỆN FV – TP.HCM

1


NỘI DUNG











Đại cương.
Giải phẫu.
Hình ảnh siêu âm bình thường.


Kỹ thuật thăm khám.
Các nghiệm pháp trong thăm khám.
Huyết khối tĩnh mạch.
Hội chứng Cockett.
Tổn thương sau huyết khối.
Suy van tĩnh mạch.
Kết luận.

29 October 2010

2


ĐẠI CƯƠNG
• TM chi dưới bao gồm hệ TM sâu và hệ
TM nông.
• Giữa hai hệ TM này có các TM thông
nối (khoảng 150 tĩnh mạch thông nối ở
mỗi bên).
• Khác với TM ở thân, TM ở chi có hệ
thống van một chiều giúp máu đi theo
chiều từ hệ TM nông về hệ TM sâu, từ
ngoại vi về tim.
• Bệnh lý TM bao gồm hai nhóm chính, đó
là huyết khối TM và suy van TM.
29 October 2010

3



HỆ TĨNH MẠCH SÂU
• Tĩnh mạch đi kèm theo động mạch.
– TM đùi nông, TM đùi sâu và TM khoeo là những
TM đơn (TM vùng đùi).
– TM chày trước, chày sau và TM mác là những TM
đôi (tức là 2 tĩnh mạch đi kèm 1 động mạch) (TM
vùng cẳng chân).

29 October 2010

4


TM chậu chung
TM chủ dưới
TM chậu trong

TM chậu ngoài
TM đùi chung

TM đùi sâu
TM đùi nông

TM khoeo
TM chày trước
TM mác
TM chày sau
HỆ TĨNH MẠCH SÂU
29 October 2010


5


Ở vùng đùi:
• TM đùi chung đi phía trong
so với ĐM.
• Đoạn gần TM đùi nông
nằm ở phía trong, đến đoạn
xa thì nằm phía sau so với
ĐM.

PHÍA TRƯỚC ĐÙI (P)
29 October 2010

6


29 October 2010

7


Động -TM đùi nông.
Động -TM đùi sâu
(deep femoral artery
and vein)

(femoral artery and vein)
TM hiển lớn
(great saphenous vein)


Động - TM khoeo
(popliteal artery and vein)
29 October 2010

CẮT NGANG ĐÙI (P)

8


CẮT NGANG CẲNG CHÂN (P)
Động -TM chày trước
(anterior tibial artery and vein)

TM hiển lớn
(great saphenous vein)

Động -TM mác
(Peroneal artery and vein)
29 October 2010

TM hiển bé

Động -TM chày sau

9
(lesser saphenous vein) (posterior tibial artery and vein)


TM cơ bụng chân và TM cơ dép thuộc

mạng lưới TM sâu.

Khối cơ trước cẳng chân

Xương chày

ĐM-TM chày trước
Xương mác
TM cơ dép
TM cơ bụng chân ngoài
TM hiển bé

29 October 2010

ĐM-TM chày sau
ĐM-TM mác
TM hiển lớn
TM cơ bụng chân trong

10


29 October 2010

11


HỆ TĨNH MẠCH NÔNG

Hệ tĩnh mạch nông bao gồm TM hiển lớn (greater

saphenous vein) và TM hiển bé (lesser saphenous vein).
29 October 2010

12


29 October 2010

13


• TM hiển bé (còn gọi là TM hiển
ngoài): xuất phát từ mắt cá ngoài đi
lên trên, hướng vào trong, đi xuyên
qua cân cơ ở vị trí 1/3 giữa cẳng
chân, nằm giữa hai lớp cân cơ bụng
chân.
• Đến hố khoeo nó cong lại thành một
quai đổ trực tiếp (hoặc bởi một thân
chung với các TM bụng chân) vào
TM khoeo (thuộc hệ TM sâu) ở vị trí
3cm trên nếp khoeo.
• TM hiển bé dẫn lưu máu từ mặt sau
cẳng chân.
29 October 2010

14


• TM hiển lớn (còn gọi là TM

hiển trong): Dẫn lưu máu từ
các phần còn lại.
• TM hiển lớn sinh ra từ trước
mắt cá trong.
• Đi thẳng lên trên, băng qua
phía sau lồi cầu trong.
• Đi theo mặt trong đùi đến bẹn.
• Ở đùi nó nằm giữa hai lớp cân
cơ.
• Nó cong lại thành quai, đổ
vào TM đùi chung ở vị trí
khoảng 2-3cm dưới nếp bẹn.
29 October 2010

15


TM đùi chung
Van TM

Quai TM hiển lớn
TM dưới da bụng
TM thẹn trong

TM mũ chậu nông
TM hiển lớn

29 October 2010

16



29 October 2010

17


HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
• Thành TM mềm mại, dày # 1mm, echo dày, không
song song với nhau (phình lớn tại vị trí bám của van),
đè ép xẹp.
• Lòng TM echo trống, đôi khi thấy hồi âm tiên phát
của dòng máu chuyển động, nhất là ở quai TM hiển
lớn và quai hiển bé.
• Van TM thấy dưới dạng những dải echo mỏng hội tụ
trong lòng TM, lá van có bề dày < 1mm, chuyển động
đẩy máu về trung tâm.
29 October 2010

Ph.Melki et al. Echo-Doppler Vasculaire et Visceral. 2001

18


• TM không đập.
• Ở lát cắt ngang TM bình thường có khẩu kính tương
đương ĐM.
• Khẩu kính TM sẽ lớn hơn ĐM đi cùng khi ta thực
hiện nghiệm pháp Valsalva (BN bịt mũi thổi phồng
miệng).


29 October 2010

Nghiệm pháp Valsalva

19


29 October 2010

20


Van tĩnh mạch đóng và mở

29 October 2010

21





Hệ TM nông kết nối với hệ TM sâu bằng các TM thông nối (commucating
veins) (khoảng 150 TM thông nối mỗi bên).
Lưu ý rằng các van 1 chiều chỉ cho phép dòng máu đi từ hệ TM nông vào
hệ TM sâu, cũng như chỉ cho phép dòng máu đi về tim chứ không đi ra
ngoại vi.

29 October 2010


22


• Máu từ hệ TM nông, nhờ hệ thống van 1 chiều đưa máu về
hệ TM sâu. Sự vận động (co cơ) ở chi dưới giúp máu được
co bóp ra khỏi các xoang tĩnh mạch cũng như tạo sức ép lên
thành TM ở hệ TM sâu khiến cho máu ở hệ TM sâu được
dẫn lưu về tim.

29 October 2010

23


29 October 2010

24


KỸ THUẬT THĂM KHÁM
Tầng chậu-đùi: Bệnh nhân nằm ngửa, chân xoay nhẹ ra ngoài, gối gấp
nhẹ, thả lỏng các cơ thành bụng và cơ đùi.
- Hệ sâu: Các TM đùi chung, TM đùi nông, và vài cm đầu tiên của TM
đùi sâu cần phải được khảo sát liên tục bằng các lát cắt ngang.
*1/3 dưới của TM đùi nông thường khó khảo sát qua đường trước, ta
dùng một bàn tay đặt dưới đùi để ép lên mặt sau của TM đùi nông.
- Hệ nông: TM hiển lớn được khảo sát từ quai TM hiển lớn ở khoảng 3cm
dưới nếp bẹn đi dọc theo mặt trong đùi.


29 October 2010

25


×