Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án Đại số 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.02 KB, 19 trang )

Ngày soạn:
PPCT: Tiết1-2
Tuần: 1
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ –TẬP HP
§1 Mệnh đề và Mệnh đề chứa biến
I/ Mục Tiêu :
- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm mệnh đề, nhận biết
dược một câu có phải là mệnh đề hay không.
Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ đònh, kéo theo,tương đương.
Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.
- Kó năng : biết lập mệnh đề phủ đònh của một mệnh đề,mệnh đề
kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề dã cho và xác
đònh tính đúng – sai của các mệnh đề này.
Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: hoặc
gán cho biến một giá trò cụ thể trên miền xác đònh của chúng, hoặc
gán các kí hiệu



vào phía trước nó.
Biết sử dụng các kí hiệu



trong các suy luận toán học
Biết cách lập mệnh đề phủ đònh của một mệnh đề chứa kí hiệu



.
II/ Chuẩn bò phương tiện dạy học.


a/ Thực tiễn : HS biết xác đònh câu đúng – câu sai – chưa phải câu.
b/ Phương tiện:
+Tài liệu: SGK- SGV - phiếu bài tập .
+ Thiết bò dạy học: phấn bảng .
c/ Phương pháp: Vấn đáp + đóng kòch
III/ Tiến trình bài học và các hoạt động.
Hoạt động của hs và giáo viên Nội dung cần ghi nhớ
Tiết 1:
HS : Làm BT
1

GV : gọi 1 vài HS nhận xét giáo viên
tóm lại những câu phát biểu khẳng
đònh đúng hoặc khẳng đònh sai gọi là
mệnh đề.
HS: Hãy phát biểu 1 câu là mệnh đề?
I /Mệnh Đề . Mệnh Đề Chứa
Biến
1. Mệnh đề
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng
hoặc sai
1
HS ‡ nhận xét
GV: Phát biểu 2 câu cho học sinh
nhận xét .
a/ Các bạn đã làm bài tập chưa ?
b/ Nếu bạn về muộn thì tôi ăn cơm
trước.
GV : Hướng dẫn HS xem SGK
HS: Làm BT 3 SGK

GV: Hãy cho 1 MĐ chứa biến?
HSTL. HS ‡ nhận xét
GV:Gọi 2 HS : HS
1
cho 1 MĐ; hs
2

phủ đònh lại. GV ghi bảng.
GV: Cho câu nói: “Nếu trái đất không
có nước thì không có sự sống”
HS : Cho biết ví dụ vừa cho có phải
là mđ chưa nếu là mđ thì tìm chổ khác
nhau voiứ những MĐ đã biết (GV gợi
ý để hs tìm ra liên từ nếu …thì )

Hoạt động 2: (hoạtđộng nhón)
GV : Gọi hs trong nhóm thành lập
mệnh đề kéo theo,HS khác nhận xét
mệnh đề vừa thành lập đúng hay sai .
GV : Cho thêm vài tình huống về
mệnh kéo theo đúng và mệnh đề kéo
theo sai
HS: dựa vào mệnh đề kéo theo đúng
–sai đó rút ra kết luận về tính đúng
Một MĐ không thể vừa đúng
vừa sai
2. MĐ chứa biến
Chưa là MĐ nhưng khi cho biến
= 1 giá trò cụ thể thì nó trở thành


II. Phủ đònh của MĐ
P: Hà Nôi là thủ đô của nước
pháp
P
: HàNội không phải là thủ đô
nước Pháp.
Nếu P đúng thì
P
sai, nếu P sai
thì
P
đúng.
III/ Mệnh Đề Kéo Theo
Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh
đề “ Nếu P thì Q” được gọi là
mệnh đề kéo theo.
Kí hiệu: P

Q
đọc ”P kéo theo Q”, hay “Từ P
suy ra Q”,
MĐ P

Q chỉ sai khi P “Đ” và Q
“S”
2
sai của mệnh đề kéo theo.
HS: Xem vd 4HS: làm BT
6


Tiết 2
GV: cho ví dụ mệnh đề P

Q yêu
cầu hs cả lớp lập mệnh đề Q

P
GV: Nếu hbh có hai đường chéo
vuông góc với nhau thì hbh đó là một
hình thoi.
HS: Hãy lập MĐ dảo của MĐ trên?
Rồi xét tính Được, S của 2 mệnh đề?
HSTL. HS ‡ nhận xét
HS : xem ví dụ 5 và thành lập mệnh
đề tương đương của ví dụ sau
VD:
P: “ Tam giác ABC là tam giác đều “
Q: “tam giác ABC có hai trung tuyến
bằng nhau và co ùmột góc bằng 60
0

GV: cho HS thảo luận theo nhóm
khoảng 2 phút gọi 1 số em trình bày
HS khác nhận xét rút ra kết luận giáo
viên ghi bảng
HS: xem vd6,7,8,9
Làm BT8,9,10,11
Các đònh lí toán học thừơng là
những MĐ đúng và thừng có
dạng: P


Q . Trong đó:
P: giả thuyết, Q: kết luận
P là điều kiện đủ để có Q Hoặc
Q là ĐK cần để có P
IV. MĐ Đảo – Hai MĐ Tương
Đương
*Mệnh đề Q

P là mệnh đề
đảo của mệnh đề P

Q
(MĐtương đương ghi trong SGK)
V/ Các Kí Hiệu



a / Kí Hiệu

SGK
b/ kí hiệu

SGK
IV: Cđng cè: Cho häc sinh nh¾c l¹i kiÕn thøc ®· häc;
V: Bµi tËp vỊ nhµ: Lµm c¸c bµi trong s¸ch gi¸o khoa
3
LUYỆN TẬP (§1)
I.Mục tiêu:
• Về kiến thức :Ôn tập cho hs các kiến thức đã học về mệnh

đề và áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học.
• Về kó năng :- Trình bày các suy luận toán học.
- Nhận xét và đánh giá một vấn đề.
II.Chuẩn bò phương tiện dạy học:
*Thực tiễn: kiến thức cũ về mđề, mđề phủ đònh,mđềkéo theo,
mđề tương dương, đk cần, đk đủ,, đk cần và đủ, mđề chứa biến.
* Phương tiện dạy học: sgk , phấn trắng + màu, bảng kẻ sẵn ở bt12
;17..
* Phương pháp dạy học: pp luyện tập.

III.Nội dung :
1. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Hãy đònh nghóa mệnh đề kéo theo, MĐ phủ đònh, MĐ tương
đương ?
Hỏi: Hãy nêu ĐK cần, điều kiện đủ, ĐK cần và đủ?
(HSTL. GV NX)
2. Nội dung bài tập:
Hoạt động của GV Họat động của
HS
Nội dung
- Làm BT
1

- GV NX
Làm BT
2

- GV NX
- Làm BT
3


- GV NX
- 4 HSTL
HS ‡ nhận xét, bs
- 4 HSTL
HS ‡ nhận xét, bs
- 4 HSTL
HS ‡ nhận xét, bs
Bài tâp 1: (1- 9 SGK )
a. là MĐ c. MĐ chứa biến
b. MĐ chứa biến d. MĐ
Bài tâp 2: (2- 9 SGK )
a. Được c. Được
b. S d.S
Bài tâp 3: (3- 9 SGK )
a. – Nếu a+b chia hết cho c thì
a và b cùng chia hết cho c
b. a và b cùng chia hết cho c là
ĐK Đủ để a + b chia hết cho c
4
Làm BT
4
- GV NX
Làm BT
5

- GV NX
Làm BT
7


- GV NX
- 3 HSTL ghi trên
bảng
HS ‡ nhận xét, bs
- 3 HSTL ghi trên
bảng
HS ‡ nhận xét, bs
- 4 HSTL ghi trên
bảng
HS ‡ nhận xét, bs
c. a + b chia hết cho c là ĐK
Cần để a và b cùng chia hết cho
c
Bài tâp
4
(4- 9 SGK )
a. ĐK Cần và Đủ để 1 số chia
hết cho 9 là tổng các chữ số
chia hết cho 9
b. ĐK Cần và Đủ để 1 tứ giác
là hình thoi là hình bình hành
có 2 đường chéo vuông góc
c. ĐK Cần và Đủ để phương
trình bậc 2 có 2 No phân biệt là
biệt thức

> 0
Bài tập
5
( 5 – 10)

a. ∀x∈R: x.1 = x
b.∃ x∈R:x+x = 0
c. ∀ x∈R: x + (-x) = 0
Bài tập
7
( 5 – 10)
a. ∃n∈N: n không chia hết cho n
(Đ)
b. ∀x∈Q : x
2
≠ 2 (Đ)
c. ∃x∈R : x≥ x + 1 (S)
d. ∀x∈R : 3x ≠ x
2
+ 1 (S)
IV. Tổng kết: -Nhắc lại các k/n đã ôn trong bài.
V. Về nhà:
- Xem trước bài mới
5
PPCT: 4
Tuần: 2 Bài 2: Tập Hợp
I. Mục tiêu
Kiến thức :
Hiểu được khái niệm tập hợp , tập con , hai tập hợp bằng nhau.
Kỹ năng :
Sử dụng đúng các ký hiệu
, , , , , \,
E
C A
∈ ∉ ⊂ ⊃ ∅

Biết biểu diễn tập hợp bằng các cách :liệt kê các phần tử của tập hợp
hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.
Vận dụng các khái niệm tập con , hai tập hợp bằng nhau vào giải bài
tập.
Thực hiện được các phép toán lấy giao , hợp của hai tập hợp, phần bù
của một tập con trong những ví dụ đơn giản
II/Chuẩn bò
GV: Soạn giáo án, SGK
Học sinh xem lại bài tập hợp đã được học ở lớp 9
III/ Tiến trình bài học
GV Hoạt động của HS Ghi bảng
lớp 6 các em đã làm
quen với khái niệm tập
hợp, tập con , tập hợp
bằng nhau.Hãy cho ví
dụ về một vài tập hợp?
Mỗi HS hay mỗi viên
phấn là một phần tử của
tập hợp
HĐ1:GV nhận xét,tổng
HS nhớ lại khái
niệm tập hợp.
Cho 1 vài ví dụ
HĐ 1 :HS làm việc
theo nhóm và đưa
I. Khái Niệm Tập Hợp
1. Tập hợp và phần tử:
VD : -Tập hợp các HS lớp
10A
5

-Tập hợp những viên phấn
trong hộp phấn
-Tập hợp các số tự nhiên
*Nếu a là phần tử của tập
X,
KH: a

X (a thuộc X)
*Nếu a không là phần tử
của tập X , KH :a

X (a
6
kết ra kết quả nhanh
nhất
không thuộc X)
2.Có 2 cách cho một tập
hợp:
Cách 1 : Liệt kê các phần
tử của tập hợp
HĐ 1 (SGK)
*/ Nhấn mạnh: mỗi
phần tử của tập hợp liệt
kê một lần
HĐ2 :
GV nhận xét , tổng kết
*/ Nhấn mạnh : một tập
hợp cho bằng hai cách,
từ liệt kê chuyển sang
tính chất đặc trưng và

ngược lại
*/Khi nói đến tập hợp
là nói đến các phần tử
của nó . Tuy nhiên có
những tập hợp không
chứa phần tử nào


Tập rỗng
- Cho VD về 1 tập rỗng
HĐ2 :
HS làm việc theo
nhóm
Nhóm 1+2+3 :câu
a/
Nhóm 4+5+6 :câu
b/
HS cho kết quả
nhanh nhất
Làm BT
3
HSTL HS ‡ nx
Cách 2 : Chỉ rõ các tính chất
đặc trưng cho các phần tử
của tập hợp
HĐ2(SGK)
3. Tập rỗng : Là tập hợp
không chứa phần tử nào. KH
;


7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×