Đại Cương
KỸ THUẬT CỘNG HƯỞNG TỪ
TIỂU KHUNG
TS. Nguyễn Xuân Hiền
Ths. Phan Hoàng Giang
Khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh
Bệnh Viện Bạch Mai
• Tạo ảnh hàng đầu với nam giới.
• Phương pháp thăm khám tiếp theo bệnh lý tiểu khung
nữ
• Tương phản mô mềm, không bức xạ, không hạn chế
trường nhìn, khả năng tái hiện cao phương tiện
hàng đầu đánh giá giải phẫu, bệnh lý tiểu khung.
• Là nghiên cứu thời sự, cấp thiết:
1.2011 – 8.2012: 858 MRI tiểu khung, 694 MRI
tuyến tiền liệt.
• Ung thư học:
– MRI truyền thống: kích thước, thể tí ch u, độ lan rộng, xâm
lấn
– MRI hiện nay: tình trạng tuần hoàn, trúc mô, chuyển hóa
trong u: DWI, DCE, MRS
Chỉ Định
Chống Chỉ Định
• Phát hiện, đánh giá giai đoạn, tái phát các
khối u trong AĐ, CTC, TC. TTL, BQ, đại
tràng sigma.
• Bất thường bẩm sinh nam, nữ
• Khuyết tật sàn chậu với rối loạn tiểu tiện
không tự chủ
• Đánh giá sau phẫu thuật vùng tiểu khung
• Đánh giá tổn thương tiểu khung ở bệnh
nhân có thai, thai nhi
• Người mang các thiết bị điện tử: tạo nhịp,
Giải Phẫu
chống rung, cấy ốc tai,
• Kẹp phẫu thuật mạch máu < 6 tháng
• Người bệnh nặng cần thiết bị hồi sức bên
cạnh
• Người bệnh sợ buồng kín.
Chuẩn Bị
• Máy cộng hưởng từ 1,5 T, 3T
• Coil body, coil trong âm đạo, trực tràng: TTL,
u nhỏ CTC, …
• Máy bơm thuốc tự động
• Bông cồn, băng dính, thuốc đối quang từ, hộp
chống sốc, bơm kim tiêm
• Quần áo, tai nghe, gối đệm, băng dính
Chuẩn Bị
• Nhịn ăn trước khi chụp khoảng 4h, giảm
nhu động ruột, nhịn tiểu vừa
• Thu thập kết quả siêu âm, xét nghiệm,
bệnh án
• BN thay đồ, mặc quần áo chuyên dụng
• Kiểm tra bằng máy quét phát hiện từ tính
• Hướng dẫn BN hít thở theo khẩu lệnh
• Dặn BN giữ nguyên tư thế
Kỹ Thuật
•
•
•
•
•
•
•
Các Thông Số
Coil body
Bệnh nhân nằm ngửa, đầu hướng vào trong máy
Đặt coil từ rốn đến dưới khớp mu 6cm
2 chân duỗi thẳng, đệm kê vào khoeo chân cho thỏa mái, 2
tay xuôi theo cơ thể.
Kiểm tra dắc cắm
Cho bệnh nhân đeo tai nghe chuyên dụng
Chỉnh tia lazer vào ngang hai gai chậu trước trên.
Các Xung Thăm Khám
Các Xung Thăm Khám
• Chương Trình khám tiểu khung cơ
bản và DWI
Thông số
T2W
T2W
T1W
T1W + Gado
T1W
Chương Trình tuyến tiền liệt cho máy
3.0T
DWI
SS Echo
Planar
Thông số
T2W
TSE/FS
E
T1W
Không
tiêm
thuốc
SPGR
DWI
SS
Echo
Planar
3D Dyna CE +
Gado 3D SPGR
Axial
T1W CE
SPGR
T1W tìm
hạch
SPGR
Định Hướng
Ax, Sag,
cor
Ax
Ax
Ax
Ax
Ax
-
Xóa mỡ (FS)
-
+
+
+
+
-
360
Nín Thở
-
-
-
-
-
-
FOV mm
120 –
200
160
180
160-260
160
350-400
Độ dày lớp cắt mm
3
3
3
5
3
5
Khoảng cách giữa các
lớp cắt
0
0
0
0
0
1
TSE/FS
E
TSE/FS
E
TSE/FS
E
Enhanced
Gradient
Recalled Echo
sau
TSE/FS
E
Định Hướng
Ax, Sag
Ax
Ax
Ax
Ax
Ax
Xóa mỡ (FS)
Cor
+
+/-
+/-
+
+
Nín Thở
-
-
+/-
+/-
+/-
FOV mm
200 –
420
200 –
420
240
200 – 350
200 –
350
Độ dày lớp cắt mm
4-6
4-6
3
4-6
4-6
4
Khoảng cách giữa các
lớp cắt
1
1
0
1
1
1
Ghi chú
Tạo góc
theo
trục
ngắn/
Nín thở
tùy
chọn
Kể cả
cor hay
Ax
Định vị
T2W axial
TR
400-600
TE
15-25
Lát cắt
6mm
FLIP
1300
Ma trận
384x384
FOV
T2W coronal
GAP
350-400 10%
NEX
2
TR
TE
30004000
100120
Lát
cắt
3mm
FLIP
1301500
Ma
FOV
trận
320x32 2700
300
GA
P
10
%
NE
X
4
T2W sagital
TR
TE
30004000
100120
Lát
FLIP
cắt
3mm 1301500
Ma
FOV
trận
320x32 2700
300
T1W axial
GA
P
10
%
NE
X
4
T2W axial chéo 3mm, FOV
nhỏ
TR
TE
30004000
100120
Lát
FLIP
cắt
3mm 1301500
Ma
trận
320x2
56
FOV
180230
GA
P
10
%
NE
X
5
T1W fat sat axial chéo 3mm,
FOV nhỏ tập trung tử cung
TR
TE
Lát cắt
FLIP
Ma trận
FOV
GAP
NEX
400-600
15-25
6mm
1300
384x384
350-400
10%
2
T2W coronal chéo 3mm,
FOV nhỏ tập trung tử cung
TR
400600
TE
Lát cắt
15-25 3mm
FLIP
1300
Ma
trận
256x2
56
FOV
180230
GA
P
10
%
NEX
5
Lát cắt
FLIP
3mm
1301500
Ma
trận
320x2
56
FOV
180230
GA
P
10
%
NEX
5
DWI axial chéo 4mm, FOV
nhỏ
TR
TR
TE
3000- 1004000 120
TE
6000- 90
7000
Lát cắt
FLIP
4mm
1300
Ma
trận
192x1
92
FOV
200250
GA
P
10
%
NEX
7
T1 flash 3D fat sat sagittal
dynamic
TR
TE
4-5
2-3
Lát
cắt
2mm
FLIP
Ma trận FOV
100
256x25
6
200250
GA
P
10
%
T1W fat sat axial chéo 3mm,
FOV nhỏ tập trung tử cung
NEX
TR
TE
400600
15-25 3mm
Lát cắt
FLIP
1
Chương Trình Thăm Khám
Cho 2 Giới
Bàng Quang
• Phân bậc các ung thư bàng quang (k tb chuyển
tiếp)
• Bàng quang đầy nước tiểu vừa phải (nhịn tiểu 2h,
Vbq = 100 – 200ml)
• Coil bề mặt, coil trực tràng, âm đạo (thành trước
sau túi tinh, TTL, trực tràng)
• T2W, DWI, DCE (đỉnh: 10-15s sau tiêm)
• T2W: cho hình ảnh tốt: nước tiểu (TH cao) với
niêm mạc (TH thấp) và dưới niêm mạc (TH cao)
với lớp cơ (TH trung bình)
• DWI: phân biệt thâm nhiễm cơ và sự phát triển
nông của k bàng quang.
Chương Trình Thăm Khám
Cho 2 Giới
Trực Tràng
• Coil Body, không dùng coil trực tràng
(nhiễu)
• T2W (Ax, Cor): thăm khám trực
tràng
• T1W (Ax) trước và sau tiêm: thâm
nhiễm các tạng lân cận
• DWI, DCE: đánh giá tái phát sau
điều trị, tìm hạch di căn
1300
Ma
trận
256x2
56
FOV
180230
GA
P
10
%
NEX
5
MRI Tiểu Khung Nữ
Ung Thư Nội Mạc Tử Cung
• 8 tháng đầu 2012: 47,130 ca, 8,010 tử vong.
Ung thư cơ quan sinh dục hay gặp nhất tại Mỹ.
• Bệnh nhân cần nhịn ăn 4-6h, làm rỗng bàng
quang
• T1W, T2W Ax, FOV rộng: đánh giá hạch vùng,
thay đổi tủy xương
• T2W Sag, Cor, T1W FS Ax: xâm lấn của u
• T1W DCE: đánh giá u ở nông, xâm lấn vào TC,
CTC
• DWI: chẩn đoán trong nội mạc mỏng, xâm lấn
cơ, CTC, phân biệt UXTC, Đa u cơ tuyến.
• T2W + DWI ~ T1W DCE
Hình ảnh nốt tổn thương nội mạc tử cung xuất phát tại nội
mạc tử cung (mũi tên trắng) có phần xâm lấn vào thanh
mạc. Sau tiêm ngấm thuốc muộn.
MRI Tiểu Khung Nữ
Ung Thư Buồng Trứng
•
•
•
•
•
•
Hay gặp thứ 5 ở nữ, ung thư CQSD có tỷ lệ tử vong cao
nhất ở nữ. 8 tháng đầu năm 2012: 22,280 TH mới mắc,
15,500 tử vong
Vai trò: đánh giá đặc điểm khối u loại trừ phẫu thuật không
cần thiết, đánh giá trước mổ độ lan rộng của u
T2W 3 mặt phẳng
T1W, T1W FS: đánh giá đặc điểm chứa mỡ, chứa máu, tình
trạng lan rộng của hạch.
DWI: có giá trị ở TH CCĐ tiêm thuốc
DCE: 3 đường cong ngấm thuốc: so sánh phần đặc và nội
mạc
– Type 1: ngấm thuốc chậm, ít: tổn thương lành tính
– Type 2: ngấm thuốc vừa phải: giới hạn lành và ác tính
– Type 3: phần đầu ngấm mạnh hơn nội mạc: gợi ý tổn thương
ác tính
MRI Tiểu Khung Nữ
Ung Thư Cổ Tử Cung
• 8 tháng đầu 2012: 12,170 TH mới,
4,220 tử vong. Tỷ lệ giảm 70% nhờ tiêm
vaccin và test papanicolauo
• T2W Sag, Cor, Ax (Vuông góc với ống
CTC)
• T1W Gado: đánh giá mức độ thâm
nhiễm cơ TC
• DWI: phân biệt u lành, ác (nữ trẻ tuổi:
đồng TH), tổn thương mới xác định ranh
giới bảo tồn, theo dõi điều trị.
Hình khối u cổ tử cung ôm quanh chu vi có thâm nhiễm mỡ xung
quanh nhưng còn ranh giới với bang quang và quai ruột lân cận.
Hình ảnh hội chứng MayerRokitansky-Kuster: không có tử cung,
cổ tử cung, 2/3 trên âm đạo. Bệnh
nhân chỉ có 1/3 dưới âm đạo, buồng
trứng hai bên kèm theo thận duy
nhất.
Tử cung đôi trên CHT và HSG. Ghi
nhận UCTTC bên phải
•
•
•
Hình ảnh UCTTC trên CHT
Nhiều khối u thân tử cung có ranh giới rõ với JZ
Khối u dưới thanh mạc chèn ép đại tràng.
Hình ảnh tử cung một sừng
Hình tử cung dạng quả chuối trên
HSG với lòng tử cung giảm thể tích
c. Hình ảnh tử cung chỉ có một sừng
binh thường và một sừng nguyên
thuỷ trên CHT.
Tử cung đôi: bệnh nhân có 02 buồng tử cung, 02 cổ tử cung
và 02 âm đạo
LNMTC trên CHT
- LNMTC thành sau tử cung, tăng kích thước lan toả thành sau TC,
không rõ khối khu trú, có các cấu trúc dạng nang nhỏ
- Các cấu trúc dạng nang trên T2W trong vùng tổn thương LNMTC
- Các nang này có tín hiệu dạng chảy máu trên T1W
MRI Tiểu Khung Nam
Tuyến Tiền Liệt
• Ung thư hay gặp nhất ở nam. Tại Mỹ, năm
2012: 241,740 TH mới, 28,170 tử vong.
• Coil body, trực tràng. Máy 1,5 T, 3 T
• T2W 3 hướng: đánh giá cấu trúc tuyến, định vị
u
• T1W Ax
• DWI ít nhất 3 mức giá trị b (0, 50, 100, 500,
800, 1000, 1400 s/mm3)
• DCE, T1W gado
• MRS tùy chọn.
• DWI, MRS đánh giá mức độ ác tính đối chiếu
thang điểm Glesson
- MC Lean MA et al, prostate cancer metabolite quantification relative to water
in H-MRSI in vivo at 3 Tesla. Magn Reson Med 2011; 65: 914-919
- Heyns et al. Diagnostic and staging of penile cancer. Urology 2010; 76
(supply. 1): 515-523.
•
•
Sự phá vỡ vỏ tuyến trên bệnh nhân nam 67 tuổi có mô bệnh học T3a
ung thư biểu mô tuyến của tuyến tiền liệt bên phải (điểm Gleason sinh
thiết 4+3=7, PSA trước phẫu thuật 15 ng/mL, giai đoạn TNM T3N0M0
trên cả CHT và mô bệnh học). T2 TSE cắt ngang (a) ở một phần ba
giữa tuyến tiền liệt có vùng giảm tín hiệu của ung thư ở vùng ngoại vi
bên phải và phồng nhẹ bất thường vỏ tuyến, là nốt đặc phá vỡ vỏ (mũi
tên). Bản đồ ADC (b) cho thấy tổn thương giảm tín hiệu xâm lấn ra
ngoài vỏ, tương ứng với vùng tín hiệu thấp trên ảnh T2W và chỗ phồng
bất thường của vỏ (mũi tên). Ảnh sau tiêm thuốc đối quang sớm (c)
cho thấy nốt ngấm thuốc của tổn thương ung thư và phồng vỏ bất
thường (mũi tên). Bản đồ rửa thuốc mã màu (d) cho thấy vùng rửa
thuốc của vị trí ung thư.
T1W axial tuyến tiền liệt tăng kích thước. (b) T2W axial nhiều nốt
tăng sinh đồng tín hiệu, có vỏ giảm tín hiêu, làm thay đổi cấu trúc
vùng chuyển tiếp (mũi tên), cấu trúc nang vùng chuyển tiếp bên
phải (đầu mũi tên). (c, d) T2W sagittal và coronal cho thấy tăng
kích thước vùng trung tâm đè đẩy vào niệu đạo (mũi tên) và vùng
ngoại vi (đầu mũi tên). (e) Chuỗi xung động sau tiêm thì sớm:
không ngấm thuốc nốt tăng sinh (mũi tên), ngấm thuốc sớm
không đều của bên trái vùng trung tâm (đầu mũi tên). (f) Chuỗi
xung động sau tiêm thì muộn: ngấm thuốc tăng dần của nốt tăng
sinh (mũi tên) và không thấy thải thuốc của bên trái vùng trung
tâm (đầu mũi tên). (g, h) DWI, ADC không thấy hạn chế khuếch
tán
MRI Tiểu Khung Nam
Bộ Máy Sinh Dục Nam
• Bìu: T2W Ax, Cor, T1W trước và sau tiêm
• Dương vật: T2W Ax, Cor, T1W trước và
sau tiêm
• Trên ảnh cộng hưởng từ T2W axial, coronal có
thể thấy cấu trúc dạng nang trong túi tinh trái.
• Chưa báo cáo về vai trò DWI, DCE
Kết Luận
• MRI tiêu khung là phương tiện tốt đánh
giá một số bệnh lý của nam, nữ
• MRI Truyền thống có độ tương phản tốt,
không bức xạ
• Kỹ thuật mới bổ xung: DWI, DCE, Phổ cho
phép hoàn chỉnh chẩn đoán MRI có giá trị
cao với nhiều chỉ định khác nhau.
Xin Trân Trọng Cám Ơn
`