Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Đồ án công nghệ chế tạo máy Thiết kế nắp hộp số xe máy BKHN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.69 KB, 23 trang )

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay , ngành Cơ khí nói chung và ngành Cơ khí Chế tạo máy nói riêng đóng vai
trò hết sức quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhiệm vụ
của ngành Công nghệ Chế tạo máy là định ra quy trình công nghệ chế tạo các sản phẩm
cơ khí phục vụ cho mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Do đó, việc phát triển ngành Công
nghệ Chế tạo máy đã và đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và Nhà nước ta.
Phát triển ngành Công nghệ Chế tạo máy phải được tiến hành đồng thời với việc
phát triển nguồn nhân lực và các trang thiết bị hiện đại. Trong đó, việc trước tiên là phải
đào tạo ra một đội ngũ kỹ sư cơ khí và cán bộ kỹ thuật có trình cao, có thể vận dụng
những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất, sửa
chữa và sử dụng.
Môn học Công nghệ Chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chương trình đào tạo kỹ
sư và cán bộ kỹ thuật về lĩnh vực thiết kế, chế tạo máy và trang bị cơ khí phục vụ các
ngành kinh tế như: công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải,….
Để giúp sinh viên nắm vững được kiến thức cơ bản của mộ học và làm quen với
nhiệm vụ thiết kế; trong chương trình đào tạo, đồ án công nghệ chế tạo máy là một phần
không thể thiếu được của sinh viên khoa Cơ khí khi kết thúc môn học.
Trong đồ án này, nhiệm vụ của em được giao là:
“ Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết nắp trên hộp số động cơ xe máy
SYM”
Nội dung của đồ án bao gồm các công việc như: xác định dạng sản xuất, xác định
phương pháp chế tạo phôi, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết, thiết kế đồ
gá….
Sau một thời gian tìm tòi, thiết kế và với sự chỉ bảo tận tình của thầy

Nguyễn Ngọc Kiên đến nay em đã hoàn thành xong đồ án môn học Công nghệ chế
tạo máy. Tuy nhiên, trong quá trình tính toán, thiết kế sẽ khó tránh khỏi những sai sót do


thiếu thực tế và kinh nghiệm. Rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong
bộ môn và sự đóng góp ý kiến của các bạn sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Nguyễn Đức Nghĩa

1

MSSV:20120663


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện Cơ Khí
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Đức Nghĩa
Lớp :
KTCK 07
Khóa :
57
I.

Đầu đề thiết kế: Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết:
Nắp trên hộp sô xe máy

CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU
Sản lượng hàng năm: 10000 chiếc

NỘI DUNG CÁC PHẦN THUYẾT MINH VÀ TÍNH TOÁN:
1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
3. Xác định dạng sản xuất
4. Chọn phương pháp chế tạo phôi
5. Lập thứ tự các nguyên công (vẽ sơ đồ gá đặt, ký hiệu định vị, kẹp chặt, chọn máy,
chọn dao, ký hiệu chiều chuyển động của dao, của chi tiết)
6. Tính lượng dư cho một bề mặt (mặt trụ ngoài, mặt trụ trong hoặc mặt phẳng) và tra
lượng dư cho các bề mặt còn lại
7. Tính chế độ cắt cho một nguyên công (tính cho nguyên công cần thiết kế đồ gá) và
tra chế độ cắt cho các nguyên công còn lại
8. Tính thời gian gia công cơ bản cho tất cả các nguyên công
9. Tính và thiết kế một đồ gá (lập sơ đồ gá đặt, tính lực kẹp, thiết kế các cơ cấu của
đồ gá, tính sai số chuẩn, sai số kẹp chặt, sai số mòn, sai số điều chỉnh, sai số chế tạo của
đồ gỏ, đặt yêu cầu kỹ thuật của đồ gá, lập bảng kê khai các chi tiết của đồ gá).

NỘI DUNG PHẦN BẢN VẼ:
1. Chi tiết lồng phôi: 1 bản (khổ giấy A0, A1 hoặc A2)
2. Sơ đồ nguyên công: 1 bản (khổ giấy A0)
3. Đồ gá: 1 bản (khổ giấy A0 hoặc A1)
Hà Nội, ngày tháng
Cán bộ hướng dẫn

Người nhận


SV: Nguyễn Đức Nghĩa

2

năm

MSSV:20120663


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

PHẦN THUYẾT MINH
CHƯƠNG 1:
PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
I. Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết :
Chi

tiết

nắp

hộp

khởi

động


động

cơ:(

hình

1)

Hình 1: Bản vẽ chi tiết
- Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy nắp trên hộp số động cơ xe máy là thuộc chi tiết dạng
hộp.

SV: Nguyễn Đức Nghĩa

3

MSSV:20120663


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

- Ngoài nhiệm vụ là nắp hộp, nó còn kết hợp với thân hộp động cơ để lắp các chi tiết như:
ổ lăn , ổ trượt, lắp thêm chốt để lắp ghép…
- Trên nắp hộp có nhiều bề mặt phải gia công với độ chính xác khác nhau tuỳ thuộc vào
điều kiện làm việc của mỗi bề mặt đó. Bề mặt lắp ghép là mặt bích với hệ lỗ trên mặt
bích.
-Ta cần phải gia công chính xác bề mặt bích và 2 trong số 8 lỗ φ6 trên mặt bích để làm
chuẩn tinh gia công. Cần phải đảm bảo độ vuông góc giữa đường tâm 2 lỗ trục với mặt

phẳng bích. Chi tiết làm việc trong điều kiện rung động và thay đổi.
- Với vật liệu là nhôm có đặc tính là nhẹ có khả năng đúc tốt đây là một ưụ điểm để
người ta chế tạo ra những bộ phận bao kín, hoặc các bộ phận phủ ngoài thường không
chịu lực tác dụng vv.
- Chi tiết được chế tạo bằng phương pháp đúc trong khuôn kim loại .
II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết :
Từ hình vẽ yêu cầu gia công chi tiết dạng hộp phân tích tính công nghệ từ khâu chế tạo
phôi cho tới khi hoàn thành sản phẩm .
- Chi tiết nắp hộp trên của hộp số xe máy có kết cấu đủ độ cứng vững theo yêu cầu công
nghệ. Chi tiết có cấu tạo gồm các bề mặt cong đồng thời lại có gân trợ lực, do đó mức độ
cứng vững được tăng đáng kể đảm bảo không bị biến dạng khi gia công; có thể cắt gọt ở
tốc độ cao nhằm tăng năng suất.
- Chi tiết có nhiều góc lượn đây là một đặc điểm khó trong quá trình gia công và đúc.
Chi tiết có nhiều lỗ gia công. Trên chi tiết gia công dạng hộp ( nắp trên hộp số xe
máy) có một số lỗ cần gia công chính xác để lắm ghép. Đường tâm các lỗ vuông góc
với mặt bích. Không rỗ nứt sau khi đúc và gia công, không đẻ gờ săc trên các cạnh .
Nhìn chung chi tiết dạng hộp là một chi tiết phức tạp , khó gia công khi chế tạo
phải đảm bảo nhiều yêu cầu kĩ thuật khác nhau .
Các lỗ nên thông suốt và ngắn ( ở đây các lỗ đều thông suốt trừ 3 lỗ ren bên tỏng chi
tiết) các lỗ kẹp chặt của chi tiết dạng hộp phải là các lỗ chuẩn . Các bề mặt chuẩn phải
có đủ diện tích nhất định phải cho phép thực hiện được các nguyên công , khi dùng bề
mặt đó làm chuẩn và phải thực hiện gá đặt nhanh .
- Hầu hết các bề mặt của chi tiết cho phép gia công dễ dàng và có thể phối kết hợp các
máy vạn năng trong việc gia công các bề mặt.

SV: Nguyễn Đức Nghĩa

4

MSSV:20120663



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

- Các lỗ trên chi tiết đều có kích thước nhỏ nên ta có thể đúc đặc đỡ tốn công làm lõi
nhằm giảm giá thành, riêng lỗ φ24 ta đúc rỗng
- Việc sử dụng vật liệu là hợp kim nhôm đúc có ưu điểm là:
+ Giá thành hạ .
+ Dễ chế tạo phôi nhờ phương pháp đúc .
+ Gia công cắt gọt dễ dàng .
+ Giảm được khối lượng chung của hộp .
III. Xác định dạng sản xuất :
1- Xác định dạng sản xuất:
Muốn xác định dạng sản xuất trước hết ta phải biết sản lượng hàng năm của chi
tiết gia công . Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau :
N = N1.m (1+
)

α+β
100

Trong đó
N- Số chi tiết được sản xuất trong một năm
N1- Số sản phẩm được sản xuất trong một năm (10.000 chiếc/năm)
m- Số chi tiết trong một sản phẩm
α- Phế phẩm trong xưởng đúc α =(3-:-6) %
β- Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ β =(5-:-7)%
Vậy N = 10.000.1(1 +

) =11000 (chi tiết /năm)

6+4
100

2- Xác định khối lượng chi tiết(phôi):
Qua bản vẽ chi tiết và phương pháp đúc phôi ta có thể tính gần đúng khối lượng của
chi tiết như sau:

Q = V. γ

Trong đó:
Q- Khối lượng của chi tiết, Kg
V- Thể tích của chi tiết V ≈ 274256 =0,274256dm3
γ - Trọng lượng riêng của vật liệu, γ = 2,7 Kg/dm3
Bảng 1.Khối lượng riêng của một số vật liệu
Tên vật
liệu

Thép

SV: Nguyễn Đức Nghĩa

Gang dẻo Gang xám

5

Nhôm

Đồng


MSSV:20120663


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
(kg/dm
3

)

7,852

7,2-7,4

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

6,8-7,4

2,6-2,8

8,72

Trọng lượng của chi tiết là: Q= 0,274256.2,7 = 0,74 kg
Tra bảng 2 trang 13( Thiết kế đồ án môn học CNCTM) ta được dạng sản xuất là hàng loạt
lớn .

CHƯƠNG 2
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ LỒNG
PHÔI
I. Xác định phương pháp chế tạo phôi :

Đối với chi tiết đã có, có thể áp dụng các phương pháp chế tạo phôi sau đây:
Phôi đúc bao gồm cả phôi gang, thép hoặc hợp kim nhôm , nhôm là những loại phổ
biến nhất để chế tạo chi tiết dạng hộp , chế tạo phôi đúc thường bằng các phương pháp
sau :
1. Đúc gang trong khuôn cát , mẫu gỗ làm bằng tay , phương pháp này cho độ
chính xác thấp , lượng dư gia công cắt gọt lớn , năng suất thấp , đòi hỏi
trình độ công nhân phải cao , thích hợp đối với dạng sản xuất dạng nhỏ
hoặc đơn chiếc .
2. Dùng mẫu kim loại , khuôn cát làm bằng máy, đạt độ chính xác và năng
suất cao , lượng dư gia công cắt gọt nhỏ , phương pháp này thích hợp cho
sản xuất hàng loạt và hàng khối.
3. Dùng phương pháp đúc trong khuôn có vỏ mỏng , độ chính xác từ 0,3 - 0,6
mm tính cơ học tốt . Phương pháp này dùng trong sản xuất hàng loạt hoặc
hàng khối , nhưng chỉ thích hợp cho chi tiết hộp cỡ nhỏ.
4. Đúc áp lực , cố thể tạo lên chi tiết dạng hộp cỡ nhỏ có hình thù phức tạp,
phôi dập được dùng đối với chi tiết hộp cỡ nhỏ có hình thức không phức
tạp ở dạng sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối . Đối với các phương pháp
này tạo được cơ tính tốt và năng suất cao .
Chi tiết thiết kế là chi tiết dạng hộp , khá phức tạp , có nhiều gân và góc lượn, vật liệu
chi tiết là bằng nhôm ,vậy ta chọn phương pháp chế tạo phôi là phương pháp đúc trong
khuôn kim loại .

SV: Nguyễn Đức Nghĩa

6

MSSV:20120663


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY


GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

II. Thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi :
1.Xác định lượng dư gia công cơ:
Xác định lượng dư gia công cơ phụ thuộc hợp kim đúc , kích thước lớn nhất của vật
đúc, tính chất sản xuất, mức độ phức tạp của chi tiết, phương pháp làm khuôn(bằng
tay hay bằng máy ) , vị trí bề mặt trong khuôn và cấp chính xác của vật đúc .
Bản vẽ chi tiết lồng phôi rất quan trọng cho qúa trình gia công vì nó ảnh hưởng đến
việc chọn phương pháp gia công , chọn dạng dụng cụ cắt, từ bản vẻ chi tiết lồng phôi ta
có thể biết được những bề mặt nào cần gia công và độ chính xác của bề mặt đó là bao
nhiêu. Để xây dựng nên bản vẻ chi tiết lồng phôi ta cần phải xác định được lượng dư gia
công Zb , dung sai kích thước , độ bóng bề mặt.
- Mặt A( mặt bích lắp ghép): kích thước danh nghĩa là: 180 mm, ở vị trí lòng
khuôn trên lượng dư gia công là (A)=3mm.
- Mặt đầu của lỗ 8: kích thước danh nghĩa là 8mm, ở vị trí lòng khuân trên nên
lượng dư gia công là =2mm.
- Mặt đầu của các lỗ ren ở bên trong của hộp =2mm.
- Mặt đầu của 2 lỗ chuẩn tinh phụ( 2 lỗ 6)=2mm.
- Sai lệch cho phép theo kich thước của vật đúc cấp chính xác I theo bảng 3 trang
97 sổ tay CNCTM I) đối với các bề măt là ± 0,3( mm)
- Sai lệch cho phép chiều dày của các sườn vách không được gia công theo bảng 3
trang 100 sổ tay CNCTM là ± 0,2 ( mm ).

SV: Nguyễn Đức Nghĩa

7

MSSV:20120663



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

Hình 2: Bản vẽ chi tiết lồng phôi
2.Xác định độ dốc rút mẫu:
Tra bảng I-6 [5] ta được:
Độ dốc rút mẫu mặt ngoài: 1° 00′
Độ dốc rút mẫu mặt trong: 2° 00′
Ghi chú: Mặt có gia công cơ độ xiên phải lấy chùm lên độ dư gia công cơ.
Mặt không gia công cơ độ xiên lấy như sau:
• Thành dày < 5mm độ xiên làm tăng chiều dày.
• Thành dày 5÷ 10mm độ xiên tăng một phần và giảm một phần .
• Thành dày >10mm độ xiên làm giảm chiều dày.

SV: Nguyễn Đức Nghĩa

8

MSSV:20120663


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

3.Xác định trị số góc đúc:
Những chỗ giao nhau giữa các thành vật đúc có các góc lượn bằng (1/5÷ 1/3) tổng
chiều dày vật đúc.

Góc đúc từ 4- 50

SV: Nguyễn Đức Nghĩa

9

MSSV:20120663


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

CHƯƠNG III

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT
I. Xác định đường lối công nghệ :
Chi tiết thuộc dạng sản xuất hàng loạt lớn nên quy trình công nghệ được xác định
theo nguyên tắc phân tán nguyên công ( qúa trình gia công được chia ra thành nhiều
nguyên công đơn giản khác nhau ), ở đây mỗi máy thực hiện một nguyên công nhất định,
đồ gá được sử dụng là đồ gá chuyên dùng.
II. Chọn phương pháp gia công :
- Khi gia công các mặt phẳng đạt độ bóng bề mặt R a=2.5 µm chọn phương pháp gia công
là phay. Khi đó theo bảng 3- 69 (sổ tay CNCTM I ) ta chọn gia công lần cuối là phay
tinh.
- Khi gia công các hệ lỗ trên nắp hộp , có độ nhẵn bóng là Ra= 2,5 (µm) cấp nhẵn bóng là
5. Theo bảng 3 trang 87 sổ tay CNCTM I ta chọn phương pháp gia công lần cuối là doa.
Khi đó các bước gia công là Khoan- Khoét- Doa.
- Khi gia công 7 lỗ φ6( mm ) ta khoan, doa.
III. Lập quy trình công nghệ gia công chi tiết :


1. Chọn chuẩn thô :
Ta thấy bề mặt đáy bên trong hộp không gia công , định vị dễ dàng , mặt trụ ngoài
mặt định vị dễ dàng, mặt khác khi chọn mặt đáy bên trong của chi tiết này làm chuẩn thô
để đảm bảo chiều dày nắp chi tiết được đảm bảo vậy ta chọn 2 bề mặt này làm chuẩn
thô .

2. Chọn chuẩn tinh :
Mặt bích là mặt lắp ghép với thân hộp động cơ, chọn mặt bich làm chuẩn tinh thì khi gia
công hệ lỗ φ6 khó khăn, hệ thống đồ gá phức tạp, do vậy khi gai công hệ lỗ φ6 ta chọn
mặt trên của chi tiết và lỗ φ8 làm chuẩn tinh. Sau đó sẽ chọn chuẩn tinh là mặt bích và 2
lỗ φ6.

3. Trình tự gia công :
1 - Nguyên công

I: Phay thô + tinh mặt phẳng trên hộp đạt Ra =2.5 (µm).

2 - Nguyên công II: Phay thô + tinh mặt bích đạt Ra =2.5 (µm).
3 - Nguyên công III: Khoét, vát mép,ra rô lỗ chính φ8 đạt Ra =5 (µm) .

SV: Nguyễn Đức Nghĩa
MSSV:20120663

10


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên


4 - Nguyên công IV: Gia công hệ lỗ φ6 (khoan, doa)
5 - Nguyên công V: Gia công lỗ φ9 (khỏa mặt đầu, khoan, doa).
6 - Nguyên công VI: Phay mặt đầu lỗ thoát dầu.
7 - Nguyên công VII: Khoan, taro lỗ thoát dầu.
8 - Nguyên công VIII: Kiểm tra.
IV. Thiết kế nguyên công :
1.Nguyên công I: Phay mặt E .
- Sơ đồ nguyên công.

SV: Nguyễn Đức Nghĩa
MSSV:20120663

11


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công
Yêu cầu: đạt Ra = 2,5 µm .
- Định vị: Chi tiết được định vị 6 bậc tự do:
Định vị mặt đáy bên trong hộp là mặt thô t định vị bằng 3 chốt tỳ chỏm cầu.

SV: Nguyễn Đức Nghĩa
MSSV:20120663

12



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

Định vị bề mặt bên ngoài là bề mặt thô ta định vị bằng 3 chốt tỳ côn có khía
nhám.
- Kẹp chặt: Dùng đòn kẹp liên động để kẹp chi tiết từ trên xuống vuông góc với mặt
đáy.
- Chọn máy: Máy phay 6H12, công suất 7 kW .
Kích thước bàn máy là : 320* 1250
Số cấp chạy dao là
: 16
Giới hạn vòng quay là : 63 - 1900
- Chọn dao: Chọn dao phay mặt trụ có gắn mảnh hợp kim cứng, theo bảng 4-95 trang 376
(sổ tay – CNCTM I ) ta có các thông số của dao :
D =100 (mm) ; B =50 ( mm ) ;d= 32 ( mm ); số răng Z = 8 răng
- Chế độ cắt:
+ Chiều sâu cắt: Phay thô: t = 1,5 mm
Phay tinh: t = 0,5 mm
+ Lượng chạy dao: Tra bảng 5- 34 trang 29 (sổ tay CNCTM2), Sz = 0,1 mm/răng,
số răng Z= 8 răng
+ Tốc độ cắt:
Vt = VbxK1xK2xK3xK4xK5
Trong đó:
Vb là tốc độ cắt theo bảng , với Sz = 0,1 (mm/ răng), D = 100 mm,
T=180 (phút) chiều sâu cắt t = 2 (mm) theo bảng 5-122 (sổ tay CNCTM II ) là
Vb= 104 ( m/phút )
K1 ,K2 ,K3 ,K4, K5 là các hệ số điều chỉnh cho theo bảng 5-127
(sổ tay – CNCTM II )

- K1 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công K1= 1
- K2 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền của dao K2= 0,87
- K3 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K3= 0,89
- K4 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công K4= 1
- K5 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay K5= 1,12
Khi đó tốc độ cắt tính toán là Vt:
Vt = VbxK1xK2xK3xK4xK5 = 104 x 1 x 0,87 x 0,89 x 1 x 1,12 = 90,19 (m/phút)
Số vòng quay trục chính theo tính toán là nt:

SV: Nguyễn Đức Nghĩa
MSSV:20120663

13


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
nt =

1000 × Vt
π ×D

=

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

1000 × 90,19
π × 100

= 287,23 (vòng/phút)


Chọn số vòng quay trục chính theo máy 6H12 là nm = 255 (vòng/phút )
Khi đó tốc độ cắt thực tế là Vtt :
Vtt =
=
= 80,07 ( m/phút )
π × D × nm π × 100× 255
1000
1000
Lượng chạy dao phút Sph =SzxZ x nm = 0,1 x 8 x 255 = 204 (mm/phút)
2.Nguyên công II: Phay mặt bích
- Sơ đồ nguyên công.

SV: Nguyễn Đức Nghĩa
MSSV:20120663

14


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công
Yêu cầu: đạt Ra = 2,5 µm .

SV: Nguyễn Đức Nghĩa
MSSV:20120663

15



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

- Định vị: Chi tiết được định vị 6 bậc tự do, 3 bậc ở mặt phẳng vừa gia công dùng
phiến tỳ phẳng hạn chế 3 bậc tự do, hai bậc ở mặt bên nhờ khối V ngắn, 1 bên do
chốt trụ định vị.
- Kẹp chặt: Dùng tay bulong và phiến tỳ để kẹp chặt.
- Chọn máy: Máy phay 6H12, công suất 7 kW .
Kích thước bàn máy là : 320* 1250
Số cấp chạy dao là
: 16
Giới hạn vòng quay là : 63 - 1900
- Chọn dao: Chọn dao phay mặt trụ có gắn mảnh hợp kim cứng, theo bảng 4-95 (sổ tay
– CNCTM I ) ta có các thông số của dao :
D =100 (mm) ; B =50 ( mm ) ;d= 32 ( mm ); số răng Z = 8 răng
- Chế độ cắt:
+ Chiều sâu cắt: Phay thô: t = 1,5 mm
Phay tinh: t = 0,5 mm
+ Lượng chạy dao: Tra bảng 5- 34(sổ tay CNCTM2), Sz = 0,1 mm/răng,
số răng Z= 8 răng
+ Tốc độ cắt:
Vt = VbxK1xK2xK3xK4xK5
Trong đó:
Vb là tốc độ cắt theo bảng , với Sz = 0,1 (mm/ răng), D = 100 mm,
T=180 (phút) chiều sâu cắt t = 2 (mm) theo bảng 5-122 (sổ tay CNCTM II ) là
Vb= 104 ( m/phút )
K1 ,K2 ,K3 ,K4, K5 là các hệ số điều chỉnh cho theo bảng 5-127
(sổ tay – CNCTM II )

- K1 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công K1= 1
- K2 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền của dao K2= 0,87
- K3 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K3= 0,89
- K4 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công K4= 1
- K5 là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay K5= 1,12
Khi đó tốc độ cắt tính toán là Vt:
Vt = VbxK1xK2xK3xK4xK5 = 104 x 1 x 0,87 x 0,89 x 1 x 1,12 = 90,19 (m/phút)
Số vòng quay trục chính theo tính toán là nt:

SV: Nguyễn Đức Nghĩa
MSSV:20120663

16


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
nt =

1000 × Vt
π ×D

=

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

1000 × 90,19
π × 100

= 287,23 (vòng/phút)


Chọn số vòng quay trục chính theo máy 6H12 là nm = 255 (vòng/phút )
Khi đó tốc độ cắt thực tế là Vtt :
Vtt =
=
= 80,07 ( m/phút )
π × D × nm π × 100× 255
1000
1000
Lượng chạy dao phút Sph =SzxZ x nm = 0,1 x 8 x 255 = 204 (mm/phút)
3.Nguyên công III: khoan φ8, doa φ8
- Sơ đồ nguyên công.

SV: Nguyễn Đức Nghĩa
MSSV:20120663

17


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công
- Yêu cầu: Ra = 5 µm
φ8+0,033 cấp chính xác 8

SV: Nguyễn Đức Nghĩa
MSSV:20120663

18



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

- Định vị: : Chi tiết được định vị 6 bậc tự do, 3 bậc ở mặt phẳng đáy, hai bậc ở mặt trụ
ngoài nhờ khối V ngắn và 1 bậc nhờ chốt chống xoay .
- Kẹp chặt: Dùng đòn kẹp liên động để kẹp chi tiết từ trên xuống vuông góc với mặt
đáy.
- Chọn máy: Khoan cần 2H53
Đường kính gia công lớn nhất : 35 mm
Khoảng cách từ tâm trục chính tới trục máy: 325÷1250 mm
Khoảng cách từ trục chính tới bàn máy: 400÷1400 mm
Côn móc trục chính :N04
Số cấp tốc độ :12 ; Giới hạn vòng quay: 25÷2500 vòng/phút
Số cấp tốc cấp tốc độ chạy dao : 12 cấp
Giới hạn chạy dao : 0,056÷2,5 mm/vòng
Công suất động cơ: 2,8 kW
Kích thước máy 2240x870x3035 mm
- Chọn dao :Mũi khoét thép gió, mũi doa thép gió.
Mũi khoan kiểu II, chuôi côn, d=8mm, L=79mm, l=37mm
-Chế độ cắt :Vì ta phải thực hiện khoét và taro trong một nguyên công nên khi gia
công ta thực hiện theo 3 bước : Bước 1 khoét lỗ Φ24 , bước 2 khoét lỗ Φ36+ vát
mép, bước 3 taro M26. Chế độ cắt gia công lỗ Φ24 được tính ở dưới
•Tra chế độ cắt khi khoét lỗ Φ 24 :
+ Khoét lỗ Φ24
*Chọn dao : Khoét lỗ Φ24: chọn mũi khoét thép gió chuôi côn tra bảng 447(STCNCTMI) có :D =24 , L=180-355, l=85-210,
γ = 60; α = 80; ω = 100 ;ϕ0 = 40 ; ϕ01 = 30 ; f = 1 mm
*Chế độ cắt :

Khi khoét Φ24: chiều sâu cắt t=1mm
Lượng chạy dao S=1 mm/vòng( bảng 5-26 trang 22 STCNCTM II)
-Tốc độ cắt V được tính theo công thức:

Cv . D q
Kv
x
T m .t .S y

V=
Trong đó : các hệ số tra bảng 5-29 STCNCTM II
Cv = 27,9 ; q=0,2 ; m=0,125 ; y=0,4; x = 0,1

SV: Nguyễn Đức Nghĩa
MSSV:20120663

19


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

-Tuổi thọ của mũi khoét thép lắp mảnh hợp kim cứng: T=75 phút ( theo
bảng 5-30 Sổ tay CNCTM II)
-Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến các điều kiện cắt thực tế:
kV=knv.kmv.kuv.klv
+ Kmv: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, Bảng 5.4 Sổ tay CNCTN
II: kmv=0,8
+ Kuv: Hệ số phụ thuốc vào vật liệu dụng cụ cắt, Bảng 5.6 Sổ tay

CNCTM II thì kuv=1
+ Knv: Hệ số điều chỉnh bổ sung khi khoét, Bảng 5.5 Sổ tay CNTM II
thì knv=0,9
KV=0,8.1.0,9=0,72

V=
Tốc độ cắt :



n=

1000.V
3,14.D

27,9.240,2
0,72
750,12510,1.10,4

= 22,11 m/phút

1000.22,11
3,14.24
=

= 293 vòng/phút

Chọn n = 300 vòng/phút
Như vậy tốc độ cắt thực tế là :
π .D.n 3,14.24.300

Vtt =
=
= 22,6m / ph
1000
1000
+Khoét lỗ Φ36 + vát mép
*Chọn dao : Mũi khoét thép gió chuôi côn tra bảng 4.49 ( sổ tay CNCTM tập 1 ) có:
với D=36 ; L = 140-340 ; l = 16-18 +làm thềm phàn ở mặt đầu dao để vát mép.
*Chế độ cắt :
Khi khoét Φ36: chiều sâu cắt t=6mm
Lượng chạy dao S=0,6 mm/vòng( bảng 5-26 trang 22 STCNCTM II)
-Tốc độ cắt V được tính theo công thức:
C v .D q
T m .t x .S y

Kv

V=
Trong đó : các hệ số tra bảng 5-29 STCNCTM II

SV: Nguyễn Đức Nghĩa
MSSV:20120663

20


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên


Cv = 27,9 ; q=0,2 ; m=0,125 ; y=0,4; x = 0,1
-Tuổi thọ của mũi khoét thép lắp mảnh hợp kim cứng: T=75 phút ( theo
bảng 5-30 Sổ tay CNCTM II)
-Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến các điều kiện cắt thực tế:
kV=knv.kmv.kuv.klv
+ Kmv: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, Bảng 5.4 Sổ tay CNCTN
II: kmv=0,8
+ Kuv: Hệ số phụ thuốc vào vật liệu dụng cụ cắt, Bảng 5.6 Sổ tay
CNCTM II thì kuv=1
+ Knv: Hệ số điều chỉnh bổ sung khi khoét, Bảng 5.5 Sổ tay CNTM II
thì knv=0,9
KV=0,8.1.0,9=0,72

V=
Tốc độ cắt :



n=

1000.V
3,14.D

27,9.360,2 0,72
750,12560,1.0,60,4

= 24,5 m/phút

1000.24,5
3,14.36


=

= 217,5 vòng/phút

Chọn n = 200 vòng/phút
Như vậy tốc độ cắt thực tế là :
π .D.n 3,14.36.200
Vtt =
=
= 22,6m / ph
1000
1000
+Cắt ren M26
- Chọn mũi taro ren có d= 26mm; p= 2mm; L= 102mm; l= 32mm
Ta rô: t= 1 mm S = 2 mm/v; n = 240v/ph; Vtt= 9 m/ph
4 .Nguyên công IV: Phay mặt dầu lỗ φ24 ở bên trong hộp.
- Sơ đồ nguyên công.

SV: Nguyễn Đức Nghĩa
MSSV:20120663

21


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

W

n

S
41±0.5

Z

X
Y

Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công
- Định vị: : Chi tiết được định vị ở mặt trên của chi tiết 3 bậc tự do và dùng một chốt
trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do vào lỗ 36 , một chỗ tỳ chỏm cầu hạn chế 1 bậc tự do .
- Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động vuông góc với mặt đáy,
kẹp vào mặt bích
- Chọn máy: máy phay 6H12 .
- Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu P18, D =40 (mm) ;
- Chế độ cắt: t = 2 mm;
S = 204 mm/ph; n = 255 v/ph; Vtt = 24,02 m/ph.

SV: Nguyễn Đức Nghĩa
MSSV:20120663

22


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

SV: Nguyễn Đức Nghĩa
MSSV:20120663


GVHD: Ts.Nguyễn Ngọc Kiên

23



×