Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Lý 11 Bài tập về công, điện thế, hiệu điện thế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.89 KB, 10 trang )



Phone: 01689.996.187



Câu1. Hai tấm kim loại phẳng song song cách nhau 2cm nhiễm điện trái dấu.
Muốn làm cho điện tích q =
tốn một công A =

2.10−9 J.

5.10−10 C

di chuyển từ tấm này sang tấm kia cần

Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm

kim loại, biết điện trường bên trong là điện trường đều có đường sức vuông
góc với các tấm, không đổi theo thời gian:
100V/m
*.200V/m
300V/m
400V/m
Hướng dẫn.

A = q.E.d → E =

A
2.10 −9
=


= 200V / m
q.d 5.10−10.0, 02

Câu2. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là

U MN =

2V. Một điện tích

q = −1C

di

chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là:
*.-2J
2J
- 0,5J
0,5J
Hướng dẫn.

A = q.U MN = −1.2 = −2 J

Câu3. Một hạt bụi khối lượng

3, 6.10 −15 kg

mang điện tích q =

4,8.10−18 C


nằm lơ

lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau 1cm và




Phone: 01689.996.187



2

nhiễm điện trái dấu . Lấy g = 10m/s , tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim
loại:
25V.
50V
*.75V
100V
Hướng dẫn. U =

m.g .d 3, 6.10−15.10.0, 01
=
= 75V
q
4,8.10 −18

Câu4. Một quả cầu kim loại khối lượng 4,5.10−3 kg treo vào đầu một sợi dây dài 1m, quả cầu nằm giữa
hai tấm kim loại phẳng song song thẳng đứng cách nhau 4cm, đặt hiệu điện thế giữa hai tấm là 750V,
thì quả cầu lệch 1cm ra khỏi vị trí ban đầu, lấy g = 10m/s2. Tính điện tích của quả cầu:


24nC
*.- 24nC
48nC
- 36nC
Hướng dẫn.

tan α =

F
1
m.g .d
=
→q=
p 100
100.U

Câu5. Giả thiết rằng một tia sét có điện tích q = 25C được phóng từ đám mây
dông xuống mặt đất, khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất U
= 1, 4.108 V. Tính năng lượng của tia sét đó:
*.35.108 J
45.108 J




Phone: 01689.996.187




55.10 J
8

65.108 J
Hướng dẫn.

A = q.U

Câu6. Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu
điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển
động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện
dương thì electron nhận được một năng lượng bằng bao nhiêu:
*.8.10-18J
7.10-18J
6.10-18J
5.10-18J
Hướng dẫn.

A = e. U = 1, 6.10−19.50 = 8.10−18 J

Câu7. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm
có hiệu điện thế U = 2000V là 1J. Tính độ lớn điện tích đó:
2mC
4.10−2 C
5mC
*.5.10−4 C
Hướng dẫn.

q=


A
1
=
U 2000




Phone: 01689.996.187



Câu8. Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện
tích q = 1μC thu được năng lượng 2.10−4 J khi đi từ A đến B:
100V
*.200V
300V
500V
−4

Hướng dẫn. U = A = 2.10−6
q

10

= 200V

Câu9. Cho ba bản kim loại phẳng tích điện 1, 2, 3 đặt song song lần lượt
nhau cách nhau những khoảng d12 = 5cm, d23 = 8cm, bản 1 và 3 tích điện
dương, bản 2 tích điện âm. E12 = 4.104 V/m, E23 = 5.104V/m, tính điện thế V2,

V3 của các bản 2 và 3 nếu lấy gốc điện thế ở bản 1:
V2 = 2000V; V3 = 4000V
V2 = - 2000V; V3 = 4000V
*.V2 = - 2000V; V3 = 2000V
V2 = 2000V; V3 = - 2000V
Hướng dẫn. V2 = −4.104.0, 05 = −2000V , V3 = V2 + 5.104.0, 08 = 2000V
Câu10. Một quả cầu kim loại bán kính 10cm. Tính điện thế gây bởi quả cầu
tại điểm A cách tâm quả cầu 40cm và tại điểm B trên mặt quả cầu, biết điện
tích của quả cầu là

−5.10−8 C:

VA = - 4500V; VB = 1125V
*.VA = - 1125V; VB = - 4500V




Phone: 01689.996.187



VA = 1125,5V; VB = 2376V
VA = 922V; VB = - 5490V
Hướng dẫn. V = k.q
r

Câu11. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm
có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 0,4 (J). Độ lớn của điện tích đó là
*.q = 2.10-4 (C).

q = 2.10-4 (µC).
q = 5.10-4 (C).
q = 5.10-4 (µC).
Hướng dẫn.

q=

A
0, 4
=
U 2000

Câu12. Một điện tích +1C chuyển động từ bản tích điện dương sang bản tích điện âm đặt

song song đối diện nhau thì lực điện thực hiện một công bằng 200J. Hiệu điện thế giữa
hai bản có độ lớn bằng:
5.10 −3V

*. 200V
1, 6.10−19 V
2000V

Hướng dẫn. U =

A 200
=
= 200V
q
1


Câu13. Khi sét đánh xuống mặt đất thì có một lượng điện tích - 30C di chuyển từ đám
mây xuống mặt đất. Biết hiệu điện thế giữa mặt đất và đám mây là 2.107 V. Năng lượng
mà tia sét này truyền từ đám mây xuống mặt đất bằng:




Phone: 01689.996.187



−7

1,5.10 J
0, 67.107 J
6.109 J

*. 6.108 J
Hướng dẫn. A = q.U = 30.2.107 = 6.108
Câu14. Trong Vật lý hạt nhân người ta hay dùng đơn vị năng lượng là eV. eV là năng
lượng mà một electrôn thu được khi nó đi qua đoạn đường có hiệu điện thế 1V. Tính vận
tốc của electrôn có năng lượng 0,1MeV:
v = 0,87.108m/s
v = 2,14.108m/s
v = 2,87.108m/s
*.v = 1,87.108m/s
Hướng dẫn. W =

m.v 2
→v=

2

2W
m

Câu15. Hiệu điện thế giữa hai điểm bên ngoài và bên trong của một màng tế bào là 90mV, bề dày của màng tế bào là 10nm, thì điện trường( giả sử là đều) giữa màng tế bào
có cường độ là:
*. 9.106 V/m
9.1010 V/m
1010 V/m
106 V/m

Hướng dẫn. E =

U 90.10−3
=
= 9.106V / m
d 10.10−9

Câu16. Một electron được tăng tốc từ trạng thái đứng yên nhờ hiệu điện thế U = 200V.
Vận tốc cuối mà nó đạt được là:




Phone: 01689.996.187



2000m / s


*. 8, 4.106 m / s
2.105 m / s
2,1.106 m / s

Hướng dẫn. q.U = m.

v2
2.q.U
→v=
2
m

Câu17. Một electron bay vào điện trường của một tụ điện phẳng theo phương song song
cùng hướng với các đường sức điện trường với vận tốc ban đầu là 8.106m/s. Hiệu điện
thế tụ phải có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu để electron không tới được bản đối diện
*.182V
91V
45,5V
50V
Hướng dẫn. Hiệu điện thế nhỏ nhất là U =

me .v 2 9,1.10−31.(8.106 ) 2
=
= 182V
2.e
2.1, 6.10−19

Câu18. Electron chuyển động không vận tốc ban đầu từ A đến B trong một điện trường
đều với UAB = 45,5V. Tại B vận tốc của nó là:

106 m / s
1,5.106 m / s

*. 4.106 m / s
8.106 m / s

Hướng dẫn. v =

2.eU AB
me

Câu19. Khi bay từ M đến N trong điện trường đều, electron tăng tốc động năng tăng
thêm 250eV. Hiệu điện thế UMN bằng:




Phone: 01689.996.187



*.-250V
250V
- 125V
125V
Hướng dẫn. 250eV = e.U MN → U MN =

250.1, 6.10−19
= −250V
−1, 6.10−19.


Câu20. Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có
cường độ 364V/m. Electrôn xuất phát từ điểm M với vận tốc 3, 2.10−6 m / s đi được quãng
đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không:
6cm
*.8cm
9cm
11cm
me .v 2
Hướng dẫn. d =
2.e.E

Câu21. Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có
cường độ 364V/m. Electrôn xuất phát từ điểm M với vận tốc 3, 2.10−6 m / s . Thời gian kể từ
lúc xuất phát đến khi nó quay trở về điểm M là:
*.0,1μs
0,2 μs
2 μs
3 μs
Hướng dẫn. Thời gian đến lúc electron quay trở lại M bằng 2 lần thời gian vật từ
M đến vị trí vận tốc bằng 0 t = 2.t0 . để tính t0 trước tiên ta phải tính gia tốc a =
t0 =

v0
với v0 = 3, 2.10−6 m / s
a

e.E

me





Phone: 01689.996.187



Câu22. Một prôtôn bay theo phương của một đường sức điện trường. Lúc ở điểm A nó
có vận tốc 2,5.104 m / s , khi đến điểm B vận tốc của nó bằng không. Biết nó có khối lượng
1, 67.10−27 kg và có điện tích 1, 6.10−19 C . Điện thế tại A là 500V, tìm điện thế tại B:

406,7V
500V
*.503,3V
533V
Hướng dẫn. Hiệu điện thế giưa hai điểm B,A là U =

m.v 2
= 3, 3V
2.q



U B = 3,3 + 500 = 503, 3V

Câu23. Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế
giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện
âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bao
nhiêu:

*. 4, 2.106 m / s
3, 2.106 m / s
2, 2.106 m / s
1, 2.106 m / s

Hướng dẫn. v =

2.e.U
me

Câu24. Trong đèn hình của máy thu hình, các electrôn được tăng tốc bởi hiệu điện thế
25000V. Hỏi khi đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu, bỏ qua vận tốc
ban đầu của nó:
6, 4.107 m / s
7, 4.107 m / s



7

8, 4.10 m / s

*. 9, 4.107 m / s
Hướng dẫn. v =

2.e.U
me

Phone: 01689.996.187






×