HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
Đề tài: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất thanh long của
các hộ nông dân trên địa bàn xã Thanh Xương, huyện
Điện Biên, tỉnh Điện Biên
Sinh viên thực hiện
Chuyên ngành
Lớp
Giảng viên hướng dẫn
: Nguyễn Thị Hà Trang
: Kinh tế nông nghiệp
: K58KTNNC
: ThS. Nguyễn Thị Lý
*
I
II
III
IV
V
• ĐẶT VẤN ĐỀ
• TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
• ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
• KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
• KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Điện Biên là một tỉnh biên giới
miền núi nằm ở phía Tây Bắc của
Tổ Quốc, có điều kiện tự nhiên
khắc nghiệt.
Thanh long là cây ăn quả thuộc
họ xương rồng, có khả năng sinh
trưởng và phát triển trong những
điều kiện khắc nghiệt.
Thanh Xương là xã đầu tiên trong
tỉnh đưa thanh long vào sản
xuất.Thực trạng sản xuất thanh
long ở xã còn nhiều khó khăn,
hạn chế.
Đánh giá
hiệu quả
kinh tế
sản xuất
thanh
long của
các hộ
nông dân
trên địa
bàn xã
Thanh
Xương,
huyện
Điện Biên,
tỉnh Điện
Biên.
Đánh giá hiệu quả
kinh tế sản xuất
thanh long và các
yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả sản
xuất của các hộ
nông dân trên địa
bàn xã Thanh
Xương, huyện
Điện Biên, tỉnh
Điện Biên để từ đó
đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả
kinh tế trồng
thanh long tại địa
phương..
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt
động sản xuất thanh long và hiệu quả kinh tế
sản xuất thanh long
Đánh giá thực trạng sản xuất và hiệu quả kinh tế
từ sản xuất thanh long của các hộ nông dân trên
địa bàn trong những năm qua
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả
kinh tế sản xuất thanh long của các hộ nông dân
Đề xuất định hướng và một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế trồng thanh long
trong các năm tiếp theo
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Lý luận và thực tiễn về các hoạt động sản xuất thanh long và hiệu
quả kinh tế sản xuất thanh long trong sản xuất nông nghiệp
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian
Xã Thanh
Xương, huyện
Điện Biên, tỉnh
Điện Biên
Thời gian
Nội dung
- Số liêu thứ
cấp: 2013-2015
- Số liệu sơ cấp:
2016
- Điều tra: 20/8
đến 30/9
- Thực trạng và kết
quả sản xuất thanh
long của các hộ
- Các yếu tố ảnh
hưởng và các giải
pháp
* II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Hiệu quả kinh
tế
Khái niệm
Bản chất
Ý nghĩa
Kinh tế hộ
Đặc điểm KTKT trồng
thanh long
Khái niệm
Là cây trồng
lâu năm
Đặc điểm
Sản phẩm
quả thanh
long
Vai trò
Quá trình
sinh trưởng
và phát
triển
Cây thanh
long trên
địa bàn
Vai trò của
sản xuất
thanh long
Kinh nghiệm
sản xuất trên
thế giới
• Việt Nam, Thái Lan, Đài Loan,Israel, Mexico..
Là một số nước xuất khẩu thanh long lớn
nhất TG
• Thanh long hữu cơ cũng đang trở thành một
xu hướng ưa thích trên thị trường
Kinh nghiệm
sản xuất thanh
long ở VN
• Thanh long được trồng tại 30 tỉnh thành, tập
trung tại ba tỉnh Bình Thuận, Tiền Giang và
Long An.
• Thanh long được trồng theo tiêu chuẩn GAP
từ 2002
• Năm 2013, kim ngạch xuất khẩu thanh long
chiếm 61,4%
Tóm tắt nghiên
cứu trước đây
• Phân tích hiệu quả trồng thanh long tại huyện
Châu Thành tỉnh Long An tác giả Nguyễn Thị
Mộng Trinh
III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
- Điều kiện tự nhiên:
Vị trí địa lí, địa hình
Khí hậu thời tiết
Đất đai , thủy văn
- Kết quả phát triển kinh tế xã hội:
- Điều kiện KT-XH:
Điều kiện cơ sở
hạ tầng
-
Tình hình dân số
và lao động:
1885 hộ, 7413
nhân khẩu
4160 lao động
Biểu đồ 3.1: Tình hình kinh tế xã Thanh Xương giai
đoạn 2013-2015
Thu thập dữ liệu
Xử lí dữ liệu
• Thứ cấp: Các phòng, ban, thư viện
của xã
• Sơ cấp: 40 hộ dân trên địa bàn xã,
trạm giống,BVTV trên địa bàn
• Kiểm tra, hiệu chỉnh, mã hóa
• Phân tổ và xác định các mối liên hệ
• Xây dựng bảng số liệu, các đồ thị,
sơ đồ.
Phương pháp
nghiên cứu
Phân tích thông tin
Hệ thống chỉ tiêu NC
•
•
•
•
• Nhóm chỉ tiêu phản ảnh kết
quả sản xuất.
• Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu
quả kinh tế
Thống kê mô tả
So sánh
Phân tổ
Hạch toán kinh tế
* IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
-
Thanh Xương là xã đầu tiên trong tỉnh đưa cây thanh long
vào sản xuất
-
Quy mô diện tích, sản lượng thanh long tăng nhẹ qua các
năm
Bảng 4.1 Diện tích và sản lượng thanh long của xã giai đoạn 2013-2015
Chỉ tiêu
Diện tích
ĐVT
Ha
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
3.68
3.94
4.02
Năng suất
Tạ/ha
126.82
128.54
132.72
Sản lượng
Tấn
46.67
50.64
53.35
(Nguồn: Theo số liệu thống kê xã Thanh Xương, năm 2015)
4.1.1 Điều kiện sản xuất thanh long của hộ
-
Tuổi trung bình của chủ hộ: 37,95
35% chủ hộ có trình độ CĐ, ĐH
Số năm kinh nghiệp trồng thanh long: 12,5% ≥10 năm, 45% từ 5 đến 10 năm
Tỷ lệ thu từ thanh long BQ trong tổng thu từ trồng trọt của hộ: 54,73%
- Đất đai
Bảng 4.2 Diện tích trồng thanh long của hộ năm 2015
Số hộ
Cơ cấu (%)
≤500
12
30
Từ 500 đến 1000
25
62.5
Từ 1000 đến 2000
2
5
≥2000
1
2.5
Tổng
40
100
(Nguồn: Số liệu điều tra, năm 2016)
-
Lao động: Lực lượng lao động TB: 2,025 LĐ/hộ. Trong đó 1,25 lao động
thuần nông.
-
Vốn: 100% các nông hộ không vay vốn
Các tư liệu sản xuất khác
Bảng 4.3 Tư liệu phục vụ sản xuất thanh long của hộ
Tư liệu sản xuất
ĐVT
Số lượng
Tổng giá trị tư liệu (Triệu )
BQ/hộ
Công nông
Cái
0.1
3.375
Bình phun thuốc sâu
Cái
0.875
0.7895
Máy bơm nước
Cái
1.025
1.545
Xe kéo
Cái
1.225
0.215
Hệ thống ống dẫn
Mét
45.45
1.566
nước
(Nguồn: Số liệu điều tra, năm 2016
4.1.2 Diện tích, sản lượng thanh long trên địa bàn xã Thanh Xương
Bảng 4.4 Diện tích, sản lượng, năng suất thanh long của các hộ điều tra
Giống
Chỉ tiêu
ĐVT
Đội sản xuất
Quy mô
TL ruột
TL ruột
trắng
đỏ
Đội 7
Đội 8
Đội 10
Chung
Diện
tích
Ha
0.051
0.036
0.073
0.25
0.068
0.073
0.1025
0.0865
Tấn
0.68
0.4705
0.96
3.463
0.88
0.95
1.385
1.1505
133.99
131.608
131.51
138.52 129.41
130.137
135.12
133.00
TL/hộ
Sản
lượng
TL/hộ
Năng
Tạ/ha
suất TL
(Nguồn: Số liệu điều tra, năm 2016)
4.1.3 Chi phí đầu tư ban đầu
Bảng 4.5 Chi phí đầu tư ban đầu
Chung
Các yếu tố chi phí
1.Giống
Chi phí
Cơ cấu
(1000đ)
(%)
61857.8
41.84
84944.8
57.45
173.41
0.12
4.Phân chuồng bón
867.1
0.59
lót
867.1
0.59
147843.1
100
2.Chi phí nguyên vật
liệu làm cột trụ
3.Chi phí lao động
thuê
Tổng chi phi
(Nguồn: Kết quả điều tra, năm 2016)
4.1 Thực trạng sản xuất thanh long của người dân
4.1.4 Chi phí sản xuất
Biểu đồ 4.1 Cơ cấu về chi phí sản xuất bình quân trên 1ha đất sản xuất
- Chi phí sản xuất cũng có sự chênh lệch giữa các nhóm hộ khác
nhau
4.1.5 KQ và HQ sản xuất thanh long trên 1ha của các hộ nông dân
Bảng 4.6 Kết quả và hiệu quả sản xuất TL của các hộ nông dân theo đội sx
Chỉ tiêu
ĐVT
Đội 7
Đội 8
Đội 10
GO
1000đ
279754.16
282587.67
295735.74
289009
IC
1000đ
41116.97
40409.5
40791.73
40787.5
LĐ
Công
436.21
329.8
292.3
328.5
VA
1000đ
238637.19
242178.2
254944.01
248221.5
MI
1000đ
223973.29
227513.17
240414.11
233557.57
GO/IC
Lần
6.80
6.99
7.25
7.09
VA/IC
Lần
5.80
5.99
6.25
6.09
MI/IC
Lần
5.45
5.63
5.89
5.73
GO/LĐ
1000đ/công
641.32
856.86
1011.70
879.78
VA/LĐ
1000đ/công
547.07
734.33
872.15
755.62
MI/LĐ
1000đ/công
513.45
689.86
822.44
710.98
Chung
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, năm 2016)
4.1.5 KQ và HQ sản xuất thanh long trên 1ha của các hộ nông dân
Bảng 4.7 Kết quả và hiệu quả sản xuất TL của các hộ nông dân theo kinh tế
hộ gia đình
Chỉ tiêu
ĐVT
Hộ nghèo
Hộ TB
Hộ khá
GO
1000đ
275797.59
287492.95
303388.98
289009
IC
1000đ
33327.22
41739.38
39201.67
40787.5
LĐ
Công
296.43
345.85
279.67
328.5
VA
1000đ
242470.37
245753.57
264187.32
248221.5
MI
1000đ
227806.44
231089.64
249523.39
233557.57
GO/IC
Lần
8.28
6.89
7.74
7.09
VA/IC
Lần
7.28
5.89
6.74
6.09
MI/IC
Lần
6.84
5.54
6.37
5.73
GO/LĐ
1000đ/công
930.4
831.26
1084.81
879.78
VA/LĐ
1000đ/công
817.97
710.58
944.64
755.62
MI/LĐ
1000đ/công
768.5
Chung
668.18
892.21
710.98
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, năm 2016)
4.1.5 KQ và HQ sản xuất thanh long trên 1ha của các hộ nông dân
Bảng 4.7 Kết quả và hiệu quả sản xuất TL của các hộ nông dân theo giống và
quy mô
Chỉ tiêu
ĐVT
Theo quy mô
Theo giống
Chung
TL ruột trắng
TL ruột đỏ
GO
1000đ
263125.2
304284.5
279267.33
297868.0
289009
IC
1000đ
41474.5
38351.03
40787.5
40787.5
40787.5
LĐ
Công
353.6
237.7
328.5
328.5
328.5
VA
1000đ
221650.7
265934.47
238479.83
257080.5
248221.5
MI
1000đ
206986.8
251269.57
223815.93
242416.6
233557.57
GO/IC
Lần
6.34
7.93
6.85
7.30
7.09
VA/IC
Lần
5.34
6.93
5.85
6.30
6.09
MI/IC
Lần
4.99
6.55
5.49
5.94
5.73
GO/LĐ
1000đ/công
744.13
1280.12
850.13
906.75
879.78
VA/LĐ
1000đ/công
626.84
1118.78
725.97
782.59
755.62
MI/LĐ
1000đ/công
585.37
1057.09
681.33
737.95
710.98
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, năm 2016)
Điều kiện
tự nhiên
HIỆU QUẢ
KINH TẾ
Đầu vào,
đầu ra
Giống
Tuổi cây
Quy
mô
Kinh tế
hộ gia
đình
4.2.1 Điều kiện tự nhiên
Biểu đồ 4.2: Đánh giá của hộ nông dân về các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng
tới hiệu quả sản xuất
4.2.2 Giống
Bảng 4.8 Ảnh hưởng của giống đến hiệu quả sản xuất thanh long
Chỉ tiêu
ĐVT
TL ruột trắng
(1)
TL ruột đỏ
(2)
(2)-(1)
GO/IC
VA/IC
MI/IC
GO/V
Lần
Lần
Lần
1000đ/công
6.85
5.85
5.49
7.30
6.30
5.94
0.45
0.45
0.45
850.13
906.75
56.62
VA/V
1000đ/công
725.97
782.59
MI/V
1000đ/công
681.33
737.95
56.62
56.62
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra,năm 2016)
4.2.3 Quy mô
Bảng 4.9 Ảnh hưởng của quy mô sản xuất đên hiệu quả kinh tế
Diễn gải
GO/IC
ĐVT
(2) – (1)
Lần
VA/IC
Lần
MI/IC
Lần
GO/V
1000đ/công
VA/V
1000đ/công
MI/V
1000đ/công
6.344
7.93
1.586
5.344
6.93
1.586
4.99
6.55
1.56
744.13
1280.12
535.99
626.84
1118.78
491.28
585.37
1057.087
471.717
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, năm 2016)
4.2.4 Điều kiện kinh tế hộ gia đình
Bảng 4.10 Ảnh hưởng kinh tế hộ gia đình đến hiệu quả sản xuất thanh long
Chỉ tiêu
ĐVT
Hộ nghèo
Hộ TB
Hộ khá
(1)
(2)
(3)
(1)-(2)
(2)-(3)
GO/IC
Lần
8.28
6.89
7.74
0.85
-1.39
VA/IC
Lần
7.28
5.89
6.74
0.85
-1.39
MI/IC
Lần
6.84
5.54
6.37
0.83
-1.3
GO/V
1000đ/công
930.4
831.26
1084.81
99.14
-253.55
VA/V
1000đ/công
817.97
710.58
944.64
107.39
-234.06
MI/V
1000đ/công
768.5
668.18
892.21
138.5
-224.03
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra,2016)
4.2.5 Tuổi cây
- Thanh long là một loại cây lâu năm, có thời kì phục vụ cho sản
xuất kinh tế kéo dài
- Thời điểm cây cho sản lưởng quả lớn nhất: từ 7 đến 12 năm
4.2.6 Đầu vào, đầu ra
Đầu vào:
- Giá phân bón tăng nhẹ => chi phí trung gian tăng lên khá cao
- Phân bón, thuốc BVTV kém chất lượng ít
Đầu ra:
- Chất lượng thanh long trên thị trường không cao
- 80% người nông dân phải trực tiếp mang sản phẩm ra chợ bán
- Gía thanh long liên tục biến đổi, giữa mùa giảm mạnh