Tải bản đầy đủ (.ppt) (228 trang)

slide nghiệp vụ ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 228 trang )

CHƯƠNG I:NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

I. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM:
1. Đònh nghóa Ngân hàng Thương mại:
Theo pháp lệnh Ngân hàng năm 1990: NHTM là 1 tổ chức kinh
doanh tiền tệ mà nhiệm vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền
gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền
đó để cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.
Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam : “Ngân hàng là loại hình tổ chức
tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan” (Điều 10 Luật các tổ chức tín
dụng).
Nghò đònh số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000: “Ngân hàng thương
mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận,
góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nước”.
04/16/17

1


Họat động NH: là họat động KDTT và DV ngân
hàng với nội dung thường xuyên là nhận TG, sử
dụng số tiền này để cấp TD và cung ứng các
dòch vụ thanh tóan.
Nhận xét:
1. Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh
nghiệp.


2. Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc
biệt.
3. Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung
gian tín dụng.
04/16/17

2


Thu nhận
Công ty,

nghiệp,
Tổ chức
kinh tế,
Hộ gia
đình,
Cá nhân

tiền gửi,
tiết kiệm
phát hành
kỳ

Cấp

Ngân
hàng
thương
mại


tín

dụng

Công ty,

nghiệp,
Tổ chức
kinh tế,
Hộ gia
đình,

nhân...

phiếu, trái
phiếu
04/16/17

3


2. Hệ thống Ngân hàng Thương mại
Việt Nam:
Ngân hàng Thương mại Quốc doanh (State owned Commercial Bank).
“Ngân hàng quốc doanh là Ngân hàng Thương mại được thành lập bằng
100% vốn ngân sách Nhà nước”.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần (Joint Stock Commercial Bank).
Ngân hàng Thương mại cổ phần là Ngân hàng Thương mại được thành lập
dưới hình thức Công ty cổ phần. Ngân hàng cổ phần được phân loại thành

Ngân hàng cổ phần đô thò và Ngân hàng cổ phần nông thôn.
Ngân hàng Liên doanh:
Là ngân hàng được thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là Ngân
hàng Việt Nam và một bên khác là Ngân hàng nước ngoài có trụ sở tại
Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
Indo Vina Bank, Vid Public Bank, First Vina Bank, Viana Siam Bank…
Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài: là ngân hàng được lập theo pháp luật
nước ngoài, được phép mở chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, hoạt động
theo Pháp luật Việt Nam.
04/16/17

4


3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Ngân hàng Thương mại:
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Thanh tra
Kiểm soát

Ban Giám Đốc
(Ban Điều hành)
Phòng tổ
chức
hành
chính

04/16/17

Phòng
ngân

quỹ

Kế toán
tài vụ vi
tính

T.Dụng
và kinh
doanh

Chi nhánh 1

Chi nhánh 2

Phòng
hành chính

Phòng
ngân quỹ

Thanh
toán
quốc tế

Kinh
doanh
ngoại tệ
vàng bạc

Chi nhánh 3


Chi nhánh 4

Phòng
kế toán

Phòng
tín dụng

Kế
hoạch
pháp
chế

5


Hội Đồng Quản trò:
- Đối với Ngân hàng Quốc doanh: Chính phủ quyết đònh bổ nhiệm
hoặc ủy nhiệm cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết đònh bổ
nhiệm. Nhiệm kỳ là 5 năm. Số thành viên từ 6 - 8 người
-Đối với Ngân hàng Cổ phần: Hội đồng Quản trò do đại hội cổ đông
bầu ra,
 Ban điều hành: Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc.
- Đối với Ngân hàng Quốc doanh: do Chính phủ hoặc Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm.
-Đối với các Ngân hàng CP: do Hội đồng Quản trò bổ nhiệm và được
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y.
 Ban kiểm sóat: Giám sát NH hoạt động theo luật pháp, thực hiện
kiểm tra, kiểm toán nội bộ NH.

04/16/17

6


II. HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG:
1/ Nghiệp vụ nguồn vốn (Nghiệp vụ nợ)

1.1 Vốn tự có:

Quyết đònh 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005, vốn tự
có của TCTD bao gồm:
Vốn cấp 1(Cơ bản):
a. Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp).
Là nguồn vốn ban đầu khi ngân hàng mới bắt đầu đi vào
hoạt động và được ghi vào bản điều lệ của ngân hàng.
Vốn điều lệ phải đạt mức tối thiểu theo quy đònh của pháp
luật (ở các nước và ở Việt Nam đều có quy đònh mức vốn
pháp đònh cho mỗi loại hình ngân hàng).
Tùy theo loại hình ngân hàng,vốn điều lệ có thể hình
thành từ những nguồn khác nhau.
04/16/17

7


DANH MỤC
Mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng
(Ban hành kèm theo Nghị định số 141/2006/NĐ-CP

ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ)

STT

Loại hình tổ chức tín dụng

Mức vốn pháp định áp dụng cho đến
năm
2008

2010

I

Ngân hàng

1

Ngân hàng thương mại

a

Ngân hàng thương mại Nhà nước

3.000 tỷ đồng

3.000 tỷ đồng

b


Ngân hàng thương mại cổ phần

1.000 tỷ đồng

3.000 tỷ đồng

c

Ngân hàng liên doanh

1.000 tỷ đồng

3.000 tỷ đồng

d

Ngân hàng 100% vốn nước ngoài

1.000 tỷ đồng

3.000 tỷ đồng

đ

Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài

15 triệu USD

15 triệu USD


2

Ngân hàng chính sách

5.000 tỷ đồng

5.000 tỷ đồng

3

Ngân hàng đầu tư

3.000 tỷ đồng

3.000 tỷ đồng

4

Ngân hàng phát triển

5.000 tỷ đồng

5.000 tỷ đồng

5

Ngân hàng hợp tác

1.000 tỷ đồng


3.000 tỷ đồng


Vốn cấp 1(Cơ bản):
b. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: Q này được hình thành nhằm mục đích
bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng để đáp ứng yêu cầu mở rộng qui mô hoạt động.
Hiện nay ở Việt Nam các ngân hàng được trích theo tỉ lệ 5% tính trên lãi ròng hàng
năm, mức tối đa của q này không được vượt quá mức vốn điều lệ thực có của
ngân hàng.
c. Quỹ dự phòng tài chính: tỉ lệ trích bằng 10% lãi ròng hàng năm của ngân
hàng, số dư của q không được phép vượt quá 25% vốn điều lệ ngân hàng. Được
dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xảy ra trong
quá trình kinh doanh sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức,
cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trích lập trong chi phí.
d. Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ: tỉ lệ trích bằng 50% lãi ròng hàng năm
của ngân hàng
đ. Lợi nhuận không chia.
Vốn cấp 1 được dùng làm căn cứ để xác định giới hạn mua, đầu tư vào tài s ản cố
định của tổ chức tín dụng.

04/16/17

9


Vốn cấp 2(Boå sung):
a. 50 % phần giá trị tăng thêm của tài sản cố định
được định giá lại theo quy định của pháp luật.
b. 40% phần giá trị tăng thêm của các loại chứng

khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu đầu tư, vốn góp) được
định giá lại theo quy định của pháp luật.
c. Trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi do tổ
chức tín dụng phát hành có kỳ hạn ban đầu, thời hạn
còn lại trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông tối
thiểu là 5 năm;
d. Các công cụ nợ khác thỏa mãn điều kiện có kỳ
hạn ban đầu tối thiểu trên 10 năm;
đ. Dự phòng chung, tối đa bằng 1,25% tổng tài sản
“Có” rủi ro.
04/16/17

10


2. Các giới hạn khi xác định vốn tự có:
2.1. Giới hạn khi xác định vốn cấp 1: Vốn cấp 1 phải trừ đi lợi thế thương
mại (Lợi thế thương mại là phần chênh lệch lớn hơn giữa số tiền mua một tài
sản tài chính và giá trị sổ sách kế toán của tài sản tài chính đó. Tài sản tài
chính này được phản ánh đầy đủ trên bảng cân đối của tổ chức tín dụng).
2.2. Giới hạn khi xác định vốn cấp 2:
a. Tổng giá trị các khoản quy định tại mục c và d cuûa voán caáp 2 tối đa
bằng 50% giá trị vốn cấp 1.
b. Trong thời gian 5 năm cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán, chuyển
đổi thành cổ phiếu phổ thông giá trị các công cụ nợ khác và trái phiếu chuyển
đổi được tính vào vốn cấp 2 sẽ phải khấu trừ mỗi năm 20% giá trị ban đầu.
c. Tổng giá trị vốn cấp 2 tối đa bằng 100% giá trị vốn cấp 1.
3. Các khoản phải trừ khỏi vốn tự có:
3.1. Toàn bộ phần giá trị giảm đi của tài sản cố định do định giá lại theo quy
định của pháp luật.

3.2. Toàn bộ phần giá trị giảm đi của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả cổ
phiếu đầu tư, vốn góp) được định giá lại theo quy định của pháp luật.
3.3. Tổng số vốn của tổ chức tín dụng đầu tư vào tổ chức tín dụng khác
dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần.
3.4. Phần góp vốn, liên doanh, mua cổ phần của quỹ đầu tư, doanh nghiệp
khác vượt mức 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
04/16/17
11
3.5.
Khoản lỗ kinh doanh, bao gồm cả các khoản lỗ luỹ kế.


Theo thông lệ của các nước, VTC còn bao gồm:
- Giấy nợ thứ cấp (trái, kỳ phiếu) có thời hạn trên 7 năm:
Là khoản nợ vốn dài hạn do các nhà đầu tư bên ngoài đóng góp. Việc
phát hành giấy nợ loại này là một phương pháp tốt để đáp ứng nhu
cầu tăng vốn của ngân hàng vì nó có chi phí thấp, lãi của chúng được
tính vào chi phí và không làm giảm lợi tức trên mỗi cổ phần. Theo
luật đònh, người sở hữu loại chứng khoán này có quyền hưởng thu
nhập từ ngân hàng sau cả những người gửi tiền.
- Trái phiếu hoán đổi cổ phiếu:
Là những chứng khoán nợ mà người mua nó sẽ được hoàn trả bằng cổ
phiếu của ngân hàng khi đến đợt phát hành.
- Thu nhập từ các công ty thành viên và từ những tổ chức mà ngân
hàng nắm cổ phần sở hữu ( công ty chứng khóan, cho thuê tài chính,
quản lý nợ & khai thác tài sản, bảo hiểm, factoring...)
- Thặng dư vốn.
04/16/17

12



1.2 VỐN HUY ĐỘNG:
o Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng (còn gọi
là tiền gửi giao dòch, tiền gửi thanh toán).
o Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức và cá nhân.
o Tiền gửi tiết kiệm của dân cư.
o Nguồn vốn huy động qua phát hành kỳ phiếu,
trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi, …

04/16/17

13


1.3 NGUỒN VỐN ĐI VAY:
- Vay của ngân hàng Nhà nước dưới hình thức chiết khấu,
tái chiết khấu các chứng từ có giá; cầm cố, tái cầm cố các
thương phiếu; vay lại theo hợp đồng tín dụng…
- Vay của các ngân hàng thương mại khác qua thò trường
liên ngân hàng, hợp đồng mua lại…
- Vay của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế…
1.4 NGUỒN VỐN KHÁC:
Vốn tiếp nhận từ ngân sách Nhà nước để thực hiện các
chương trình, dự án theo kế hoạch tập trung của Nhà nước;
vốn chiếm dụng của khách hàng trong qúa trình thực hiện
thanh toán không dùng tiền mặt…
04/16/17

14



2/ Nghiệp vụ sử dụng vốn (Nghiệp vụ có)
2.1/ Thiết lập dự trữ: Nhằm đáp ứng những yêu cầu sau:
- Duy trì dự trữ bắt buộc theo quy đònh của ngân hàng nhà nước.
- Thực hiện các lệnh rút tiền và thanh toán chuyển khoản của khách hàng.
- Chi trả các khoản tiền gửi đến hạn, chi trả lãi.
- Đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý trong ngày của khách hàng.
- Thực hiện các khoản chi tiêu hàng ngày tại ngân hàng…
Dự trữ của ngân hàng có thể tồn tại dưới hình thức tiền mặt, tiền gửi tại ngân hàng
khác và các chứng khoán có tính thanh khoản cao.
2.2/ Cấp tín dụng:
Bao gồm cho vay ngắn, trung và dài hạn; chiết khấu thương phiếu và chứng từ có
giá; cho thuê tài chính; bảo lãnh, Factoring…
2.3/ Đầu tư:
- Góp vốn, liên doanh, mua cổ phần của các công ty, xí nghiệp và các tổ chức tín
dụng khác (Bằng vốn tự có).
- Mua chứng khoán và các giấy tờ có giá trò để hưởng lợi tức và chênh lệch giá.

04/16/17

15


Góp vốn, mua cổ phần
1. Tổ chức tín dụng được dùng vốn điều lệ và quỹ dự
trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và
của các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp
luật.
2. Tổ chức tín dụng được góp vốn liên doanh bằng giá

trị quyền sử dụng đất theo luật về đất đai.
3. Tổ chức tín dụng không được mua cổ phần, góp vốn
với các doanh nghiệp khác mà người quản lý, điều
hành hoặc người sở hữu chính của doanh nghiệp này
là vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị em ruột của
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban
Giám đốc và kế toán trưởng của tổ chức tín dụng.
04/16/17

16


3/ Nghiệp vụ trung gian (Dòch vụ ngân hàng)
o Dòch vụ ngân q.
o Dòch vụ uỷ thác.
o Tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt cho
khách hàng.
o Nhận quản lý tài sản qúy giá theo yêu cầu khách
hàng.
o Kinh doanh vàng bạc, đá qúy, ngoại tệ.
o Mua bán hộ chứng khoán, phát hành hộ cổ phiếu,
trái phiếu cho các công ty, xí nghiệp.
o Tư vấn về tài chính, đầu tư…
04/16/17

17


III.


Keỏt quaỷ taứi chớnh cuỷa NHTM

1. Doanh thu:
1.1.Thu t hot ng kinh doanh: thu t hot ng tớn
dng, thu lói tin gi, thu dch v, thu t hot ng
kinh doanh ngoi hi v vng, thu lói gúp vn, mua c
phn, thu t hot ng mua bỏn n, thu v chờnh lch
t giỏ, thu t hot ng kinh doanh khỏc;
1.2. Thu khỏc: cỏc khon thu t vic nhng bỏn, thanh
lý ti sn c nh, thu v cỏc khon vn ó c x lý
bng d phũng ri ro; thu kinh phớ qun lý i vi cỏc
cụng ty thnh viờn c lp; thu tin pht do khỏch
hng vi phm hp ng; cỏc khon thu khỏc.
04/16/17

18


2. Chi phí
2.1. Chi hoạt động kinh doanh:
a) Chi phí phải trả lãi tiền gửi; chi phí phải trả lãi tiền vay; chi hoạt
động kinh doanh ngoại hối và vàng; chi hoạt động kinh doanh dịch vụ
ngân hàng; chi cho việc mua bán cổ phiếu, trái phiếu; chi cho hoạt động
mua bán nợ; chi cho hoạt động góp vốn, mua cổ phần; chi về chênh
lệch tỷ giá; chi cho hoạt động kinh doanh khác;
b) Chi trích khấu hao tài sản cố định.
c) Chi đi thuê và cho thuê tài sản;
d) Tiền lương, tiền công và chi phí có tính chất lương theo quy định;
ñ) Chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn;
e) Chi dịch vụ mua ngoài: chi thuê sửa chữa tài sản cố định, vận

chuyển, điện, nước, điện thoại, vật liệu, giấy in, văn phòng phẩm, công
cụ lao động, phòng cháy chữa cháy, tư vấn, kiểm toán, tiền mua bảo
hiểm tài sản, tiền mua bảo hiểm tai nạn con người, chi công tác phí, chi
phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép theo quy định, chi hoa hồng, đại lý môi giới,
uỷ thác và các dịch vụ khác;
g) Chi khaùc veà kinh doanh

04/16/17

19


2.2. Các chi phí khác của tổ chức tín dụng bao gồm:
a) Chi nhượng bán, thanh lý tài sản (bao gồm giá trị còn
lại của tài sản và các chi phí nhượng bán, thanh lý);
b) Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá, chi phí thu
hồi nợ quá hạn khó đòi;
c) Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
d) Chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn lại sau khi đã bù
đắp bằng các nguồn theo quy định;
e) Chi các khoản đã hạch toán doanh thu nhưng thực tế
không thu được;
f) Các khoản chi hợp lý, hợp lệ khác.

04/16/17

20


Tổ chức tín dụng không được hạch toán vào chi

phí hoạt động kinh doanh các khoản sau:
1. Các khoản tiền phạt về vi phạm pháp luật do
cá nhân gây ra không mang danh tổ chức tín
dụng.
2. Các khoản chi không liên quan đến hoạt động
kinh doanh của tổ chức tín dụng, các khoản chi
không có chứng từ hợp lệ.
3. Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài
thọ.
4. Các khoản chi không hợp lý khác.
04/16/17

21


3. LI NHUN V TRCH LP CC QU
3.1. Li nhun thc hin
Li nhun ca t chc tớn dng l khon chờnh lch c xỏc nh gia tng
doanh thu phi thu tr i tng cỏc khon chi phớ phi tr hp lý hp l.

Pgoọp= Doanh thu- Chi phớ
Proứng= Pgoọp Thueỏ thu nhaọp DN (25%)
Phõn phi li nhun i vi cỏc t chc tớn dng 100% vn Nh nc:
Li nhun ca cỏc t chc tớn dng sau khi bự p l nm trc theo quy nh
ca Lut Thu thu nhp doanh nghip v np thu thu nhp doanh nghip
theo quy nh ca phỏp lut, c phõn phi nh sau:
1. Trớch lp qu d tr b sung vn iu l 5%, mc ti a ca qu ny khụng
vt quỏ mc vn iu l ca cỏc t chc tớn dng.
2. Chia lói cho cỏc thnh viờn gúp vn liờn kt theo quy nh ca hp ng
(nu cú).

3. Bự p khon l ca cỏc nm trc ó ht thi hn c tr vo li nhun
trc thu thu nhp doanh nghip.
04/16/17

22


Lợi nhuận sau khi trừ các khoản quy định tại khoản treân được
phân phối theo quy định dưới đây:
a) Trích qũy dự phòng tài chính 10%; mức tối đa của qũy này
không vượt quá 25% vốn điều lệ của các tổ chức tín dụng;
b) Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ 50%;
c) Lợi nhuận còn lại được phân phối tiếp như sau:
- Trích quỹ thưởng Ban quản lý điều hành tổ chức tín dụng
theo quy định chung đối với doanh nghiệp nhà nước.
- Trích lập 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi. Mức trích tối đa không
quá ba tháng lương thực hiện.
- Số lợi nhuận còn lại sau khi trích 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi
được bổ sung vào quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ.

04/16/17

23


 Phân phối lợi nhuận đối với các tổ chức tín dụng khác:
Lợi nhuận của các tổ chức tín dụng sau khi bù đắp lỗ năm trước
theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật,
được phân phối như sau:

1. Trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, chia lãi cho các
thành viên liên kết theo quy định của hợp đồng (nếu có), bù
đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào
lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Trích 10% vào qũy dự phòng tài chính; số dư tối đa của qũy
này không vượt quá 25% vốn điều lệ của các tổ chức tín
dụng.
3. Việc phân chia phần lợi nhuận còn lại do tổ chức tín dụng tự
quyết định.

04/16/17

24


4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG:

1/ Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE _ Return on equity): được tính bằng
cách lấy lợi nhuận ( lợi tức ròng) chia cho vốn tự có cơ bản trung bình (vốn cổ
phần thường, cổ phần ưu đãi, các q dự trữ và lợi nhuận không chia).
ROE đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng. Nó thể hiện thu nhập
mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vốn vào ngân hàng.
Lợi nhuận ròng
Hệ số ROE = —————————
Vốn chủ sở hữu (Vốn tự có bình quân )
2/ Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA: Return on asset):
Lợi nhuận ròng
Hệ số ROA = —————————
Tổng tài sản (Tài sản có bình quân)

ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý của ngân hàng, cho thấy khả
năng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng.

04/16/17

25


×