Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Báo cáo thực tập Tài chính: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần công kỹ nghệ IPP Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.88 KB, 47 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮC.................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..............................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................3
1.1. Khái quát chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh .................................3
1.1.1. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động ...........................................................3
1.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt long kinh doanh......................................................3
1.1.1.2. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt long kinh doanh......................................3
1.1.2. Mục tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ...............................................3
1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả kinh doanh ........................................................3
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ..........................................3
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh .................................4
1.1.5.1. Các nhân tố chủ quan...........................................................................................4
1.1.5.2. Các nhân tố khách quan .......................................................................................4
1.2. Tài liệu phân tích .......................................................................................................5
1.2.1. Bảng cân đối kế toán...............................................................................................5
1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................................5
1.3. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ....................5
1.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản .........................................................................5
1.3.1.1. Hiệu suất sử dụng tài sản .....................................................................................5
1.3.1.2. Hiệu suất sử dụng tài sản dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh ..................6
1.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn ..................................................................6
1.3.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu........................................................6
1.3.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay....................................................................6
1.3.2.3. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn lưu động ..........................................................7
1.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí.........................................................................7
1.3.3.1. Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần ......................................................7
1.3.3.2. Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần .......................................................8
1.3.3.3 Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần....................................8


1.3.4. Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ....................................................8
1.3.4.1. Lợi nhuận gộp biên ..............................................................................................8
1.3.4.2. Lợi nhuận ròng biên .............................................................................................8
1.3.5. Phân tích khả năng sinh lời trong doanh nghiệp ....................................................8
1.3.5.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) .............................................................9


1.3.5.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) ..................................................................9
1.3.5.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................................................9
1.3.5.4. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE) .............................................................9
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CP CÔNG KỸ NGHỆ IPP ĐÀ NẴNG ......................................................10
2.1. Giới thiệu khái quát công ty CP công kỹ nghệ IPP đà nẵng ...................................10
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................................10
2.1.2. Bộ máy quản lý của công ty cổ phần công kỹ nghệ IPP đà nẵng ........................10
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty...................................................................................11
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần công kỹ nghệ IPP đà nẵng ...........12
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................................12
2.1.3.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ..................................................................13
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần IIP đà nẵng .....................15
2.2. Phân tích hiệu quả hoạtđộng kinh doanh của công ty cổ công kỹ nghệ IPP đà nẵng
.........................................................................................................................................19
2.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản .......................................................................19
2.2.1.1. Hiệu suất sử dụng tài sản ...................................................................................19
2.2.1.2. Hiệu suất sử dụng tài sản dùng vào hoạt động kinh doanh...............................20
2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn ................................................................21
2.2.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu......................................................21
2.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay..................................................................22
2.2.2.3. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn lưu động ........................................................22
2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí.......................................................................24

2.2.3.1. Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần ....................................................24
2.2.3.2. Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần .....................................................24
2.2.3.3. Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần.................................25
2.2.4. Phân tích kết quả kinh doanh................................................................................25
2.2.4.1. Lợi nhuận gộp biên ............................................................................................25
2.2.4.2. Lợi nhuận ròng biên ...........................................................................................26
2.2.5. Phân tích khả năng sinh lời của công ty ...............................................................27
2.2.5.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu .......................................................................27
2.2.5.2. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh .............27
2.2.5.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) ................................................................28
2.2.5.4. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE) ...........................................................29
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phân công kỹ nghệ IPP đà
năng .................................................................................................................................29


2.3.1. Kết quả đạt được ...................................................................................................29
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................................30
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG KỸ NGHỆ IPP ĐÀ NẴNG...................31
3.1. Thuận lợi và khó khăn .............................................................................................31
3.1.1. Thuận lợi ...............................................................................................................31
3.1.2. Khó khăn ...............................................................................................................31
3.2 Định hướng của công ty trong năm tới để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty ......................................................................................................................32
3.3. Những giải pháp cụ thể ............................................................................................33
3.3.1. Xác định chính sách tài trợ, cơ cấu vốn hợp lý ....................................................33
3.3.2. Sử dụng hợp lý chính sách bán chịu để tăng doanh thu .......................................35
3.3.3. Tăng cường tham gia hoạt động trên thị trường tài chính ..................................35
3.3.4. Quản lý tốt chi phí................................................................................................35
3.3.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động-Vốn lưu động ..............................36

3.3.6. Hoàn thiện hệ thống quản lý tài chính ................................................................36
Kết luận ........................................................................................................................... 38


DANH MỤC VIẾT TẮC
TSNH
TSDH
TS
NV
TSCĐ
VLĐ
DTT
BD&CCDV
VCSH
LNST
NVTT
CPQLDN

: Tài sản ngắn hạn
: Tài sản dài hạn
: Tài sản
: Nguồn vốn
: Tài sản cố định
: Vốn lưu động
: Doanh thu thuần
: Bán hàng và cung cấp dịch vụ
: Vốn chủ sỡ hữu
: Lợi nhuận sau thuế
: Nguồn vốn tạm thời
: Chi phí quản lý doanh nghiệp



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần ...............15
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần công kỹ nghệ IPP đà nẵng giai
đoạn 2013 – 2015 ............................................................................................................18
Bảng 2.3.bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản ........................................................20
Bảng 2.4.Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản dùng vào hoạt động kinh doanh ...20
Bảng 2.5. Bảng phân tích khả năng sinh lời trên VCSH ...............................................21
Bảng 2.6. Bảng phân tích số vòng quay của vốn chủ sở hữu ........................................21
Bảng 2.7. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay .....................................................22
Bảng 2.8.Bảng phân tích số vòng luân chuyển VLĐ .....................................................22
Bảng 2.9. Bảng phân tích số ngày luân chuyển vốn lưu động .......................................23
Bảng 2.10. Bảng phân tích số tiền tiết kiệm hay lãng phí do tốc độ luân .....................23
chuyển vốn thay đổi ........................................................................................................23
Bảng 2.11. Bảng phân tích giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần ..............................24
Bảng 2.12. Bảng phân tích tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần .......................24
Bảng 2.13. Bảng phân tích tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu .............25
thuần ................................................................................................................................25
Bảng 2.14. Bảng phân tích lợi nhuận gộp biên của công ty ..........................................26
Bảng 2.15. Bảng phân tích lợi nhuận ròng biên .............................................................26
Bảng 2.16. Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu .........................................27
Bảng 2.17 Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của hoạt động sản ............27
xuất kinh doanh ...............................................................................................................27
Bảng 2.18 Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ................................................28
Bảng 2.19 Bảng phân tích tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản .......................................29


LỜI MỞ ĐẦU
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp công ty tự đánh giá về thế

mạnh, thế yếu để củng cố, phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý. Từ đó, công
ty tận dụng và phát huy mọi tiềm năng, khai thác tối đa những nguồn lực nhằm
đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
Kết quả phân tích là cơ sở để đưa ra các quyết định quản trị ngắn hạn và dài
hạn. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế
những rủi ro trong kinh doanh.
Hiện nay, xu thế phát triển chung của nền kinh tế thế giới nói chung và nền
kinh tế của nước ta nói riêng đòi hỏi các công ty phải có nổ lực rất lớn mới có
thể tồn tại và phát triển được. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị công ty phải biết
rõ thực lực của công ty mình mà đề ra các phương hướng phát triển phù hợp. Để
làm được điều này, nhà quản trị phải thực hiện nghiêm túc việc phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty mình.
Vì vậy, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh có vai trò rất quan trọng đối
với mọi công ty. Việc hoàn thành hay không đạt được kế hoạch kinh doanh
đã đề ra sẽ quyết định sự sống còn của một công ty. Để rút ngắn khoảng cách
giữa những dự tính kế hoạch thì việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty phải được thực hiện cẩn trọng nhằm có sự đánh giá đúng đắn, chính xác.
Thông qua việc xem xét đánh giá những chỉ tiêu của những năm trước sẽ giúp
cho Ban lãnh đạo thấy được những mặt tích cực cần phát huy, những mặt tiêu
cực cần phải hạn chế, xóa bỏ.
Từ đó, nhà quản trị hay ban lãnh đạo sẽ có những quyết định, những định
hướng cho tương lai của công ty phù hợp với sự phát triển chung của nền kinh tế
đất nước, tăng khả năng cạnh tranh cho công ty, giúp công ty phát triển bền
vững.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
nên tôi chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần công kỹ nghệ IPP Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu.
Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp

Chương 2. Phân tích thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty CP công kỹ nghệ IIP đà nẵng qua 3 năm 2013-2015
Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
CP công kỹ nghệ IIP đà nẵng
Đề tài này được hoàn thành nhờ sự hướng dẩn tận tình của cô Nguyễn Thị Ái
Linh, cùng với sự giúp đỡ của ban giám đốc công ty và anh chị trong bộ phận kế
toán. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian và kiến thức còn hạn chế
nên báo cáo không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự bổ sung


và góp ý của thây cô giáo và các anh chị trong phòng kế toán của công ty CP
công kỹ nghệ IIP đà nẵng.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà nẵng, tháng 2 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Trần Công Sỹ


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động
1.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh
Đứng trên nhiều góc độ khác nhau có những quan niệm khác nhau về hiệu
quả hoạt động.
-Nếu hiệu quả hoạt động theo mục đích: Hiệu quả hoạt động là hiệu số giữa
kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Cách hiểu này đồng nhất với lợi nhuận của
doanh nghiệp.
- Nếu trên góc độ từng yếu tố để xem xét thì hiệu quả thể hiện trình độ và

khả năng sử dụng các yếu tố trong quá trình kinh doanh.
1.1.1.2. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là việc đánh giá khả năng
đạt được kết quả, khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Bởi vì mục đích cuối cùng
của người chủ sở hữu, của nhà quản trị là bảo đảm sự giàu có, sự tang trưởng tài
sản của doanh nghiệp, để thực hiện tốt nhiệm vụ này, doanh nghiệp phải sử dụng
và phát triển tiềm năng kinh tế của mình. Nếu không đảm bảo được khả năng
sinh lãi thì lợi nhuận tương lai sẽ không chắc chắn, giá trị doanh nghiệp sẽ bị
giảm, người chủ có nguy cơ bị mất vốn.
1.1.2. Mục tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Nhằm đánh giá và kiểm tra khái quát kết quả đạt được so vói mục tiêu kế
hoạch đề ra, để xem xét trong quá trình hoạt động kinh doanh công ty đã hoàn
thành mục tiêu hay không. Từ đó tìm ra nguyên nhân và đưa ra giải pháp để
công ty ngày càng hoàn thiện.
1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả kinh doanh
- Kiểm tra thực trạng, đánh giá tổng quát và định hướng nội dung phân tích.
- Đánh giá kết quả thực hiện được so với tình hình thực hiện kỳ trước.
- Phân tích những nhân tố chủ quan và khách quan đã ảnh hưởng đến thực
hiện kế hoạch.
- Phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh hiện tại và đầu tư dài hạn.
- Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn
tại yếu kém.
- Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả đã phân tích.
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Bất kể một công ty nào trong quá trình kinh doanh cũng hướng tới hiệu
quả kinh tế.
- Kiểm tra, đánh giá hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế
đã
xây dựng
- Giúp công ty nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh và hạn chế của

mình.
- Là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh


- Công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả của
doanh nghiệp
- Biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro
- Phân tích giúp dự đoán và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh
- Hữu dụng cho cả những đối tượng bên trong và bên ngoài công ty.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.5.1. Các nhân tố chủ quan
a. Nhân tố con người
Con người là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động trong doanh
nghiệp. Trong thời đại này, hàm lượng chất xám ngày càng cao thì trình độ
chuyên môn của người lao động có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, nhất là cán bộ quản lý.
b. Nhân tố tài chính
Khả năng tài chính là vấn đề quan trọng hàng đầu giúp cho doanh
nghiệp có thể tồn tại trong nền kinh tế. Doanh nghiệp có khả năng tài chính thì
không những đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra
lien tục ổn định mà còn có thể đưa ra những chiến lược phát triển doanh nghiệp
phù hợp với doanh nghiệp mình. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh
hưởng trực tiếp tối uy tín của doanh nghiệp, tới khả năng chủ động kinh doanh,
khả năng tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó tình hình tài
chính có tác động rất mạnh tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
c. Nhân tố cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất kỹ thuật là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ
cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tiến hành các
hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp càng được bố
trí hợp lý bao nhiêu càng góp phần đem lại hiệu quả kinh doanh cao bấy nhiêu.

Ngày nay vai trò của kỹ thuật được doanh nghiệp đánh giá cao. Để nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư vào
lĩnh vực này, nhất là đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.
1.1.5.2. Các nhân tố khách quan
Đó là những nhân tố tác động từ bên ngoài, có ảnh hưởng tích cực hoặc
tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
a. Môi trường vĩ mô.
Bao gồm các yếu tố về điều kiện tự nhiên, về dân số và lao động, xu
hướng phát triển kinh tế, tiến bộ khoa học kỹ thuật, các chính sách của Nhà
nước và các yếu tố khác có kiên quan.
b. Môi trường vĩ mô
Bao gồm các yếu tố gắn liền với doanh nghiệp như thị trường đầu
vào, cũng như đầu ra.
Đối với nhân tố khách quan, không một doanh nghiệp nào có thể loại
bỏ hay thay đổi được, nhưng doanh nghiệp có thể tận dụng các nhân tố có ảnh
hưởng tích cực đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề này là tùy
thuộc vào khả năng của từng doanh nghiệp.


1.2. Tài liệu phân tích
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ là những bộ phận chủ yếu được sử dụng khi phân tích hoạt động
kinh kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo hoạt động kinh doanh tổng hợp, phản
ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản của
doanh nghiệp dưới hình thức tiền tệ, vào một thời điểm xác định.
Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết giá trị toàn bộ tài sản hiện có của
doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành
trên các tài sản đó. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá

khái quát quá trình hình thành tài sản của doanh nghiệp.
Theo chế độ báo cáo kết toán hiện hành, kết cấu của bảng cân đối kế toán
được chia làm hai phần: tài sản và nguồn vốn và được thiết kế theo kiểu một bên
hoặc hai bên.
1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tổng hợp, phản ánh tổng
quát tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán của
doanh nghiệp.
Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch thu nhập, chi phí và kết quả từng loại hoạt động cũng như kết
quả chung toàn doanh nghiệp.
Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể đánh giá hiệu quả
và khả năng sinh lời của doanh nghiệp
1.3. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
Quá trình kinh doanh suy cho cùng là quá trình tìm kiếm lợi nhuận. Để đạt
được lợi nhuận tối đa trong phạm vi và điều kiện có thể, doanh nghiệp phải sử
dụng triệt để các loại tài sản trong quá trình kinh doanh để tiết kiệm vốn. Hiệu
suất sử dụng tài sản sẽ cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản ở doanh nghiệp như thế
nào.
1.3.1.1. Hiệu suất sử dụng tài sản
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tài sản =
Tổng tài sản bình quân
Chỉ tiêu này cho biết: bình quân 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình kinh
doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu suất sử dụng tài sản càng lớn
thì hiệu quả sử dụng tài sản càng cao và ngược lại. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng
tỏ các tài s ản vận động chậm làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm.



1.3.1.2. Hiệu suất sử dụng tài sản dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
DTT bán hàng,cung cấp dv + DTT hoạt động tài chính
HSsữ dụng tài sản =
Tổng tài sản bình quân(dùng trong hoat động sxkd)
Chỉ tiêu này cho biết: cứ 1 đồng tổng tài sản bình quân dùng vào hoạt động
kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng daonh thu thuần bán hàng và cung ứng
dịch vụ.
1.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn
Nguồn vốn của doanh nghiệp đó là nguồn hình thành nên các tài sản của
doanh nghiệp.
1.3.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Các nhà đầu tư thường coi trọng đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở
hữu vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận so với vốn mà họ bỏ ra để
đầu tư,với mục đích tăng cường kiểm soát vào bảo toàn vốn phát triển.
a. Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu(ROE)
Lợi nhuận sau thuế
ROE =
Vốn chủ sở hữu bình quân
Chỉ tiêu này ho biết: Cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao,doanh nghiệp
có thể huy động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng
của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này nhỏ thì hiệu quả kinh doanh thấp,doanh
nghiệp gặp khó khăn trong việc huy động vốn.
b. Số vòng quay của vốn chủ sở hữu
Doanh thu thuần
Số vòng quay VCSH =
Vốn chủ hữu bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, VCSH quay được bao nhiêu vòng.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sự vận động của VCSH nhanh, góp phần nâng
cao lợi nhuận và hiệu quả của hoạt động kinh doanh.

1.3.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay là căn cứ để các nhà quản trị kinh
doanh đưa ra quyết định có cần vay them tiền để đầu tư vào hoạt động kinh
doanh không, nhằm góp phần bảo đảm vốn cho doanh nghiệp.
Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay =
Chi phí lãi vay


Chỉ tiêu này phản ánh độ an toàn, khả năng thanh toán lãi vay của doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng sinh lợi của vốn vay càng tốt, đó là
sự hấp dẫn các nhà đầu tư vào hoạt động kinh doanh và ngược lại.
1.3.2.3. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn lưu động
a. Số vòng luân chuyển vốn lưu động ( Hvld)
Doanh thu thuần
Hvlđ =
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ, VLĐ quay được mấy vòng. Số
vòng luân chuyển VLĐ càng cao thì tốc độ luân chuyển VLĐ càng nhanh, số
ngày luân chuyển 1 vòng càng ngắn và ngược lại.
b. Số ngày luân chuyển VLĐ (Nvlđ)
Thời gian phân tích (360)
Nvlđ =
Số vòng luân chuyển vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ VLĐ quay được mấy vòng.
c. Số tiền VLĐ tiết kiệm hay lãng phí do tốc độ luân chuyển vốn thay
đổi
Việc phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động cũng cần phải làm rõ
số vốn tiết kiệm (-) hay lãng phí (+) do thay đổi tốc độ luân chuyển bằng công
thức sau:

DTT1
Số tiền tiết kiệm hay lãng phí =
x (Nvld1 – Nvld0)
360
- Trong đó: Nvld1, Nvld0 là kỳ luân chuyển bình quân vốn lưu động trong
kỳ phân tích, kỳ gốc
1.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
Chi phí trong kỳ của doanh nghiệp chi ra thường bao gồm giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí
khác. Đó là các khoản chi phí bỏ ra để thu lợi nhuận trong kỳ.
1.3.3.1. Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần =
x 100%
Doanh thu thần
Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số doanh thu thu được, giá vốn hàng bán
chiếm bao nhiêu hay cứ 100 đồng doanh thu thuần thu được thì doanh nghiệp


phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ
việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và ngược lại.
1.3.3.2. Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần
Chi phí bán hàng
Tỷ lệ chi phí bán hàng trên DTT =
x 100%
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu phản ánh để thu được 100 đồng DTT doanh nghiệp phải bỏ ra bao
nhiêu đồng chi phí bán hàng. Chi phí này càng nhỏ chứng tỏ công tác bán hàng
càng có hiệu quả và ngược lại.
1.3.3.3 Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tỷ lệ chi phí QLDN trên DTT =
x 100%
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng DTT doanh nghiệp phải bỏ ra
bao nhiêu chi phí quản lý. Tỷ lệ này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả quản lý càng
cao và ngược lại.
1.3.4. Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.4.1. Lợi nhuận gộp biên
Lợi nhuận gộp
LN gộp biên =
Doanh thu thuần
( LN gộp = DTT – giá vốn hàng bán)
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả của hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này có ý
nghĩa cứ 100 đồng DTT sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp.
1.3.4.2. Lợi nhuận ròng biên
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận ròng biên =
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, có ý nghĩa cứ 100 đồng DTT có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế.
1.3.5. Phân tích khả năng sinh lời trong doanh nghiệp
Lợi nhuận là mục đích cuối cùng của quá trình kinh doanh. Lợi nhuận
càng cao, doanh nghiệp càng khẳng định vị trí và sựu tồn tại của mình. Song,
nếu chỉ đánh giá qua chỉ tiêu lợi nhuận, thì nhiều khi kết luận về chất lượng kinh
doanh có thể bị sai lầm bởi có thể số lợi nhuận này chưa tương xứng với lượng
vốn mà chi phí bỏ ra, lượng tài sản đã sử dụng. Vì vậy các nhuận trong mối quan
hệ với doanh thu, vốn kinh doanh mà doanh nghiệp đã huy nhà phân tích sử
dụng tỷ số để đạt được lợi động vào kinh doanh.



1.3.5.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng DTT có bao nhiêu đồng lợi nhuận
trước thuế (sau thuế).
1.3.5.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Lợi nhuận trước (sau) thuế
ROA =
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết bình quân 100 đồng tài sản bình quân tham gia vào
quá trình kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
1.3.5.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Lợi nhuận sau thuế
ROE =
Vốn chủ sở hữu bình quân
Chỉ tiêu này cho biết bình quân 100 đồng vốn chủ sở hữu bình quân tham
gia vào quá trình kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
1.3.5.4. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE)
Lợi nhuận trước thuế + chi phí lãi vay
RE =
Tổng tài sản bình quân
Chỉ tiêu này cho biết bình quân 100 đồng giá trị tài sản cố định bình quân
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay.


CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH CỦA CÔNG TY CP CÔNG KỸ NGHỆ IPP ĐÀ NẴNG
2.1. Giới thiệu khái quát công ty CP công kỹ nghệ IPP đà nẵng
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
- Tên công ty: Cổ phần công kỹ nghệ IPP đà nẵng
- Giám đốc hiện tại của công ty: Trần Công Phú
- Giấy phép đăng ký số: 0401525010
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ
- Trụ sở chính: 314 Trường Chinh, Quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng
- Ngoài ra, còn có 2 văn phòng hoạt động hai chiều:
+ 354 Cách Cạng Tháng Tám : Xuất khẩu lao động dịch vụ du lịch.
+ 786 Trần Cao Vân : Các lĩnh vực kinh doanh khác.
- Email:
- Hình thức thức hoạt động chính:, Tư vấn thiết kế lắp đặt thiết bị điện lạnh
chuyên nghiệp, tư vấn xuất khẩu lao động
- Lĩnh vực hoạt động, kinh doanh:
+ Hoạt động của các trung tâm đại lí tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động,
việc làm, cung ứng nguồn lao động quốc tế
+ Tư vấn giải pháp và chuyển giao công nghệ về thiết bị điện tử, viễn thông tin
học,
+ Tổ chức sự kiện
+ Dịch vụ hành chính văn phòng tổng hợp
+ Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan đến vận tải
+ Bán lẻ máy vi tính, thiệt bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các
cửa hàng chuyên doanh
+ Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
+ Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
2.1.2. Bộ máy quản lý của công ty cổ phần công kỹ nghệ IPP đà nẵng
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức gọn nhẹ, khoa học, phù hợp với đặc
điểm kinh doanh và điều lệ hoạt động của công ty, bao gồm: Chủ tịch Hội đồng

quản trị, Giám đốc, Phó giám đốc và các phòng chức năng. Mỗi phòng đều có
chức năng và quyền hạn riêng nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong
quá trình hoạt động kinh doanh sao cho toàn bộ các hoạt động đều diễn ra nhịp
nhàng, ăn khớp, nhằm thực hiện thống nhất các hoạt động của công ty.


Ban lãnh đạo gồm có hai thành viên: Chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc và
phó giám đốc.
-Phòng kinh doanh: Có chức năng nhiệm vụ là trực tiếp tiến hành hoạt động
kinh doanh của công ty, đại diện cho công ty đàm phán với các đối tác làm ăn,
quản lý và theo dõi tình hình kinh doanh của công ty. Phòng kinh doanh chịu sự
quản lý trực tiếp của Giám đốc và Phó Giám đốc.
-Phòng kế toán tài chính: gồm 4 thành viên, phòng có chức năng nhiệm vụ là
thực hiện công tác kế toán sổ sách chứng từ theo luật định. Quản lý hoạt động tài
chính của công ty; quản lý các tài khoản ngân quỹ; trực tiếp giao dịch với các tổ
chức tài chính;. Phòng kế toán tài chính chịu sự quản lý của Giám đốc và Phó
Giám đốc. Bao gồm:
+1 kế toán tổng hợp
+1 kế toán tiền lương, vật tư hàng hóa
+1 kế toán thủ quỹ
+1 kế toán công nợ, thanh toán với khách hàng
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty


2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần công kỹ nghệ IPP đà
nẵng
Chủ tịch hội đồng
quản trị

Giám đốc


Kế toán

Văn phòng 1

Phòng hành
chính, dân sự

Văn phòng 2

Phòng đào
tạo

Xuất, nhập khẩu

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
* Chủ tịch Hội đồng quản trị: Hoạt động kinh doanh và các công việc của công
ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện của Hội đồng quản trị. Hội đồng
quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh
công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội cổ đông, có nhiệm vụ:
- Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị.
- Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ
cuộc họp,triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị.
- Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị.
- Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.
- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty


* Giám đốc:
- Là người lãnh đạo cao nhất có trách nhiệm điều hành hoạt động sản xuất kinh

doanh của công ty, đồng thời là người chịu trách nhiệm trước tập thể và cán bộ
công nhân viên về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Là người điều hành hoạt động hàng ngày của công ty, quyết định mọi vấn đề
liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những quyền lợi thuộc quyền
của Hội đồng quản trị.
- Giám đốc có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, phương hướng kinh doanh, chương
trình hoạt động từng thời kỳ cũng như quy chế làm việc trong công ty.
* Phòng kế toán: chịu trách nhiệm về công tác hạch toán toàn bộ quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, xác định kết quả kinh doanh của công ty,
phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, theo dõi thường xuyên liên
tục sự biến động của tài sản và nguồn vốn. Phòng có nhiệm vụ tham mưu cho
ban giám đốc và cung cấp những thông tin cần thiết khi ban giám đốc cần.
* Các văn phòng: Có chức năng nhiệm vụ là trực tiếp tiến hành hoạt động kinh
doanh của công ty, đại diện cho công ty đàm phán với các đối tác làm ăn, quản
lý và theo dõi tình hình kinh doanh của công ty, trao đổi, hướng dẫn, làm các thủ
tục cần thiết cho các du học sinh, chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc và Phó
Giám đốc.
* Phòng hành chính dân sự:
- Đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong công ty thực hiện đúng chức năng,
nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc
- Các bộ phận thực hiện đúng nhiệm vụ tránh chồng chéo, đỗ lỗi.
- Đảm bảo tuyển dụng và xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên
theo yêu cầu, chiến lược của công ty.
* Phòng đào tạo: Tham mưu giúp ban giám đốc công ty xây dựng kế hoạch, xuất
khẩu lao động và đào tạo từng thời kỳ trên cơ sở nhiệm vụ của công ty.
* Phòng xuất nhập khẩu: Tham mưu, giúp ban lãnh đạo công ty thực hiện quản
lý về công tác chuyên môn và nghiệp vụ xuất nhập khẩu, đảm bảo công tác xuất
khẩu lao động một cách thuận lợi nhất.
2.1.3.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Do đặc thù và tính chất hoạt động của công ty nên bộ máy kế toán của công

ty tổ chức gọn nhẹ và đơn giản. Phòng kế toán với chức năng thu thập thông tin,


số liệu phản ánh ghi chép trên các sổ sách kế toán theo các mẫu biểu quy định và
thanh quyết toán với cơ quan cấp trên và các cơ quan chức năng nhà nước.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần công kỹ nghệ IIP đà nẵng
Kế toán trưởng

Phó kế toán

Kế
toán
tổng
hợp

Kế
toán
tiền
lương,
vật tư
hàng

Kế toán
công
nợ,
thanh
toán với
khách

Kế

toán
thủ
quỹ


2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần IIP đà nẵng
Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần

Đvt: triệu đồng

Chênh lệch 2014/2013

Chỉ tiêu

Năm 2013

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Năm 2014

Năm 2015

Số tiền

Chênh lệch 2015/2014
Số tiền

%

%


16.978,81

30.267,07

38.469,45

13.288,27

78,3

8.202,38

27,1

27,78

45,18

21,20

17,40

62,6

-23,99

-53,1

DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ


16.951,02

30.221,89

38.448,25

13.270,86

78,3

8.226,36

27,2

Giá vốn hàng bán

15.031,96

22.990,25

30.194,15

7.958,29

52,9

7.203,90

31,3


Lợi nhuận gộp

1.916,35

7.231,64

8.254,10

5.315,29

277,4

1.022,46

14,1

Doanh thu hoạt động tài chính

1.404,62

1.510,97

2.801,32

106,35

7,6

1.290,35


85,4

31,71

550,74

794,67

519,03

1636,7

243,93

44,3

Trong đó: chi phí lãi vay

214,43

634,75

1.012,23

420,32

196,0

377,48


59,5

Chi phí bán hàng

247,98

376,57

444,87

128,59

51,9

68,30

18,1

Chi phí quản lý doanh nghiệp

350,12

418,75

508,90

68,63

19,6


90,14

21,5

2.686,67

7.396,54

9.306,97

4.709,87

175,3

1.910,43

25,8

49,01

69,87

153,35

20,86

42,6

83,48


119,5

0,00

59,66

60,47

59,66

0,0

0,81

1,4

49,01

10,21

92,89

-38,80

-79,2

82,68

809,8


2.735,68

7.406,75

9.399,86

4.671,07

170,7

1.993,10

26,9

123,45

297,68

192,09

174,23

141,1

-105,59

-35,5

2.612,23


7.109,07

9.207,76

4.496,84

172,1

2.098,69

29,5

Các khoản giảm trừ doanh thu

Chi phí tài chính

Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
LNTT
Thuế thu nhập doanh nghiệp
LNST

( Nguồn: Phòng kế toán của công ty cổ phần công kỹ nghệ IPP đà nẵng giai đoạn 2013-2015 )


Qua những chỉ tiêu trên ta thấy, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
qua 3 năm nhìn chung ổn định và trên thực tế, công ty không ngừng đề ra biện

pháp tăng lợi nhuận, giảm chi phí.
Doanh thu của công ty được hình thành từ 3 nguồn: doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác.
Qua bảng 2.1, ta có thể nhận thấy rằng, tổng doanh thu của công ty tăng đều qua
các năm. Cụ thể:
Năm 2014, DTT của công ty là 30.221,89 triệu đồng, tăng 78.3% tương ứng
mức tăng tuyệt đối là 13.270,86 triệu đồng so với năm 2013. Năm 2015, DTT
công ty là 38.469,45 triệu đồng, tăng 27.1% tương ứng mức tăng tuyệt đối là
8.226,36 triệu đồng. DTT về bán hàng cung cấp dịch vụ là nguồn chiếm tỷ trọng
cao nhất trong cơ cấu tổng doanh thu của công ty. Như vậy, sự tăng trưởng của
DTT bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự tác động mạnh mẽ đến sự tăng trưởng
của tổng doanh thu.
Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác cũng tăng đều qua các năm.
Năm 2013, doanh thu hoạt động tài chính là 1.404,62 triệu đồng. Đến năm 2014
tăng đến 1.510,97 triệu đồng, tăng 7.6% tương ứng mức tăng tuyệt đối 106,35
triệu đồng so với năm 2013.
Thu nhập khác cũng tăng một cách đáng kể, đem lại nguồn thu tài chính cho
công ty. Năm 2014, thu nhập khác là 69,87 triệu đồng, năm 2015 tăng lên
153,35 triệu đồng, tăng gần gấp 2,2 lần so với năm 2014.
Qua đó cho thấy, tình hình tài chính của công ty nhìn chung ổn định và phát
triển. Đó cũng là thành quả của sự nổ lực không ngừng của công ty trong việc đề
ra các giải pháp có tính bền vững, tận dụng tối ưu những điều kiện thuận lợi nhất
để phát triển công ty.
Bên cạnh sự ổn định của doanh thu, chi phí cho hoạt động của công ty cũng
có nhiều vấn đề. Song song với doanh thu tăng đều qua các năm thì chi phí cho
hoạt động tài chính cũng tăng đều. Cụ thể:
Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí lãi vay ngân hàng và tăng
đáng kể qua các năm. Năm 2014, chi phí lãi vay của công ty 634,75 triệu đồng,
tăng gần gấp 3 lần, tương ứng mức tăng tuyệt đối 420,32 triệu đồng. Năm 2015
tăng thêm 1.012,23 triệu đồng, tương ứng mức tăng 59.5% so với năm 2014. Chi

phí lãi vay tuy không cao so với tổng doanh thu nhưng tốc độ tăng khá nhanh


qua các năm có thể là một trở ngại của công ty khi muốn nâng cao lợi nhuận.
Công ty nên giải quyết các các khoản vay một cách dứt điểm trong thời gian
ngắn nhất để đem lại hiệu quả kinh doanh.
Chi phí bán hàng tăng qua 3 năm nhưng với tốc độ chậm. Năm 2014, chi phí
bán hàng tăng thêm 128,59 triệu đồng, tương ứng mức tăng 51.9% so với năm
2013. Năm 2015 tăng thêm 68,30 triệu đồng, tương ứng mức tăng 18.1% so với
2014. Nhìn chung , công ty đã cố gắng duy trì chi phí bán hàng ở mức thấp nhất
có thể. Đồng thời, công ty cần chú ý đến việc đào tạo chuyên môn, phong cách
chuyên nghiệp cho đội ngũ nhân viên bán hàng để phát huy hiệu quả tối đa
nguồn nhân lực.
Chi phí quản lí doanh nghiệp và chi phí khác của công ty tăng chậm qua các
năm. Năm 2015, chi phí QLDN ở mức 508,90 triệu đồng, tăng 21.5% tương ứng
mức tăng tuyệt đối 90,14 triệu đồng; chi phí khác tăng 0,81 nghìn đồng, tương
ứng tăng 1.4% so với 2014. Công ty đã hạn chế tối đa các khoản chí QLDN và
những chi phí khác không cần thiết, đảm bảo không để lãng phí tài sản công ty.
Với một công ty hay doanh nghiệp, mục tiêu cuối cùng là tìm kiếm lợi nhuận
ở mức cao nhất có thể đạt được. Doanh thu có tăng cũng chưa đảm bảo lợi
nhuận cuối cùng là lớn nhất.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty tăng mạnh qua 3 năm.
Năm 2014 tăng 2,75 lần so với năm 2013, tương ứng tăng 4.709,87 triệu đồng.
Năm 2015 tăng lên 9.306,97 triệu đồng, tăng 1.910,43 triệu đồng, tương ứng
tăng 25.8%. Điều đó cho thấy do duy trì DTT tăng đều qua 3 năm và giảm chi
phí QLDN ở mức thấp nhất có thể nên công ty đã thu được lợi nhuận tăng nhanh
qua 3 năm như mong muốn.
Công ty đã tối đa hóa được lợi nhuận, đạt mức lợi nhuận với tốc độ tăng rất
nhanh. Tổng LNST của công ty là 7.109,07 triệu đồng, tăng 2,72 lần tương ứng
tăng tuyệt đối 4,496.84 triệu đồng so với năm 2013. Năm 2015, tổng LNST tăng

thêm 9,207.76 triệu đồng, tương ứng tăng 29.5% so với 2014. Đây là dấu hiệu
tích cực và cần được duy trì, đảm bảo tính ổn định và phát triển lâu dài của công
ty.
Trên đây là tổng hợp nhìn chung hoạt động kinh doanh của công ty, còn các
vấn đề, các chỉ tiêu trong nội bộ công ty, dựa vào bảng cân đối kế toán, chúng ta
sẽ xem xét tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn của công ty như thế


Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần công kỹ nghệ IPP đà nẵng giai đoạn 2013 – 2015

Đvt: triệu đồng

Chênh lệch năm
Chỉ tiêu

2013

TT (%)

2014

Số tiền

TT (%)

2015

Số tiền

TT (%)


Số tiền

2014/2013
Số tiền

Chênh lệch năm
2015/2014

TT (%)

Số tiền

TT (%)

A.TÀI SẢN
I. TÀI SẢN NGẮN HẠN
1.Tiền
2.Các khoản tương đương tiền

7.995,30

60,22

9.271,81

60,28

11.301,46


58,72

1.276,51

16,0

2.029,65

21,9

970,40

7,31

568,53495

3,70

2416,08195

12,55

-401,86

-41,4

1.847,55

325,0


321,59

2,42

314,0853

2,04

264,7317

1,38

-7,50

-2,3

-49,35

-15,7

3.Các khoản phải thu

3.630,74

27,35

3831,7782

24,91


3382,7049

17,57

201,04

5,5

-449,07

-11,7

4.Hàng tồn kho

2.726,41

20,53

3138,47265

20,41

3731,13465

19,38

412,07

15,1


592,66

18,9

346,17

2,61

1418,93985

9,23

1506,80925

7,83

1.072,77

309,9

87,87

6,2

5.281,69

39,78

6.108,63


39,72

7.946,43

41,28

826,94

15,7

1.837,80

30,1
-17,4

5.Tài sản ngắn hạn khác
II. TÀI SẢN DÀI HẠN
1.Các khoản phải thu dài hạn
2.Tài sản cố định
3.Các khoản đầu tư dài hạn
4.Tài sản dài hạn khác

867,21

6,53

1002,7623

6,52


828,64815

4,31

135,55

15,6

-174,11

3.967,81

29,88

4103,19195

26,68

6049,22625

31,43

135,38

3,4

1.946,03

47,4


427,08

3,22

903,95475

5,88

786,23565

4,08

476,87

111,7

-117,72

-13,0

19,58

0,15

98,71995

0,64

282,3222


1,47

79,14

404,2

183,60

186,0

13.276,99

100

15.380,44

100

19.247,89

100

2.103,45

15,8

3.867,45

25,1


I. NỢ PHẢI TRẢ

6.849,64

51,59

8.353,09

54,31

11.000,57

57,15

1.503,45

21,9

2.647,48

31,7

1.Nợ ngắn hạn

4.981,07

37,52

6323,7057


41,12

9423,7671

48,96

1.342,64

27,0

3.100,06

49,0

2.Nợ dài hạn

1.868,57

14,07

2029,38495

13,19

1576,80225

8,19

160,81


8,6

-452,58

-22,3

II. VỐN CHỦ SỞ HỮU

6.427,35

48,41

7.027,35

45,69

8.247,33

42,85

600

9,3

1.219,98

17,4

1.Vốn chử sở hữu


6.427,35

48,41

7027,34925

45,69

8247,32535

42,85

600

9,3

1.219,98

17,4

0

0

0

0

0


0

0

0,0

0

0,0

13.276,99

100

15.380,44

100

19.247,89

100

2.103,45

15,8

3.867,45

25,1


TỔNG TÀI SẢN
B.NGUỒN VỐN

2.Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG NGUỒN VỐN

( Nguồn: Phòng kế toán của công ty cổ phần công kỹ nghệ IPP đà nẵng giai đoạn 2013-2015 )


Dựa vào bảng 2.2, nhìn chung tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn của
công ty có xu hướng tăng mạnh. Năm 2014 tăng 15,8% tương ứng mức tăng
tuyệt đối 2.103,45 triệu đồng so với năm 2013. Năm 2015 tăng lên 19.247,89
triệu đồng, tương ứng tăng 25.1% và mức tăng tuyệt đối 3.867,45 triệu đồng so
với năm 2014.
Về phần tài sản của công ty: công ty chủ yếu đầu tư vào các tài sản ngắn hạn,
chiếm hơn 60% tổng tài sản. Các khoản tương đương tiền có phần thay đổi trong
3 năm phân tích. Năm 2014, tiền và tương đương tiền giảm 7,50 triệu đồng,
tương ứng giảm 2.3% so với năm 2013.
Tài sản dài hạn của công ty chiếm hơn 40% tổng tài sản. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn qua 3 năm tăng chậm, năm 2014 đạt 6.108,63 triệu đồng, đến năm
2015 tăng được 7.946,43 triệu đồng, tăng hơn 30.1% so với năm 2014. Qua đó
cho thấy công ty sử dụng tiền để đầu tư mà sử dụng tiền mặt hiện có của công
ty.Một phần cũng bởi công ty chủ yếu hoạt động ở lĩnh vực du học xuất khẩu lao
động nên phải dùng tiền mặt là chủ yếu. Đó cũng là điều dễ hiểu khi công ty sử
dụng chủ yếu tiền mặt để đầu tư ngắn hạn.
Về phần nguồn vốn, qua số liệu 3 năm, ta thấy, nhìn chung công ty sử dụng
nguồn vốn với nợ phải trả xấp xỉ ngang nhau. Nợ phải trả tăng đều qua 3 năm,
năm 2013, nợ phải trả là 6.849,64 triệu đồng, năm 2014 trả 8.353,09 triệu
đồng, tăng 21.9% so với năm 2013. Năm 2015, nợ phải trả tăng thêm 11.000.57
triệu đồng tương ứng tăng 31.7% so với năm 2014. Mà nguồn vốn chủ sở hữu

cũng chiếm xấp xỉ 50% tổng nguồn vốn của công ty và tăng chậm qua 3 năm.
Năm 2014 tăng 15.8% tương ứng tăng tuyệt đối 2.103,45 triệu đồng so với 2013.
Năm 2015 nguồn vốn chỉ tăng thêm được 3.867,45 triệu đồng, tăng 25.1% so
với 2014. Qua đó cho thấy khả năng thanh toán nợ của công ty rất hiệu quả, thu
hồi vốn nhanh, mức sinh lợi tương đối ổn định.
Để thấy rõ hơn hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cũng như cần khắc
phục những hạn chế nhanh, kịp thời, ta tiến hành phân tích cụ thể các chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả kinh doanh.
2.2. Phân tích hiệu quả hoạtđộng kinh doanh của công ty cổ công kỹ nghệ
IPP đà nẵng
2.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
2.2.1.1. Hiệu suất sử dụng tài sản


Bảng 2.3.bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản
Cuối năm

Chỉ tiêu

Đvt: triệu đồng

Chênh lệch
2014/2013

Chênh lệch
2015/2014

Năm
2013


Năm
2014

Năm
2015

Doanh thu thuần

16.951,02

30.221,89

38.448,25

13.270,86

78,29

8.226,36

27,22

Tổng tài sản

13.276,99

15.380,44

19.247,89


2.103,45

15,84

3.867,45

25,15

Tổng tài sản bình quân

13.276,99

14.332,00

17.311,77

1.055,01

7,95

2.979,77

20,79

1,28

2,11

2,22


Số tiền

Số tiền

%

%

Hiệu suất sử dụng tài sản
(lần)

Qua bảng 2.3, ta thấy hiệu suất sử dụng tài sản của công ty tăng nhẹ.
Năm 2013, hiệu suất sử dụng tài sản là 1,28 lần, tương ứng với 1 đồng tài sản
tham gia vào quá trình kinh doanh, công ty thu được 1,28 đồng doanh thu.
Năm 2014, hiệu suất sử dụng tài sản tăng lên 2,11 lần, tức doanh thu được
2,11 đồng khi bỏ ra 1 đồng tài sản.
Năm 2015, hiệu suất sử dụng tài sản 0,11 lần so với năm 2014, tương ứng 1
đồng tài sản bỏ ra, công ty thu được 2,22 đồng doanh thu.Nguyên nhân cũng là
do tốc độ tăng trưởng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của tổng tài sản bình quân,
doanh thu tăng 8.226,36 triệu đồng (27.22%) trong khi tổng tài sản bình quân
chỉ tăng 2.979,77 triệu đồng (20.79%).
Chỉ tiêu này so với bình quân nghành tương đối tốt.Qua phân tích ta cũng thấy
được vòng quay tài sản có xu hướng tăng qua các năm. Điều nàycho thấy, tài
sản công ty vận động tương đối nhanh, làm cho doanh thu công ty tăng đáng kể.
2.2.1.2. Hiệu suất sử dụng tài sản dùng vào hoạt động kinh doanh
Bảng 2.4.Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản dùng vào hoạt động kinh doanh
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu

Cuối năm


Chênh lệch

Chênh lệch

2014/2013

2015/2014

Năm

Năm

Năm

2013

2014

2015

Số tiền

%

16.951,02

30.221,89

38.448,25


13.270,86

78,29

8.226,36

27,22

DTT hoạt động tài chính

1.404,62

1.510,97

2.801,32

106,35

7,57

1.290,35

85,40

Tổng tài sản bình quân

13.276,99

14.332,00


17.311,77

1.055,01

7,95

2.979,77

20,79

1,38

2,21

2,38

DTT bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số tiền

%

Hiệu suất sử dụng tài sản vào hoạt
động kinh doanh

( Nguồn: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013-2015)
Qua bảng 2.4 ta thấy hiệu suất sử dụng tài sản dùng vào hoạt động kinh doanh
của công ty tăng chậm. Năm 2013, hiệu suất này là 1,38 lần tương ứng 1 đồng



×