BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠO HỌC THĂNG LONG
KHOA QUẢN LÝ
Dự án:
SÂN BÓNG ĐÁ CỎ NHÂN TẠO
Giáo viên: Đỗ Trường Sơn
Nhóm lập dự án: Nhóm 4
Lớp: PTLDA.4 (Kì 2 Nhóm 1, 2014 –
2015)
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
DANH SÁCH NHÓM 4
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1
Phần I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1 PHẦN TỔNG QUAN DỰ ÁN
1.1 Giới thiệu dự án
Dự án sân bóng đá mini được tổ chức xây dựng và thực hiện tại vị trí nằm trên đường
Nguyễn Xiển , hướng từ Khuất Duy Tiến đi Pháp Vân. Với 2 sân nhỏ theo tiêu chuẩn
fifa (40m*20m). Đây là địa điểm hợp lý gần các khu dân cư, đặc biệt là rất gần với
trường Đại học Thăng Long và một số trường nằm trên địa bàn này, các khu công
nghiệp nên có nhu cầu thể thao khá lớn . Dự án có vốn đầu tư ban đầu là
và doanh thu
có thể đạt được mỗi năm khi sân hoạt động hết công suất là khoảng
1.2 Sự cần thiết của dự án
Bóng đá luôn được xem là môn thể thao vua từ trước tới nay và ai cũng có thể chơi
được , không có bất cứ sự phân biệt nào ở đây.
Trong khi việc đô thị hóa ngày càng cao và khu vực Vành đai 3-Nguyễn Xiển cũng nằm
trong xu thế này, dẫn đến việc thiếu quỹ đất dành cho môn thể thao này. Trái với nhu
cầu thực tế, người dân rất cần chơi thể thao sau những giờ lao động và học tập căng
thẳng . Sân cỏ nhân tạo sẽ là 1 thay thế tuyệt vời cho sân đất nện và sân cỏ tự nhiên.
Trong khi sân cỏ tự nhiên lại mất nhiều chi phí để chăm sóc , bảo dưỡng cùng với đó là
tần suất sử dụng thấp, giá thành thuê lại rất cao đối với sinh viên. Do đó sân cỏ nhân tạo
ra đời nhằm đáp ứng những nhu cầu và khắc phục những nhược điểm trên.
2 CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP DỰ ÁN
Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 “Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình. Nghị định này sẽ thay thế Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình”
Dự thảo, thông tư số 03 hướng dẫn 1 số nội dung về: Xác định chủ đầu tư, thẩm
định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, giấy phép xây dựng và tổ chức
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ.
Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 29/11/2005 của Chính phủ về việc Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật của luật đầu tư.
Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13,06/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Luật đầu tư ngày
29/11/2005 của Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Luật Đất đai năm 2003 và Nghị Quyết số 13/2003/QH11 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX, kì họp thứ 4 thông qua ngày
26/11/2003.
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai.
Luật Xây dựng số 16/2003//QH11 ngày 26/11/2003; Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 29/11/2005 của Chính phủ về việc Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Số liệu thống kê nghiên cứu thị trường thực tế.
Căn cứ các tài liệu, hồ sơ có liên quan khác.
Phần II. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Mô tả địa điểm
Vị trí: Km số 2 đường Nguyễn Xiển, hướng từ Khuất Duy Tiến đi Pháp Vân.
Hình minh họa
Diện tích: 40m x 60m = 2400m2
Đơn vị chủ quản: Dự án The Manor Central Park, Bitexco. Ban quản lí thông báo
đình trệ dự án trong khoảng 7-10 năm. Giá cả thuê: 5 năm đầu: 100tr/năm, mỗi
năm sau tăng theo tỉ suất chiết khấu 15%.
Dự án Sân Bóng sẽ thuê trong khoảng 5 năm (tối đa 6 năm) để thu hồi vốn và tái
đầu tư dự án khác.
-
Cơ sở hạ tầng:
Nằm cạnh đường Nguyễn Xiển rộng 3 làn mỗi chiều đường, đường Vành đai 3
nối liền nhiều con đường lớn, thuận tiện cho giao thông và tìm đến sân bóng.
Lưới điện, đường nước do Điện lực Kim Giang (?) và Công ty nước sạch Đô thị
cung cấp đầy đủ, kí kết theo hợp đồng.
Mặt bằng đã được Đội thi công của Dự án The Manor Central Park gia cố đất, khi
thi công cần làm móng đối với công trình Căng tin và Nhà vệ sinh.
Thủ tục Pháp lý: Kí hợp đồng với ban quản lí Dự án The Manor Central Park,
chuyển giao quyền tiếp quản Khu vực đã được trình bày sẵn trong bản vẽ.
Ưu điểm
-
Quản lý đơn giản, chi phí hoạt động hàng tháng khá thấp.
Ít tốn bảo trì, bảo dưỡng. Đầu tư một lần, khai thác dài lâu.
Khu vực có nhiều trường đại học mà lại thiếu địa điểm sinh hoạt vui chơi, vị trí
-
rất thuận lợi.
Là nơi đất rộng, nền đất đã được gia cố rất chắc chắn, phù hợp cho mặt sân chất
-
-
lượng cao.
Địa hình bằng phẳng dễ xây dựng sân cũng như các công trình phụ xung quanh
Nằm gần khu vực Kim Giang đông dân cư, với tình hình thiếu các sân, khu thể
-
thao.
Cách đó 200m cũng có 2 sân bóng với quy mô nhỏ hơn, cạnh tranh theo tiêu chí
-
“Buôn có hội, bán có phường”
Nhược điểm
-
Khó có thể kiểm tra được chất lượng của sân.
Thiếu kinh nghiệm trong việc marketing cho dịch vụ.
Khu vực dân cư còn thưa thớt.
-
Phần III.
PHÂN TÍCH KĨ THUẬT
1.
2.
3.
Quy trình thi công sân bóng cỏ nhân tạo 7 người
Tạo mặt bằng: Diệt cỏ, san đất và cát cho phẳng sau đó nén đất để tránh bị lún sân
Thi công hạ nền: Trải đá được nghiền nhỏ lên mặt sân, tưới nước cho đá lún xuống.
Dùng xe lu 10-12 tấn nén mặt sân lần 2 giúp sân bền chắc và bảo đảm sân không
bị dốc.
Định vị sân: Dựa theo bản vẽ đã được thiết kế, xác lập vị trí sân, hệ thống thoát
nước, căng tin và toilet.
Mô hình 3d mô phỏng sân cỏ nhân tạo
4.
5.
6.
7.
8.
Xây dựng hệ thống thoát nước và bó vỉa:
- Hệ thống thoát nước: rộng 25cm, cao 25cm, dốc 0,2%. Tấm đan đậy rộng 35cm,
dài 50cm.
- Bó vỉa: Độ cao 10cm so với mặt sân.
Thi công mặt nền:
- Trải đá 0x4 ra mặt sân với độ dày khoảng 10cm, san phẳng và lu lần 3 để nén
chặt đá và sân không dốc. (Đá 0x4 Biên Hòa 250.000đ/m3) (cần 200m3/sân)
- Trải đá lớp đá mi dày 10cm tạo độ dốc khoảng 0,5-0,6%, giao điểm của đường
chéo 4 góc sân cao hơn mép sân 5-8cm. Lu lần 4 cho phẳng, vẫn giữ nguyên độ
dốc.
- Trải lớp cát dày 4cm, lu lần 5, giữ cho nước có thể thấm xuống mặt cát, tăng hiệu
suất thoát nước.
Thi công cỏ nhân tạo:
- Chỉ được lắp đặt cỏ nhân tạo khi sân khô ráo.
- Lắp đặt trong điều kiện trời nắng, ấm.
- Lắp đặt cỏ nhân tạo sao cho giữa các mảng cỏ không có khe hở.
- Dán keo kết nối.
Tạo đường biên và các đường trong sân:
- Biên thẳng: Dùng thước thẳng cắt thành đường thẳng, rộng 80cm.
- Biên cong: Dùng thước đặc biệt cắt thành đường cong, rộng 80cm
Lắp đặt cỏ trắng: Dùng máy chải đều cỏ sau đó dùng máy chuyên dụng trải đều cát
và hạt cao su lên mặt sân.
Bảng giá sân cỏ nhân tạo 7 người (40x60)
Tên mặt hàng
Cỏ nhân tạo sân
bóng
Đèn (400W)
Cột (đèn, lưới)
Lưới chắn bóng
Khung thành
Đơn
giá
(VNĐ
)
170.0
00
830.0
00
3.950.
000
10.50
0
4.000.
000
Đơn
vị
tính
M2
Chiế
c
Cột
m2
Chiế
c
Số
lư
ợn
g
40
00
20
Thành tiền
(VNĐ)
9
36
00
x4
8
Các bước 1,2,4,5 chúng ta thuê nhân công thời vụ trong 2 tháng để thi công xong
tổ hợp 4 sân.
Phần IV.
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
Dự án sân bóng được đặt trên đường Nguyễn Xiển - Hà Nội, một khu vực đang
trên đà phát triển mạnh có những trường cao đẳng, trung cấp, các công ty tương đối
nhiều.Thị trường mục tiêu là những công nhân viên chức, học sinh sinh viên, những
người có nhu cầu thể thao.
Ưu điểm: cho dù buổi tối mọi người có nhu cầu đều có thể đến chơi, với những
người đi làm giờ chính quy thì buổi tối là thời gian thích hợp, đó cũng là vấn đề chúng
tôi để tâm và ra phương hướng giải quyết. Hơn thế nữa, bóng đá là một môn vua trong
thể thao mà mọi người đều ưa thích và được phổ biến rộng rãi đó là cách đánh vào tâm
lý của dự án.
Phân tích kỹ thuật: Với quy mô 2 sân bóng là 160m2, được xây dựng bởi có uy
-
tín với các thiết bị đạt chất lượng cao theo bảng yêu cầu sân ở trên. Đặc biệt dự
án không làm ô nhiễm môi trường mà còn làm tăng vẻ mĩ quan cho khu vực và là
một nơi vui chơi giải trí rèn luyện sức khoẻ cho mọi người.
Phân tích về nhân lực và quản lý: Toàn bộ số vốn đều là vốn của các thành viên
-
trong nhóm (bảng thành viên góp vốn) . Hiệu quả tài chính của dự án theo nhận
định 1 năm đầu sẽ bị lỗ vì doanh ngiệp đang trong thời gian hoàn vốn. nhưng
những năm tiếp theo, doanh thu sẽ tăng lên, dự án sẽ có lời.
1 Sản phẩm:
1.1 Sản phẩm chính:
Cho thuê Sân bóng đá cỏ nhân tạo (Sân bóng đá mini) cho đối tượng là các đội
bóng phong trào, câu lạc bộ bóng đá các trường Đại học, Cao đẳng và dân cư trên
địa bàn.
1.2 Sản phẩm phụ:
-
Kinh doanh các sản phẩm đồ ăn nhẹ, đồ uống, trang phục thi đấu bóng đá.
-
Cho thuê bóng, giày thi đấu, áo tập thi đấu bóng đá, thẻ cào điện thoại, trông xe
và các dịch vụ theo nhu cầu.
2 Địa điểm:
Được trình bày kỹ hơn ở phần Nghiên cứu địa điểm.
3 Giá cho thuê:
Qua khảo sát thực tế giá cho thuê Sân bóng đá cỏ nhân tạo tại các Quận/Huyện
trên địa bàn thành phố Hà Nội, có thể đưa ra mức giá cho thuê sân phù hợp với nhu cầu
của các đội bóng cũng như đảm bảo tính cạnh tranh đối với các sân bóng khác và đảm
bảo doanh thu đối với chủ đầu tư như sau:
Giá cho thuê trong 3 năm đầu:
Các ngày trong tuần (Từ thứ hai đến thứ sáu)
Gi
7g
10
15
ờ
gg10
15
18
g
g
g
Gi
40
25
30
á
0
0
0
thu
ê
18
g21
g
50
0
Sa
u
21
g
35
0
(Đơn vị tính: Trăm nghìn đồng/Sân/Trận 90 phút).
Các ngày cuối tuần (Thứ bảy, Chủ nhật)
Gi
7g
10
15
ờ
gg10
15
18
g
g
g
Gi
50
30
40
á
0
0
0
thu
ê
18
g21
g
60
0
Sa
u
21
g
40
0
(Đơn vị tính: Trăm nghìn đồng/Sân/Trận 90 phút).
Giá cho thuê từ năm thứ 4 trở đi:
Gi
ờ
Gi
á
thu
ê
Các ngày trong tuần (Từ thứ hai đến thứ sáu)
7g
10
15
18
ggg10
15
18
21
g
g
g
g
35
25
30
45
0
0
0
0
(Đơn vị tính: Trăm nghìn đồng/Sân/Trận 90 phút).
Sa
u
21
g
35
0
Các ngày cuối tuần (Thứ bảy, Chủ nhật)
Gi
7g
10
15
ờ
gg10
15
18
g
g
g
Gi
45
25
35
á
0
0
0
thu
ê
18
g21
g
50
0
Sa
u
21
g
40
0
(Đơn vị tính: Trăm nghìn đồng/Sân/Trận 90 phút).
4 Ưu đãi:
- Nhận đặt thuê sân dài hạn cho các đội bóng với mức giá thuê sân giảm 50 nghìn
đồng/sân/trận. Điều kiện áp dụng: Đặt lịch thuê cố định, đặt tiền trước 1 trận.
- Khi đến sân đá bóng, các đội được phục vụ miễn phí 01 xô nước mát (trà đá, nhân
trần, …) trực tiếp trên sân.
5 Đánh giá nhu cầu thị trường
5.1 Phương pháp thu thập thông tin, đánh giá
-
Thông qua số liệu thống kê từ các nguồn trên Internet.
Thông qua khảo sát thực tế tại các sân bóng trên địa bàn lân cận.
Thông qua bảng điều tra đối với 100 nam sinh viên Trường Đại học Thăng Long.
5.2 Đánh giá:
Dân số: Khu vực có mật độ dân cư đông, tập trung nhiều sinh viên, thanh thiếu
niên là đối tượng khách hàng chính của dự án.
Mức chi tiêu: Với mức độ chi tiêu trung bình – khá, nhiều sinh viên, thanh thiếu
niên luôn sẵn sàng chấp nhận chi trả cho các dịch vụ vui chơi, giải trí, rèn luyện
sức khoẻ như đá bóng tại sân cỏ nhân tạo. Qua khảo sát, nhìn chung mọi người
đều đều chấp nhận bỏ ra số tiền từ 30 đến 40 nghìn đồng cho một trận (90 phút)
bóng đá sân cỏ nhân tạo.
Thị hiếu: Cùng với sự phát triển kinh tế, đời sống vật chất của người dân ngày
càng được nâng cao dẫn đến các nhu cầu về đời sống tinh thần, các dịch vụ vui
chơi, giải trí, rèn luyện sức khoẻ cũng đặc biệt được nâng cao trong thời gian gần
đây. Khi các sân bóng đá cỏ nhân tạo mọc lên nhiều hơn sẽ phát triển phong trào
luyện tập và thi đấu bóng đá trong nhân dân, hướng đến việc chơi bóng ở những
sân bóng đẳng cấp, đạt tiêu chuẩn như sân cỏ nhân tạo.
5.3 Cạnh tranh:
Dự án có 3 đối thủ cạnh tranh chính trong địa bàn: Sân bóng đá cỏ nhân tạo tại
khu vực ngã tư Khuất Duy Tiến – Nguyễn Trãi, Sân bóng đá cỏ nhân tạo tại khu
vực cầu Lủ (Linh Đàm), Sân bóng đá tại phường Thượng Đình (trên đường
Nguyễn Trãi).
Ngoài ra còn có 2 sân bóng đá (sân đất) tại phường Kim Giang và xã Triều Khúc.
5.4 Khả năng cung ứng và nhu cầu dự kiến:
-
Khả năng cung ứng thiết kế của dự án là 10 đến 14 trận/ngày (2 sân) hoặc 20 đến
15 trận/ngày (4 sân).
Nhu cầu dự kiến: Ngày thường là 6 trận/ngày
Cuối tuần là 8 trận/ngày
Phần V. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.
Vốn và nguồn vốn đầu tư
- Vốn cố định
Chi phí ban đầu: 900 triệu
Chi phí thuê mặt bằng: 84 triệu/năm
Chi phí san lấp mặt bằng: 20 triệu
Vốn lưu động:
-
Lương nhân viên: 102 triệu
Tổng nhu cầu vốn đầu tư: 900+84+20+102=1106
- Vốn tự có: 1250 triệu
BẢNG GÓP VỐN CỦA CÁC THÀNH VIÊN
S
1
2
3
5
7
20/12
/2012
20/12
/2012
20/12
/2012
20/12
/2012
20/12
/2012
20/12
/2012
20/12
/2012
Tên cổ đông
Hoàng Hải Yến
Chu Mỹ Hạnh
Đào Văn Định
Nguyễn Cẩm
Tú
Lê Trung Đức
Phạm Quỳnh
Phương
Đỗ Công
Thành
6
Ngày
góp
vốn
4
Tỷ
lệ
vốn
góp
(%)
Phư
ơng
thức
góp
16
Vay
NH
12
Nhà
200tr
16
Đất
150tr
12
Tiền
mặt
200tr
16
Nhà
200tr
16
150tr
12
Vay
NH
Vay
NH
Số
vốn
góp
200tr
150tr
Tổng
1250tr
100
2.
Chi phí cố định
BẢNG TỔNG CHI PHÍ
Chi Tiêu
Chi phí thuê mặt
bằng
Chi phí khác
Tổng chi phí
2
0
1
6
1
1
0
.
1
2
8
.
4
4
2
0
1
7
1
1
0.
1
2
8.
4
7
1
0
2
2
4
.
7
2
6
.
2
2
7
.
7
3
0
.
7
7
2
8
4
1
0
2
5
1
1
1
1
1
8
4
1
0
2
2
3
8
4
1
0
2
3
2
8
4
1
0
2
3
3
8
4
1
0
2
3
3
2
0
1
4
1
0
2
Chi phí điệnnước
Chi phí quảng
cáo
Chi phí lương
2
0
1
3
Năm
2
0
1
5
1
1
0
.
1
3.
Doanh thu thuần
BẢNG THU NHẬP BÌNH QUÂN 1 NGÀY/SÂN
Giờ
S
Số
Tổng số
5h-8h
ố
g
i
ờ
3
tiền
1h
8h-16h
8
16h-21h
5
Tổng doanh
1
thu/ngày
6
Doanh thu/năm
Vậy doanh thu 2 sân/năm là : 2.072.000.000
180
.00
0
150
.00
0
220
.00
0
tiền
540.000đ
1.200.000
đ
1.100.000
đ
2.840.000
đ
1.036.000.
000đ
Tuy nhiên, sân chưa hoạt động hết công suất do:
-
Do thời tiết khí hậu mùa mưa
Do thời gian luân chuyển giữa các trận đấu
Do ngày nghỉ lễ
Do sân có những giờ trống
Vì mới đi vào hoạt động nên chưa nhiều người biết tới.
-
4.
Lợi nhuận
BẢNG LỢI NHUẬN DỰ TRÙ SAU THUẾ
S
T
T
1.
Doanh thu
2.
Chi phí SX
3.
-
-
4.
Thuế
Thuế TNDN
Thuế môn bài
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu
Giải thích:
2
0
1
3
8
2
9
2
5
1
2
0
1
4
1
.
2
4
3
2
2
3
1
4
4
.
5
1
4
3
2
.
5
2
5
5
1
7
6
4
2
0
1
5
1
.
4
5
0
2
3
2
3
0
4
.
5
1
9
1
2
.
5
2
0
1
6
1
.
4
5
0
2
3
3
3
0
4
.
5
1
9
1
1
.
7
5
2
0
1
7
1
.
6
5
7
2
3
3
3
5
6
1
1
0
6
7
-
Theo các số liệu trên thì doanh thu của công ty năm đầu chỉ đạt 40% công suất
Năm thứ hai đạt 60% công suất
Năm thứ ba đạt 70% công suất
Năm thứ tư đạt 70% công suất
Tương tự năm thứ năm đạt 80% công suất
-
Chính sách phân phối lợi nhuận
Giữ lại 40% lợi nhuận để tái đầu tư
Còn 60% chia theo thành phần góp vốn
5.
Khấu hao TSCĐ
TSCĐ có nguyên giá 900 triệu
Sau 5 năm sử dụng, dự kiến thanh lý được 30 triệu
-
Tổng thứ tự các năm: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15
Quyển số q: (900-30)/15 = 58
Giá trị khấu hao năm thứ n: q*Số năm sử dụng còn lại
-
N
ă
m
t
h
ứ
1
2
3
4
5
Giá trị
TSCĐ
đầu
năm
Giá
trị
khấ
u
hao
900
610
378
204
88
290
232
174
116
58
Tích
lũy
khấu
hao
290
522
696
812
870
Giá trị
TSCĐ
cuối
năm
610
378
204
88
30
6.
Thời gian hoàn vốn
7. Nă
m
12. 2
013
17. 2
014
22. 2
015
27. 2
016
32. 2
017
8. Khấu hao
TSCD
13.
290
18.
232
9. Lợi
nhuận
ròng
14. 432,
5
19. 764
23.
174
24.
28.
116
29.
33.
58
34.
10.
Các
khoản
thu
15. 722.5
20.
912. 25.
5
911.7 30.
5
1067 35.
996
1086.
5
1027.
75
1125
11.
Tích
lũy các
khoản thu
16. 704.5
21.
1682.5
26.
31.
36.
37.
38.
39.Điểm
hòa vốn
40.Giá/giờ
41.Định
42. Chi
=180000+150000+220000=183000đ
phí = 900tr + 84tr + 20tr = 1004tr
phí/giờ = lương/giờ + điện, nước/giờ + mặt bằng/giờ + quảng cáo/giờ + chi phí
khác/giờ = 21875 + 13534 + 9589 + 3500 + 1141 = 49600đ
43.Tổng
Doanh thu = tổng chi phí
44.Doanh
thu = định phí + biến phí
45. Giá/sp
x Q = định phí + chi phí/ sp x Q 183000 x Q = 1.004.000.000 + 49600 x Q
46.Q
= 7526 giờ.
47. Vậy
khi công ty cho thuê được 7526 giờ thì tổng doanh thu = tổng chi phí.
48.Đây
là điểm hòa vốn của công ty.
49.
50. Hiện
giá thuần
52. Doan
51. N
h thu dự
ăm
kiến
53. Chi
phí dự
kiến
59.
129
7
829
65.
247
70.
1243
71.
255
4
76.
1450
77.
262
5
82.
1450
83.
262
T
88.
ổng
6629
89.
235
0
57.
1
58.
63.
2
64.
69.
3
75.
81.
87.
0
54.
Hệ số
55. H
chiết
56. H
GD
khấu
GCP
T
(15%)
62. 1,
60. 1
61. 0
279.0
0
67. 7
66. 0,869
68. 2
20,9
6
14.79
0
73. 9
72. 0,756
74. 1
39,8
1
92.81
3
79. 9
78. 0,657
80. 1
53,3
5
72.27
8
85. 8
84. 0,571
86. 1
29,1
8
49.81
1
91. 4 92. 2
90.
267
008.6
93.
94.Ta
có:
95. P =
6629 – 2305 = 4324
96.P’DT =
4324/6629 = 65,23%
97. P’VỐN
= 4324/2305 = 187%
98.
99.Suất
thu hồi nội bộ
102. C
hi
100. N 101. Doanh
phí
ăm
thu dự kiến
dự
kiến
106. 1
107.
108. 1
103. Hệ số
chiết khấu
(20%)
104. H
GDT
105. H
GCP
109. 1 110. 69
111. 0
112. 2
113. 829
118. 3
119. 1243
124. 4
125. 1450
130. 5
136. T
ổng
-
142.
143.
131.
137. 6629
297
114. 2
47
120. 2
55
126. 2
62
132. 2
62
138. 2
305
115. 0.833
121. 0.694
127. 0.597
133. 0.483
139.
0,8
116. 86
3
122. 89
3
128. 70
0,64
134. 66
5,95
140. 3.
759,65
Giả sử:
Cho i1 = 15% ,
NPV1 = 2258,4
Cho i1 =20% ,
NPV2 = 1819
144.
IRR = 15% + (20% - 15%) x 2258,4/(2258,4+1819) = 17,77%
145.
Nhận thấy rằng IRR .> 10%
146.
I.
=> Dự án khả thi.
117. 1.
279
123. 20
5,83
129. 17
7
135. 15
1,62
141. 19
40
Phần VI.
1.
2.
3.
4.
LỢI ÍCH KINH TẾ XÃ HỘI TỪ DỰ ÁN
6.1 Đóng góp cho ngân sách nhà nước
5.
6. S
T
T
1.
2.
7. Các khoản nộp NSNN
12.
Các loại thuế
-
Thuế TNDN
-
Thuế môn bài
27.
32.
Tiền thuê đất
Tổng ngân sách
8. 2014
13.
18.
9. 2015
14.
1
40
23.
28.
1
8
0
33.
2
21
19.
10.
2016
15.
250
20.
11.
2017
16.
300
21.
305
24.
1
25.
1
26.
1
29.
80
30.
80
31.
80
34.
331
35.
381
36.
386
37.
6.2 Đóng góp của dự án cho địa phương
38.
-
Sân bóng làm tăng thêm vẻ đẹp mỹ quan cho khu vực, góp phần trong công cuộc
-
đô thị hóa nông thôn
Sân bóng – Một sân chơi lành mạnh cho mọi người , đặc biệt là giới trẻ , giúp
-
nâng cao sức khỏe, phát huy tinh thần thể thao và tinh thần đồng đội.
Tạo việc làm thêm cho một số người trong khu vực, tăng thêm thu nhập, cải thiện
đời sống cho người dân.
39.