Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Báo cáo thực tập Tài chính: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sách giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.82 KB, 40 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KẾ HOẠCH ĐÀ NẴNG

KHOA : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

*****

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp
Chuyên đề thực tập:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC
TẠI QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Giáo viên hướng dẫn

: Th.S Trương Phan Kiều Oanh

Sinh viên thực hiện

: Lê Thị Ngọc Ánh

Lớp

: TCDN1_13

MSSV

: 131183303103



Đà N ẵ n g, t h án g 11 n ă m 20 1 6


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP .............................................................................................................. 2
1.1. DOANH NGHIỆP VÀ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .................... 2
1.1.1. Doanh nghiệp ............................................................................................................. 2
1.1.1.1. Khái niệm ................................................................................................................ 2
1.1.1.2.Phân loại ................................................................................................................... 2
+ Căn cứ vào dấu hiệu sở hữu người ta có thể chia doanh nghiệp thành: ........................... 2
1.1.1.3. Vai trò ...................................................................................................................... 2
1.1.2. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................................ 3
1.1.2.1. Khái niệm ................................................................................................................ 3
1.1.2.2. Phân loại .................................................................................................................. 3
1.1.2.3. Vai trò ...................................................................................................................... 4
1.2. VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................... 4
1.2.1. Khái niệm vốn lưu động ............................................................................................. 4
1.2.2. Đặc điểm của vốn lưu động ........................................................................................ 4
1.2.3. Phân loại vốn lưu động ............................................................................................... 5
1.2.3.1. Căn cứ vai trò từng loại vốn lưu động theo vai trò từng loại vốn lưu động trong
quá trình sản xuất kinh doanh .............................................................................................. 5
1.2.3.2.Căn cứ theo hình thái biểu hiện ................................................................................ 6
1.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp .................................................... 7
1.2.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........................................... 7
1.2.4.2.Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của ................... 8
doanh nghiệp......................................................................................................................... 8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC ..................................................................... 10
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. ................................................................................................. 10
2.1.1. Quá trình phát triển của công ty .............................................................................. 10
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................................... 10
2.1.2.1. Chức năng .............................................................................................................. 10
2.1.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................................... 10
2.1.3. Đánh giá tình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua ..................... 10
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY ............. 15


2.2.1. Tình hình chung về sử dụng vốn tại công ty công ty ............................................... 15
2.2.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động theo nội dung kinh tế............................ 18
2.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.............................................. 20
2.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY ............. 24
2.3.1. Những kết quả Công ty đạt được trong thời gian qua .............................................. 24
2.3.2. Những khó khăn, tồn tại cần khắc phục ................................................................... 25
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC................................................ 27
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI.... 27
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC.................................................... 27
3.2.1. Dự đoán nhu cầu vốn lưu động của công ty ............................................................. 28
3.2.2. Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền .............................................. 29
3.2.3. Các biện pháp đảm bảo vấn đề hàng tồn kho hợp lý ................................................ 29
3.2.4. Tăng cường các biện pháp quản lý khoản phải thu ................................................. 30
3.2.5. Bố trí lại cơ cấu vốn của Công ty ............................................................................. 31
3.2.6. Các biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm sản phẩm của doanh nghiệp................ 31
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 34



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Bảng qui mô và cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty từ năm
2013 đến năm 2015.

13

Bảng 2.2. Bảng đánh giá tình hình kết quả kinh doanh của công ty

15

Bảng 2.3. Bảng đánh giá tình hình chung về sử dụng vốn lưu động tại Công
ty

18

Bảng 2.4. Bảng đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động theo nội dung

21

kinh tế.
Bảng 2.5. Bảng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động

26



LỜI MỞ ĐẦU
Để khởi sự và tiến hành hoạt động kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào
cũng cần phải có một lượng vốn nhất định. Vốn là một tiền đề cần thiết không thể
thiếu trong việc hình thành và phát triển sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
Nhà nước tạo môi trường hành lang kinh tế pháp lý cho các doanh nghiệp hoạt
động đồng thời tạo ra áp lực cho các doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trong
cạnh tranh phải chú trọng quan tâm đến vốn để tạo lập quản lý và sử dụng đồng vốn
sao cho có hiệu quả nhất. Nhờ đó nhiều doanh nghiệp đã kịp thích nghi với tình hình
mới, hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng lên rõ rệt song bên cạnh đó không ít doanh
nghiệp trước đây làm ăn có phần khả quan nhưng trong cơ chế mới đã hoạt động kém
hiệu quả. Thực tế này là do nhiều nguyên nhân, một trong những nguyên nhân quan
trọng là công tác tổ chức quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp còn nhiều hạn
chế, hiệu quả sử dụng đồng vốn còn quá thấp.
Xuất phát từ vị trí, vai trò vô cùng quan trọng của vốn lưu động và thông qua
quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần sách giáo dục em quyết định chọn đề tài: “
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sách giáo dục”
làm đề tài cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Kết của đề tài bao gồm:
Chương 1: Những vấn đề chung về vốn lưu động của doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sách
giáo dục.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ
phần sách giáo dục.


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. DOANH NGHIỆP VÀ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1. Doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm

Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện tài
chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng,
tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng,
thông qua đó tối đa hóa lợi của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các
mục tiêu xã hội.
1.1.1.2.Phân loại
+ Căn cứ vào dấu hiệu sở hữu người ta có thể chia doanh nghiệp thành:
- Doanh nghiệp nhà nước.
- Doah nghiệp tư nhân.
- Doanh nghiệp tập thể.
- Doanh nghiệp của các tổ chức chính trị – xã hội
+ Căn cứ vào dấu hiệu về phương thức đầu tư vốn có thể chia doanh nghiệp
thành
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm doanh nghiệp liên doanh và

doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài).
Hoặc :
- Doanh nghiệp một chủ: Là doanh nghiệp do một chủ đầu tư vốn để thành lập.
- Doanh nghiệp nhiều chủ: Là doanh nghiệp được hình thành trên cơ sở liên kết
của các thành viên thể hiện qua việc cùng nhau góp vốn thành lập doanh nghiệp.
+ Căn cứ vào tính chất của chế độ trách nhiệm về mặc tài sản, doanh nghiệp
được chia thành:
- Doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn.
- Doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn.

1.1.1.3. Vai trò
- Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
- Giữ vai trò ổn định nền kinh tế.
- Làm cho nền kinh tế năng động.

- Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng.
- Đóng góp không nhỏ giá trị GDP cho quốc gia.


1.1.2. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về toàn bộ tài
sản hữu hình và tài sản vô hình phục vụ cho sản xuất kinh doanh nhằm mục đích
kiếm lời.
1.1.2.2. Phân loại
+ Căn cứ theo nguồn hình thành vốn:
x Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp: Là nguồn vốn do chủ đầu tư bỏ ra. Nguồn gốc
của vốn chủ sở hữu đó là tiền để dành, tích lũy được từ lợi nhuận hằng năm của
doanh nghiệp hoặc huy động vốn cổ phần do phát hành cổ phiếu.
x Vốn liên doanh: Là những nguồn đóng góp theo tỷ lệ giữa các chủ đầu tư cùng

kinh doanh và cùng hưởng lợi nhuận. Hình thức góp vốn liên doanh thích hợp với
các công ty có quy mô nhỏ, tổ chức quản lý sản xuất và quản lý vốn, chia lãi đơn
giản. Việc góp vốn liên doanh có thể được hình thành từ nhiều nguồn tùy theo từng
loại hình doanh nghiệp.
x Vốn tín dụng: Là khoản vốn mà doanh nghiệp có thể vay dài hạn của các
NHTM, công ty tài chính, công ty bảo hiểm hoặc các tổ chức tài chính trung gian
khác; huy động của cán bộ công nhân viên làm việc trong doanh nghiệp; vay nước
ngoài theo cơ chế tự vay, tự trả hoặc bằng hình thức doanh nghiệp phát hành trái
phiếu để huy động vốn cho đầu tư kinh doanh.
+ Căn cứ theo quá trình luôn chuyển vốn.
x Vốn cố định: Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản cố định phục vụ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Quy mô của vốn cố định quyết định quy mô của
tài sản cố định nhưng các đặc điểm của tài sản cố định lại ảnh hưởng đến sự vận
động và công tác quản lý cố định. Muốn quản lý vốn cố định một cách hiệu quả thì

phải quản lý sử dụng tài sản cố định một cách hữu hiệu.
x Vốn lưu động: Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu động của doanh
nghiệp phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản lưu động là những đối tượng lao động thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp mà đặc điểm của chúng là luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và
hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Tài sản lưu
động tồn tại dưới dạng dự trữ sản xuất (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ,
dụng cụ…) sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (sản phẩm dở dang), thành
phẩm, chi phí tiêu thụ, tiền mặt…trong giai đoạn lưu thông. Trong bảng cân đối tài
sản của doanh nghiệp thì tài sản lưu động chủ yếu được thể hiện ở các bộ phận là
tiền mặt, các chứng khoán có thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn


kho.
1.1.2.3. Vai trò
Vốn là yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Điều này càng
thể hiện rõ trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt,
các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, đầu tư hiện đại hóa
công nghệ...Tất cả những yếu tố này muốn đạt được thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có
một lượng vốn đủ lớn.
Vốn cũng là yếu tố quyết định đến việc mở rộng phạm vi hoạt động của doanh
nghiệp. Để có thể tiến hành tái sản xuất mở rộng thì sau một chu kỳ kinh doanh, vốn
của doanh nghiệp phải sinh lời đảm bảo vốn của doanh nghiệp tiếp tục mở rộng thị
trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thương trường.
1.2. VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm vốn lưu động
Vốn lưu động được biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản lưu động được
đầu tư vào sản xuất, kinh doanh nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất và tái sản xuất
của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động tham gia một

lần vào quá trình sản xuất kinh doanh, chuyển dịch toàn bộ giá trị của chúng vào giá
trị của sản phẩm sản xuất ra, khi kết thúc quá trình sản xuất giá trị hàng hóa được
thực hiện, giá trị của tài sản lưu động được hoàn trả lại sau một chu kỳ kinh doanh.
1.2.2. Đặc điểm của vốn lưu động
Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong
quá trình đó, vốn lưu động chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi
kết thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu
hồi.
Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển qua nhiều hình thái khác
nhau qua từng giai đoạn. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn đó luôn đan xen với nhau
không tách biệt riêng rẽ. Vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý vốn lưu
động có một vai trò quan trọng. Việc quản lý vốn lưu động đòi hỏi phải thường
xuyên nắm sát tình hình luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc sản
xuất, đảm bảo đồng vốn được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng.
Trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiện về tài chính, sự vận động của vốn
lưu động được gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. Vòng quay
của vốn càng được quay nhanh thì doanh thu càng cao và càng tiết kiệm được vốn,
giảm chi phí sử dụng vốn một cách hợp lý làm tăng thu nhập của doanh nghiệp,
doanh nghiệp có điều kiện tích tụ vốn để mở rộng sản xuất, không ngừng cải thiện


đời sống của công nhân viên chức của doanh nghiệp.
1.2.3. Phân loại vốn lưu động
Trong doanh nghiệp vấn đề tổ chức và quản lý vốn lưu động có một vai trò
quan trọng. Có thể nói, quản lý vốn lưu động là bộ phận trọng yếu của công tác quản
lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn lưu động nhằm đảm bảo sử
dụng vốn lưu động hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu
động càng có hiệu quả thì càng có thể sản xuất được nhiều loại sản phẩm, nghĩa là
càng tổ chức được tốt quá trình mua sắm, quá trình sản xuất và tiêu thụ. Do vốn lưu
động có rất nhiều loại mà lại tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và

thường xuyên thay đổi hình thái vật chất. Do đó, muốn quản lý tốt vốn lưu động,
người ta phải tiến hành phân loại vốn lưu động theo các tiêu thức sau:
1.2.3.1. Căn cứ vai trò từng loại vốn lưu động theo vai trò từng loại vốn lưu động
trong quá trình sản xuất kinh doanh
Theo cách phân loại này vốn lưu động của doanh nghiệp có thể chia thành ba
loại
* Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất bao gồm:
Vốn nguyên liệu vật liệu chính: là giá trị của các loại vật tư dự trữ cho sản
xuất. Khi tham gia vào sản xuất, nó hợp thành thực thể sản phẩm.
- Vốn vật liệu phụ: là những loại vật tư dự trữ cho sản xuất được sử dụng
làm
tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công tác quản
lý...
- Vốn nhiên liệu: là giá trị những loại nhiên liệu dự trữ dùng cho sản xuất như:

xăng, dầu, than...
- Vốn phụ tùng thay thế: gồm giá trị những phụ tùng dự trữ để thay thế mỗi khi
sửa chữa tài sản cố định.
-Vốn vật liệu đóng gói: gồm giá trị những loại vật liệu bao bì dùng để đóng gói
trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Vốn công cụ lao động nhỏ: là giá trị những tư liệu lao động có giá trị thấp,
thời gian sử dụng ngắn, không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định.
*Vốn lưu động trong khâu sản xuất bao gồm:
- Vốn sản phẩm đang chế tạo: là giá trị các sản phẩm dở dang trong quá trình
sản xuất hoặc đang nằm trên các địa điểm làm việc đợi chế biến tiếp.
- Vốn bán thành phẩm tự chế biến: là giá trị các sản phẩm dở dang nhưng khác
với sản phẩm đang chế tạo là nó đã hoàn thành một hay nhiều giai đoạn chế biến nhất
định.



- Vốn về phí tổn đợi phân bổ: là những phí tổn chi ra trong kỳ nhưng có tác

dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất, vì thế chưa tính hết giá thành trong kỳ mà còn phân
bố cho các kỳ sau.
*Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm:
- Vốn thành phẩm: là biểu hiện bằng tiền của số sản phẩm nhập kho và chuẩn bị
cho tiêu thụ.
- Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản thế chấp,
ký cược, ký quỹ ngắn hạn...
- Vốn trong thanh toán: là các khoản phải thu, tạm ứng phát sinh trong quá trình

mua bán vật tư hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ.
- Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong

từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu
vốn lưu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
1.2.3.2.Căn cứ theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này vốn lưu động có thể chia thành 4 loại:
+ Vốn vật tư, hàng hóa: Là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng
hiện vật cụ thể như: nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành
phẩm…, để đảm bảo nhu cầu vật tư hàng hóa cho sản xuất kinh doanh giúp hoạt
động sản xuất kinh doanh có đủ vật tư tiến hành bình thường, liên tục.
+ Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng, tiền đang chuyển. Tiền là một loại tài sản của doanh nghiệp mà có thể dễ
dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động
kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một lượng tiền nhất định.
+ Các khoản phải thu, phải trả: Chủ yếu các khoản phải thu từ khách hàng thể
hiện số tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hóa,
dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau.
+ Vốn lưu động khác: bao gồm các khoản dư tạm ứng, chi phí trả trước, cầm

cố, ký quỹ, ký cược…
Tác động của cách phân loại này giúp doanh nghiệp có cơ sở để tính toán và
kiểm tra kết cấu tối ưu của vốn lưu động, dự thảo những quyết định tối ưu về mức tận
dụng vốn lưu động đã bỏ ra, từ đó tìm biện pháp phát huy chức năng các thành phần
của vốn lưu động bằng cách xác định mức dự trữ hợp lý và nhu cầu vốn lưu động tạo
điều kiện sử dụng vốn lưu động tiết kiệm và có hiệu quả cao. Mặc khác nó cũng là cơ
sở để doanh nghiệp đánh giá khả năng thanh toán của mình.
Trong thực tế các doanh nghiệp có thể phối hợp các phương pháp phân loại vốn
lưu động để phát huy ưu điểm của từng phương pháp.


1.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
1.2.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Việc quản lý vốn lưu động đòi hỏi phải làm tốt việc phân tích đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn lưu động, thông qua đó tìm ra những nguyên nhân và giải pháp khắc
phục nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, là cơ sở cho
việc bảo toàn và phát triển vốn lưu động của doanh nghiệp.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp, người ta thường
sử dụng các chỉ tiêu sau:
* Tỷ suất doanh lợi vốn lưu động

Khả năng sinh lời của vốn lưu động

= Lợi nhuận trước thuế

Vốn lưu động bình quân
- Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh
nghĩa là một đồng vốn lưu động làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kì. Chỉ tiêu này
càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng tốt.
* Các chỉ tiêu đánh giá sự luân chuyển của vốn lưu động

- Số vòng quay của vốn lưu động = Doanh thu thuần
Vòng quay vốn lưu động
Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ luân chuyển vốn lưu động và cho biết trong một
năm vốn lưu động quay được mấy vòng. Nếu số vòng quay càng nhiều chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn lưu động càng tăng.
- Thời gian một vòng luân chuyên

Kỳ luân chuyển vốn lưu động =
360
Số vòng quay vốn lưu động
Đây là số ngày cần thiết để vốn lưu động quay được một vòng. Thời gian quay
càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn.
* Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân
Doanh thu thuần
Để có một đồng vốn luân chuyển cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này
càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn tiết kiệm được càng
nhiều.
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng hàng tồn kho
- Vòng quay hàng tồn kho


Số vòng quay hàng tồn kho =

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân

Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ hàng tồn kho quay được mấy vòng.
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, số ngày
hàng lưu trong kho càng giảm và hiệu quả sử dụng vốn được nâng cao và ngược lại.

- Số ngày một vòng quay hàng tồn kho
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360
Số vòng quay hàng tồn kho
Đây là số ngày cần thiết hàng tồn kho quay được một vòng. Thời gian quay
càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn.
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các khoản phải thu
- Số vòng quay các khoản phải thu
Số vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân
Chỉ tiêu này cho biết tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Chỉ
tiêu này càng lớn chứng tỏ tiền thu được về quỹ càng nhanh, kỳ thu tiền càng ngắn và
ngược lại.
- Kỳ thu tiền bình quân

Kỳ thu tiền bình quân =

360
Số vòng quay các khoản phải thu

Đây là số ngày cần thiết để các khoản phải thu quay được một vòng. Thời gian
quay càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn.
1.2.4.2.Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp
™ Các nhân tố khách quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp
Trước tiên phải kể đến yếu tố chính sách kinh tế của Nhà nước. Đây là nhân tố
có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử
dụng vốn lưu động nói riêng. Vì tùy theo từng thời kỳ, tùy theo từng mục tiêu phát
triển mà Nhà nước có những chính sách ưu đãi về vốn về thuế và lãi suất tiền vay đối
với từng ngành nghề cụ thể, có chính sách khuyến khích đối với ngành nghề này

nhưng lại hạn chế ngành nghề khác. Bởi vậy khi tiến hành sản xuất kinh doanh bất cứ
một doanh nghiệp nào cũng quan tâm và tuân thủ chính sách kinh tế của Đảng và
Nhà nước.
Thứ hai là ảnh hưởng của môi trường kinh tế vĩ mô như lạm phát có thể dẫn tới
sự mất giá trị của đồng tiền làm cho vốn của các doanh nghiệp bị mất dần theo tốc độ
trượt giá của tiền tệ hay các nhân tố tác động đến cung cầu đối với hàng hóa của
doanh nghiệp, nếu nhu cầu hàng hóa giảm xuống sẽ làm cho hàng hóa của doanh


nghiệp khó tiêu thụ, tồn đọng gây ứng đọng vốn và hiệu suất sử dụng vốn lưu động
cũng bị giảm xuống.
™ Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới hiệu suất sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp
Một nhân tố quan trọng tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của doanh nghiệp là kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay nói cách khác
là doanh thu và lợi nhuận. Doanh thu và lợi nhuận cao hay thấp phản ánh vốn lưu
động sử dụng hiệu quả hay không hiệu quả. Do đó vấn đề mấu chốt đối với doanh
nghiệp là phải tìm mọi cách để nâng cao doanh thu và lợi nhuận.
Khi doanh nghiệp xách định một nhu cầu vốn lưu động không chính xác và một
cơ cấu vốn không hợp lý cũng gây ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn.
Việc lựa chọn dự án và thời điểm đầu tư cũng có một vai trò quan trọng đối với
hiệu quả sử dụng vốn. Nếu doanh nghiệp biết lựa chọn một dự án khả thi và thời điểm
đầu tư đúng lúc thì sẽ tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận qua đó góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng.
Chất lượng công tác quản lý vốn lưu động cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu
quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Bởi vì, công tác quản lý vốn lưu động
sẽ giúp cho doanh nghiệp dữ trự được một lượng tiền mặt tốt vừa đảm bảo được khả
năng thanh toán vừa tránh được tình trạng thiếu tiền mặt tạm thời hoặc lãng phí do
giữ quá nhiều tiền mặt, đồng thời cũng xác định được một lượng dự trữ hợp lý giúp
cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục mà không bị dư thừa hay ứng đọng

vốn. Ngoài ra công tác vốn lưu động còn làm tăng được số lượng sản phẩm tiêu thụ
chiếm lĩnh thị trường thông qua chính sách thương mại.


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.
2.1.1. Quá trình phát triển của công ty
Tổng vốn điều lệ của Công ty là: 14.986.800.000 đồng
Trụ sở 78 pasteur, phường hải châu I , quận hải châu, thành phố đà nẵng
Tháng 12/2006, công ty chính thức niêm yết tại trung tâm giáo dục chứng khoán
Hà Nội theo giấy chứng nhận số 65/TTGDCKHN-ĐKGD ngày 06/12/2006 của giám
đốc trung tâm giáo dục chứng khoán Hà Nội.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1. Chức năng
Hoạt động kinh doanh chính của Công ty theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh gần nhất là:
- Sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng sách , báo ,tập chí, các ấn phẩm khác
- Xây dựng công nghiệp, dân dụng.
- Kinh doanh các loại văn phòng phẩm và thiết bị giáo dục
- Đại lý mua bán ký gửi hàng hóa

2.1.2.2. Nhiệm vụ
- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất
kinh doanh.
- Tối đa hoá lợi nhuận

- việc làm ổn định cho người lao động.
- lợi tức cho doanh nghiệp

- Đóng góp cho ngân sách Nhà nước.
2.1.3. Đánh giá tình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua


Bảng 2.1. Bảng qui mô và cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty từ năm 2013 đến năm 2015.
ĐVT: TRIỆU ĐỒNG

Chỉ tiêu

Năm 2013
Tỷ
Số tiền

1.Tài sản ngắn hạn

30.111

Năm 2014
Tỷ

Năm 2015
Tỷ

trọng Số tiền trọng
%
%
75 30.376
74

Số tiền

29.753

trọng
%
79

Chênh lệch

Chênh lệch

2014/2013

2014/2013

Mức

Tỷ trọng
%
20

2014/2013 2015/2014

Mức
-623

Tỷ trọng
%
16

265

2.Tài sản dài hạn

9.790

24

10.827

26

7.724

2

1.037

79

-3.102

83

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

39.910

100 41.203

100


37.478

100

1.302

100

-3.725

100

1.Nợ phải trả

14.231

35,66 15.384

37,33

10.357

27,63

1.153

88.55

-5.027


10

2.Vốn chủ sở hữu

25.669

64,33 25.818

62,66

27.121

72,36

149

11,44

1.303

-34,98

100 41.203

100

37.478

100


100

-3.725

100

TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN

39.901

1.302

Nguồn: Bảng cân đối kế toán trên trang web của công ty


Từ bảng số liệu 2.1 nhận thấy rằng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
ngày càng được mở rộng, tổng tài sản – nguồn vốn tăng qua các năm. Nhờ công ty
không ngừng mở rộng các mối quan hệ với khách hàng. Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ
trọng khá lớn và tăng dần qua các năm: năm 2013 (75%), năm 2014 (74%), năm
2015 (79%). Nhìn chung, tài sản ngắn hạn tăng là vì tiền và các khoản tương đương
tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của công ty tăng mạnh, vì công ty đang
ngày càng mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định của công ty
chiếm ít tỷ trọng trong tổng tài sản và giảm dần trong những năm vừa qua, do công
ty chỉ tập trung trong mảng thương mại.
Với lợi thế là công ty có lượng khách hàng ổn định, công ty đã và đang mở
rộng sản xuất kinh doanh, và nhìn chung tình hình sản xuất kinh doanh đang tiến
triển khá tốt. Tuy nhiên, công ty cần quan tâm hơn nữa đến các giải pháp pháp triển
bền vững, gia tăng doanh số nhưng đồng thời gia tăng hiệu quả hoạt động, quản lý
tốt tài sản đặc biệt là tài sản lưu động, kiểm soát chặt chẽ những khoản nợ phải thu

tránh gây thất thoát cho doanh nghiệp, sử dụng hiệu quả nguồn vốn.là những mục
tiêu doanh nghiệp cần hướng đến để đạt được mục tiêu cuối cùng: gia tăng lợi nhuận
và đứng vững trên thương trường.


Bảng 2.2. Bảng đánh giá tình hình kết quả kinh doanh của công ty
ĐVT: TRIỆU ĐỒNG
Chênh lệch
2014/2013
Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

63.099

64.868

110

3.Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

Chênh lệch
2015/2014

Mức

Mức


63.154

1.769

-1.714

188

1.055

78

867

62.989

64.680

62.099

1.691

-2.581

4.Giá vốn hàng bán

46.922

48.395


45.993

1.473

-2.402

5.Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ

16.067

16.286

16.106

219

-180

Chỉ tiêu
1.Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh thu

6.Doanh thu hoạt động tài
chính
7.Chi phí tài chính

68


233

177

164

-56

146

226

150

80

-76

- Trong đó: Chí phí lãi vay

254

88

100

-166

12


8.Chi phí bán hàng

4.271

4.586

3.679

-315

-907

9.Chi phí quản lý

5994

5.872

6.673

122

8.011


10.Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh

5.725


5.835

5.781

110

-54

11.Thu nhập khác

0

0

3

0

3

12.Chi phí khác

0

0

0

0


13.Lợi nhuận khác

0

0

3

0

3

14.Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế

5.725

5.835

5.784

110

-51

15.Chi phí thuế TNDN hiện
hành

8.584


4098

4.014

-4486

-84

16.Lợi nhuận sau thuế TCDN

5.110

4.568

4.514

-542

-54

0

0

0

0

0


17.Lãi cơ bản trên cổ phiếu

0

Nguồn: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh tại trang web của công ty


Nhìn vào bảng 2.2 thấy được nguyên nhân của mức tăng lợi nhuận sau thuế là
do doanh thu thuần năm 2014 tăng so với năm 2013số tuyệt đối là 1.691triệu đồng .
Doanh thu của Công ty tăng là do Công ty đã tăng cường sản xuất, tập trung chú
trọng sản xuất các mặt hàng chính đem lại lợi nhuận cao cho Công ty. Năm 2015 so
với năm 2014, ta thấy giá vốn hàng bán giảm ;doanh thu thuần và lợi nhuận gộp
cũng lần lượt giảm với tỷ lệ 2402 triệu đồng và 180 triệu đồng. Từ đó khiến cho lợi
nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2015 cũng giảm 51triệu đồng. Điều này có
nghĩa là với các nhân tố khác không đổi thì biến động về doanh thu tăng hay giảm
của Công ty sẽ làm cho lợi nhuận trước thuế tăng hay giảm.
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
2.2.1. Tình hình chung về sử dụng vốn tại công ty công ty


Bảng 2.3. Bảng đánh giá tình hình chung về sử dụng vốn lưu động tại Công ty
ĐVT : TRIỆU ĐỒNG

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015


Tỷ
trọng
%

Tỷ
Số tiền trọng
%

Tỷ
Chỉ tiêu

Số tiền

Chênh lệch
2014/2013
Tỷ
Mức Trọng

Chênh lệch
2015/2014
Tỷ
Mức
Trọng

trọng
%

Số tiền

30.111


50,4

30.376

73,72

29.753

79,38

265

23,32

-623

16,72

9.790

49,6

157.075

26,28

7.724

20,62


1.037

76,68

-3.103

83,28

39.901

100

41.203

100

37.478

100

1.302

100

-3.726

100

%


%

1.Vốn lưu động
2.Vốn cố định

Tổng cộng

Nguồn: Bảng cân đối kế toán trên trang web của công ty


Từ các chỉ tiêu của bảng 2.3 thể thấy vốn lưu động qua 3 năm đều tăng và tăng
dần qua các năm, chứng tỏ vốn lưu động chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số vốn của
Công ty. Cụ thể năm 2013 chiếm 50,4 %, năm 2014 là 73,72% và 79,38 % vào năm
2015. Điều đó chứng tỏ quy mô và năng lực sản xuất của công ty ngày càng phát triển
và đã làm cho nhu cầu về vốn lưu động tăng lên. Đồng thời do sản phẩm của công ty
được ưa chuộng, việc bán hàng thu tiền ngay nên công ty trích quỹ dự trữ bắt buộc và
quỹ khuyến khích phát triển sản xuất với tỷ lệ năm sau cao hơn năm trước. Bên cạnh
đó, vốn cố định lại giảm dần qua các năm; 49,6 % vào năm 2013, năm 2014 là
26,28% và giảm xuống 20,62% năm 2015. Nguyên nhân của việc giảm tỷ trọng vốn cố
định là do việc mua sắm đầu tư có chậm lại do nhà cửa, máy móc thiết bị đã cũ nên
Công ty trích tăng tỷ lệ khấu hao để thu hồi vốn nhanh để sớm có điều kiện tái đầu tư
mới.


2.2.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động theo nội dung kinh tế
Vốn lưu động có vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp, nó được thể hiện dưới dạng các khoản đầu tư của doanh nghiệp vào tài sản
lưu động. Do vậy, người quản lý tài chính phải cân nhắc kĩ kết cấu tài sản. Nếu
doanh nghiệp dự trữ một lượng tiền rất lớn thì rất an toàn trong thanh toán, bảo đảm

được các khoản nợ đến hạn nhưng không có hiệu quả bởi vì dự trữ tiền mặt không có
khả năng sinh lời mà còn tốn chi phí bảo quản. Mặt khác, nếu doanh nghiệp dự trữ
một lượng hàng tồn kho cao, tuy có đảm bảo được hoạt động kinh doanh liên tục
hơn, nhưng chi phí quản lý tồn kho và chi phí cơ hội phải gánh chịu lớn.
Do đó, để sử dụng vốn lưu động có hiệu quả thì nhà quản lý tài chính phải xác
định cho mình một độ an toàn thích hợp cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
Vấn đề cơ bản trong công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động là phải xác định được
cơ cấu tài sản, cấu trúc các khoản nợ thích hợp, để thông qua đó xác định được nhu
cầuvốnlưuđộngtrongkinhdoanh


Bảng 2.4. Bảng đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động theo nội dung kinh tế.
ĐVT:TRIỆU ĐỒNG
Năm 2013

Chênh lệch
2014/2013
Mức
Tỷ
trọng
%
-579
-2,91

Chênh lệch
2015/2014
Mức
Tỷ
trọng
%

-358
0.47

1.Các khoản vốn
bằng tiền

3.728

3.Các khoản phải

10.342

36,78

9.993

32,89

thu
4.Hàng tồn kho

13.147

46,76

16.290

53,62 12.224

46,54


3.143

6,86

-4.046

-7.08

894

4.2

947

3,14

763

2,98

53

-1.06

-184

-0.16

28.111


100

30.377

100

25.753

100

2.268

-1,12

-4.591

5.Tài sản ngắn
hạn khác
Tổng cộng

Số tiền

Năm 2015

Tỷ
trọng
%
13,26


Chỉ tiêu

Số tiền

Năm 2014

Số tiền

3.147

Tỷ
trọng
%
10,35

2.789

Tỷ
trọng
%
10,82

9.957

38,66

-349

-389


-36

5.77

-1

Nguồn: Bảng cân đối kế toán trên trang web của công ty


Qua bảng số liệu 2.4 trên cho thấy tài sản lưu động hay vốn lưu động trong
những năm biến động khác nhau: Vốn lưu động năm 2014 tăng so với năm 2013 một
lượng 2.268triệu đồng nhưng với lại giảm tỉ lệ 1.12%, nguyên nhân chủ yếu là do
các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác của năm 2014 tăng lên so
với 2013 trong khi đó tiền giảm nhưng không đáng kể. Qua bảng trên ta cũng thấy
vốn lưu động năm 2015 giảm so với năm 2014 một lượng 4.591triệu đồng, tức 1%.
Trong đó, vốn bằng tiền tăng lên đến 0.49%, các khoản phải thu, hàng tồn kho giảm
nhưng không đáng kể. Có thể nói nguyên nhân của sự tăng lên này chủ yếu là do vốn
bằng tiền tăng lên tương đối lớn.
Tuy nhiên, từ bảng trên chưa thể có những đánh giá phù hợp với doanh nghiệp.
Vì vậy, để tìm hiểu rõ nguyên nhân cũng như xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố, ta
đi phân tích từng thành phần của vốn lưu động.
2.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Sử dụng vốn lưu động có hiệu quả là một trong những vấn đề then chốt quyết
định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu
động sẽ đánh giá được chất lượng sử dụng vốn lưu động từ đó thấy được các hạn chế
cần khắc phục để vạch ra các phương hướng, giả pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả
sử dụng vốn lưu động tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần sách giáo dục
cần phân tích một số chỉ tiêu cụ thể được thể hiện qua bảng sau:



Bảng 2.5. Bảng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
ĐVT: TRIỆU ĐỒNG

Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Chênh lệch
2014/2013

Chênh lệch
2015/2014

Mức

Mức

Năm 2015

1.Tổng lợi nhuận trước thuế

5.725

5.835

5.784


110

-51

2. Vốn lưu động bình quân

30.721

30.243

30.064

-478

-179

3. Doanh thu thuần

62.989

64.680

62.099

1.691

-2.581

4. Giá vốn hàng bán
5. Hàng tồn kho bình quân


46.922

48.395

45.993

1.473

-2.402

14.070

14.718

14.267

648

-451

6. Khoản phải thu bình
quân

11.452

10.167

9.975


-1.285

-19.2

a-Khả năng sinh lời VLĐ

0,18

0,19

0,19

0.01

0

2.05

2.13

2.06

8

-0.07

b-Vòng quay VLĐ



×