Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

50 bài tập vô cơ 7, 8, 9+ có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 26 trang )


Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO 3)2 cần
dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06
mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối
sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành
phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:
A. 25,5%

B. 18,5%

C. 20,5%

D. 22,5%

- Khi cho 21,5 gam X tác dụng với 0,43 mol H2SO4 thì :
m X  98n H 2SO 4  30n NO  2n H 2  m Z
 0, 26 mol
18
n   n NO
2n
 2n H 2O  2n H 2
BT:H

 n NH 4   H 2SO 4
 0, 02 mol  n Cu(NO3 ) 2  NH 4
 0, 04 mol
4
2
2n H 2SO 4  10n NH 4   4n NO  2n H 2
 0, 08 mol
- Ta có n O(trong X)  n FeO 


2
BTKL

 n H 2O 

Xét

-

hỗn

hợp

X

ta

có:


n Al  0,16 mol
3n Al  2n Zn  3n NO  2n H 2  8n NH 4   0, 6



27n Al  65n Zn  m X  72n FeO  188n Cu(NO3 ) 2  8, 22 n Zn  0, 06 mol
27.0,16
 %m Al 
.100  20, 09
21,5


Câu 2: Sục 13,44 lít CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1,5M và
NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với
200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 66,98
B. 39,4
C. 47,28
D. 59,1
- Khi cho 0,6 mol CO 2 tác dụng với dung dịch X gồm 0,3 mol Ba(OH) 2 và 0,2
mol NaOH:

n OH 
2

BT: C

 n CO 2  n OH   n CO32   n OH   n CO 2  0,2 mol  n HCO3  n CO 2  n CO32   0, 4 mol

- Khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch chứa 0,24 mol BaCl 2 và 0,3 mol
KOH thì:
HCO3  OH   Ba 2 
 BaCO3  H 2O
0,4 mol

0,3mol

0,54 mol

0,3mol


 m BaCO3  0,3.197  59,1(g)

Câu 3: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối
lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M dư, thu được dung
dịch Y và còn lại 0,2 m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y
thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là:


A. 20

B. 32
a mol

C. 36

D. 24

Cu(d­) :0,2 m (g)

b mol
HCl(d­)

AgNO 3
- Quá trình: Fe 2 O3 , FeO,Cu 
 Fe 2 ,Cu 2 ,Cl  , H  (d­) 
 Ag, AgCl  NO
m (g)


Xét

-

hỗn

141,6(g) 

dung dÞch Y

hợp

BT:Cl

 n AgCl  n HCl  0,84 mol  n Ag 

kết

tủa

ta

c mol



:

m   143,5n AgCl
 0,195mol

108

- Khi cho X tác dụng với HCl và dung dịch Y tác dụng với AgNO 3 thì ta có hệ
sau :
160n Fe 2O3  72n FeO  64n Cu(p­)  m  m r¾n
160a  72b  64a  0,8m a  0, 05

 56.2a  56b
m
Theo ®Ò ta cã
Fe
b  0,2
 
 0,525

 0,525



mX



m
c  0,035
BT:e
 
b  2a  3c  0,195

 n FeO  2n Cu(p­)  3n NO  n Ag



 m  32

6a  2b  4c  0,84
n HCl  6n Fe 2O 3  2n FeO  4n NO

Câu 4: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe 2O3 cần
dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y .Cho dung dịch
AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa . Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 290 và 83,23
B. 260 và 102,7
C. 290 và 104,83
D. 260 và
74,62
Hoà
tan
hoàn
toàn
X
thì:
n HCl(tèi thiÓu)  2n FeCl 2  2(n Fe  2n Fe2O3 )  0,52 mol  VHCl 

0,52
 0,26(l)
2

BT:e
 
 n Ag  n FeCl 2  0,26 mol

- Khi cho dung dịch Y tác dụng với AgNO 3 thì: 

n AgCl  n HCl(tèi thiÓu)  0,52 mol

- Khi đó : m   108n Ag  143,5nAgCl  102,7(g)
Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và Mg tác dụng với 250 ml dung dịch
CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng
độ mol/l của dung dịch CuSO 4 là:
A. 0,02M
B. 0,04M
C. 0,05M
D. 0,10M
TGKL

 n Mg .MCuMg  n Fe(p­) .MCuFe  m r¾n  m Fe,Mg(ban ®Çu)  0,005.40  8x  0,24  x  0,005
BT:e


 n CuSO4  n Mg  n Fe(p­)  0,01mol  C M(CuSO4 )  0,04M

Câu 6: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2O3 (trong đó oxi chiếm
19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí
H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,4 B. 27,3
C. 54,6
D. 23,4
- Theo đề ta có : n Al2O3 

n O(trong X) 86,3.0,1947


 0,35mol
3
16.3

- Khi hòa tan hỗn hợp X bằng nước. Xét dung dịch Y ta có:


BTDT
+ n AlO2  2n Al2O 3  0, 7 mol 
 n OH   2n H 2  2n AlO 2   0,5 mol

-

Khi

n AlO2  n

cho
OH



 n Al(OH)3 

dung

dịch

 n H  4n AlO2  n


OH

Y

dụng

với

2,4

mol

HCl,

vì:



4n AlO 2   (n H   n OH  )
3

tác

 0,3mol  m Al(OH)3  23, 4 (g)

Câu 7: Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Thêm 1
hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản
ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho m gam Y vào HCl dư giải
phóng 0,07g khí. Nồng độ của 2 muối ban đầu là:

A. 0,3M
B. 0,4M
C. 0,42M
D. 0,45M
Phân tích: Ta có thể tóm tắt tồn bộ q trình phản ứng như sau
 AgNO3 , x mol
 Al 0, 03mol
 HCl dư
 Rắn Y  3 kim loại  
H 2 0, 035mol
X

mol
 Fe0, 05mol
Cu  NO3  , x

Chất rắn Y gồm 3 kim loại nên Fe dư và Y gồm Fe dư, Ag, Cu.
Gọi số mol Fe phản ứng ở phản ứng đầu là ymol
Ta có: ne  nAg + 2nCu  3x


nhận

2

ne nhường = 3nAl  2.nFe

phản ứng

 3.0, 03  2 y


Bảo tồn e, được : 3x  0, 09  2 y .
Lại có: nFe dư =nH2 =0,035( chỉ có Fe phản ứng với HCl sinh ra H2 )
→ y=0,05−0,035=0,015→x=0,04mol
Vậy nồng độ của 2 muối ban đầu là 0,4M.
Câu 8: : Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH) 2
0,5 M vào dung dịch chứa x mol NaHCO 3 và y mol
BaCl2. Đồ thị sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa
lượng kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH) 2 như
sau:
Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 0,1 và 0,05
B. 0,2 và 0,05
C.C. 0,4 và 0,05
D. 0,2 và 0,10
Phân tích: - Ta nhận thấy ngay khi cho 0,15 mol Ba(OH) 2 vào dung dịch thì kết tủa
đạt cực đại với số mol của BaCO3 là 0,2 mol
 nBaCO3  nBaOH   nBaCl2  0, 2  0,15  y  y  0, 05  mol 
2

Khi nhỏ từ từ 0,05 mol Ba(OH)2 vào dung dịch thì xuất hiện 0,1 mol kết tủa BaCO 3
và kết tủa tiếp tục tăng khi đổ tiếp Ba(OH) 2 nên
nBaCO3  nCO 2  nNaHCO3  x  0,1  mol 
3

Câu 9: Cho 33,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Cu, CuO vào 500 ml dung dịch
HCl 2M, thu được 1,6 gam chất rắn, 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho
dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 0,56 lít khí NO (đktc) và m gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 173,2 gam

B. 154,3 gam
C. 143,5 gam
D. 165,1 gam
Phân tích: Fe, Fe3O4 , Cu, CuO  HCl 1mol 
33,2 gam




 1, 6 g chaát raén  Cu 

  H 2 0,1mol

m gam 
AgNO 3, dö
 Dung dòch Y 


0, 025 mol NO
1, 6
nCu dö 
 0, 025 mol ; nH 2  nFe  0,1 mol 
64

Đặt số mol của Fe3O4 là a(mol) và số mol CuO là b(mol)
Ta có: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 +2FeCl3
A
8a
a
2a

Cu +2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl3
a ← 2a
Suy ra trong 33,2g hỗn hợp X có
nCu  a  0, 025  mol  → 33,2 = 0,1.56+ 232. a +(a + 0,025). 64 + 80b → 296a +80b =
26(1)
Vì khi cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thấy thoát ra khí NO nên HCl chắc chắn còn

 nHCl dö  1  2nH2  8nFe3O4  2nCuO  1  0, 2  8a  2b  0,8  8a  2b

Ta có:
3Fe2+ + 4H+ + NO3 − → 3Fe3+ +NO + 4H2O (I)
0,075 ← 0,1

0,025
→ nHCl dư = 0,1(mol) → 8a+ 2b = 0,7 (2)
1
1
 mol  và b   mol 
12
60
 HCl dö 0,1 mol

Suy ra dung dịch Y gồm  FeCl2 0,35 mol
 CuCl 0,1 mol

2

1 và  2 

ta có a 


Từ phương trình (I), ta thấy FeCl 2 dư 0,275 mol nên ta có thêm phản ứng :
Ag   Fe2  Fe3  Ag   nAg  0, 275 mol và nAgCl  nCl   nHClban ñaàu  1 mol

 0, 275.108  1. 108  35,5   173, 2  gam 

Vậy m=173,2 gam.
Chú ý: Ta thường quên phản ứng 𝐴𝑔+ + 𝐹𝑒2+ → 𝐹𝑒3+ + 𝐴𝑔 nên tính thiếu lượng kết
tủa Ag.
Câu 10: Cho 40 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl thu được
dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 16,32 gam chất rắn. Cho dung dịch
AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 124
B. 118
C. 108
D. 112
Phân tích: Fe3O4 , Cu  HCl
40 gam


 AgNO 3 dö

 Dd Y  2 chaát tan   m  g  chaát raén


16,32 gam chaát raén
Đặt nFe3O4  x  mol 

16,32 gam chất rắn là Cu: nCu 


16,32
 0, 255 mol
64

Dung dịch Y chứa 2 chất tan sẽ là CuCl 2 và FeCl2 ( vì Cu dư nên muối Fe3+ bị đẩy
xuống hết thành muối Fe2+ ).
Ta có : Fe3O4  8HCl  FeCl2  2FeCl3  4H 2O
x
x
x
Cu+ 2FeCl3 → CuCl2+2FeCl2
x
2x
x
2x
 40  mCu  mFe3O4  64.  x  0, 255   232 x  x  0, 08

→ Dung dịch Y gồm:
 nFeCl2  x  2 x  0, 24 mol; nCuCl2  x  0,08 mol
  nCl   (0,08  0, 24).2  0,64 mol  nAgCl  0,64  mAgCl  91, 84 gam

Ta có Ag   Fe2  Fe3  Ag  nAg  nFe2  0, 24 mol  mAg  25,92 gam

Vậy m  25,92  91,84  117, 76  gam 
Chú ý: Ta thường quên phản ứng 𝐴𝑔+ + 𝐹𝑒2+ → 𝐹𝑒3+ + 𝐴𝑔 nên tính thiếu lượng kết
tủa Ag.
Câu 11: Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung
dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450 ml dung
dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết

tủa. Giá trị của 1 V là:
A. 550,0 ml
B. 500,0 ml
C. 600,0 ml
D. 450,0 ml

 H 2 SO4 0,15 mol
 NaOH V1mol
 NaOH 0,45 mol

 m  g   
 0,5m  g  


 Al2  SO4 3 0,1 mol

Ta thấy sau khi cho thêm 0,45 mol NaOH thì khối lượng kết tủa thu được ít hơn so
với lượng kết tủa thu được ban đầu nên khi cho 0,45 mol vào thì đã xảy ra quá trình
Al  OH 3  OH   AlO2   2 H 2O

Số mol OH− dùng để tạo m(g) kết tủa là : V1– 0,15.2 = V1 - 0,3 (mol)
Số mol OH− dùng để tạo 0,5m(g) kết tủa là : V1+ 0,45 – 0,15.2 = V1 +0,15 (mol)
Ta có nAl3  0, 2 mol nên nAl OH  max  0, 2 mol
3

→Để hòa tan hết toàn bộ lượng Al(OH) 3 cần 0,2 mol OH− Nên khi cho thêm 0,45 mol
NaOH vào m(g) kết tủa, để vẫn thu được 0,5m(g) kết tủa thì ở lần đầu tiên, lượng kết
tủa chưa bị hòa tan một phần
Ta có : Al3+ + 3OH− → Al(OH)3 ↓ (1)
0,2 0,6

0,2
Al(OH)3 ↓
+
OH
0,2- (V1 + 0,15 − 0,6)
(V1 + 0,15 − 0,6)
→ AlO2 + 2H2O (2)


nOH 

V  0,3
 78. 1
m  78.
3
3
→ 6[0,2− (V1 + 0,15 −0,6)] = V1 − 0,3 → V1 = 0,6

0,5m  78. 0, 2  V  0,15  0, 6  
1




Vậy V1= 600 ml.
Câu 12: Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn,
thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H 2 (đktc). Sục
khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn X. Giá trị của m là:
A. . 14,2
B. 12,2

C. . 13,2
D. 11,2
Phân tích: Quy đổi hỗn hợp X về Al, Na và O
 Al ∶ 0, 2 mol
Ta có ∶ X  Na ∶ 0, 2 mol  H 2O :  0, 2mol   Y : NaAlO2 (0, 2 mol )  H 2 (0, 2 mol )(1)
O ∶ x mol


nH 2 O  n H 2 

4, 48
 0, 2 mol.
22, 4

Vì sau phản ứng dung dịch Y chỉ chứa 1 muối tan duy nhất nên Y chỉ có NaAlO 2 .
Cho CO2 vào Y ta có: CO2 + NaAlO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH) 3 ↓
 nNaAlO2  nAl OH  
3

15, 6
 0, 2mol
78

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố vào (1), ta có:
Trong X có : nNa  nAl  nNaAlO  0, 2mol.
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O vào (1) ta có:
nO X   nO H O   2nO NaAlO   x  0, 2  0, 2.2 → x = 0,2.
Vậy khối lượng của X là: mX = mNa + mAl + mO = 13,2g
2


2

2

Câu 13: Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO 4 1M, sau phản ứng hoàn
toàn thu được chất rắn X. Chia X thành 2 phần không bằng nhau: Phần 1: cho tác
dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần 2: cho tác
dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc). No là sản
phẩm khử duy nhất của HNO3.
Giá trị của m gần với giá trị nào nhất?
A. 24,0
B. 30,8
C. 28,2
D. 26,4
Fe + CuSO4 → FeSO4 +Cu (1)
0,2 ← 0,2 → 0,2
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng chất rắn X có khả năng hòa tan HCl tạo
khí H2 nên sau phản ứng (1) Fe dư. Do chất rắn X chia làm 2 phần không bằng nhau
nên ta gọi P1=kP2
P1: Fe+2HCl → FeCl2 + H2
 nFe  nH 2 

2, 24
 0,1 mol
22, 4

 Fe
P2 : 
 HNO3  dd Y  NO  H 2O  2 
Cu



nNO 

6, 72
 0,3 mol ,
22, 4

nFe phaàn 2 

Ta lại có P1 = kP2 nên nCu  P  
2

nFe phaàn 1
k



0,1
mol
k

0, 2
mol
k 1

𝐅𝐞 → 𝐅𝐞𝟑+ +𝟑𝐞
𝐍+𝟓 + 𝟑𝐞 → 𝐍+2
𝐂𝐮 → 𝐂𝐮𝟐+ + 𝟐𝐞
Áp dụng định luật bảo toàn e P 2 ta có:

3nFe + 2nCu = 3nNO  3. 0,1  2. 0, 2  0,3.3

k
k 1
7
0,1
9
9
 k  n


mol

n

0,1

mol
Fe
P
Fe
X




9
2
k
70

70
3
 nFe ban ñaàu  nFe1  nFe X    mFe  24 g
7

Câu 14: Cho m gam Fe vào dung dịch AgNO3 được hỗn hợp X gồm 2 kim loại.
Chia X làm 2 phần.
- Phần 1: có khối lượng m1 gam, cho tác dụng với dung dịch HCl dư, được 0,1 mol
khí H2.
- Phần 2: có khối lượng m2 gam, cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư,
được 0,4 mol khí NO. Biết m2 – m1 = 32,8. Giá trị của m bằng:
A. 1,74 gam hoặc 6,33 gam

B. 33,6 gam hoặc 47,1 gam

C. 17,4 gam hoặc 63,3 gam

D. 3,36 gam hoặc 4,71 gam

Phần 1 : n(Fe) = 0,1 mol , nAg = a mol
Phần 2 : nFe = 0,1n mol và nAg = a.n mol
Ta có : m2 – m1 = 5,6n + 108a.n – 5,6 – 108.a = 32,8 => 5,6.n + 108.a.n – 108 a =
38,4
Mặt khác : Bảo toàn electron ta có

0,3.n + a.n = 1,2

 n = 3 hoặc n = 108/67
- Khi n = 3 =>a = 0,1 => Trong X : nFe = 0,4 mol và nAg = 0,4 mol
=> nFe bđ = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol  33,6 gam

- Khi n = 108/67 => a = 4/9 => Trong X : Fe ( 35/134 mol) , Ag ( 700/603)
=> Fe(bđ) = 1015/1206 mol  47,131 gam
=> B


Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al 2O3 vào nước
(dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 0,06 mol HCl vào X thì thu được m
gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào X thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa.
Phần trăm khối lượng Na có trong X là
A. 44,01
B. 41,07
C. 46,94
D. 35,20
X + H2O dư không thấy có kết tủa => Al và Al 2O3 tan kết
Na  H 2O  NaOH 

1
H2
2

3
H2
2
2 NaOH  Al2O3  2 NaAlO2  H 2O
NaOH  Al  H 2O  NaAlO2 

Khi thêm HCl, có thể có:
NaOH  HCl  NaCl2  H 2O

NaAlO2  HCl  H 2O  Al  OH 3  NaCl

Al  OH 3  3HCl  AlCl3  3H 2O

Đổ thêm 0,07 mol HCl thì chỉ làm tan 0,01 mol kết tủa
=> chứng tỏ khi thêm 0,06 mol HCl thì NaAlO2 vẫn còn dư
Gọi số mol NaOH dư = a; số mol NaAlO 2 vẫn còn dư
+) nHCl  0, 06 mol; nHCl  AlO  0, 06  a  mol   b   a  b   0, 06 mol
=> nkết tủa =  0, 06  a  mol   m / 78
+) nHCl  0,13 mol  nHCl  4nNaAlO  3nAl OH   nNaOH dư
2

2

3

 0,13  4b  3.  0, 06  a   0, 01  a

 0, 28  4b  4a

 a  b  0, 07 mol  nNa  X 
 %mNa X   41, 07%

=>B
Câu 16: Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung
dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl 3.
Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí
thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung
dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát
ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 116,89.

B. 118,64.
C. 116,31.
D. 117,39.
Qui hỗn hợp đầu về: Fe2O3; x mol FeO; y mol Cu
X + HCl dư và không có kết tủa sau đó => Cu phản ứng hết
2 FeCl3  Cu  2FeCl2  CuCl2

Y gồm 0,08 mol FeCl3;  x  2 y  mol FeCl2; y mol CuCl2; HCl
  0, 08.3  2 x  2 y   0,9

Hỗn hợp đầu gồm:  0, 04  y  mol Fe2O3; x mol FeO; y mol Cu
 27, 2  160.  0,04  y   72 x  64 y

1


Khi điện phân:
Catot(-): thứ tự có thể xảy ra
Fe3  1e  Fe2
Cu 2  2e  Cu
2 H   2e  H 2 *
Fe2  2e  Fe

Anot(+):
2Cl   Cl2  2e

Vì ngừng điện phân khi catot có khí => dừng trước quá trình (*)
1
2
2

 mCu  mCl2  y.64   0, 04  y  .71  13, 64 g

Bảo toàn e: nCl   0, 08  2 y   0, 04  y  mol 
=> mgiảm

 y  0,08 mol . Từ 1  x  0, 04 mol

=> Sau điện phân còn: n HCl dư = 0,1 mol; nFeCl  0,16  0,04  0,08  0, 28 mol
2

2




3

3

3Fe  4H  NO  3Fe  NO  2H 2O

0,075 <- 0,1 mol
Fe2  Ag   Fe3  Ag

Ag   Cl   AgCl

=> Kết tủa gồm: 0,205 mol Ag; 0,66 mol AgCl
 m  116,85g

Câu 17: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm

18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch
HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N 2 có tỉ
lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị
của m là
A. 60,272. B. 51,242. C. 46,888. D. 62,124
Qui hỗn hợp X về Al; Fe; O  nO  0,15 mol
nHNO3  0,6275 mol
nNO  nN2  0,01mol

Có nHNO  2nO  4nNO  12nN  10nNH NO
3

2

4

3

 nNH4 NO3  0,01675 mol

 nNO3 muoi KL  2nO  3nNO  10nN2  8nNH4 NO3  0,564 mol

=> mmuối = mKL + mNO3 muối KL + mNH NO = 46,888g
=> Đáp án C
Câu 18: Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%.
Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô
cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là
A. Ca
B. Mg
C. Zn

D. Cu
4

3


 n  0,56  2 x
M :
n


M  HNO3 ;0, 68   NO3 : 0,56  x  NO : 0,12  H 2O


 NH 4 : x

136.31,5%
nHNO3 
 0, 68mol Gọi số mol NH 4 là x mol
63

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố N ta có:
nHNO3  nNO   nNH   nNO  nNO  0,68  0,12  x  0,56  x
3

4

3

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X ta có:

n.nM n   nNH   nNO   nM n  
4

3

M  M n   ne

0,56  2 x
n
N 5  3e  N 2
N 5  8e  N 3

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
0,56  2 x
.n  0,12.3  8 x  x  0, 02
n
Ta có: mX  mM  mNO  mNH   m  (0,56  0,02).62  0,02.18  2,5m  8, 49  m  16,9 g
3

Ta có: nM 

4

0,52
0,52
M 65
 mM 
.M  16,9 

 M : Zn

n
n
n
2

Câu 19: Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4
0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối
khan?
A. 18,75 gam
B. 16,75 gam
C. 19,55 gam
D. 13,95 gam
8, 4
 0,15, nHCl  0,5.0, 2  0,1, nH 2 SO4  0,05
56
n H  = 0,1  0,05.2  0, 2 mol

nFe 

Fe  2H   Fe2  H 2

0,15 0,2
0,1
Vậy sau phản ứng Fe dư , H  hết.
 nFe2 

1
n   0,1 mol
2 H


Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ gồm Fe2 , Cl  , SO42 .
Vậy khối lượng muối khan là: 0,1.56  0,1.35,5  0,05.96  13,95g
Câu 20: Có bốn dung dịch riêng biệt được đánh số: (1) H2SO4 1M, (2)HCl 1M;
(3)KNO3 1M và (4)HNO3 1M. Lấy ba trong bốn dung dịch trên có cùng thể tích
trộn với nhau, rồi thêm bột Cu dư vào, đun nhẹ, thu được V lít khí NO (đktc). Hỏi
trộn với tổ hợp nào sau đây thì thể tích khí NO là lớn nhất?
A. (1), (2) và (3) B. (1), (2) và (4) C. (1), (3) và (4) D. (2), (3) và (4)
Đặt nH SO  nHCl  nKNO  nHNO  1 mol
- Xét trường hợp trộn H2SO4(1) với HCl(2) và KNO3(3):
2

4

3

3


 nH   3

 nNO3  1
3Cu  8H   2 NO3  3Cu

2

 2 NO  4H 2O


3
1

SPƯ
0
0,25
0,75
- Xét trường hợp trộn H2SO4(1) với HCl(2) và HNO3(4):
  nH   4

 nNO3  1
3Cu  8H   2 NO3  3Cu

2

 2 NO  4H 2O


4
1
SPƯ
0
0
1
- Xét trường hợp trộn H2SO4(1) với KNO3(3) và HNO3(4) :
 nH   3

 nNO3  2
3Cu  8H   2 NO3  3Cu

2

 2 NO  4H 2O



3
2
SPƯ
0
1,75
0,75
- Xét trường hợp trộn HCl (1)với KNO3 (3)và HNO3(4)
 nH   2

 nNO3  2
3Cu  8H   2 NO3  3Cu

2

 2 NO  4H 2O


2
2
SPƯ
0
1,875
0,125
Vậy khi trộn H2SO4(1) với HCl(2) và HNO3(4) ta sẽ thu được thể tích NO là lớn
nhất nếu cho hỗn hợp tác dụng với Cu
Câu 21: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2O3 (trong đó oxi chiếm
19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí
H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản

ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
- Theo đề ta có : n Al2O3 

n O(trong X) 86,3.0,1947

 0,35mol
3
16.3

- Khi hòa tan hỗn hợp X bằng nước. Xét dung dịch Y ta có:
BTDT
 n OH   2n H 2  2n AlO 2   0,5 mol
+ n AlO2  2n Al2O 3  0, 7 mol 
-

Khi

n AlO2  n

cho
OH



 n Al(OH)3 

dung

dịch


 n H  4n AlO2  n

OH

Y

dụng

với

2,4



4n AlO 2   (n H   n OH  )
3

tác

 0,3mol  m Al(OH)3  23, 4 (g)

mol

HCl,

vì:


Câu 22: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối
lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M dư, thu được dung

dịch Y và còn lại 0,2 m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y
thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là:
A. 20
B. 32
C. 36
D. 24
a mol

Cu(d­) :0,2 m (g)

b mol

HCl(d­)
AgNO 3
Quá trình: Fe 2 O3 , FeO,Cu 
 Fe 2 ,Cu 2 ,Cl  , H  (d­) 
 Ag, AgCl  NO
m (g)

-

Xét

141,6(g) 

dung dÞch Y

hỗn


hợp

BT:Cl

 n AgCl  n HCl  0,84 mol  n Ag 

kết

tủa

ta

c mol



:

m   143,5n AgCl
 0,195mol
108

- Khi cho X tác dụng với HCl và dung dịch Y tác dụng với AgNO 3 thì ta có hệ
sau :
160n Fe 2O3  72n FeO  64n Cu(p­)  m  m r¾n
160a  72b  64a  0,8m a  0, 05

 56.2a  56b
m Fe
Theo ®Ò ta cã

b  0,2
 

0,525

 0,525



mX



m
c  0,035
BT:e
 
b  2a  3c  0,195

 n FeO  2n Cu(p­)  3n NO  n Ag


 m  32

6a  2b  4c  0,84
n HCl  6n Fe 2O 3  2n FeO  4n NO

Câu 23: Cho m (gam) hỗn hợp Na và Ca vào một lượng nước dư thu được dung
dịch X và V lit khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch X, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:


Số mol CaCO3

0,1
0,0
5
0,05 0,1

0,35

0,4

Số mol CO2

Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 4,48.
C. 2,24.
D. 5,6
Câu 24: Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước
dư thu được 3,136 lít H2 (đktc); dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH; 0,93m gam
Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,7952 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch Y thu
được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?


A. 25,5.

B. 24,7.

C. 28,2.


D. 27,9.

Dùng pp quy đổi.
hh X có: nBa = x; nK = y; nO = z; nNa = nNaOH = 0,18; n H = 0,14; n CO = 0,348;
2

x=

0, 044m
0, 93m
0, 011m
0,31m
;y=
;

=
171
56
57
14

Theo bảo toàn mol e:
z=x+
137 

2

2x + 0,18 + y = 2z + 2×0,14 = 2z + 0,28;


0,31m
y
0, 011m
- 0,05 =
+
- 0,05 ; Theo bài ra ta có pt:
57
2
28

0,31m
0, 011m
0,31m
0, 011m
+ 39 
+ 16(
+
- 0,05) + 0,18  23 = m;
57
14
57
28

 m = 25,5

(g).
Ta có: n OH (dd Y) = 0,18 + 2×


0, 011  25,5

0,31  25,5
+
= 0,4774 (mol);
57
14

Khi hấp thụ CO2 vào dd Y: tạo ra a mol HCO 3 ; b mol CO 32  ta được hệ pt:
a + b = 0,348
a = 0,2186
 
 Ba2+ dư; n BaCO3 = n CO32 = 0,1294;  m BaCO3 =

a + 2b = 0,4774
b = 0,1294

25,9418 (g);

Câu 25: Nung nóng 30,005 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau một
thời gian thu được khí oxi và 24,405 gam chất rắn Y gồm K 2MnO4, MnO2, KMnO4,
KCl. Để phản ứng hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,0 lít dung dịch chứa HCl 0,4M thu
được 4,844 lít khí Cl2 (đktc). Phần trăm KMnO4 bị nhiệt phân là
A. 75,72 %.

B. 52,66 %.

C. 72,92 %.

D. 63,19 %.

KMnO 4 (x mol) 

KMnO4

 MnCl2 




 O2
 HCl
 hh Y K 2 MnO4  
hh X KClO3 (y mol)  
 +
0,8 mol  
KCl 
 MnO (z mol) 
 MnO ; KCl 
2
2




30,005 gam

Cl2

+

0,21625 mol


24,405 gam

H2O;
Theo bảo toàn khối lượng: m O = 30,005 – 24,405 = 5,6 (g);  n O = 0,175 mol;
2

Bảo toàn e:
Bảo toàn H:

5x + 6y + 2z = 0,175×4 + 0,21625×2 = 1,1325;
nH O=
2

1
nHCl = 0,4 mol;
2

2


Bảo toàn O:

4x + 3y + 2z = 0,175×2 + 0,4 = 0,75;

158x + 122,5y + 87z = 30,005

Theo bài ra ta có hệ pt: 5x + 6y + 2z = 1,1325
4x + 3y + 2z = 0,75



x = 0,12

 y = 0,0875 ;
z = 0,00375


Ta thấy: 0,0875 mol KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn sinh 0,13125 mol O 2
 còn 0,04375 mol O2 nữa là do 0,0875 mol KMnO4;
 %(KMnO4 đã bị nhiệt phân) =

0, 0875
×100% = 72,92%.
0,12

 Đáp án C

Câu 26: Cho 12,55 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, MgCO3 và Al2O3 tác dụng hoàn
toàn với dung dịch H2SO4 và NaNO3 (trong đó tỷ lệ mol của H2SO4 và NaNO3 tương
ứng là 19:1) thu được dung dịch Y (không chứa ion NO 3 ) và 2,464 lít khí Z (đktc)
gồmNO, CO2, NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 239/11. Cho dung dịch Y tác dụng
với dung dịch NaOH đến khi thu được kết tủa cực đại thấy có 0,37 mol NaOH tham
gia phản ứng. Mặt khác, khi cho dung dịch Y tác dụng dung dịch NaOH dư đun
nóng không thấy khí bay ra. Phần trăm về khối lượng của FeCO 3 trong hỗn hợp X
có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,2 %.

B. 40,63 %.

FeCO3 : x mol 


 H2SO4 ; NaNO3
hh X  MgCO3 : y mol  

(tØ lÖ mol 19:1)
Al O : z mol 
 2 3


C. 20,3 %.

D. 12,19 %.

+ KhÝ Z (NO; CO2 ; NO2 )
;

2
3
2

dd
Y
(
Mg
;
Al
;
Fe;
SO
)


4


12,55 gam

 kÕt tña cùc ®¹i
; Gọi số mol NaNO3 là a;  số mol H2SO4 là
+ dd Na 2 SO 4

NaOH (0,37 mol)
dd Y 


19a.
Theo bảo toàn mol Na:

n Na SO = n H SO =
2

4

2

4

1
(nNaOH + n NaNO3 );  38a = 0,37 + a; 
2

a = 0,01;

Ta có: nkhí Z = 0,11 mol; Bảo toàn N: n NO + n NO = n NO = 0,01;  n CO = 0,1;
2

mkhí Z =


3

2

239  2
 0,11 = 4,78 (g);  mNO + m NO2 = 0,38;  30nNO + 46n NO2 = 0,38;
11

 nNO = n NO = 0,005; Theo bảo toàn mol e: ne nhận = ne cho = 3×0,005 + 0,005 = 0,02;
2


 n FeCO (oxi hóa khử) = n Fe = 0,02;  3×2z + 2y + 3×0,02 + 2(x – 0,02) = nNaOH =
3

3

0,37;
 6z + 2y + 2x = 0,35; Theo bài ra: x + y = n CO = 0,1;  z = 0,025;
2

x + y = 0,1
 x = y = 0,05;  %m FeCO 3 = 46,22%;  Đáp
116x + 84y = 10


Từ đó ta có hệ pt: 
án A.

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung
dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí
Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y
thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng gần nhất
với giá trị nào sau đây ?
A. 1,81 mol
B. 1,95 mol
C. 1,8 mol.
D. 1,91
mol
n NO  n N 2O  0,2

n NO  0,1mol

30n NO  44n N 2O  7, 4 n N 2O  0,1mol
 3n NO  8n N 2O  9n NH 4   1,1  9x

- Xét hỗn hợp khí Z ta có : 
 n NO3 (trong muèi)

-

Ta

có:


m muèi  m kim lo¹i  18n NH 4   62n NO3  122,3  25,3  18x  62(1,1  9x)  x  0,05mol
 n HNO3  10n NH 4   4n NO  10n N 2O  1,9 mol

Câu 28: Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe 2O3 đốt nóng, ta
nhận được 4,784g chất rắn Y(gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch
Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062g kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp
X là :
A. 24,42%

B. 25,15%

C. 32,55%

D. 13,04%

Bảo toàn khối lượng
Quá trình : X(FeO,Fe2O3) -> Y(Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4)
=> nCO2 = nBaCO3 = 0,046 mol = nO(pứ)
Bảo toàn khối lượng : mX = mY + mO(pứ) = 5,52g = 72nFeO + 160nFe2O3
Và : nX = nFeO + nFe2O3 = 0,04 mol
=> nFeO = 0,01 ; nFe2O3 = 0,03 mol
=> %mFeO = 13,04%
Câu 29: Cho 5,6g hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan
vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO 3. Sau phản ứng thu được 0,224


lit khí N2O (dktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn
toàn. Cô cạn dung dịch Y cẩn thận thu được m gam muối. Giá trị của m là :
A. 20,51g


B. 23,24g

C. 24,17g

D. 18,25g

Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron.
,nMg = 0,1 ; nMgO = 0,08 mol ; nN2O = 0,01 mol
Bảo toàn e : 2nMg = 8nN2O + 8nNH4+ => nNH4+ = 0,015 mol
Vì dung dịch chỉ chứa muối clorua là : MgCl 2 ; KCl ; NH4Cl
Bảo toàn nguyên tố : n KNO3 = nKCl = 2nN2O + nNH4+ = 0,035 mol
Vậy Y gồm : 0,035 mol KCl ; 0,18 mol MgCl 2 ; 0,015 mol NH4Cl
=> m = 20,51g
Câu 30: Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong
600ml dung dịch HNO3 1M đung nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được
dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng
dư dung dịch BaCl2 thu được 5,92 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa
tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N +5 là
NO. Giá trị của m là
A. 9,760
B. 9,120
C. 11,712
D. 11,256
Qui đổi: bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron
B1: Xác định thành phần ion trong dung dịch Y
nBaSO4  nS  X   0, 024 mol

Qui hỗn hợp X về Fe; Cu; S  mFe  mCu  2, 496 g
nNO  0,084 mol  nNO3 sau  nHNO3 bd  nNO  0,516


Bảo toàn O: 3nHNO bd  nNO  3nNO sau  4nSO  nH O
3

3

4

2

 nH2O  0,072 mol

Bảo toàn H: nHNO bd  2nH O  nH  du  nH  du  0, 456 mol  chỉ tạo Fe3
B2: Xác định số mol các nguyên tố trong X
Bảo toàn e: 3nFe  2nCu  6nS  3nNO  0, 252 mol
3

2

 nFe  0, 024; nCu  0, 018 mol

Hòa tan Fe tối đa => chỉ có Fe  Fe2
3Fe  8H   2 NO3  3Fe2  2 NO  4H 2O
Fe  Cu 2  Fe2  Cu
Fe  2Fe3  3Fe2
 mFe  0,375nH   nCu2  0,5nFe3  0, 201 mol
 m  11, 256 g

Câu 31: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối
lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO 3



1M, thu được dung dịch z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO
(dktc). Dung dịch z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của m là :
A. 32
B. 24
C. 28
D. 36
Phương pháp:
- Qui đổi, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích
- Áp dụng công thức tính nhanh khi Hỗn hợp chất + HNO3 tạo sản phẩm khử của
Nitơ
nH   2nO  2nNO2  4nNO  10nN2O  12nN2  10nNH 
4

B1: lập phương trình liên quan đến số mol H+ phản ứng
Đặt a làm thể tích dung dịch Y và b là số mol NH 4
Trong X: mKL = 0,8m ; mO = 0,2 m
(qui hỗn hợp về kim loại và oxi)
=> nH  4nNO  10nNH  2nNO



4

 0,08.4  10b  2.0, 2m /16  2.1,65a  
1

B2: Lập phương trình liên quan đến khối lượng muối sau phản ứng
Bảo toàn N:
nNO3  Z   a  0, 08  b


=> mmuối  0,8m  18b  23a  62.  a  0,08  b   96.1,65a  3,66m 2
B3: Lập phương trình liên quan đến bảo toàn điện tích các ion trong dung dịch sau
phản ứng với KOH. Khi KOH phản ứng với X thì sản phẩm chứa 1,22 mol K +; a
mol Na+ ; 1,65a mol SO42 và  a  0, 08  b  mol NO3
Bảo toàn điện tích: nK  nNa  2nSO  nNO
4

3

3

 1, 22  a  1,65a.2  a  0,08  b
Từ 1 ,  2  ,  3  a  0, 4; b  0, 02; m  32 g

Đáp án A
Câu 32: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm X mol
HC1 và y mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau :

Tổng (x + y + z) là:
A. 2,0
B. 1,1
C. 0,8
2

Với bài tập Zn  OH thì
Nếu có hiện tượng kết tủa  nOH  4nZn  2nZnOH 

D. 0,9


2

2

Tại nKOH  0, 6 mol thì bắt đầu có kết tủa => Khi đó HCl vừa bị trung hòa hết
 nHCl  x  0, 6 mol

Tại nKOH  1, 0 mol và 1,4 mol đều tạo cùng một lượng kết tủa


1
2

=> tại nKOH  1, 0 mol thì Zn2 dư  nZnOH   .  nKOH  nHCl   0, 2 mol  z
2

Tại nKOH  1, 4 ml thì kết tủa tan 1 phần  n KOH  nHCl  4nZnCl  2nZnOH 
2

2

 nZnCl2  y  0,3 mol
 x  y  z  0,6  0,3  0,1  1,1mol

Câu 36: Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M
và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được m gam chất rắn. giá trị của m gần nhất với
A. 28
B. 27
C. 29

D. 30
nH   2nH 2 SO4  nHCl  0, 2 mol  nH 2  axit   0,1 mol  nH 2  0,3 mol

=> Có các phản ứng:
1
H2
2
2Na  H 2 SO4  Na2 SO4  H 2
1
Na  H 2O  NaOH  H 2
2
Na  HCl  NaCl 





 nNaOH  2 nH 2  nH 2  axit   0, 4 mol

Vậy khi cô cạn dung dịch thì có: 0,1 mol NaCl; 0,05 mol Na2 SO4 ; 0,4 mol NaOH
 m  28,95g

Câu 33: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na,Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08
mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy
thoát ra 0,896 lít khí (dktc). Giá trị của m là :
A. 1,2
B. 1,56
C. 1,72
D. 1,66
1

H2
2
Ca  2 H 2O  Ca  OH 2  H 2
Na  H 2O  NaOH 

OH   HCO3  CO32  H 2O
Ca 2  CO332  CaCO3

Vì nCaCO  0,07 mol  nHCO  0,08 mol
Có nOH  2nH  0,08 mol  Chứng tỏ Ca2 thiếu, CO32 dư
3

3

2

 nCa2  0,07mol  nCaCO3  nCa  0,07  0,04  0,03mol

Có: n Na  2nCa  0, 08 mol  nNa  0, 02 mol
 m  1, 66 g

Đáp án A
Câu 34: Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào V ml dung dịch chứa AgNO 3
x (mol/l) và Cu(NO 3)2 y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X
và 20,0 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng
là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu
được 7,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 5
B. 2 : 3
C. 1 : 1

D. 1 : 3


20(g) rắn

Mg, Al AgNO 3 ,Cu(NO 3 ) 2

3,72(g)

dung dịch hỗn hợp

Ag,Cu
t0

Mg 2 , Al 3 ,Cu 2 (dư) , NO 3 Mg(OH) 2 ,Cu(OH) 2 MgO,CuO
NaOH

dung dịch X

hỗn hợp kết tủa

7,6(g)oxit

- Gi c l s mol Cu2+, cũn li trong dung dch X. Xột quỏ trỡnh phn ng ca dung
dch X vi lng d dung dch NaOH ta cú:
24n Mg 27n Al m kim loại
24a 27b 3,72
a 0,11





+ 2n Mg2 4n Al3 2n Cu2 n NaOH 2a 4b 2c 0, 46 b 0,04

40a 80c 7,6
c 0,04



40n MgO 80n CuO m oxit

- Xột dung dch hn hp cha AgNO 3 v Cu(NO3)2 ta cú:
+
n AgNO3 2n Cu(NO3 )2 n NO3
x 2y 3n Al3 2n Mg 2 2n Cu 2 0, 42 x 0,12
x 4




y 5
108x 64(y 0,04) 20
y 0,15
108n Ag 64n Cu m rắn

Cõu 35: Hũa tan ht 12,48 gam hn hp gm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 trong dung
dch cha 0,74 mol HNO 3 (dựng d), thu c 0,08 mol khớ X v dung dch Y.
Dung dch Y hũa tan ti a x gam bt Cu. Bit khớ NO l sn phm kh duy nht
ca c quỏ trỡnh v cỏc phn ng xy ra hon ton. Giỏ tr ca x l.
A. 17,28 gam

B. 9,60 gam
C. 8,64 gam
D. 11,52
gam
- Quy i hn hp rn thnh Fe v O. Khi cho rn tỏc dng vi 0,74 mol HNO 3
thỡ:
56n Fe 16n O m hỗn hợp
56n Fe 16n O 12, 48
n Fe 0,18 mol
BT:e

BT:e
3n Fe 2n O 0,24 n O 0,15mol
3n Fe 2n O 3n NO



- p dng bo ton e ton quỏ trỡnh. Khi cho dung dch tỏc dng vi lng d Cu
thỡ :

n NO

3 n NO 2n O 2n Fe
n HNO3 2n O
0,11mol n Cu(bị hoàn tan)
0,135mol m Cu 8,64 (g)
4
2

Cõu 36: Tin hnh in phõn dung dch cha NaCl v 0,15 mol Cu(NO 3)2 bng

in cc tr, mng ngn xp vi cng dũng in khụng i I = 5A trong thi
gian 6562 giõy thỡ dng in phõn, thy khi lng dung dch gim 15,11gam.
Dung dch sau in phõn hũa tan ti a m gam bt Fe, phn ng to ra khớ NO (sn
phm kh duy nht ca N+5). Giỏ tr m l.
A. 2,80 gam
B. 4,20 gam
C. 3,36 gam
D.
5,04
gam
- Ta cú n e (trao đổi)

It
0,34 mol
96500

- Cỏc quỏ trỡnh in phõn din ra nh sau :


Tại catot
Tại anot
Cu
+
2e

Cu
2Cl
→ Cl 2
+
2e

0,15 mol
0,3 mol
→ 0,15
2x mol
2x mol
2x mol
+
mol
H2O → 4H
+ O2
+
2H2O
+
2e
→ 2OH 4e
+
H2
4y mol ← y mol → 4y
0,04 mol → 0,04 mol mol
0,02 mol
2+

- Xét khối lượng giảm sau điện phân ta có:
BT:e
 
2x  4y  0,34
x  0,1mol
 2n Cl2  4n O2  n e trao ®æi




71x  32y  5, 47 y  0,06 mol
71n Cl2  32n O2  m dd gi¶m  64n Cu  2n H2

- Dung dịch sau điện phân chứa: Na +, H+ : 0,2 mol và NO 3-: 0,3 mol.
- Khi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với Fe dư thì:
3Fe



8H   2NO3 
 3Fe 2  2NO  4H 2O

0,075mol  0,2 mol

 m Fe bÞ hßa tan  0,075.56  4,2 (g)

Câu 37: Cho hỗn hợp Cu và Fe hòa tan vào dung dịch H2SO4 đặc nóng tới khi phản
ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và một phần Cu không tan. Cho dung dịch
NH3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y gồm
A. Fe(OH)2.
B. Fe(OH)2, Cu(OH)2. C. Fe(OH)3, Cu(OH)2. D.
Fe(OH)3.
Chọn A.
 H 2SO4 đ
 NH3
- Quá trình: Fe,Cu 
Fe(OH) 2
 Cu dư và Fe 2 , Cu 2 ,SO 24 
dd X


- Lưu ý: Các hiđroxit hay muối của các kim loại Cu, Ag, Zn, Ni tạo phức tan trong
dung dịch NH3 dư.
Câu 38: Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 5 vào
dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m
gam kim loại. Giá trị của m là:
A. 5,12
B. 3,84
C. 2,56
D. 6,96
Chọn B.
- Hướng tư duy 1: Cân bằng phương trình
 Mg2+ + 2Fe2+
Mg + 2Fe3+ 
mol: 0,02 → 0,04
0,04
 n Fe3 còn
lại

= 0,08 mol
 Cu2+ + 2Fe2+
Cu + 2Fe3+ 
mol: 0,04  0,08

 nCu dư = 0,06 mol


Vậy mrắn = mCu dư = 3,84 (g)
- Hướng tư duy 2: Sử dụng bảo toàn e
- Ta có: n e cho  2(n Mg  n Cu )  0, 24 mol . Nhận thấy: n Fe3  n e cho  3n Fe3  Fe3+ chỉ

về Fe2+.
- Khi đó: nCu dư =

n e cho  n Fe3
2

 0, 06 mol  m  3,84 (g)

Câu 39: Điện phân dung dịch X gồm FeCl 2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2)
với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối
lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch Y là 4,54 gam. Dung dịchY hòa tan tối
đa 0,54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu
được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 14,35.
B. 17,59.
C. 17,22.
D. 20,46.
- Xét trường hợp dung dịch Y chứa 2 chất tan là NaOH và NaCl. Quá trình điện
phân diễn ra như sau :
Tại catot:
Tại Anot:
2+
Fe + 2e → Fe
2Cl→ Cl2
+ 2e
x ← 2x → x
(2x + 2y)
(x + y) ← (2x + 2y)
2H2O + 2e → 2OH + H2
2y → 2y

y
-

phương

Từ

trình:

3
Al  3H 2O  NaOH  Na[Al(OH) 4 ]  H 2
2

suy

ra

n OH  n Al  0, 02  y  0, 01 mol

- Khối lượng dung dịch giảm: 56x  71n Cl2  2n H2  4,54  x  0, 03 mol
 
 n Ag  n FeCl2  0, 03

 AgNO3

X: FeCl2 :0, 03mol 

BT: Cl
 NaCl :0, 06 mol


n

2n

n

0,12

AgCl
FeCl2
NaCl

BT: e

- Hỗn hợp

m =

20, 46 gam

Câu 40: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng
một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và
dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20. B. 10. C. 15. D. 25
Chọn A.
- Quá trình: X 

Mg, MgO


Mg(HCO3 ) 2 , MgSO3

 H 2SO 4 
dd30%

0,5 mol khÝ Y (M Y  32)
c « c¹n

dd Z (36%) 
 MgSO 4 : 0, 6 mol

- Ta có: n H 2SO 4  n MgSO 4  0, 6 mol  m H 2SO4  58,8 gam  m dd H 2SO4 
 C% 

58,8
 196 gam
0,3

120n MgSO4
 36%  m  200  m dd H 2SO 4  m khí  20 gam
m  m dd H 2SO 4  m khí


Câu 41: Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO 3 31,5%.
Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô
cạn dung dịch X thu được
(2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là:
A. Mg
B. Cu
C. Ca

D. Zn
Chọn D.
- Khi cho m gam kim loại M tác dụng với 0,68 mol NaOH thì :
+ n NH 4  

n HNO3  4n NH 4 
n HNO3  4n NO
 0,02 mol  n H2O 
 0,3mol
10
2

BTKL

 m M  63n HNO3  m X  30n NO  18n H2O  m  16,9(g)

- Ta có n e trao ®æi  3n NO  8n NH 4   0,52 mol
- Mà n M 

ne
m
16,9a a  2
 MM  M 

 M M  65(Zn) (với a là số e trao đổi của M)
a
nM
ne

Câu 42: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch

AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn. Biết thứ
tự trong dãy điện hóa: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag. Giá trị của m là:
A. 64,8.
B. 32,4.
C. 54,0.
D. 59,4.
Chọn D.
- Ta có: n e cho max  3n Al  3n Fe  0, 6 mol và n e cho min  3n Al  2n Fe  0,5 mol
- Nhận thấy: n e cho max  ne nhận = n Ag  > n e cho min  Al tan hết và Fe tan hết trong dung
dịch Ag+ thu được hỗn hợp sản phẩm gồm các cation Al 3+, Fe2+, Fe3+ và rắn chỉ có
Ag với m Ag  0,55.108  59, 4 (g)
Câu 43: Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm
12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho
dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a
Chọn A.
Quy đổi hỗn hợp thành Na, Ba và O. Ta có :
23n Na  137n Ba  15,58
23n Na  137n Ba  17,82  16n O
n Na  0,32 mol

  n Na   2n Ba 2 


 233n Ba 2   35,54 n Ba  0,06 mol
98n Cu(OH)2  233n BaSO 4  35,54 98
2

n  2n Ba  2n O
BT:e


 n H 2  Na
 0,08 mol
2

Câu 44: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong dung dịch HCl loãng
dư, thu được 0,09 mol khí H2 . Nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO3 loãng
dư, thu được 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là
A. 12,48 gam
B. 10,80 gam
C. 13,68 gam
D. 13,92
gam
Chọn B


BT:e
- Khi cho m gam X tác dụng với HCl loãng dư thì : 
 n Fe  n H2  0,09 mol
- Khi cho m gam X tác dụng với HNO3 loãng dư thì
BT:e

 n Cu 

:

3n NO  3n Fe
 0,09 mol
2

 m X  56n Fe  64n Cu  10,8(g)


Câu 45: Hòa tan 13,68 gam muối MSO 4 vào nước được dung dịch X. Điện phân
X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được
m gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,784 lít khí ở anot. Còn nếu thời gian
điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 2,7888 lít.
Biết thể tích các khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là:
A. 4,788.
B. 4,480.
C. 1,680.
D. 3,920.
Chọn B
Thời điểm
Tại catot
Tại anot
t (s)
2H 2 O 
 4e  4H   O2
M 2  2e 
M
0,14 mol
 0,035mol
n e trao đổi =
0,14 mol
2t (s)
M 2  2e 
M
2H 2 O 
 4e  4H   O2
a mol
 2a mol

0,28mol
 0,07 mol
n e trao đổi =

2H 2 O  2e 
 2OH  H 2
0,28 mol
2b mol 
b mol
- Tại thời điểm 2s (s), xét hỗn hợp khí ta có :
BT:e
 
 2n M 2   2n H 2  4n O2
2a  2b  0,28 a  0,0855


b  0,0545
b  0,0545
n H 2  0,1245  n O2

+ 

 M MSO 4 

13,68
 160 ,
0,0855

suy ra M là Cu.


- Tại thời điểm t (s) thì n Cu  2n O2  0,07 mol  m Cu  4, 48(g)
Câu 46: Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl 2 (điện cực trơ, có màng ngăn
xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện
phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất
tách ra đều khan. Giá trị của m là :
A. 8,7
B. 18,9
C. 7,3
D. 13,1
Chọn D.
đpdd
 Mg(OH) 2 + H2 + Cl 2
- Phản ứng : MgCl 2 + 2H2O 
It
n
 0,2 mol  n MgCl2  n Cl2  n H2  e trao ®æi  0,2 mol
96500
2
 58n Mg(OH)2  2n H 2  71n Cl2  13,1(g)

- Ta có : n e trao ®æi 
 m dung dÞch gi¶m

Câu 47: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al 4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư,
chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu


được 4,48 lít CO2(đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào
Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là :
A. 15,6

B. 19,5
C. 27,3
D. 16,9
- Quy đổi 15,15 gam hỗn hợp X thành Ca, Al và C. Xét quá trình đốt hỗn hợp khí
Z, ta có hệ sau:
40n Ca  27n Al  12n C  m X
40n Ca  27n Al  12n C  15,15 n Ca  0,15mol



 n C  0,2
 n Al3  0,25mol
n C  n CO2
2n  3n  2n

n  0,2 mol
Al
H 2O
2n Ca  3n Al  1,05
 C
 Ca

- Dung dịch Y gồm Ca2+ (0,15 mol), AlO 2- (0,25 mol) và OH-. Xét dung dịch Y có:
BTDT

 n OH  2n Ca 2   n AlO2   0,05mol

- Khi cho 0,4 mol HCl tác dụng với dung dịch Y ta nhận thấy :
n AlO2   n H   n OH   4n AlO2 


 n Al(OH)3 

4n AlO2   (n H   n OH  )
3



13
mol  m Al(OH)3  16,9(g)
60

Câu 48: Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87
mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46
gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ
khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không
khí).Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây ?
A. 31,28
B. 10,8
C. 28,15
D. 25,51
- Hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol H2 và 0,05 mol NO.
BTKL

 n H2O 

m R  98n H2SO4  m muèi  m X
 0,57 mol
18

- Xét hỗn dung dịch muối và hỗn hợp R có :

n   n NO
2n H2SO4  2n H2  2n H2O
 0,05mol  n Fe(NO3 )2  NH 4
 0,05mol
4
2
n O(trong oxit) 2n H2SO4  2n H2  4n NO  10n NH 4 
 n Fe3O4 

 0,08 mol
4
4.2
m  232n Fe3O4  180n Fe(NO3 )2
 %m Mg  R
.100  28,15
mR
BT:H

 n NH 4  

Câu 49: Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO 3)2 tan hoàn toàn
trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 90,400 gam muối sunfat trung hòa và 3,920
lít khí Z (đktc) gồm hai khí N 2 và H2. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 33. Phần trăm
khối lượng của nhôm trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây ?
A. 14,15%
B. 13,0%
C. 13,4%
D. 14,1%
Chọn C.

- Hỗn hợp Z gồm N2 (0,05 mol) và H2 (0,125 mol)
- Khi cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, ta có :


×