Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

TÌM HIỂU ĐỘNG cơ học tập của SINH VIÊN TRƯỜNG đại học sư PHẠM đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.38 KB, 8 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA TÂM LÝ – GIÁO DỤC

BẢN TÓM TẮT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đề tài:
TÌM HIỂU ĐỘNG CƠ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐẠI HỌC
ĐÀ NẴNG

GVHD
SVTH :

:

LỚP

:

T.S LÊ QUANG SƠN
TRẦN THỊ NGÂN
TRẦN THỊ THANH XUÂN
NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
NGUYỄN THỊ THU TRANG
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRANG
06 CTL

1



TÌM HIỂU ĐỘNG CƠ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI
HỌC SƯ PHẠM - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
FINDING OUT ABOUT THE STUDENT’S LEARNING
MOTIVATION IN THE TEACHER TRAINING COLEGE –
DANANG UNIVERSITY
GVHD :
SVTH :

T.S LÊ QUANG SƠN
TRẦN THỊ NGÂN
TRẦN THỊ THANH XUÂN
NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
NGUYỄN THỊ THU TRANG
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRANG

SUMMARY
Learning motivation is an important part of student’s learning activities. It
determines their learning goal and generates their learning activities. However, in
the Teachers Training College - Danang University, many students don’t have
positive learning motivation. So searching student’s learning motivation is
necessary. By the theme “Finding out about the student’s learning motivation in
the Teachers Training College - Danang University”, we want to propose some
ideas to develop the student’s learning motivation.
TÓM TẮT
Động cơ học tập là một thành phần quan trọng trong hoạt động học tập của
sinh viên. Nó quyết định mục đích và thúc đẩy hoạt động học tập của sinh viên. Tuy
vậy, ở trường ĐHSP – ĐHĐN, nhiều sinh viên không có động cơ học tập tích cực.
Vì vậy việc nghiên cứu về động cơ học tập của sinh viên là cần thiết. Với đề tài
“Tìm hiểu về động cơ học tập của sinh viên trường ĐHSP – ĐHĐN”, chúng tôi
muốn đề xuất một vài ý tưởng cho việc phát triển động cơ học tập của sinh viên.


2


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
4. Giả thuyết khoa học
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
6. Các phương pháp nghiên cứu
7. Cấu trúc đề tài
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu
1.1. Các khái niệm công cụ
1.1.1. Động cơ
1.1.2. Động cơ học tập
1.2. Tổng quan các nghiên cứu về động cơ học tập
1.2.1. Trong tâm lý học phương Tây
1.2.2. Trong tâm lý học Xô viết
1.2.3. Trong tâm lý học Việt Nam
1.3. Lý luận về động cơ học tập
1.3.1. Lý luận về động cơ
1.3.1.1. Khái niệm động cơ
1.3.1.2. Quá trình hình thành động cơ
1.3.1.3. Vai trò của động cơ đối với hoạt động của con người
1.3.1.4. Phân loại động cơ
1.3.2. Lý luận về động cơ học tập
1.3.2.1. Đặc điểm động cơ học tập của sinh viên
1.3.2.2. Sự hình thành động cơ học tập

1.3.2.3. Vai trò của động cơ học tập đối với hoạt động học tập của
sinh viên
3


1.3.2.4. Phân loại động cơ học tập
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP, KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP
2.1. Phương pháp nghiên cứu
2.2. Kết quả nghiên cứu
2.2.1. Về thứ bậc động cơ

Biểu đồ 1. Thứ bậc động cơ học tập của sinh viên trường ĐHSP – ĐHĐN
Động cơ hoàn thiện tri thức chiếm ưu thế với số lần lựa chọn là 867/1250
(chiếm 69.36%). Động cơ quan hệ xã hội chiếm 30.64% với 383/1250 số lần lựa
chọn.
2.2.2. Tương quan động cơ học tập giữa sinh viên các năm I, II, III và IV

Biểu đồ 2. So sánh thứ bậc động cơ học tập của sinh viên các năm
4


Đối với sinh viên năm I, III và năm IV thì động cơ hoàn thiện tri thức đều
chiếm ưu thế. Nhưng đối với sinh viên năm II thì động cơ quan hệ xã hội chiếm ưu
thế hơn (13.52% so với 12.48%).
2.2.3. Tương quan động cơ học tập giữa sinh viên nam và sinh viên nữ

Biểu đồ 3. So sánh thứ bậc động cơ học tập của sinh viên nam và sinh
viên nữ
Ở sinh viên nữ, cả hai loại động cơ học tập đều chiếm tỉ lệ cao hơn so với

sinh viên nam. Trong đó, động cơ hoàn thiện tri thức ở sinh viên nữ chiếm tỉ lệ cao
hơn rất nhiều so với sinh viên nam (gấp 1.63 lần).
2.2.4. Tương quan động cơ học tập giữa sinh viên sư phạm và sinh viên
ngoài sư phạm

5


Biểu đồ 4. So sánh thứ bậc động cơ học tập của sinh viên sư phạm
và ngoài sư phạm
Đối với sinh viên sư phạm, cả hai nhóm động cơ hoàn thiện tri thức và quan
hệ xã hội đều chiếm tỉ lệ cao hơn so với sinh viên ngoài sư phạm, nhưng sự chênh
lệch là không đáng kể.
2.3. Đề xuất giải pháp phát triển động cơ học tập tích cực của sinh viên
2.3.1. Giáo dục gia đình
2.3.2. Giáo dục nhà trường
2.3.3. Tự giáo dục
2.4. Kết luận chương 2
Trong hệ thống động cơ học tập của sinh viên ĐHSP – ĐHĐN, thì
động cơ chiếm ưu thế là động cơ hoàn thiện tri thức. Riêng đối với sinh viên năm
II, động cơ quan hệ xã hội chiếm ưu thế.
Nhìn chung có sự khác biệt về tỉ lệ lựa chọn trong hệ thống động cơ
học tập của sinh viên các năm I, II, III và năm IV, giữa sinh viên nam và nữ, sư
phạm và ngoài sư phạm.
PHẦN KẾT LUẬN
1. Kết luận
1.1. Về mặt lí luận
Việc nghiên cứu đề tài giúp chúng tôi có thêm nhiều hiểu biết về lí
luận động cơ và động cơ học tập của sinh viên.
1.2. Về mặt thực tiễn

Tìm hiểu về động cơ học tập của sinh viên trường Đại học sư phạm Đại học Đà Nẵng. Kết quả điều tra:
+ Động cơ học tập của sinh viên trường Đại học sư phạm - Đại học Đà
Nẵng khá phong phú
6


+ Động cơ hoàn thiện tri thức chiếm ưu thế
+ Có sự khác biệt rõ về tỉ lệ lựa chọn trong hệ thống động cơ học tập
giữa sinh viên các năm, giữa sinh viên nam và nữ, sư phạm và ngoài sư phạm.
2. Khuyến nghị
- Đối với gia đình:
Khuyến khích, động viên, khen ngợi, quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi, kịp
thời uốn nắn, khắc phục bệnh hiếu danh, ích kỉ, tôn trọng những nguyện vọng, nhu
cầu, hứng thú… của con em.
- Đối với nhà trường:
Đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, có sự định hướng đầy đủ về nghề
nghiệp tương lai giúp sinh viên hình thành được động cơ học tập, có sự quan tâm,
giúp đỡ của giáo viên và bạn học đối với những sinh viên có kết quả học tập kém,
trang bị cho sinh viên những tri thức khoa học, quan tâm, động viên khen thưởng
kịp thời.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Võ Thị Minh Chí: Lịch sử tâm lý học, Nxb Giáo dục, 2004.
2. Lê Văn Hồng (chủ biên): Tâm lí học lứa tuổi và tâm lí học sư phạm, Nxb Đại
học Quốc Gia Hà Nội, 2001.
3. Ngô Công Hoàn: Tâm lí học xã hội trong quản lí, Nxb ĐHQGHN, 1997.
4. Nguyễn Mậu Loan: Tâm lí học thể dục thể thao, Nxb Giáo dục, 1999.
5. Đặng Phương Kiệt: Cơ sở tâm lí học ứng dụng, Nxb ĐHQGHN, 2001, tập 1.
6. Phạm Minh Hạc: Tâm lí học nghiên cứu con người trong thời đại mới, Nxb
GD, 2006.
7. Phạm Minh Hạc: Tâm lí học Vưgôtxki, Nxb Gd, 1997, tập 1.

8. Đào Thị Oanh (chủ biên): Vấn đề nhân cách trong tâm lí học ngày nay, Nxb
GD,2007.
9. B. Ph. Lomov: Những vấn đề lí luận và phương pháp luận tâm lí học, Nxb
ĐHQGHN, 2000.
7


10.Phan Trọng Ngọ (chủ biên): Các lý thuyết phát triển tâm lí người, Nxb
ĐHSP, 2003.
11.Nguyễn Quang Uẩn (chủ biên): Giáo trình tâm lí học đại cương, Nxb ĐHSP,
2006.
12.Bùi Văn Huệ: Giáo trình tâm lí học tiểu học, Nxb ĐHSP, 2003.
13.Nguyễn Ngọc Bích: Tâm lí học nhân cách - một số vấn đề lí luận, Nxb
ĐHQGHN, 2000.
14. Vũ Cao Đàm: Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Khoa học và kĩ
thuật Hà Nội, 2006.
15.Vũ Thị Nho: Tâm lí học phát triển, Nxb ĐHQGHN, 2007.
16.Nguyễn Khắc Viện: Từ điển tâm lí học, Nxb Thế Giới, 1995.
17.T.S Lê Quang Sơn: Bài giảng phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
khoa học, 2008.
18.Tạp chí Tâm lí học số 6/2002, 5/2003, 4/2004, 12/2002, 12/2006, 3/2003.
19.Tạp chí Giáo dục số 70, tháng 10/2003.
20.Tạp chí nghiên cứu Giáo dục số 9/1997.

8



×