Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Phan i tong quan đồ án tốt nghiệp thủy điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.26 KB, 6 trang )

§å ¸N TèT NGHIÖP

ThiÕt kÕ s¬ bé tr¹m thuû

®iÖn T2

PHẦN I

TỔNG QUAN


§å ¸N TèT NGHIÖP

ThiÕt kÕ s¬ bé tr¹m thuû

®iÖn T2

CHƯƠNG 1:
KHÁI QUÁT CHUNG
1. Vị trí địa lý:
Công trình trạm thuỷ điện T2 nằm trên sông EaKông thuộc một đoạn sông
Srêpook thuộc tỉnh Đắc lắk.
Trục tuyến đập theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
2. Đặc điểm tự nhiên về địa hình sông ngòi, lưu vực:
Địa hình sông Srêpook chảy trên lãnh thổ Việt Nam theo hướng Bắc và Tây
Bắc, qua vùng địa thế đa dạng và phức tạp, nhiều núi non hiểm trở, xen kẽ đầm lầy
rừng rậm, rừng thưa và các vùng đất thoai thoải phủ cỏ và các cây thấp, địa hình
lưu vực sông này có thể chia làm ba đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ thượng lưu đến buôn Tu Lanh vùng núi cao có độ cao trung bình
1000m, dân cư thưa thớt xa trục giao thông chính và cơ sở kinh tế hầu như không có gì.
Đoạn 2: Từ buôn Tu Lanh đến buôn Bray, địa hình có độ cao trung bình 450


÷ 500m thung lũng của khu vực chủ yếu là đầm lầy, có những hồ chứa nước thiên
nhiêu khá to nằm giữa các dãy núi ăn thông với sông. Phía trên buôn Bray là hợp
lưu của hai sông EaKông và sông Krông Kro, lưu vực nói chung còn hoang vắng ít
người, giao thông khó khăn.
Đoạn 3: Phần còn lại đến biên giới Việt Nam – Cam pu chia. Đoạn sông này
chảy xiết, độ dốc lớn và độ uốn cong lớn, nhiều thác ghềnh, lưu vực phần lớn là
vùng đối thấp thoai thoải, độ cao trung bình là 280 ÷ 300m. Do đường quốc lộ 14
cắt ngang sông ở đoạn gần tuyến công trình, dân cư chỉ tập trung gần đường giao
thông và ven sông.
3. Điều kiện địa chất xây công trình vùng xây dựng:
Các công trình dự định xây dựng ở thượng lưu phần lớn nằm trên nhánh sông
Krông Kro, khu vực này nằm trong cấu tạo Đắk lưu thuộc đới uốn nếp Đà Lạt. Các
lớp địa chất tạo thành ở đây thuộc trầm tích Juza hệ tầng bản đơn T1-2 và phun
trào Bazan đệ tứ, cuội kết và vôi nhét. Thế nằm của nó tạo thành bộ uốn nếp mạch


§å ¸N TèT NGHIÖP

ThiÕt kÕ s¬ bé tr¹m thuû

®iÖn T2
có hướng nằm Tây – Tây Nam hoặc Đông Nam. Trong lưu vực có một vài đứt gẫy
kiến tạo nằm cắt qua theo hướng Tây Bắc – Đông Nam ở phía tây bắc lưu vực
Đray Linh ở vùng Krông pách có khe nứt theo hướng Đông Bắc. Từ buôn Bray về
thượng nguồn có các trầm tích đệ tứ gồm cát cuội, sỏi cuội, đá tảng và đá granít.
4. Đặc điểm khí tượng thuỷ văn:
a. Nhiệt độ:
Nhiệt độ cao nhất thường xuất hiện vào tháng 4 đạt tới 39 ÷ 40 oC, thấp nhất
vào tháng 12 xuống tới 7 ÷ 4 0C. Nhiệt độ trung bình năm 23 ÷ 24 oC (theo tài liệu
của trạm khí tượng Buôn Mê Thuật).

b. Độ ẩm:
Độ ẩm bình quân là 82,4%, nhỏ nhất là 40,5%. Tháng có độ ẩm lớn nhất là
tháng 9, tháng có độ ẩm nhỏ nhất là tháng 3. Khí hậu vùng Buôn Mê Thuật mang
tính chất khí hậu cao nguyên trung bộ.
c. Chế độ mưa.
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, bão thường xảy ra vào tháng 9,
tháng 10; mưa lớn nhất vào tháng 8, 9, 10. Trong lưu vực có một số trạm đo mưa:
Buôn Mê Thuật.
Krong Bruc.
Chư Hlam.
Lượng mưa trung bình hàng năm là 1800mm phân bố mưa trong các tháng và
lượng mưa lớn nhất vào tháng 9. Lượng mưa Xi và độ ẩm ω theo bảng sau:
Tháng
Xi mm
ω%

1
1,7
79,8

2
6,4
72,8

3
25,5
73,7

4
86,3

81,8

5
228
85,4

6
232
87,1

Tháng
Xi mm
ω%

7
268
87,8

8
325
88,7

9
307
87,3

10
221
85,5


11
69,5
83,3

12
194
82,1

Lưu lượng mưa cả năm là 1793 mm.
d. Chế độ dòng chảy:
Trong lưu vực có một số trạm đo thủy văn như:


§å ¸N TèT NGHIÖP

ThiÕt kÕ s¬ bé tr¹m thuû

®iÖn T2
Dray linh.
Buôn Mê Thuột.
Krong buk.
Trạm thủy văn Dray linh với diện tích lưu vực 8880 km 2 là trạm thủy văn
đáng chú ý nhất
Dòng chảy lớn nhất ứng với tần suất (m3/s)
P%
QmaxP%(m3/s)
Wp (106 m3)

0,5
4850

1047.6

1,0
4480
968

1,5
3500
756

2,0
3070
663

Tài liệu bùn cát.
Hàm lượng bùn cát trong nước ρ bc = 0,081 kg/m3.
Hàm lượng riêng bùn cát γ bc = 1,5 T/m3.
5. Tình hình vật liệu xây dựng:
Vật liệu tại chỗ, theo khảo sát chung trong vùng vật liệu khá phong phú,
chúng phân bố rộng rãi bao gồm các loại đá, cát, cuội, sỏi, đất.
a. Đá.
Đá phân bố khá rộng rãi trong phạm vi công trình và lân cận bao gồm các loại
đá Grarít, bazarít…
b. Vật liệu cát, cuội, sỏi.
Vùng xây dựng công trình lòng sông thoải dần nên về phía thượng lưu của
công trình có nhiều bãi bồi lớn, đó là nơi tập trung các bãi cuội, sỏi, cát có trữ
lượng lớn.
c. Các loại vật liệu khác.
Về xi măng, sắt thép, do ở địa phương chưa phát triển về ngành này, nên phải
đi mua ở nơi khác.

6. Tình hình giao thông vận tải:
Mạng lưới giao thông trong vùng chưa phát triển, chỉ có đường mòn nối các
khu dân cư trong vùng, nhưng có một thuận lợi là giao thông bằng đường thuỷ.


§å ¸N TèT NGHIÖP

ThiÕt kÕ s¬ bé tr¹m thuû

®iÖn T2
7. Yêu cầu về nhu cầu sử dụng nước:
+ Công trình TTĐ được xây dựng chủ yếu cho phát điện và cung cấp điện
cho địa phương.
+ Vấn đề tưới và giao thông thuỷ ở phía thượng lưu, hạ lưu công trình cũng
được đặt ra, nhưng do sự phát triển kinh tế, nhu cầu sử dụng của địa phương không
đòi hỏi phải nhất thiết có, nên khi hồ chứa hình thành thì yêu cầu này vẫn đảm bảo.

CHƯƠNG II:
CÁC QUAN HỆ
1. Quan hệ giữa dung tích hồ với mực nước thượng lưu (V ~ Zth):
Ta có thể tích hồ chứa là một hình nón cụt có thể tích được phân ra bởi đường
đồng mức. Dùng máy đo diện tích bao kín bởi các đường trên bản đồ và dùng công
thức:
V=

1
.H(F1 + F2 + F1.F2 )
3

Từ đó ta xác định được quan hệ V ~ Zth:

ZTL (m)

43
0

450

46
0

465 470

475

480

485

490

495

500

VTL(106m3)

0

80


158 200 248

311

426

572

762

999

1295

2. Quan hệ giữa diện tích mặt hồ với mực nước thượng lưu (F~Zth):
Cũng dùng máy đo đường đồng mức ta cũng xác định được:
ZTL (m)

43
0

450

460

465

470

475


480

485

490

495

500

F (km2)

0

8

14

16

19

20.73

25.17

33.79

41.97


53.24

65.48

3. Quan hệ giữa lưu lượng với mực nước hạ lưu (Q~Zhạ):


§å ¸N TèT NGHIÖP

ThiÕt kÕ s¬ bé tr¹m thuû

®iÖn T2
Q (m3/s)

15

20

128

237

602

968

1215 4000

Zhạ(m)


429

430

431

432

433

434

435

436

4. Phân phối bốc hơi trong tháng:
Tháng

8

9

10

11

12


1

h (mm)

32.8

31

38.6

38.1

39.4

50.9

Tháng

2

3

4

5

6

7


h (mm)

63

73.9

71.5

51.7

38.9

35.3



×