Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

SXSH sản xuất bột giấy từ phế thải nông nghiệp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.37 KB, 17 trang )

LOGO

Bài thuyết trình: Các nguyên lý sản xuất sạch hơn & sử

dụng năng lượng hiệu quả

Sản xuất bột giấy từ phế
thải nông nghiệp (rơm rạ)
GVHD: Đỗ Trọng Mùi
Sinh viên thực hiện: Đỗ Thị Uyên
Phạm Thị Phương
Nguyễn Thị Mai Lĩnh


Nội Dung

Quy trình sản xuất

Nguyên nhân và giải pháp
SXSH

Sàng
Nhậnlọc
xétgiải
và pháp
đánh SXSH
giá

Nhận xét và đánh giá



Giới Thiệu
 Công nghiệp sản xuất giấy là ngành công nghiệp có vị trí quan
trọng trong nền kinh tế của Việt Nam với tốc độ tăng trưởng khá
cao trong những năm vừa qua.
 Tuy nhiên, chất thải từ ngành công nghiệp sản xuất giấy và bột
giấy cũng là một trong những ngành có độ ô nhiễm cao nhất, dễ
gây tác động đến con người và môi trường xung quanh.
 Vậy nên, việc đưa ra những phương pháp có lợi về mặt kinh tế
cũng như ít ảnh hưởng đến môi trường là nhu cầu tất yếu. Sản
xuất bột giấy từ phế thải nông nghiệp (rơm rạ) là một phương
pháp được đánh giá là có tiềm năng trong ngành sản xuất bột
giấy bởi những ưu điểm của nó.


Quy trình sản xuất


Sơ đồ khối quy trình sản xuất


Sơ đồ khối quy trình sản xuất


Cân bằng vật chất cho 1 tấn nguyên liệu tươi
Công
đoạn

Phơi
khô,
làm

sạch

Vật liệu vào

Vật liệu ra

Dòng thải

Nguyên Số lượng
Sản
Số
Rắn
Lượng Lỏng Lượng Khí
liệu
phẩm lượng
Rơm rạ 1 tấn
Rơm rạ 500kg Tạp chất, 50kg
Hơi
tươi
khô
cỏ, rơm rạ
nước
thối ủng

Cắt nhỏ Rơm rạ 500kg
khô

Rơm rạ 490kg
đã cắt
nhỏ


Nghiền
thô

Hỗn
hợp *

Rơm rạ
cắt nhỏ,
NaOH,
HCl,
Nước

490kg rơm
rạ, 6nước,
12kg
NaOH, 3
lít
HCl 32%

Rơm rạ
rơi vãi

6441kg Hỗn hợp
rơi vãi

10kg

65,05
kg


Lượng


Cân bằng vật chất cho 1 tấn nguyên liệu tươi
Công
đoạn

Vật liệu vào
Nguyên
liệu

Nghiền Hỗn hợp
tinh
*,
Ca(OH)2,
H2O2.

Tách
nước

Hỗn hợp
huyền
phù từ
công
đoạn
khuấy

Số lượng
24kg

Ca(OH)2
60 lit
H2O2,
Hỗn hợp
*

Vật liệu ra
Sản
phẩm

Số
lượng

Bột đạt 6465,8
yêu cầu kg
về độ
phân tơ
chổi hóa
Bột giấy 715,1
có độ
kg
ngậm
nước
20-25%

Dòng thải
Rắn

Lượng Lỏng


Lượng Khí Lượng

Bột rơi 65,3
vãi
kg

Nước 5760
thải
lít
nước
thải


Cân bằng vật chất cho 1 tấn nguyên liệu tươi
Công
đoạn

Rửa
Rửa
bột
bột

Vật liệu vào
Nguyên
liệu
Bột
Bột giấy,
giấy,
Nước
Nước


Tách
Tách
nước
nước

Hỗn hợp
Hỗn hợp
bột giấy,
bột giấy,
nước
nước

Sấy
Sấy

Bột
Bột giấy,
giấy,
nhiệt
nhiệt

Số
lượng
Bột
giấy +
3 nước

Vật liệu ra
Sản

phẩm
Hỗn
Hỗn
hợp
hợp bột
bột
giấy,
giấy,
nước
nước

Dòng thải

Số
Rắn Lượng Lỏng
lượng
3,7
37kg
3,7 tấn
tấn Hỗn
Hỗn
37kg
hợp
hợp
Bột
Bột
giấy
giấy rơi
rơi
vãi

vãi
Bột giấy 711kg
Nước
Bột giấy 711kg
Nước
ngậm
thải
ngậm
thải
nước
nước
20-25%
20-25%
Bột
Bột giấy
giấy 539kg
539kg
khô
khô (độ
(độ
ẩm
ẩm 0,50,51%)
1%)

Lượng

Khí

2967
2967

lít
lít
nước
nước
thải
thải
Hơi
Hơi
nước
nước

Lượng


Dòng thải

Nguyên nhân và giải pháp SXSH đối với
từng dòng thải
Nguyên nhân

Giải pháp SXSH

1.Nguyên 1.1. Kiểm soát chất lượng 1.1.1. Kiểm soát chặt chẽ nguyên liệu nhập về để giảm tạp
liệu hỏng và bảo quản nguyên vật
chất rắn lẫn trong nguyên liệu
liệu kém khi nhập
1.1.2. Bảo quản nguyên liệu trong kho lưu trữ để tránh bị
hỏng do thời tiết
1.1.3. Lập bảng theo dõi lượng nguyên liệu luân chuyển
qua các giai đoạn và lượng chất thải phát sinh theo ca, ngày


1.2. Bột giấy rơi vãi khi
chuyển qua các công đoạn
sản xuất.
2. Tiêu
2.1. Nước giặt chăn quá
thụ nước nhiều, lãng phí.

1.2.1. Kiểm soát quá trình vận chuyển qua các thiết bị
1.2.2. Nhắc nhở công nhân vận hành thu gom ngay khi bột
rơi vãi
2.1.1. Kiểm soát và điều chỉnh nước giặt chăn cho phù hợp
2.1.2. Lắp đồng hồ nước

2.2. Chưa tận dụng hết
nước trắng
2.3. Chưa thu hồi nước
ngưng.
2.4. Làm sạch nhà xưởng

2.2.1. Tận dụng tối đa nước trắng, bổ sung cho nguồn

2.5. Nước sinh hoạt của
công nhân

2.5.1. Theo dõi các vòi nước tránh tình trạng bị rò rỉ hay tự
chảy, quên không khóa

2.3.1. Lắp đường ống và thiết bị thu hồi nước ngưng để sử
dụng lại

2.4.1. Kiểm soát lượng nước dùng để làm sạch nhà xưởng


Nguyên nhân và giải pháp SXSH đối với
từng dòng thải
Dòng thải

Nguyên nhân

Giải pháp SXSH

3. Điện 3.1. Sử dụng động cơ có hệ số 3.1.1. Lắp tụ bù công suất phù hợp
năng công suất thấp
3.2. Chưa tận dụng chiếu sáng 3.2.1. Lắp các tấm sáng ở xung quanh nhà
tự nhiên.
xưởng
4. Nhiệt 4.1. Sử dụng nhiên liệu đốt lò 4.1.1. Kiểm soát chất lượng nhiên liệu nhập
năng hơi chất lượng thấp
về
4.2. Chưa bảo ôn triệt để các
đường ống dẫn hơi bão hòa.

4.2.1. Bảo ôn tất cả các đường ống dẫn hơi

4.3. Chưa thu hồi nước ngưng 4.3.1.Thu hồi triệt để lượng nước ngưng để
để tận dụng nhiệt
sử dụng lại cho lò hơi


Lựa chọn giải pháp

Số hiệu
giải pháp

Tên các giải pháp SXSH

Phân
loai

Thực
hiện
ngay

1.1.1.

Kiểm soát chất lượng nguyên liệu khi nhập

KS

X

1.1.2

Loại bỏ tạp chất trước khi nhập

KS

X

1.2.1


KS

X

NV

X

1.3.1

Kiểm soát quá trình vận chuyển qua các
thiết bị
Nhắc nhở công nhân vận hành thu gom
ngay khi bộ rơi vãi.
Thu hồi bột mịn để tái sử dụng

1.3.2

Kiểm tra chất lượng bột giấy trước khi xeo

KS

X

2.1.1.

Kiểm soát và điều chỉnh nước giặt chăn cho
phù hợp.

KS


X

2.1.2.

Lắp đồng hồ nước

CT

1.2.2

NV

Loại
bỏ

Cần
phân
tích
thêm

X

X


Lựa chọn giải pháp
Số hiệu giải
pháp


Tên các giải pháp SXSH

2.2.1

Tận dụng tối đa nước trắng bổ sung cho
nghiền.
Lắp đường ống và thiết bị thu hồi nước
ngưng để sử dụng lại.
Kiểm soát lượng nước dùng để làm sạch
nhà xưởng
Theo dõi các vòi nước tránh tình trạng bị
rò rỉ hay tự chảy, quên không khóa.
Lắp tụ bù công suất thích hợp.

TH

X

CT

X

CT

X

CT

X


4.1.1.

Thay động cơ bằng động cơ hiệu năng
cao.
Lắp các tấm tôn sáng ở xung quanh nhà
xưởng
Kiểm soát chất lượng nhiên liệu nhập về

4.2.1.

Bảo ôn tất cả các đường ống dẫn hơi

TH

X

4.3.1.

Thu hồi triệt để lượng nước ngưng để sử
dụng lại cho lò hơi.

TH

X

2.3.1
2.4.1
2.5.1
3.1.1
3.1.2

3.2.1.

Phân Thực hiện Loại bỏ Cần phân
loại
ngay
tích thêm

KS

X

KS

X

CT

X

KS

X


Nhận xét và đánh giá
Các cơ hội
SXSH

1.3.1. Thu
hồi bột

mịn để tái
sử dụng
2.1.2. Lắp
đồng hồ
nước
2.2.1. Tận
dụng tối
đa nước
trắng bổ
sung cho
nghiền

Yêu cầu kĩ thuật

Chi phí đầu tư dự
kiến

Chi phí vận hành dự
kiến

Lợi ích môi trường Thứ tự ưu tiên
dự kiến
và lựa chọn

Thấp Trung cao
bình

Thấp Trung cao
bình


Thấp

Trung
bình

Cao

Thấp Trung cao Thang
bình
điểm

Thứ tự
ưu tiên

3

2

1

3

2

1

3

2


1

1

2

3

 

 

 

x

 

x

 

 

 

x

 


 

 

x

10

2

x

 

 

 

x

 

x

 

 

 


 

x

11

1

 

x

 

 

x

 

 

x

 

 

 


x

9

3


Nhận xét và đánh giá
2.3.1. Lắp
đường ống và
thiết bị thu hồi
nước ngưng để
sử dụng lại

x

x

x

x

8

4

3.1.1. Lắp tụ bù
công suất thích
hợp


 

x

 

 

x

 

x

 

 

 

x

 

9

3

3.1.2. Thay
động cơ bằng

động cơ hiệu
năng cao

 

 

x

 

 

x

 

 

x

 

 

x

6

5


4.2.1. Bảo ôn tất
cả các đường
ống dẫn hơi

 

x

 

 

x

 

x

 

 

 

x

 

9


3

4.3.1. Thu hồi
triệt để lượng
nước ngưng để
sử dụng lại cho
lò hơi

 

x

 

 

x

 

 

x

 

 

 


x

9

3


Nhận xét và đánh giá
 Đa số các giải pháp SXSH có thể được thực hiện ngay là giải pháp
quản lý nội vi và kiểm soát quá trình do các giải pháp này dễ thực
hiện, ít tốn kém mà lại thu được lợi ích cao.
 SXSH đi vào hoạt động của mỗi doanh nghiệp hàng ngày sẽ đảm
bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp, góp phần phát triển
bền vững công nghiệp thông qua “Bảo tồn tài nguyên và giảm
thiểu chất thải”, hướng tới sự phát triển bề vững của quốc gia.

Đánh giá sản xuất sạch hơn là một quá
trình liên tục


LOGO

Thank You !



×