Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Câu bị động trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.43 KB, 11 trang )






Ngữ Pháp (Grammar)
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
TỪ VỰNG ( VOCABULARY)





Phương pháp làm các dạng bài tập tiếng Anh hiệu quả
Tổng hợp lý thuyết Ngữ pháp tiếng Anh Bổ ích
3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
Câu bị động (Passive voice)
CÂU BỊ ĐỘNG TRONG CÁC THÌ (PASSIVE VOICE IN TENSES)

Câu bị động trong các thì (Passive voice in tenses)
Cập nhật lúc: 15:38 04-07-2015 Mục tin: Ngữ Pháp (Grammar)

Bài này sẽ giới thiệu về câu bị động, bao gồm cách sử dụng câu bị động, cấu trúc câu bị
động và so sánh với câu chủ động.
Xem thêm: Câu bị động (Passive voice)

CÂU BỊ ĐỘNG
(Passive voice)
I- PHÂN BIỆT CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG
1. Câu chủ động:


* Cách sử dụng:
Câu chủ động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể được
nhắc đến tự thực hiện hành động
Ví dụ:
Mary did her homework yesterday. (Mary làm bài tập về
nhà ngày hôm qua.)


Ta thấy chủ thể được nhắc đến trong câu này là “Mary” và
bản thân chủ thể này có thể tự thực hiện việc “làm bài tập về
nhà”. Vây nên ta sử dụng câu chủ động.
* Dạng thức thông thường của câu chủ động:

S+V+O
Trong đó:

S(subject): Chủ ngữ
V (verb): động từ
O (object): tân ngữ

CHÚ Ý:
- Động từ trong câu sẽ chia theo thì.
Ví dụ:
- My parents are preparing a lot of delicious cakes.
S

V

O


Ta thấy chủ thể “bố mẹ tôi” hoàn toàn có thể tự thực hiện việc
“chuẩn bị rất nhiều bánh ngon”. Động từ “prepare” chia theo
thì hiện tại tiếp diễn.
2. Câu bị động:
* Cách sử dụng:
- Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự
thực hiện được hành động.
Ví dụ:
- My money was stolen yesterday. (Tiền của tôi bị trộm mất
ngày hôm qua.)
Ta thấy chủ thể là “tiền của tôi” không thể tự “trộm” được mà
bị một ai đó “trộm” nên câu này ta cần sử dụng câu bị động.
* Dạng thức của câu bị động.


be + VpII
Trong đó:

be: động từ “to be”
VpII: Động từ phân từ hai

CHÚ Ý:
Động từ “to be” sẽ chia theo thì và chia theo chủ ngữ.
Ví dụ:
- The meal has been cooked. (Bữa ăn vừa mới được nấu.)
Ta thấy “bữa ăn” không thể tự thực hiện việc “nấu” nên ta cần
sử dụng câu bị động. Động từ “to be” chia thì hiện tại hoàn
thành với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên có dạng là “has been
+ cooked (động từ phân từ hai).
II- CÂU BỊ ĐỘNG

1. Cấu trúc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động
Chủ động:

Bị động:

S+V+O
S + be + VpII + (by

+ O)
CHÚ Ý:
- TÂN NGỮ (O) trong câu chủ động làm CHỦ NGỮ trong
câu bị động.
- ĐỘNG TỪ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành “be +
VpII”. Trong đó “be” chia theo thì và chia theo chủ ngữ.


- CHỦ NGỮ (S) trong câu chủ động sẽ biến đổi thành tân ngữ
và có giới từ “by” đằng trước (by + O).
Ví dụ:
- Chủ động: They will sell their house next year.
S

V

O

-> Bị động: Their house will be sold by them next year.
S

be + VpII


by + O

2. Cấu trúc câu bị động với các thì trong tiếng anh
Các thì
1. Hiện
tại đơn

Chủ động

Bị động

S + V(s/es) + O

S+ is/am/are + VpII
+ (by + O)

Ví dụ:
- Mary studies
English every day.

2. Hiện
tại tiếp
diễn

3. Quá
khứ đơn

Ví dụ:
- English is studied by

Mary everyday.

S + is/am/are + V-ing S + is/am/are + being +
+O
VpII+ (by + O)
Ví dụ:

Ví dụ:

- He is planting some
trees now.

- Some trees are being
planted (by him) now.

S + V-ed + O
Ví dụ:
- She wrote a letter
yesterday.

S + was/were + VpII +
(by + O)
Ví dụ:
- A letter was written (by
her) yesterday.


4. Quá
khứ tiếp
diễn


S + was/were + V-ing S + was/were +being +
+O
VpII + (by + O)
Ví dụ:

Ví dụ:

- They were buying a - A car was being bought
car at 9 am yesterday. at 9 am yesterday.
5. Hiện
tại hoàn
thành

S + have/ has + VpII
+O

S + have/ has + been +
VpII + (by + O)

Ví dụ:

Ví dụ:

- My parents have
given me a new bike
on my birthday.

- A new bike has been
given to me by my

parents on my birthday.

6. Hiện
S + have/ has + been
tại hoàn
+ V-ing + O
thành tiếp
diễn
Ví dụ:

S + have/ has + been +
being +VpII+(by + O)

7. Quá
S + had + VpII + O
khứ hoàn Ví dụ:
thành
- He had finished his
report before 10 p.m
yesterday.

S + had + been + VpII +
(by O)

Ví dụ:

- This car has been being
repaired by John for 2
- John has been
repairing this car for 2 hours.

hours.

8. Quá
khứ hoàn

S + had + been + Ving + O

Ví dụ:
- His report had been
finished before 10 p.m
yesterday.
S + had + been + being
+ VpII + (by + O)


thành tiếp
diễn
Ví dụ:

Ví dụ:

- The essay had been
- I had been typing the being typed for 3 hours
before you came
essay for 3 hours
yesterday.
before you came
yesterday.

9. Tương

lai đơn

S + will + V(nguyên
thể) + O

S + will + be + VpII +
(by O)

Ví dụ:

Ví dụ:

- She will do a lot of
things tomorrow.

- A lot of things will be
done tomorrow.

10.
S + will + be +V-ing S + will + be + being +
Tương lai
+O
VpII + (by O)
tiếp diễn Ví dụ:
Ví dụ:
- She will be taking
- Her children will be
care of her children at being taken care of at this
this time tomorrow
time tomorrow.

11.
S + will + have +
Tương lai
VpII + O
hoàn
Ví dụ:
thành
- She will have
finished her studying
by the end of this
year.
12.
Tương lai
hoàn

S + will + have +
been + V-ing + O

S + will + have + been +
VpII + (by O)
Ví dụ:
- Her studying will have
been finished by the end
of this year.
S + will + have +been +
being + VpII + (by O)


thành tiếp Ví dụ:
diễn

- I will have been
teaching English for 5
years by next week.

Ví dụ:
- English will have been
being taught by me for 5
years by next week.

III- BÀI TẬP VỀ CÂU BỊ ĐỘNG VỚI CÁC THÌ
TRONG TIẾNG ANH
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. The broken table (repair) yesterday.
2. A new mobile phone (buy) next month.
3. Flowers (water) in the garden now.
4. English (learn) for 3 months by this weekend.
5. This movie (watch) yesterday.
6. This book (read) three times.
7. My motorbike (steal) yesterday.
8. My watch (break) last night.
Bài 2: Chuyển các câu sau sang câu bị động.
1. My sister cooks meals every day.
2. My mother cleaned the floor yesterday.
3. My friend has written ten emails for 2 hours.
4. My father is painting our house.
5. My sister was buying some food at 11 a.m yesterday.
6. My brother uses a pencil to draw beautiful pictures.
7. They had finished their work before you came yesterday.
8. I will call you If there is any important information.
IV- ĐÁP ÁN



Bài 1:
1. The broken table (repair) yesterday.
- was repaired
2. A new mobile phone (buy) next month.
- will be bought
3. Flowers (water) in the garden now.
- are being watered
4. English (learn) for 3 months by this weekend.
- will have been learnt
5. This movie (watch) yesterday.
- was watched
6. This book (read) three times.
- has been read
7. My motorbike (steal) yesterday.
- was stolen
8. My watch (break) last night.
- was broken
Bài 2:
1. My sister cooks meals every day.
- Meals are cooked by my sister every day.
2. My mother cleaned the floor yesterday.
- The floor was cleaned by my mother yesterday.
3. My friend has written ten emails for 2 hours.
- Ten emails have been written for two hours by my friend.
4. My father is painting our house.


- Our house is being painted by my father.

5. My sister was buying some food at 11 a.m yesterday.
- Some food was being bought by my sister at 11 a.m
yesterday.
6. My brother uses a pencil to draw beautiful pictures.
- A pencil is used to draw beautiful pictures by my brother.
7. They had finished their work before you came yesterday.
- Their work had been finished before you came yesterday.
8. I will call you If there is any important information.
- You will be called if there is any important information.
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết tại đây: Download

>> Khai giảng Luyện thi ĐH-THPT Quốc Gia 2017 bám sát cấu trúc Bộ
GD&ĐT bởi các Thầy Cô uy tín, nổi tiếng đến từ các trung tâm Luyện thi ĐH hàng đầu, các Trường
THPT Chuyên và Trường Đại học.







Gửi phản hồi Hủy

Bình luận
Các bài khác cùng chuyên mục












100 cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhất (23/08)
Phương pháp làm bài tập điền vào bài đọc (23/08)
5 mẹo nói tiếng Anh hay như người bản ngữ(23/09)
Cách chọn từ điển phù hợp để học tiếng Anh hiệu quả(22/09)
Bài tập chuyển đổi Because- Because of & Although- Despite(20/09)
Bài tập với cụm từ chỉ mục đích in order to/ so that(20/09)
It is/ was not until...that...(16/09)
Bài tập về sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ(15/09)
Bí quyết khoanh bừa môn trắc nghiệm tiếng Anh đạt kết quả cao(14/09)
Bài tập Trọng âm và Ngữ âm (13/09)

CHUYÊN ĐỀ ĐƯỢC QUAN TÂM


























Phương pháp làm các dạng bài tập tiếng Anh hiệu...
Tổng hợp lý thuyết Ngữ pháp tiếng Anh Bổ ích
Tổng hợp các bài luyện tập tiếng Anh hay
Các cấu trúc và cụm từ thông dụng (Common structures...
Cấu tạo từ (Word formation)
Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)
Câu tường thuật (Reported speech)
So sánh với tính từ và trạng từ (Comparison)
Các Thì trong tiếng Anh (Tenses)
Câu bị động (Passive voice)
Các âm trong tiếng Anh
Câu điều kiện (Conditional sentences)
Sự hòa hợp giữa các thành phần trong câu
Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)
Trọng âm
Thức giả định (Subjunctive mood)
Mệnh đề trạng ngữ (Adverbial clauses)

Câu ước với wish
Mạo từ "a/an/the" (Articles a/an/the)
Danh từ (Nouns)
Trạng từ (Adverbs)
Tính từ (Adjectives)
Động từ (Verbs)
Nguyên âm đơn

BÀI VIẾT MỚI NHẤT








TỔNG HỢP QUY TẮC PHÁT ÂM CỦA CÁC KÝ TỰ...
400 câu trắc nghiệm bài tập Ngữ âm tiếng Anh...
100 câu bài tập trọng âm hay ( có đáp...
10 câu nói tiếng Anh khiến bạn xoắn lưỡi
20 câu đố vui tiếng Anh cực hay
5 mẹo nói tiếng Anh hay như người bản ngữ
Cách chọn từ điển phù hợp để học tiếng Anh...







120 tính từ mô tả người tiếng Anh thông dụng...
Bài tập chuyển đổi Because- Because of & Although- Despite
Bài tập với cụm từ chỉ mục đích in order...

Copyright 2016 - 2017 - tienganh247.info
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2016



×