Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Quản lý hoạt động phòng ngừa tai nạn thương tích cho trẻ ở các trường mầm non huyện đông anh thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

ĐỖ THỊ THU HUƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG NGỪA
TAI NẠN THƢƠNG TÍCH CHO TRẺ Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
HUYỆN ĐÔNG ANH THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

ĐỖ THỊ THU HƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG NGỪA TAI NẠN
THƢƠNG TÍCH CHO TRẺ Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
HUYỆN ĐÔNG ANH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60140144

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS NGUYỄN THỊ TÌNH

HÀ NỘI – 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nêu trong luận văn này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Hà Nội, tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn

ĐỖ THỊ THU HƢƠNG

i


LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả như ngày hơm nay, em xin trân trọng cảm ơn PGS.TS.
Nguyễn Thị Tình đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên em trong quá trình em
làm đề tài. Những kiến thức và kinh nghiệm trong nghiên cứu khoa học được cô dạy
bảo là nền tảng, động lực để em tiếp tục trên con đường nghiên cứu khoa học.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Trường ĐHSP Hà Nội 2 đã
tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường
ĐHSP Hà Nội.
Tác giả xin chân thành cảm ơn BGH Trường mầm non Vân Hà huyện Đông
anh, thành phố Hà Nội nơi tác giả công tác đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện về vật
chất và tinh thần trong 2 năm qua để tác giả hồn thành q trình học tập. Tác giả xin
chân thành cảm ơn Phịng GD&ĐT Huyện Đơng Anh, các trường mầm non trên địa
bàn huyện, đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã cộng tác, chia sẻ, giúp đỡ để tác giả hoàn
thành luận văn này.

Hà Nội, tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn


ĐỖ THỊ THU HƢƠNG

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
1. T nh cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 1
2. Mục đ ch nghiên cứu.................................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................. 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 5
8. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................................... 6
9. Cấu trúc của luận văn ................................................................................................. 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG NGỪA
TAI NẠN THƢƠNG TÍCH CHO TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON ........................ 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.............................................................................. 7
1.1.1. Một số cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi ....................................................... 7
1.1.2. Một số cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................... 8
1.2. Hoạt động phịng ngừa tai nạn thƣơng tích cho trẻ mầm non ........................ 9
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................. 9
1.2.2. Ý nghĩa của hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch với sự phát triển của trẻ

mầm non ....................................................................................................................... 11
1.2.3. Nhiệm vụ phòng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ mầm non............................ 13
1.2.4. Nội dung phòng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ mầm non ........................... 16
1.3. Quản lý hoạt động phịng ngừa tai nạn thƣơng tích cho trẻ mầm non......... 28
1.3.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, quản lý hoạt động PNTNTT cho
trẻ mầm non .................................................................................................................. 28
1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ ở trường mầm
non ................................................................................................................................................... 32

iii


1.4. Hiệu trƣởng trƣờng mầm non đối với hoạt động phịng ngừa tai nạn thƣơng
tích cho trẻ ở các trƣờng mầm non .......................................................................... 39
1.4.1. Vị trí nhiệm vụ của trường mầm non (theo Điều lệ Trường mầm non) ............ 39
1.4.2. Vai trò, chức năng của Hiệu trưởng trường mầm non ..................................... 39
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý hoạt động phịng ngừa tai nạn
thƣơng tích cho trẻ ở các trƣờng mầm non ............................................................ 40
1.5.1. Các yếu tố khách quan ....................................................................................... 40
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................... 40
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................ 41
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỊNG NGỪA TAI
NẠN THƢƠNG TÍCH CHO TRẺ Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN
ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................... 44
2.1. Khái quát tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của huyện Đơng Anh, thành
phố Hà Nội................................................................................................................... 44
2.2. Khái quát GD mầm non huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ....................... 45
2.2.1. Công tác tham mưu và xây dựng các văn bản chỉ đạo của địa phương ........... 45
2.2.2. Kết quả về quy mô GDMN và phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi .......................... 46
2.3. Tổ chức nghiên cứu thực trạng hoạt động phòng ngừa tai nạn thƣơng tích

cho trẻ ở các trƣờng mầm non Huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ................ 48
2.4. Thực trạng hoạt động phịng ngừa tai nạn thƣơng tích cho trẻ ở các trƣờng
mầm non Huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội .................................................... 49
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về tầm quan
trọng của hoạt động PNTNTT cho trẻ ở các trường mầm non huyện Đông Anh, thành
phố Hà Nội ................................................................................................................... 49
2.4.2. Thực trạng hoạt động PNTNTT cho trẻ ở các trường mầm non huyện Đông
Anh, thành phố Hà Nội ................................................................................................ 50
2.4.3. Thực trạng hình thành các kỹ năng, thói quen PNTNTT cho trẻ ở các trường
mầm non huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ............................................................ 52
2.4.4. Thực trạng tổ chức các hoạt động hàng ngày đảm bảo bảo an toàn PNTNTT
cho trẻ ở các trường mầm non huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ......................... 54

iv


2.5. Thực trạng quản lý hoạt động phòng ngừa tai nạn thƣơng tích cho trẻ cho
trẻ ở trƣờng mầm non Huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội .............................. 64
2.5.1. Thực trạng việc lập kế hoạch phòng ngừa tai nạn thương tích cho trẻ ở các
trường mầm non huyện Đơng Anh, thành phố Hà Nội ............................................... 65
2.5.2. Thực trạng tổ chức các hoạt động phịng ngừa tai nạn thương tích cho trẻ ở
các trường mầm non huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ......................................... 65
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo các hoạt động phịng ngừa tai nạn thương tích cho trẻ ở
các trường mầm non huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ........................................ 66
2.5.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả phịng ngừa tai nạn thương tích cho trẻ
ở các trường mầm non huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội...................................... 68
2.5.5. Thực trạng quản lý các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho
hoạt động phòng ngừa tai nạn thương tích cho trẻ ở các trường mầm non huyện
Đông Anh, thành phố Hà Nội ...................................................................................... 69
2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động phịng ngừa tai nạn

thƣơng tích cho trẻ ở trƣờng mầm non .................................................................. 72
2.7. Đánh giá chung về thực trạng …....................................................................... 73
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................................... 76
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỊNG NGỪA TAI
NẠN THƢƠNG TÍCH CHO TRẺ Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN
ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..................................................................... 77
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .................................................................... 77
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động phịng ngừa tai nạn thƣơng tích cho trẻ ở
các trƣờng mầm non ................................................................................................. 78
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho GV, NV và phụ hunh về vấn đề đảm bảo an tồn
phịng ngừa tai nạn thương tích cho trẻ ...................................................................... 79
3.2.2. Tuyên truyền kiến thức về phòng ngừa tai nạn thương tích cho trẻ tới các bậc
phụ huynh ..................................................................................................................... 79
3.2.3. Bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng phòng ngừa tai nạn thương tích cho CBQL, GV,
NV ................................................................................................................................. 82
3.2.4. Nâng cao chất lượng tổ chức các hoạt động chăm sóc trẻ ............................... 84

v


3.2.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đảm bảo an tồn phịng ngừa tai nạn
thương tích cho trẻ ở trường mầm non ........................................................................ 86
3.2.6. Xây dựng môi trường đảm bảo an tồn phịng ngừa tai nạn thương tích cho trẻ
...................................................................................................................................... 89
3.2.7. Trang bị bổ sung cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu về đảm bảo an tồn
cơng tác phịng ngừa tai nạn thương tích cho trẻ ...................................................... 91
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................................... 96
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và phù hợp của các biện pháp đã đề xuất . 97
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................................... 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 106

1. Kết luận ................................................................................................................ 106
1.1. Về lý luận ............................................................................................................ 106
1.2. Về thực tiễn.......................................................................................................... 106
1.3. Về biện pháp đề xuất ........................................................................................... 107
2. Kiến nghị .............................................................................................................. 107
2.1. Đối với các cấp quản lý ...................................................................................... 107
2.1.1. Đối với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương............................................... 108
2.1.2. Đối với Phòng giáo dục và Đào tạo ................................................................ 108
2.2. Đối với các trường mầm non............................................................................. 108
2.3. Đối với phụ huynh, các ban ngành đoàn thể ................................................... 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 110
PHẦN PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Stt

Ký hiệu, viết tắt

Viết đầy đủ

1

CBQL

Cán bộ quản lý

2


CSGD

Chăm sóc giáo dục

3

CSVC

Cơ sở vật chất

4

GD

Giáo dục

5

GDĐT

Giáo dục đào tạo

6

GDMN

Giáo dục mầm non

7


GV

Giáo viên

8

NV

Nhân viên

9

PNTNTT

Phòng ngừa tai nạn thương t ch

10

TC

Trò chơi

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng quy định chế độ sinh hoạt hàng ngày của trẻ ở trường mầm non
Bảng 2.1: Theo cô hoạt động PNTNTT cho trẻ ở trường mầm non được đánh
giá như thế nào?

Bảng 2.2: GD kỹ năng và thói quen PNTNTT cho trẻ cần chú trọng ở những
thời điểm nào?
Bảng 2.3: Cô đã thực hiện việc hình thành kỹ năng, và thói quen PNTNTT cho
trẻ ở mức nào?
Bảng 2.4: Thực trạng việc tổ chức bữa ăn đảm bảo an toàn cho trẻ
Bảng 2.5: Thực trạng tổ chức thực hiện những yêu cầu về đảm bảo an toàn
PNTNTT trong khi tổ chức cho trẻ ăn
Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL, GV về việc tổ chức giấc ngủ đảm bảo an toàn
PNTNTT cho trẻ
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV về việc tổ chức hoạt động học đảm bảo an
toàn PNTNTT cho trẻ
Bảng 2.8: Thực trạng sử dụng các hình thức tổ chức HĐVC cho trẻ
Bảng 2.9: Thực trạng đáp ứng nhu cầu khi tổ chức cho trẻ chơi TC vận động
Bảng 2.10: Thực trạng đảm bảo chế độ sinh hoạt hợp lý
Bảng 2.11: Thực trạng những nội dung trong chế độ sinh hoạt hàng ngày ảnh
hưởng nhiều đến cơng tác đảm bảo an tồn PNTNTT cho trẻ
Bảng 2.12: Kết quả công tác xây dựng kế hoạch PNTNTT cho trẻ
Bảng 2.13: Kết quả công tác tổ chức hoạt động PNTNTT cho trẻ
Bảng 2.14: Kết quả công tác chỉ đạo hoạt động PNTNTT cho trẻ
Bảng 2.15: Kết quả công tác kiểm tra, đánh giá GV, NV trong hoạt động
PNTNTT cho trẻ ở trường mầm non Huyện Đông Anh
Bảng 2.16: Kết quả quản lý về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt
động PNTNTT cho trẻ
Bảng 2.17. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động PNTNTT
cho trẻ ở các trường mầm non
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất…………......
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất……………..
Bảng 3.3. Mối tương quan giữa t nh cần thiết và t nh khả thi của các BP đề xuất.......

v



vi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Giáo dục đào tạo (GDĐT) là cốt lõi, là trọng tâm của chiến lược trồng người.
Phát triển GD là nền tảng để tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao, là động lực của
sự nghiệp cơng nghiệp hố - hiện đại hoá. Bởi vậy Đảng ta đã khẳng định "Giáo dục
là quốc sách hàng đầu", trong đó giáo dục mầm non (GDMN) là một bộ phận cấu
thành của hệ thống Giáo dục (GD) quốc dân, có vị tr rất quan trọng trong sự nghiệp
phát triển nguồn nhân lực của đất nước. GDMN thực hiện việc ni dưỡng, chăm sóc,
GD trẻ từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi (Điều 21 luật GD 2005) [20]. Mục tiêu của GDMN
là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, tr tuệ, thẩm mỹ. Những yếu tố đầu tiên
của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1; Hình thành và phát triển ở trẻ những chức
năng tâm sinh lý, những kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi, đặt nền tảng cho việc học
ở các cấp học tiếp theo.
GDMN là giai đoạn khởi đầu đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển
nhân cách trẻ em, thời kỳ mầm non còn được gọi là thời kỳ vàng của cuộc đời. Với
đặc điểm phát triển đặc biệt của trẻ mầm non, với vai trò quan trọng của việc GD trẻ
nên GD mầm non có những nhiệm vụ đặc biệt mà khơng một bậc học nào có được,
đó là đồng thời thực hiện nhiệm vụ: ni dưỡng, chăm sóc và GD. Trong các nhiệm
vụ trên thì nhiệm vụ ni dưỡng, chăm sóc nói chung trong đó việc đảm bảo an tồn
phịng chống tai nạn thương t ch cho trẻ ở lứa tuổi mầm non có vị tr vơ cùng quan
trọng và được coi là nhiệm vụ hàng đầu, vì sự an tồn của trẻ có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng nó là yếu tố then chốt mà nhà trường, gia đình và xã hội cùng chung tay
phối hợp thực hiện để trên cơ sở đó đảm bảo cho trẻ có được thể chất khoẻ mạnh, tinh
thần thoải mái khi tham gia vào các hoạt động ở trường cũng như ở gia đình. Đây
cũng là nền tảng để trẻ phát triển toàn diện ở những giai đoạn sau này.

Thực tế trong những năm gần đây cho thấy, ở trong trường mầm non việc đảm
bảo an tồn phịng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ chưa được quan tâm đúng mức.
Đã có khơng t những tai nạn thương t ch hết sức thương tâm xảy ra đã cướp đi sinh
mạng của những đứa trẻ và để lại những hậu quả nặng nề cho gia đình, nhà trường và
xã hội. Điển hình như: 10h trưa ngày 25-02-2010, bé Trương Tường Vy (14 tháng
tuổi), Trường Mầm non Tư thục Tuổi Ngọc - thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, Bình
Dương, đã bị chết ngạt do ngã gục đầu vào chậu nước khi đi vệ sinh. Tại Trường
Mầm non Bán công Minh Hà thuộc Hà Nội, bé Nguyễn Văn Nam 4 tuổi đã chết đuối
tại ao hồ bên rìa tường sát trường mầm non. Tháng 6/2013, một bé trai 4 tuổi tử
vong khi ngã từ tầng 11 tòa nhà khu đô thị bán đảo Linh Đàm (Hà Nội). Ngày
1


23/06/2011, bé Minh (Lê Chân, Hải Phòng) đang ngủ tại nơi trơng trẻ thì bị chiếc TV
29 inch từ trên kệ gỗ rơi trúng đầu. Em bị chấn thương sọ não, rồi tử vong. Bé Phạm
Ánh Nhật quê ở Đăklăc(6 tuổi) nhập viện trong tình trạng hoảng loạn, lưỡi cháy
đen và co rút biến dạng sau khi nghịch phích cắm từ máy phát điện năng lượng mặt
trời…..
- Bé Trân bị phù não do bị cô giáo dùng băng keo dán miệng dẫn đến bị ngưng
tim, ngưng thở, được đưa đến bệnh viện Nhi Đồng 1. Bác sĩ đã nhiệt tình cứu chữa,
nhưng do sức khỏe bé quá yếu nên dẫn đến tử vong.
- Ngày 27-8, cháu Trần Nhật Hương (12 tháng tuổi), Trường Mầm non Thiên
Thần Nhỏ (Số 9, BT6, KĐT Việt Hưng) đã tử vong, nguyên nhân ban đầu được các
bác sĩ cho rằng cháu bị sặc cháo. Cháu mới được gửi ở trường vào ngày 26-8, tính
đến thời điểm cháu mất chưa đầy 2 ngày.
- Bé P.T.A (20 tháng tuổi), ngụ tại Bến Tre. Sau 30 ngày khó thở kéo dài, sổ
mũi và ho liên tục, bác sĩ chẩn đoán bị viêm phổi, nhưng tại Bệnh viện Nhi Đồng 1, kết
quả XQ cho thấy cả 2 lá phổi của bé đều bị viêm, phổi trái xẹp một phần, nguyên nhân
do bé ngậm và nuốt bóng đèn trang tr vào họng.. Ngồi trường hợp hóc, nuốt phải dị
vật, trẻ thường bị tai nạn khi sử dụng các loại xe đồ chơi, hoặc trẻ chơi các đồ chơi có

nguồn gốc không rõ ràng, vật liệu sản xuất đồ chơi chứa nhiều chất độc hại có thể gây
ung thư, ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe trẻ em. Một tai nạn điển hình: Một cháu bé 2
tuổi ở trường mầm non tại thành phố Hà Nội vừa chết do nuốt phải đồ chơi (trứng
nhựa). Tai nạn thương t ch ở trẻ em đã để lại hậu quả vô cùng to lớn cho khơng chỉ gia
đình, nhà trường mà cịn trở thành một gánh nặng đối với xã hội.
Nhận thức được tầm quan trọng trong hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch
cho trẻ ở lứa tuổi mầm non, trong những năm qua tại huyện Đông Anh, thành phố Hà
Nội được sự quan tâm của các cấp các ngành đặc biệt là ngành GD thì hoạt động
phịng ngừa tai nạn thương t ch nói riêng và cơng tác GD tồn diện cho trẻ ở các
trường mầm nói chung đạt được những thành tựu rất đáng kh ch lệ như:
Qui mô trường, lớp mầm non đáp ứng nhu cầu của phụ huynh và phù hợp Điều
lệ trường mầm non Tồn Huyện Đơng Anh có 53 trường mầm non, trong đó 33 trường
cơng lập và 20 trường tư thục với 899 lớp. Tổng số trẻ đến trường 30267 trong đó, trẻ
nhà trẻ đến trường 5994 trẻ đạt tỷ lệ 41.1%; Mẫu giáo 24274 trẻ đạt tỷ lệ 100%. Huy
động 6973 trẻ 5 tuổi đến trường mầm non đạt tỷ lệ 100% với 208 lớp mẫu giáo 5 tuổi.
Hiện có 89 trẻ khuyết tật học hòa nhập tại các trường mầm non đạt tỷ lệ 71%
100% xã, thị trấn sử dụng phần mềm Phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi. Đội ngũ điều
tra, thống kế số liệu được nâng cao kỹ năng và làm việc hiệu quả hơn. Công tác Phổ cập
2


được quan tâm và tuyên truyền sâu rộng trong địa bàn. Kết quả: 100% xã, thị trấn đạt
phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi.
Trung bình số điểm trường/trường giảm so với năm học trước: Số điểm trường
trong toàn huyện 117 điểm. Các điểm trường đều có giấy chứng nhận bàn giao quyền
sử dụng đất cho trường mầm non. 100% điểm trường đều có tường bao, sân chơi,
cổng trường, biển trường đảm bảo an tồn cho trẻ. 100% trường có cơng trình vệ sinh
cho trẻ, tổng số cơng trình vệ sinh tồn huyện có 515, trong đó số cơng trình đúng qui
cách có 310. 100% các trường có nguồn nước sạch cho trẻ sử dụng. 100% trường có
nhà bếp để tổ chức bán trú cho trẻ đảm bảo an toàn.

Đảm bảo tuyệt đối an toàn về thân thể và tinh thần cho trẻ. Nâng cao chất lượng
chăm sóc, giáo dục cho trẻ mầm non
Trong năm học các trường mầm non trong huyện đã thực hiện tốt cơng tác đảm
bảo an tồn về thân thể và tinh thần cho trẻ. Công tác chăm sóc, giáo dục vệ sinh cá
nhân cho trẻ mầm non được nâng lên… kết quả của các hoạt động đã góp phần quan
trọng trong q trình GD tồn diện nhân cách cho trẻ ở các trường mầm non. Tuy
nhiên, đi sâu tìm hiểu thì hoạt động phịng ngừa tai nạn thương t ch ở huyện Đông
Anh thành phố Hà Nội vẫn còn bộc lộ một số hạn chế nhất định đặc biệt là cơng tác
quản lý hoạt động phịng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ như: Hoạt động quản lý
thực hiện chương trình chăm sóc chưa triệt để; kế hoạch đảm bảo an tồn phịng ngừa
tai nạn thương t ch cịn chung chung khó thực hiện; đội ngũ cán bộ, GV, NV thực
hiện nhiệm vụ đảm bảo an tồn phịng ngừa tai nạn thương t ch cịn thiếu về số lượng
và chưa đảm bảo về mặt chất lượng …….Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn trên
chúng tơi chọn nội dung “Quản lý hoạt động phịng ngừa tai nạn thương tích cho
trẻ ở các trường mầm non huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội” làm đề tài nghiên
cứu của mình với mong muốn tìm ra các biện pháp quản lý hoạt động đảm bảo an
tồn phịng ngừa tai nạn thương t ch hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng GD toàn
diện trẻ ở lứa tuổi mầm non.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động phòng ngừa
tai nạn thương t ch cho trẻ ở trường mầm non, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý
hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ ở các trường mầm non huyện Đông

3


Anh, thành phố Hà Nội nhằm đảm bảo an toàn cho trẻ, góp phần nâng cao chất lượng
GD mầm non.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Quản lý hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ ở trường mầm non
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ ở trường
mầm non
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch và quản lý
hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ ở các trường mầm non huyện Đông
Anh đã được quan tâm, bước đầu đạt những kết quả nhất định. Tuy nhiên, so với yêu
cầu của thực tiễn giáo dục mầm non vẫn còn bộc lộ những hạn chế bất cập nhất định.
Những hạn chế bất cập này do nhiều nguyên nhân khác nhau mang lại, trong đó có
nguyên nhân do biện pháp quản lý hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch chưa
thực sự hiệu quả. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động phòng ngừa tai
nạn thương t ch phù hợp với thực tế các nhà trường và đặc điểm đối tượng trẻ mầm
non thì sẽ đảm bảo được an tồn cho trẻ và góp phần nâng cao được chất lượng GD
toàn diện cho trẻ mầm non trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phòng ngừa tai nạn
thương t ch cho trẻ ở các trường mầm non.
5.2. Đánh giá thực trạng phòng ngừa tai nạn thương t ch và quản lý hoạt động
phòng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ ở các trường mầm non huyện Đông Anh,
thành phố Hà Nội.
5.3. Đề xuất, khảo nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động phòng ngừa tai
nạn thương t ch cho trẻ ở các trường mầm non huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động phòng ngừa tai nạn
thương t ch cho trẻ ở các trường mầm non công lập huyện Đông Anh, từ đó bước đầu
đề xuất, khảo nghiệm tính cần thiết cũng như t nh khả thi của các biện pháp đó.
4



6.2. Về chủ thể quản lý
Hiệu trưởng các trường mầm non huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
6.3. Về địa bàn nghiên cứu
Đề tài chỉ khảo sát thực trạng quản lý hoạt động phịng ngừa tai nạn thương
tích cho trẻ ở các trường mầm non huyện Đông Anh ( Tổng số: 8 trường; MN Hải Bối,
Vân Hà, Dục Tú, Hoa Sữa, Việt Hùng, Hoa Sen, Hoa Mai, Nam Hồng)
6.4. Về khách thể khảo sát
- Tổng số khách thể khảo sát: 150 người
- Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng: 20 đồng chí
- Giáo viên, nhân viên: 130 đồng chí
6.5.Về thời gian nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu trong thời gian từ năm học 2014- 2015 đến năm học 20152016.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đ ch và nhiệm vụ của đề tài, tơi sử dụng các nhóm phương
pháp sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu về quản lý, tài liệu liên quan đến phòng ngừa tai nạn
thương t ch cho trẻ mầm non và các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Trên cơ
sở đó tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống tài liệu để xây dựng khung lý luận làm
nền tảng cho quá trình nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát các biểu hiện của hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch; quản lý
hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch của GV, NV các trường mầm non.
7.2.2. Phương pháp điều tra
Để điều tra thực trạng quản lý hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch cho
trẻ ở các trường mầm non huyện Đông Anh, chúng tôi sử dụng các bảng hỏi dành cho
các đối tượng: CBQL, GV, NV.
Mục đ ch: Tìm hiểu thực trạng về quản lý kế hoạch, mục tiêu chương trình,

đội ngũ, quản lý về cơ sở vật chất…phục vụ cho hoạt động phòng ngừa tai nạn
thương t ch .
5


7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Nghiên cứu những sản phẩm của hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch ở
các trường mầm non để khẳng định được kết quả của biện pháp quản lý hoạt động
phòng ngừa tai nạn thương t ch ở các trường mầm non.
7.2.4. Phương pháp phỏng vấn
Bổ sung, kiểm tra và làm rõ những thông tin đã thu thập được thông qua
phương pháp điều tra. Qua đó tìm hiểu thêm những biện pháp quản lý hoạt động
phòng ngừa tai nạn thương t ch. Những thơng tin này có giá trị là căn cứ để nhận xét,
khẳng định ch nh xác hơn thực trạng biện pháp quản lý hoạt động phòng ngừa tai nạn
thương t ch của hiệu trưởng các trường mầm non. Ngoài ra, có thể tìm hiểu thêm các
nhân tố ảnh hưởng tới thực trạng đó cũng như những khuyến nghị của họ. Đồng thời
những thông tin này cũng giúp cho nhà nghiên cứu có thêm căn cứ để khẳng định t nh
trung thực, độ tin cậy của kết quả nghiên cứu.
7.2.5. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các lãnh đạo và chuyên viên Phòng GD, các đồng chí
hiệu trưởng, GV lâu năm, các nhà quản lý… để có thêm thơng tin tin cậy đảm bảo
tính khách quan cho các kết quả nghiên cứu. Đặc biệt xin ý kiến đóng góp cho những
đề xuất biện pháp nhằm quản lý có hiệu quả việc đổi mới quản lý hoạt động phòng
ngừa tai nạn thương t ch ở địa bàn nghiên cứu.
7.2.6. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Qua các hoạt động: viết sáng kiến kinh nghiệm về đổi mới quản lý hoạt động
phòng ngừa tai nạn thương t ch; các hội thảo, trao đổi kinh nghiệm về đổi mới quản
lý hoạt động phịng ngừa tai nạn thương tích …đề xuất các biện pháp quản lý phòng
ngừa tai nạn thương t ch phù hợp.
7.2.7. Phương pháp khảo nghiệm:

Qua nghiên cứu thực tiễn khảo nghiệm mức độ cần thiết và phù hợp của các biện
pháp quản lý hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ mầm non
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Dùng xử lý các số liệu thu thập được trong quá trình điều tra thực trạng quản
lý hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ dưới dạng: Bảng số liệu, biểu
đồ... giúp cho các kết quả nghiên cứu trở nên ch nh xác và đảm bảo độ tin cậy.
8. Đóng góp mới của luận văn
6


- Phòng ngừa tai nạn thương t ch và quản lý hoạt động phòng ngừa tai nạn
thương t ch cho trẻ mầm non là việc làm cấp bách cần thực hiện trong giai đoạn hiện
nay nhằm đảm bảo an toàn và phát triển toàn diện nhân cách cho trẻ mầm non. Trên
cơ sở phân t ch những vấn đề lý luận về phòng ngừa tai nạn thương t ch và quản lý
hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch đề tài đã làm rõ và bổ sung thêm lý luận về
quản lý giáo dục mầm non.
- Lần đầu tiên ở huyện Đơng Anh, thành phố Hà Nội có được một số liệu
đáng tin cậy về thực trạng hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch và quản lý hoạt
động phòng ngừa tai nạn thương t ch ở các trường mầm non để từ đó giúp các nhà
quản lý cũng như giáo viên của ngành mầm non có được các biện pháp hữu dụng
trong việc chăm sóc ni dưỡng và giáo dục trẻ mầm non. Hơn nữa đây có thể là tài
liệu tham khảo cho các trường mầm non trong khu vực và các trường mầm non có
đặc điểm tương đồng.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài các phần: Mở đầu; kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch
cho trẻ ở các trường mầm non
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch cho
trẻ ở các trường mầm non trên địa bàn Huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động phòng ngùa tai nạn thương t ch cho
trẻ ở các trường mầm non Huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỊNG NGỪA
TAI NẠN THƢƠNG TÍCH CHO TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu ở nước ngồi
Cơng tác phịng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ em là một phần rất quan trọng
của chiến lược phát triển đất nước, là mối quan tâm hàng đầu đối với gia đình nhà
trường và toàn thể xã hội, là yếu tố cơ bản để nâng cao chất lượng cuộc sống của con
người, của từng gia đình và của tồn xã hội.
Trên thế giới cũng có nhiều tác giả nghiên cứu đến vấn đề CSGD trẻ nói chung
7


và phòng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ mầm non nói riêng. Có thể liệt kê một số
cơng trình nghiên cứu:
Nghiên cứu về phịng ngừa thương t ch ở trẻ em và vị thành niên: Lời kêu gọi
hành động toàn cầu. Genave. Tổ chức Y tế thế giới và UNICEF, 2005.
Nghiên cứu về Phòng ngừa thương t ch ở trẻ em và vị thành niên: Một kế
hoạch hành động của WHO. Geneva; Tổ chức y tế thế giới 2006.
Công ước về quyền trẻ em, 1989. New York, NY, liên hợp quốc, 1989.
Một nghiên cứu khác của 2 tác giả Andrew J và Robert C. Pianta cũng chỉ ra
mối quan hệ giữa những đặc điểm của GV và điều kiện lớp học với hoạt động chăm
sóc trẻ. Trong tác phẩm đó chỉ ra rằng trình độ đào tạo, lĩnh vực đào tạo và những
điều kiện của lớp học như k ch thước lớp học, số lượng trẻ và chương trình CSGD trẻ
có tác động gián tiếp đến việc đảm bảo an toàn cho trẻ ở trường mầm non.
Một nghiên cứu khác của tác giả William Fowler vào năm 1980 trong đó chỉ ra
những yếu tố nhằm đảm bảo an tồn cho trẻ có thể giúp trẻ phát triển tồn diện về
nhân cách.

Như vậy, các nghiên cứu về đảm bảo an tồn cho trẻ nói chung và đảm bảo an
tồn phòng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ ở trường mầm non nói riêng đã được các
nhà nghiên cứu trên thế giới nghiên cứu khá nhiều, nhưng những nghiên cứu về quản
lý hoạt động đảm bảo an tồn phịng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ trong trường
mầm non thì hầu như có rất ít tài liệu đề cập đến.
1.1.2. Một số cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam
Để nâng cao chất lượng CSGD trẻ em ở trường mầm non nói chung và đặc
biệt là cơng tác đảm bảo an tồn phịng ngừa tai nạn thường tích cho trẻ nói riêng. Ở
nước ta cùng với những kết quả đã đạt được trong thực tế hoạt động chăm sóc, giáo
dục trẻ thì các nhà nghiên cứu cũng ln quan tâm đến việc nghiên cứu tìm ra các
giải pháp tốt nhất để đảm bảo an tồn phịng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ.
Các cơng trình được nghiên cứu sớm đã tập trung vào nội dung nghiên cứu về
các giải pháp phòng ngừa tai nạn thương t ch cho học sinh dựa vào nhà trường tại
thành phố Đà Nẵng của tác giả Nguyễn Thúy Quỳnh có đưa ra những nghiên cứu về
việc phòng ngừa TNTT cho học sinh. Kết qủa nghiên cứu cho thấy tình hình phịng
ngừa TNTT trong các nhà trường hiện nay, cơ sở thực tiễn của các hoạt động này.
Đồng thời tác giả cũng chỉ ra những ngun nhân dẫn đến tình hình trên. Từ đó tác giả
đưa ra các giải pháp: Trang bị đầy đủ cơ sở vật chất cho các nhà trường để đảm bảo
cho việc chăm sóc giáo dục trẻ được tốt hơn; giải pháp đào tạo đội ngũ giáo viên nhân
viên có trình độ hiểu biết về phịng ngừa tai nạn thương t ch đảm bảo an toàn cho trẻ.
Một nghiên cứu năm 2001, cuốn sách “Kỹ năng và bài tập thực hành quản lý trường
8


mầm non của Hiệu trưởng” của tác giả Trần Bích Liễu, cuốn sách này cung cấp
những tri thức khoa học về nghiệp vụ quản lý trường mầm non và hệ thống các bài tập
hình thành các kỹ năng cơ bản của người Hiệu trưởng như: Kỹ năng lập kế hoạch.
Những năm gần đây có một số tác giả tiến hành nghiên cứu các vấn đề liên
quan đến hoạt động chăm sóc, GD trẻ mầm non và đã đề ra những biện pháp quản lý
hoạt động PNTNTT đảm bảo an toàn cho trẻ mầm non đã cung cấp nhiều kiến thức lý

luận và thực tế cho các nhà quản lý GD mầm non như:
Đề tài luận văn tiến sĩ: “Nghiên cứu giải pháp can thiệp phịng chống tai nạn
thương tích cho học sinh Tiểu học dựa vào nhà trường ở thành phố Đà Nẵng” của
tác giả Nguyễn Thúy Quỳnh, năm 2012 trong đó phân t ch thực trạng hoạt động
phịng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ em và đề ra một số giải pháp can thiệp
PNTNTT cho trẻ em dựa vào nhà trường.
Đề tài luận văn thạc sĩ: “Nâng cao năng lực quản lý của hiệu trưởng trường
mầm non quận Hai Bà Trưng” của tác giả Bùi Thị Kim Xuân, 2004 đã đề ra một số
biện pháp giúp cho hiệu trưởng các trường mầm non của quận Hai Bà Trưng nâng
cao năng lực quản lý để thực hiện tốt hơn các công tác quản lý trường mầm non trong
giai đoạn tiếp theo.
Đề tài luận văn thạc sĩ: “Biện pháp quản lý thực hiện chương trình thí điểm
GD mầm non của hiệu trưởng trường mầm non” của tác giả Vũ Thị Thu Hằng, năm
2008. Đề tài đã cung cấp hệ thống lý thuyết về việc thực hiện chương trình th điểm
GD mầm non và đã đề ra những biện pháp quản lý giúp hiệu trưởng thực hiện tốt
chương trình th điềm GD mầm non mà Bộ GD đề ra. Trong đó chú trọng đến kỹ
năng lập kế hoạch của người hiệu trưởng trường mầm non.
Các cơng trình nghiên cứu của các tác giả trình bày trên đã đề cập một số nội
dung liên quan đến công tác CSGD trẻ em ở trường mầm non, các giải pháp nâng cao
chất lượng CSGD. Tuy nhiên, chưa có cơng trình nào đi sâu nghiên cứu về quản lý
hoạt động phòng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ ở trường mầm non. Quản lý hoạt
động PNTNTT cho trẻ là vấn đề quan trọng, bức thiết nhằm đảm bảo an toàn tuyệt
đối cho trẻ và nâng cao chất lượng và hiệu quả GD trẻ em ở các trường mầm non, cần
thiết phải nghiên cứu, hoàn thiện và áp dụng vào các trường mầm non khác nhau trên
phạm vi vùng, miền và quốc gia.
1.2. Hoạt động phịng ngừa tai nạn thƣơng tích cho trẻ mầm non
1.2.1. Khái niệm
1.2.1.1. Đảm bảo an toàn
Là điều kiện chắc chắn giữ gìn được, thực hiện được hoặc có được những thứ
cần thiết

9


Đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non bao gồm 2 mặt: Đảm bảo an
toàn về tâm lý và an toàn về thể chất
Cụ thể: Tạo cho trẻ cảm giác an tâm an tồn khơng có những nguy hiểm đe
dọa (Kể cả nguồn gây ô nhiễm và bạo lực)
Trang thiết bị đồ dùng đồ chơi phải được sửa chữa bảo dưỡng thường xun
để đảm bảo an tồn khơng gây TNTT cho trẻ và đảm bảo về thẩm mỹ.
Đáp ứng những nhu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm, khơng có nguồn ơ
nhiễm từ đất, nước, khơng kh .....
1.2.1.2. Tai nạn thương tích
Tai nạn:
- Theo tổ chức y tế thế giới đã định nghĩa: Tai nạn là một sự kiện khơng định
trước gây ra thương t ch có thể nhận thấy được
V dụ: Một đứa trẻ chạy va vào ph ch nước bị bỏng. Một đứa trẻ trèo lên bàn
bị ngã gãy chân.
Thương t ch là tổn thương của cơ thể ở các mức độ khác nhau gây nên bởi tiếp
xúc đột ngột với các nguồn năng lượng (có thể là các tác động cơ học, nhiệt, hóa chất,
bức xạ ion, chất phóng xạ...) quá ngưỡng chịu đựng của cơ thể hoặc do cơ thể thiếu
các yếu tố cần thiết cho sự sống như thiếu ôxy, mất nhiệt. Thương t ch có thể lý giải
được và có thể phịng tránh được. Tuy nhiên, khó có thể phân định rõ ràng giữa hai
khái niệm tai nạn và thương t ch, do vậy hiện nay trong các văn bản, tài liệu của Việt
Nam người ta dùng chung thuật ngữ “Tai nạn thương tích”.
- Tai nạn thương tích là tổn thương có chủ định hoặc khơng có chủ định liên
quan đến va chạm giao thông, ngã, điện giật, bỏng..... gây ra tổn thương chảy máu,
phù nề xây xát....cần đến sự chăm sóc y tế hoặc phải nghỉ học, nghỉ làm hoặc bị hạn
chế sinh hoạt ít nhất là 1 ngày.
1.2.1.3. Phịng ngừa tai nạn thương tích
Là hệ thống các biện pháp của nhà quản lý nhằm giảm thiểu hoặc hạn chế đến

mức thấp nhất những tổn thương đối với cơ thể con người.
Phòng ngừa tai nạn thương t ch ở trường mầm non là giáo viên, nhà trường,
phụ huynh phối hợp với nhau trong cơng tác chăm sóc trẻ, để bảo vệ bản thân trẻ, tạo
mơi trường an tồn cho trẻ được tham gia hoạt động, vui chơi, học tập.
Phòng ngừa tai nạn thương t ch có vai trị quan trọng đến sự phát triển toàn
diện về mặt nhân cách cho trẻ. Về mặt thể chất: Cơ thể trẻ được khỏe mạnh, không bị
tổn thương về da thịt, trẻ được vận động nhanh nhẹn, bình thường. Khơng những sẽ
phát triển về mặt thể chất mà con giúp cho trẻ phát triển về mặt nhận thức. Nếu trẻ
không bị tổn thương về mặt thể xác hay về mặt tinh thần thì trẻ được tìm hiểu, khám
10


phá về thế giới xung quanh tốt hơn. Trẻ t ch lũy được vốn kiến thức, kỹ năng để có
thêm kinh nghiệm, làm hành trang để trải nghiệm cuộc sống.
Hơn nữa, phòng ngừa được tai nạn thương t ch cho trẻ sẽ giúp trẻ phát triển về
mặt ngôn ngữ. Như chúng ta đã biết, ngôn ngữ là phương tiện của tư duy, nếu khơng
có ngơn ngữ thì sẽ khơng phát triển được tư duy. Những tổn thương khi bị ngạt, hay
bị vật nhọn đâm vào miệng cũng có thể tổn thương về ngơn ngữ của trẻ.
Ngồi ra, phịng ngừa được tai nạn thương t ch sẽ giúp trẻ phát triển về mặt
tình cảm xã hội. Trẻ được sống trong một mơi trường an tồn, khơng làm tổn thương
đến trẻ, trẻ cảm nhận được những tình cảm, sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc của
người lớn. Qua đó trẻ biết yêu quý, trân trọng mọi người xung quanh, biết giúp đỡ
người khác. Khơng chỉ thế, cịn giúp trẻ phát triển về mặt thẩm mỹ. Giáo viên tạo mơi
trường an tồn, đẹp sẽ giúp trẻ muốn cảm nhận được cái đẹp từ con người, mơi
trường. Từ đó trẻ muốn tạo cho bản thân mình có những hành động, việc làm đẹp cho
xã hơi, tạo ra một mơi trường an tồn cho chính mình và cho cả mọi người.
1.2.2. Ý nghĩa của hoạt động phịng ngừa tai nạn thương tích với sự phát triển
toàn diện của trẻ mầm non
Ở lứa tuổi mầm non, cơ thể trẻ đang lớn nhanh và phát triển về mọi mặt, muốn
cho thế hệ tương lai của chúng ta thực sự có đầy đủ Đức- Trí- Thể- Mỹ để phục vụ

cho nhu cầu phát triển của đất nước thì cần phải chăm sóc ngay từ bây giờ. Trong
cơng tác chăm sóc giáo dục tồn diện cho trẻ thì cơng tác đảm bảo an toàn cho trẻ
được xem là một trong những mục tiêu vơ cùng quan trọng, trong đó cơng tác phịng
ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ được quan tâm hàng đầu. Chính vì vậy, Thủ tướng
Chính phủ ra Chỉ thị số 1408 ngày 1 tháng 9 năm 2009 của về tăng cường công tác
bảo vệ chăm sóc trẻ em, đã chỉ thị “Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo xây dựng môi
trường sư phạm lành mạnh, khơng có bạo lực”; tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” [12], chú
trọng việc rèn luyện kỹ năng sống, kỹ năng tự bảo vệ, kỹ năng giao tiếp, ứng xử
cho học sinh trong nhà trường. Ngày 15/4/2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư số: 13/2010/TT-BGD&ĐT Qui định về xây dựng trường học an tồn,
phịng, ngừa, tai nạn thương t ch trong cơ sở giáo dục mầm non, nêu rõ “Nội
dung xây dựng trường học an tồn, phịng, chống tai nạn thương tích” “Để đảm bảo
an tồn cho trẻ, khi trẻ được chăm sóc, ni, dạy tại cơ sở giáo dục mầm non.” [30],
và ngày 20 tháng 12 năm 2010, Bộ gửi Công văn số: 8511/BGDĐT-GDMN tới các
Sở Giáo dục - Đào tạo nhằm “Chấn chỉnh tình trạng khơng đảm bảo an toàn cho trẻ
em tại cơ sở giáo dục mầm non” [10].
Việc đảm bảo an tồn, phịng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ là nhiệm vụ
quan trọng trong công tác nuôi dạy trẻ ở trường mầm non. Hiện nay có khoảng 3 triệu
11


trẻ em từ 0-6 tuổi được chăm sóc tại các trường mầm non, chiếm 26% số trẻ em trong
độ tuổi, cho thấy trách nhiệm của các nhà quản lý tại các trường mầm non trong cơng
tác chỉ đạo chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa tai nạn thương t ch cho trẻ là vơ cùng
quan trọng. Trường mầm non có nhiệm vụ ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ
ba tháng tuổi đến sáu tuổi (Điều lệ trường mầm non). Vì thế tạo mơi trường thật sự an
tồn, thân thiện, lành mạnh cho trẻ hoạt động, vui chơi…. là điều thiết yếu nhất. Đó
cịn là điều kiện tốt để phát triển về thể chất và tinh thần cho trẻ, góp phần phát triển
một cách tồn diện.

Tóm lại:
Đảm bảo an tồn phịng ngừa TNTT cho trẻ ở trường mầm non khơng là trách
nhiệm của riêng ai, mà là trách nhiệm của toàn cộng đồng, toàn xã hội.
Hoạt động PNTNTT cho trẻ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Nhận thức được
vấn đề này cũng đồng nghĩa với việc nâng cao sự quan tâm của mỗi gia đình, mỗi
người dân trong việc bảo vệ con em trước những nguy cơ tai nạn. Đồng thời, tăng
cường phối hợp giữa các ngành, đoàn thể xây dựng nội dung và tổ chức tuyên truyền,
giáo dục về phòng ngừa TNTT trẻ em đến các tầng lớp nhân dân. Nâng cao năng lực
cho cán bộ quản lý giáo viên nhân viên và người chăm sóc trẻ trong các trường mầm
non về phòng ngừa TNTT; tạo ra sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa gia đình, nhà
trường và chính quyền, đồn thể các cấp; đặc biệt là trang bị cho trẻ những kiến thức,
kỹ năng phòng, tránh khi gặp sự cố bất ngờ. Có như vậy, mới góp phần tạo cho trẻ em
được sống và phát triển trong mơi trường an tồn và lành mạnh, hạn chế tối đa số
lượng TNTT.
Phòng ngừa tai nạn thương t ch cịn có vai trị quan trọng đến sự phát triển
tồn diện về mặt nhân cách cho trẻ. Về mặt thể chất: cơ thể trẻ được khỏe mạnh,
không bị tổn thương về da thịt, trẻ được vận động nhanh nhẹn, bình thường. Không
những sẽ phát triển về mặt thể chất mà con giúp cho trẻ phát triển về mặt nhận thức.
Nếu trẻ không bị tổn thương về mặt thể xác hay về mặt tinh thần thì trẻ được tìm
hiểu, khám phá về thế giới xung quanh tốt hơn. Trẻ t ch lũy được vốn kiến thức, kỹ
năng để có thêm kinh nghiệm, làm hành trang để trải nghiệm cuộc sống. Hơn nữa,
phòng ngừa được tai nạn thương t ch cho trẻ sẽ giúp trẻ phát triển về mặt ngôn ngữ.
Như chúng ta đã biết, ngôn ngữ là phương tiện của tư duy, nếu khơng có ngơn ngữ thì
sẽ khơng phát triển được tư duy. Những tổn thương khi bị ngạt, hay bị vật nhọn đâm
vào miệng cũng có thể tổn thương về ngơn ngữ của trẻ. Ngồi ra, phịng ngừa được
tai nạn thương t ch sẽ giúp trẻ phát triển về mặt tình cảm xã hội. Trẻ được sống trong
một mơi trường an tồn, khơng làm tổn thương đến trẻ, trẻ cảm nhận được những tình
cảm, sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc của người lớn. Qua đó trẻ biết yêu quý, trân
12



trọng mọi người xung quanh, biết giúp đỡ người khác. Khơng chỉ thế, cịn giúp trẻ
phát triển về mặt thẩm mỹ. Các trường Mầm non tạo mơi trường an tồn, sạch đẹp sẽ
giúp trẻ muốn cảm nhận được cái đẹp từ con người, mơi trường. Từ đó trẻ muốn tạo
cho bản thân mình có những hành động, việc làm đẹp cho xã hơi, tạo ra một mơi
trường an tồn cho chính mình và cho cả mọi người. Như vậy phịng ngừa tai nạn
thương t ch có vai trị hết sức to lớn đối với sự phát triển cho trẻ. Vì thế mỗi CBQL,
GV, NV trong các nhà trường phải cùng nhau tìm những biện pháp để khắc phục đến
mức tối thiểu những tai nạn cho trẻ. Vì trẻ em là chủ nhân tương lai của đất nước, là
thế hệ mà chúng ta ươm mầm xanh cho Tổ quốc.
1.2.3. Nhiệm vụ phịng ngừa tai nạn thương tích cho trẻ mầm non
Quyết định 55 của Bộ GD quy định mục tiêu, kế hoạch đào tạo của Nhà trẻ Mẫu giáo Hà Nội, 1990, trang 6 ghi rõ mục tiêu GD mầm non là “… Hình thành ở trẻ
những cơ sở đầu tiên của nhân cách con người mới XHCN Việt Nam:
- Khỏe mạnh, nhanh nhẹn, cơ thể phát triển hài hòa cân đối.
- Giàu lòng thương, biết quan tâm, nhường nhịn giúp đỡ những người gần gũi
(bố, mẹ, bạn bè, cô giáo), thật thà, lễ phép, mạnh dạn, hồn nhiên.
- Yêu thích cái đẹp, biết giữ gìn cái đẹp và mong muốn tạo ra cái đẹp ở xung quanh.
- Thông minh, ham hiểu biết, thích tìm tịi khám phá, có một số kỹ năng sơ
đẳng (quan sát, phân tích, tổng hợp, suy luận…) cần thiết để vào trường phổ thơng,
thích đi học”. [24]
Để thực hiện mục tiêu GD mầm non thì hoạt động PNTNTT trong trường
mầm non cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
* Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ cả về thể chất và tinh thần
Tai nạn thương t ch rất dễ xảy ra đối với trẻ lứa tuổi mầm non (0 - 6 tuổi) vì ở
lứa tuổi các em thường hiếu động, th ch tò mò khám phá lại nghịch ngợm và chưa có
kiến thức, kỹ năng phịng tránh nên rất dễ bị tai nạn thương t ch.
* Nguyên nhân gây ra tai nạn thương tích.
- Do trẻ chưa có ý thức và kiến thức
- Do người lớn thiếu kiến thức và ý thức, không trông nom trẻ đúng cách (đặc
biệt là đối với trẻ sơ sinh) để trẻ:

- Mơi trường có nhiều yếu tố, nguy cơ gây tai nạn:
* Phân loại tai nạn thương t ch
- Thương tích khơng chủ định, khơng chủ ý
Thương t ch khơng chủ ý (thường hiểu là “tai nạn”) là hậu quả của tai nạn
giao thông, bị đuối nước, bỏng và ngã.... Thương t ch khơng chủ ý cũng có thể do
nghẹn hóc, ngộ độc, do bom mìn và các vật liệu nổ gây ra, do côn trùng và súc vật
13


cắn đốt… Hầu hết các thương t ch không chủ ý đều có thể phịng tránh được.
- Thương tích có chủ định, có chủ ý
Thương t ch có chủ ý gây nên do sự chủ định của con người (người chủ định
gây thương t ch cho người khác hoặc do bản thân người bị thương t ch tự gây ra) như:
Chiến tranh, tự thương, tự tử, thương tật do bạo lực, lạm dụng hoặc bị bỏ rơi.
* Một số tai nạn thương t ch thường gặp ở trẻ:
+ Phòng tránh tai nạn giao thơng
+ Phịng tránh đuối nước
+ Phịng tránh ngộ độc
+ Phòng tránh ngã, lạc cho trẻ em
+ Phòng tránh cháy bỏng
+ Phịng tránh ngộ độc cắn: chó, mèo, rắn cắn, ong đốt
+ Phòng tránh điện giật
+ Đề phòng dị vật đường thở.
+ Phòng tránh vết thương do các vật sắc nhọn
+ Một số tai nạn khác
* Để đảm bảo an tồn và phịng tránh các tai nạn xảy ra đối với trẻ cần lưu ý.
- Đảm bảo an tồn xung quanh ngơi nhà:
+ Có cửa, cổng, hàng rào chắc chắn, độ cao phù hợp với lứa tuổi của trẻ em;
+ Đường đi vào nhà và sân quanh nhà phải phù hợp, khơng trơn trượt và an
tồn cho trẻ em;

+ Nền nhà cao phải có bậc thềm cho trẻ lên xuống phù hợp với lứa tuổi;
+ Xung quanh ao, hố chứa nước, hố vơi, cống thốt nước trong khu vực nhà ở
phải có hàng rào chắc chắn đảm bảo an toàn cho trẻ em;
+ Giếng nước, bể nước hoặc các đồ dùng chứa nước khác phải có nắp đậy an tồn;
+ Xung quanh ngơi nhà phải được phát quang;
+ Vật nuôi trong nhà phải được nuôi giữ đảm bảo an toàn cho trẻ;
+ Những dụng cụ, đồ dùng nguy hiểm hoặc vật chứa chất độc hại nguy hiểm
phải để trong kho chứa đồ an toàn;
- Đảm bảo an toàn các phịng trong ngơi nhà:
+ Cửa sổ phải có chấn song, các thanh dọc chắc chắn và khoảng cách đảm bảo
trẻ không chui qua được;
+ Cửa sổ, cửa đi phải có móc áp sát vào tường để trẻ khi chạy nhảy khơng va
quệt, vướng mắc;
+ Cánh cửa phịng phải có dụng cụ chặn khe cửa để trẻ em không bị kẹp tay
khi đóng, mở cửa;
14


×