Tải bản đầy đủ (.pdf) (206 trang)

ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA HOÁ HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 206 trang )

100 §Ò «n thi thpt quèc gia
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

§Ò Sè: 01
Cho nguyên tử khối: Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Sr=88; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Cr=52; Ba = 137; Br = 80.

Câu 1: Trong số các kim loại sau , kim loại nào dẫn điện tốt nhất :
A. Cu
B. Fe
C. Al
D. Au
Câu 2: Cho các chất SO2 ; FeCl3 ; HI ; Cr2O3. Số lượng chất trong dãy vừa là chất khử , vừa là chất oxi
hóa là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp các muối : KNO3 ; Cu(NO3)2 ; AgNO3 . Chất rắn thu được sau
phản ứng là :
A. KNO2,CuO,Ag2O
B. K2O,CuO,Ag
C. KNO2,CuO,Ag
D. KNO2,Cu,Ag
Câu 4: Chất nào sau đây chứa liên kết ion trong phân tử :
A. H2SO4
B. NH4NO3
C. CH3OH
D. HCl
Câu 5: Cho các chất : HCl , Ca(OH)2 , Na2CO3 , K3PO4 , K2SO4. Số chất được dùng để làm mềm nước


cứng tạm thời là :
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
0
Câu 6: Cho các chất X , Y , Z , T có nhiệt độ sôi tương ứng là 21 C ; 78,30C ; 1180C ; 1840C. Nhận xét
nào sau đây đúng
A. X là anilin
B. Z là axit axetic
C. T là etanol
D. Y là etanal
Câu 7: Ấm đun nước lâu ngày thường có cặn vôi dưới đáy. Để loại bỏ cặn , có thể dùng hóa chất nào sau
đây :
A. Giấm
B. Nước Giaven
C. Rượu etylic
D. Nước vôi trong
Câu 8: Hỗn hợp X gồm Na , K , Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lit khí (dktc). Thể
tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần để trung hòa dung dịch Y là :
A. 125 ml
B. 250 ml
C. 150 ml
D. 100 ml
Câu 9: Hỗn hợp X gồm các kim loại Mg ; Al ; Zn. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl
dư thu được 6,72 lit khí (dktc). Cũng lấy m gam X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu
được V lit khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở dktc) và (m + a) gam muối. Giá trị của V và a lần lượt là :
A. 3,36 và 28,8
B. 3,36 và 14,4
C. 6,72 và 28,8

D. 6,72 và 57,6
0
0
Câu 10: Cho cân bằng : 2A(k) + B(k)
C(k) biết rằng ở 150 C và 200 C , tỉ khối hơi của hỗn hợp khí
so với H2 lần lượt là d1 và d2 , biết d2 < d1. Nhận xét nào sau đây đúng :
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng áp suất
B. Tăng nồng độ chất B , cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
C. Phản ứng thuận thu nhiệt
D. Phản ứng thuận tỏa nhiệt
Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng về phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ :
A. Thường xảy ra nhanh và cho một sản phẩm duy nhất
B. Thường xảy ra chậm , nhưng hoàn toàn , không theo một hướng xác định
C. Thường xảy ra chậm, không hoàn toàn , không theo một hướng xác định
D. Thường xảy ra rất nhanh , không hoàn toàn , không theo một hướng xác định
Câu 12: Cho 20,0g dung dịch fomalin tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4g Ag. Nồng độ
phần trăm của dung dịch fomalin là :
A. 50%
B. 30%
C. 60%
D. 20%
Câu 13: Việt Nam là một nước xuất khẩu cafe đứng thứ 2 thế giới. Trong hạt cà phê có lượng đáng kể
của chất cafein (C8H10O2N4). Cafein dùng trong y học với lượng nhỏ sẽ có tác dụng gây kích thích thần

100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

1


kinh. Tuy nhiên nếu dùng cafein quá mức sẽ gây bệnh mất ngủ và gây nghiện. Để xác nhận trong cafein

có nguyên tố N, người ta chuyển nguyên tố đó thành chất nào sau đây :
A. NO2
B. NH3
C. N2
D. NaCN
Câu 14: Andehit mạch hở X có chứa 2 liên kết pi trong phân tử . Trong X , phần trăm khối lương cacbon
gấp 9 lần phần trăm khối lượng của Hidro. Phần trăm khối lượng của oxi lớn nhất là :
A. 40%
B. 28,57%
C. 44,44%
D. 22,17%
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng x gam dung dịch H2SO4 9,8%
(loãng,vừa đủ) thu được dung dịch chứa (m + 12) gam muối sunfat khan. Giá trị của x là :
A. 12,25
B. 125
C. 375
D. 250
Câu 16: Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử X và Y là 25. Y thuộc nhóm VIIA. Ở dạng đơn chất X
tác dụng với Y. Khẳng định nào sau đây đúng :
A. X là kim loại , Y là phi kim
B. Y chỉ tạo 1 số oxi hóa trong hợp chất
C. Công thức oxit cao nhất của X là X2O
D. Công thức oxit cao nhất của Y là Y2O7
Câu 17: Hình vẽ sau đây mô tả quá trình điều chế dung dịch X trong phòng thí nghiệm

Trong điều kiện thích hợp , dung dịch X có thể phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau :
CuS , NaHCO3 , KMnO4 , KNO3 , Cu , Ag2O , MnO2 , KClO3 , Fe3O4 , Al có sinh ra khí :
A. 4
B. 7
C. 6

D. 5
Câu 18: Để hòa tan hết 11,2g Fe cần tối thiểu dung dịch chứa a mol H2SO4 đặc nóng tạo sản phẩm khử
duy nhất của S+6 là SO2. Giá trị của a là :
A. 0,45
B. 0,4
C. 0,6
D. 0,2
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X cho thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước đo ở cùng
điều kiện . Nhận xét nào sau đây đúng
A. X là andehit no , đơn chức , mạch hở
B. X là axit no đơn chức, mạch hở
C. X là anken
D. Trong X , số H gấp đôi số C
Câu 20: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng , vừa phản ứng với dung dịch HCl
loãng :
A. CrCl3
B. Fe(NO3)2
C. Cr2O3
D. NaAlO2
Câu 21: Trong số các hợp chất sau, chất nào không được sử dụng trong công nghiệm thực phẩm, nước
giải khát?
A. C2H5OH
B. Saccarozo
C. NaHCO3
D. CH3OH
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 9,75g Zn trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,12 lit NO ( là khí duy nhất,dktc). Cô cạn X mang nung chất rắn đến
khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 12,15
B. 28,35

C. 13,35
D. 23,55
Câu 23: Cặp chất nào sau đây không tạo được este khi đun nóng có xúc tác:
A. axit acrylic và phenol
B. axit axetic và ancol isoamylic
C. axit fomic và axetilen
D. axit adipic và metanol
Câu 24: Actemisin chất có trong cây Thanh Hao hoa vàng dùng để chế thuốc chống sốt rét , thành phần
chứa các nguyên tố C,H,O. Biết rằng , khi đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol Actemisin cần dùng 4,032 lit O 2
dktc,toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư , thấy khối lượng bình tăng 8,58g và có 15g kết
tủa trắng. Tổng số nguyên tử H và O có trong 1 phân tử Actemisin là :
A. 20
B. 42
C. 37
D. 27
Câu 25: Chất có trạng thái khác với các chất còn lại ở điều kiện thường là :
A. axit glutamic
B. metyl aminoaxetat
100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

2


C. Alanin
D. Valin
Câu 26: Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch CuSO4 dư
(c) Dẫn khí CO dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư

(e) Nung hỗn hợp Cu(OH)2 và (NH4)2CO3
(g) Đốt FeS2 trong không khí
Sau khi kết thúc các phản ứng , số thí nghiệm thu được kim loại là :
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Câu 27: Cho các chất : vinyl axetilen , axit fomic , butanal , propin , fructozo. Số chất có phản ứng tráng
bạc là :
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu 28: Cho các cặp chất sau :
(a) Dung dịch FeCl3 và dung dịch AgNO3 (b) Cu và dung dịch FeSO4
(c) F2 và H2O
(d) Cl2 và dung dịch KOH
(e) H2S và dung dịch Cl2
(f) H2SO4 loãng và dung dịch NaCl
Số cặp chất có phản ứng ở điều kiện thường là :
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Câu 29: Đun nóng Toluen với một lượng dung dịch KMnO4 (vừa đủ) tới khi hết màu tím. Thêm một
lượng dư HCl đặc vào hỗn hợp sau phản ứng , đun nóng thấy thoát ra 4,48 lit khí (dktc). Số mol HCl đã
tham gia phản ứng là :
A. 1,0 mol
B. 0,9 mol
C. 0,7 mol

D. 0,8 mol
Câu 30: Cho x mol hỗn hợp hai kim loại M và R tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3 , tỉ lệ x : y = 1
: 3. Kết thúc phản ứng thu được khí X và dung dịch Z chỉ chứa các ion M2+ , R3+ , NO3- , trong đó số mol
ion NO3- gấp 2,25 lần tổng số mol 2 ion kim loại. Khí X là :
A. N2
B. N2O
C. NO2
D. NO
Câu 31: Có các nhận xét sau :
(1) Tinh bột và xenlulozo là hai đồng phân cấu tạo của nhau
(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 dipeptit
(3) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag
(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozo mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất
(5) Nồng độ glucozo trong máu người bình thường khoảng 5%
(6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure
Số nhận xét đúng là :
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Câu 32: Cho dung dịch các chất : CH3COOH ; C3H5(OH)3 ; Ala-Gly-Ala , C12H22O11(saccarozo) ,
CH3CHO ; HOCH2CH2CH2OH ; C2H3COOH. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là :
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 33: Thực hiện các phản ứng hóa học sau :
(a) Đun nóng dung dịch hỗn hợp stiren và thuốc tím
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2
(c) Cho khí hidroclorua vào dung dịch natri silicat

(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch kali
aluminat
(e) Sục khí H2S dư vào dung dịch muối sắt (II) sunfat
Số trường hợp thí nghiệm thu được kết tủa khi kết thúc phản ứng là :
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 34: Nhiệt phân hoàn toàn 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 thu được O2 và 24,625
gam hỗn hợp chất rắn Y gồm K2MnO4, KMnO4, KClO3, MnO2, KCl. Cho toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với
dung dịch chứa 0,8 mol HCl đặc,đun nóng. Phần trăm khối lượng KMnO4 trong X là:
A. 39,2%
B. 66,7%
C. 33,33%
D. 60,8%
Câu 35: Hỗn hợp T gồm 2 ancol đơn chức X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng
27,2 gam T với H2SO4 đặc thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm 0,08mol 3 ete (có khối lượng 6,76
gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lit O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo
ete của X và Y lần lượt là:
A. 30% và 30%
B. 20% và 40%
C. 50% và 20%
D. 40% và 30%
Câu 36: Cho m gam hỗn hợp ancol secbutylic và axit propionic tác dụng với Na dư thu được 0,784 lit H2
(dktc) và x gam muối. Giá trị của x là :
A. 10,36
B. 3,36
C. 5,18
D. 6,72
100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)


3


Câu 37: Để hòa tan hết 38,36g hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46g muối sunfat trung hòa và 5,6 lit khí (dktc) hỗn
hợp khí X gồm 2 khí , tỷ khối hơi của X so với H2 là 3,8 ( biết có một khí không màu hóa nâu trong
không khí). Khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 6,6g
B. 12,0g
C. 9,6g
D. 10,8g
Câu 38: Hỗn hợp X gồm andehit axetic , axit butiric , etilen glicol , benzen , stiren , etanol ( trong đó
etanol chiếm 24,89% về khối lượng hỗn hợp). Hóa hơi 9,4g X, thu được thể tích hơi bằng thể tích của
4,8g oxi ở cùng điều kiện . Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn 9,4g hỗn hợp X thu được V lit CO2 (dktc) và
8,28g H2O. Hấp thụ V lit khí CO2 (dktc) vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là :
A. 63,04
B. 74,86
C. 94,56
D. 78,8
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg,Fe (tỉ lệ khối lượng tương ứng là 6 : 7) vào dung dịch
HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 3 chất tan có tỉ lệ mol là 2 : 1 : 1 và 672 ml khí H 2
(dktc). Nhỏ dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X , sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5) và x gam kết tủa. Giá trị của x là :
A. 10,045
B. 10,315
C. 11,125
D. 8,61
Câu 40: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng

dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và
Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và
50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là
A. 55,24%.
B. 45,98%.
C. 64,59%.
D. 54,54%.
----------HẾT----------

100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

4


§¸P ¸N 100 §Ò «n thi thpt quèc gia
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

§Ò Sè: 01
Câu 1: Đáp án : A
Thứ tự dẫn điện giảm dần : Ag > Cu > Au > Al > Fe
Câu 2: Đáp án : B
Cả 4 chất đều thỏa mãn
Câu 3: Đáp án : C
Câu 4: Đáp án : B
Câu 5: Đáp án : B
Ca(OH)2 ; Na2CO3 ; K3PO4
Câu 6: Đáp án : B
Vì anilin có M lớn nhất nên có nhiệt độ sôi cao nhất.
3 chất còn lại có M tương đương nhau. Xét đến khả năng tạo liên kết H liên phân tử ( CH 3COOH >

C2H5OH > CH3CHO )
=> Nhiệt độ sôi của CH3COOH > C2H5OH > CH3CHO
Câu 7: Đáp án : A
Cặn bản chất chủ yếu là CaCO3. Dùng axit yếu để hòa tan cặn mà không ảnh hưởng đến vật liệu làm ấm
Câu 8: Đáp án : B
Bảo toàn H : nHCl = nOH = 2nH2 = 0,5 mol => Vdd HCl = 0,25 lit = 250 ml
Câu 9: Đáp án : C
Bảo toàn e : 2nH2 = ne KL = 2nSO2
=> nSO2 = nH2 = 0,3 mol => V = 6,72 lit
=> nSO4 muối = nSO2 = 0,3 mol
=> mmuối – mKL = mSO4 muối = a = 0,3.96 = 28,8g
Câu 10: Đáp án : D
Có d2 < d1 => M2 < M1. Mà khối lượng không đổi ( trong bình kín)
=> n2 > n1
=> Khi tăng nhiệt độ , cân bằng dịch chuyển theo chiều tăng số mol khí ( chiều nghịch)
=> Phản ứng thuận tỏa nhiệt
Câu 11: Đáp án : C
Câu 12: Đáp án : B
nHCHO = ¼ nAg = 0,2 mol
=> C%HCHO = 30%
Câu 13: Đáp án : B
Câu 14: Đáp án : C
CTPT của andehit mạch hở có 2 pi trong phân tử là : CnH2n-2Om
=> %mC = 9.%mH => mC = 9mH => 12n = 9(2n – 2) => n = 3
Để %mO cao nhất thì số nguyên tử O trong X phải lớn nhất => m = 2
=> %mO(X) = 44,44%
Câu 15: Đáp án : B
mmuối sunfat = mKL + mSO4 => nSO4 = 0,125 mol = nH2SO4
=> mdd H2SO4 =x = 125g
Câu 16: Đáp án : B

Có pX + pY = 25 và Y thuộc nhóm VIIA.
+) pY = 9 => pX = 16 (S) => thỏa mãn
+) pY = 17 => pX = 8 (O) => Loại
Câu 17: Đáp án : C
Từ mô hình điều chế => X là HCl
100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

5


Các chất thỏa mãn : NaHCO3 ; KMnO4 ; MnO2 ; KClO3 ; FeS2 ; Al
Câu 18: Đáp án : B
Vì lượng axit là tối thiểu => chỉ tạo Fe2+
Bảo toàn e : 2nFe = 2nSO2 = 0,2 mol
=> nH2SO4 = 2nSO2 = 0,4 mol
Câu 19: Đáp án : D
Khi đốt cháy X thì nCO2 = nH2O
=> Trong X có số C = ½ số H
Câu 20: Đáp án : B
Câu 21: Đáp án : D
Câu 22: Đáp án : A
Vì chất tan trong dung dịch bị nung đến khối lượng không đổi
=> Dù có NH4NO3 cũng sẽ bị nhiệt phân thành N2O và H2O
Chỉ còn lại ZnO => nZnO = nZn =0,15 mol
=> m = 12,15g
Câu 23: Đáp án : A
Phenol chỉ tạo este với anhidrit axit hoặc clorua axit
Câu 24: Đáp án : D
nCaCO3 = nCO2 = 0,15 mol.
,mbình tăng = mCO2 + mH2O => nH2O = 0,11 mol

Bảo toàn O : nO(actemisin) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,05 mol
=> Trong Actemisin có : 15 C ; 22 H và 5 O
=> Số H + O = 27
Câu 25: Đáp án : B
Các este ở trạng thái lỏng , trong khi amino axit ở trạng thái rắn điều kiện thường.
Câu 26: Đáp án : D
(c) ; (e)
Câu 27: Đáp án : B
Các chất thỏa mãn : axit fomic ; butanal ; fructozo
Câu 28: Đáp án : D
Các cặp chất thỏa mãn : (a) ; (c) ; (d) ; (e)
Câu 29: Đáp án : A
C6H5CH3 + 2KMnO4 -> 2MnO2 + C6H5COOK + KOH + H2O
MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
C6H5COOK + HCl -> C6H5COOH + KCl
KOH + HCl -> KCl + H2O
=> nHCl = 4nCl2 + nC6H5COOK + nKOH = 1,0 mol
=>A
Câu 30: Đáp án : D
nNO3 = 2,25nion KL = 2,25x = ne KL
=> nN(khí) = nHNO3 – nNO3 muối = 3x – 2,25x = 0,75x mol
=> ne (khí) = 2,25x/0,75x = 3
=> Khí là NO
Câu 31: Đáp án : D
Các nhận xét đúng là : (3) ; (4) ; (6)
Câu 32: Đáp án : C
Các chất thoả mãn : CH3COOH ; C3H5(OH)3 ; Ala-Gly-Gly ; C12H22O11 ; C2H3COOH
Câu 33: Đáp án : D
(a) MnO2 ; (c) H2SiO3 ; (d) Al(OH)3
Câu 34: Đáp án : A

Bảo toàn khối lượng : mX = mY + mO2 => nO2 = 0,175 mol
Ta thấy H chuyển hết vào H2O và O từ Y chuyển hết vào H2O
=> ½ nHCl = nH2O = nO(Y) = 0,4 mol
Bảo toàn O : nO(X) = 2nO2 + nO(Y) = 0,75 mol
Gọi số mol KMnO4 và KClO3 trong X lần lượt là x và y
100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

6


=> 158x + 122,5y = 30,225 và nO = 4x + 3y = 0,75
=> x = 0,075 mol
=> %mKMnO4 = 39,20%
Câu 35: Đáp án : C
Giả sử ROH + HOR -> R-O-R + H2O
R-O-R = 6.76/0.08 = 84.5
=> ROH = (84.5+18)/2 = 51.25
14n + 18 = 51.25 => n = 2.375
Vậy 2 ancol có số C là 2 và 3, và có thể tính được tỷ lệ là 5:3
Vậy C2H5OH = 0,1 mol phản ứng. C3H7OH = 0,06 mol phản ứng.
Ancol hay ete đốt cháy đều ra số mol CO2 và nước giống nhau vì đều là CnH2n+2O và sản phẩm của qúa
trình tạo ete là nước mà nước thì không cần đốt.
Ta có hệ : 46x + 60y = 27,2 ; 3x + 4,5y = 1,95
=> x = 0,2 ; y = 0,3
=> H% lần lượt là 50% và 20%
Câu 36: Đáp án : D
C4H9OH + Na -> C4H9ONa + ½ H2
C2H5COOH + Na -> C2H5COONa + ½ H2
=> nmuối = 2nH2 = 0,07 mol
Ta thấy 2 muối có M bằng nhau => x = 6,72g

Câu 37: Đáp án : D
MX = 7,6 => có H2. Và có khí không màu hóa nâu ngoài không khí => NO
Có nX = 0,25 mol => nH2 = 0,2 ; nNO = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng : mhh đầu + mH2SO4 = mmuối sunfat + mX + mH2O
=> nH2O = 0,57 mol
Bảo toàn H : 2nH2SO4 = 2nH2O + 4nNH4 + 2nH2 => nNH4 = 0,05 mol
Bảo toàn N : 2nFe(NO3)2 = nNH4 + nNO => nFe(NO3)2 = 0,05 mol
Bảo toàn O : 4nFe3O4 + 6nFe(NO3)2 + 4nH2SO4 = 4nSO4 + nH2O + nNO
=> nFe3O4 = 0,08 mol
=> mMg = 10,8g
Câu 38: Đáp án : B
netanol = 0,05 mol.
nO2 = nX =0,15 mol => MX = 188/3 (g)
Các chất trong X là : C2H4O ; C4H8O2 ; C2H6O2 ; C6H6 ; C8H8 ; C2H6O
Qui hỗn hợp về : C2H4O ; C2H2 ; C2H6O2 ; C2H6O với số mol lần lượt là x , y , z , 0,05
=> mX = 44x + 26y + 62z + 0,05.46 = 9,4
Bảo toàn H : 4x + 2y + 6z + 6.0,05 = 2nH2O = 0,92 mol (*)
9.(*) => 36x + 18y + 54z = 5,58
=> (44 – 36)x + (26 – 18)y + (62 – 54)z = 3,82
=> x + y + z = 0,19 mol
=> nCO2 = 2(x + y + z) = 0,38 mol < ½ nOH = 0,4 mol = nBa2+
=> nCO3 = 1/2 nOH = 0,38 mol = nBaCO3
=> m = 74,86g
Câu 39: Đáp án : B
mMg : mFe = 6 : 7 => nMg : nFe = 2 : 1
3 chất tan gồm 2x mol MgCl2 ; x mol FeCl2 ; x mol HCl
2nH2 = nHCl pứ = ( 2.2x + 2x) = 6x = 0,06 mol
=> x = 0,01 mol
Thêm AgNO3 dư vào :
3Fe2+ + 4H+ + NO3- -> 3Fe3+ + NO + 2H2O

Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
Ag+ + Cl- -> AgCl
Kết tủa gồm : 0,0025 mol Ag và 0,07 mol AgCl
=> x = 10,315g

100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

7


Câu 40: Đáp án : B

-----------HẾT-----------

100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

8


100 §Ò «n thi thpt quèc gia
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

§Ò Sè: 02
Cho nguyên tử khối: Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Sr=88; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Cr=52; Ba = 137; Br = 80.

Câu 1: Yếu tố không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học là :
A. Nhiệt độ
B. Áp suất

C. Chất xúc tác
D. Nồng độ
Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Nung AgNO3 rắn
(b)Đun nóng NaCl tinh thể với H2SO4(đặc)
(c) Hòa tan Ure trong dung dịch HCl
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dd NaHCO3
(e) Hòa tan Si trong dung dịch NaOH
(f) Cho Na2S vào dung dịch Fe(NO3)3
(g) Nung Na2CO3 (rắn)
(h) Cho Na2S2O3 vào dung dịch HCl
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là :
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Câu 3: Amino axit X no mạch hở có công thức CnHmO2N. Biểu thức liên hệ giữa m và n là :
A. m = 2n
B. m = 2n + 3
C. m = 2n + 1
D. m = 2n + 2
Câu 4: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra 2 ancol đơn chức
là đồng đẳng kế tiếp . Công thức cấu tạo của X là :
A. CH3COO-CH2-COOC2H5
B. CH3OCO-CH2-COOC2H5
C. C2H5COO-CH2-COOCH3
D. CH3OCO-CH2-COOC2H5
Câu 5: Cho dãy các chất : etilen ; axetandehit ; triolein ; etyl axetat ; glucozo ; etylamin. Số chất trong
dãy có thể dùng để điều chế trực tiếp ra etanol là :
A. 3

B. 4
C. 5
D. 6
Câu 6: Ở thí nghiệm nào sau đây Fe chỉ bị ăn mòn hóa học ?
A. Cho Fe vào dung dịch AgNO3
B. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô
C. Cho hợp kim Fe-Cu vào dd CuSO4
D. Để mẫu gang lâu ngày trong không khí ẩm
Câu 7: Nito là chất khí phổ biến trong khí quyển trái đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất amoniac.
Cộng hóa trị và số osi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2 là :
A. 3 và 0
B. 1 và 0
C. 0 và 0
D. 3 và 3
Câu 8: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (no, hai chức mạch hở) thu được V lit khí
CO2 (dktc) và a mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa m , a , V là :
V
V
V
V
A. m = 18a B. m = a C. m = 8a D. m = 34a 22, 4
22, 4
5, 6
5, 6
Câu 9: Cho 2,74g Ba vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M , thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ
từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml . Giá trị của V là :
A. 60
B. 80
C. 120
D. 40

Câu 10: Cho các phát biểu sau :
(1) Amilozo và amilopectin đều có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh
(2) Xenlulozo và tinh bột là 2 đồng phân cấu tạo
(3) Fructozo và glucozo đều có phản ứng tráng bạc
(4) Glucozo và saccarozo đều làm mất màu nước Brom
(5) Glucozo fructozo đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng
Số phát biểu đúng là :
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 11: Từ 81g tinh bột , bằng phương pháp lên men rượu , thu được a gam etanol (hiệu suất 80%). Oxi
hóa 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X . Để trung
hòa X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của H là :
A. 80
B. 75
C. 45
D. 60

100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

9


Câu 12: Cho các chất : Zn(OH)2 ; H2NCH2COOH ; NaHS ; AlCl3 ; (NH4)2CO3 ; H2NCH2COOCH3. Số
chất trong dãy là chất có tính lưỡng tính là :
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4

Câu 13: Cho dãy chất : Li,Ca,Na,Ba. Hòa tan hoàn toàn m gam mỗi chất vào nước dư, chất tạo ra số mol
khí H2 lớn nhất là :
A. Na
B. Ca
C. Ba
D. Li
Câu 14: Mg có thể khử được HNO3 thành N2 theo phản ứng :
aMg + bHNO3 -> cMg(NO3)2 + dN2 + eH2O
Tỉ lệ a : b là :
A. 1 : 3
B. 5 : 12
C. 3 : 8
D. 4 : 15
Câu 15: Hỗn hợp X gồm 3,2g Cu và 1,8g Kim loại M. Nung nóng bột lưu huỳnh (không có không khí),
thu được 6,6g hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, tạo thành 6,72 lit khí
SO2 ( sản phẩm khử duy nhất , ở đktc). Kim loại M là :
A. Be
B. Al
C. Ca
D. Mg
Câu 16: X là hidrocacbon mạch hở , phân nhánh , có công thức phân tử C5H8. Biết X có khả năng làm
mất màu nước Brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là :
A. 2-metylbut-3-in
B. 3-metylbut-1-in
C. 2-metylbuta-1,3-dien
D. pent-1-in
Câu 17: Hỗn hợp X gồm 1 anken và 1 ankin ( đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit khí X(dktc), thu
được 12,1g CO2 và 4,5g H2O. Nếu cho 2,28g X tác dụng với nước Brom (dư) thì khối lượng Brom tham
gia phản ứng tối đa là :
A. 16g

B. 20g
C. 12g
D. 8g
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X
thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 13,5g glyxin ; 7,12g alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử cả
2 chất trong X là 5. Giá trị của m là :
A. 17,38g
B. 19,18g
C. 18,82g
D. 20,62g
Câu 19:

A. K2CrO4;K2Cr2O7
B. K2CrO4;CrSO4
C. K2CrO4;Cr2(SO4)3
D. K2Cr2O7;Cr2(SO4)3
Câu 20: Khi cho 3,9g K vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525g Chất tan. Nồng
độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là :
A. 0,5M
B. 0,75M
C. 0,25M
D. 1,0M
Câu 21: Cho 100 ml dung dịch a-amino axit X nồng độ 1M tác dụng với vừa đủ 50g dung dịch gồm
NaOH 4% và KOH 5,6% thu được 11,9g muối. Công thức của X là :
A. H2NCH(CH3)COOH
B. (NH2)2C4H7COOH
C. H2NCH2CH2COOH
D. CH3CH2CH(NH2)COOH
Câu 22: Cho dãy gồm các chất sau : FeS2 ; Cu ; Na2SO3 ; FeSO4 ; S ; Fe2O3. Số chất tác dụng với H2SO4
đặc nóng tạo khí SO2 là :

A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Câu 23: Hỗn hợp X gồm 1 anken và 2 amin (no, đơn chức,mạch hở, đồng đẳng kế tiếp). Đốt cháy hoàn
toàn X cần vừa đủ 15,12 lit O2 (dktc) thu được H2O ; N2 ; 7,84 lit CO2 (dktc). Tên gọi của amin có phân
tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là :
A. etylmetylamin
B. propylamin
C. butylamin
D. etylamin
Câu 24: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng khí quyển (đóng vai trò như tấm lá chắn) ngăn chặn nhiều tia
bức xạ nhiệt của Trái Đất, không cho chúng thoát ra vào vũ trụ, làm khí quyển Trái Đất nóng lên.
Hai tác nhân hàng đầu gây nên hiệu ứng nhà kính là :
A. khí metan và hơi nước
B. khí metan và khí ozon
C. khí cacbonic và freon
D. hơi nước và khí ozon
Câu 25: Từ 400 kg quặng hematit đỏ(chứa 60% Fe2O3 về khối lượng) có thể luyện được m kg gang có
hàm lượng sắt 95%. Biết lượng sắt bị hao hụt trong sản xuất là 2%. Giá trị của m là :
100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

10


A. 173,3g
B. 180,5g
C. 116,2g
D. 155,1g
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 12,8g Cu vào dung dịch chứa 0,8 mol HNO3 , khuấy đều thu được V lit hỗn

hợp khí NO2 , NO (dktc) và dung dịch X chứa 2 chất tan. Cho tiếp 350 ml dung dịch KOH 2M vào dung
dịch X , lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 56,6g chất
rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Giá trị của V là :
A. 1,792
B. 4,48
C. 2,688
D. 8,96
Câu 27: Hỗn hợp X gồm propen và vinylaxetilen . Cho 5,6 lit hỗn hợp khí X tác dụng với dung dịch
Brom dư , thấy có 72g brom phản ứng. Mặt khác cho 4,48 lit X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư /NH3
thu được m gam kết tủa , các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là :
A. 15,9
B. 12,72
C. 23,85
D. 24,0
Câu 28: Xà phòng hóa hoàn toàn 200g chất béo có chỉ số axit là 7 cần vừa đủ 310g dung dịch KOH 14%,
thu được m gam muối. Giá trị gần nhất với m là :
A. 208
B. 220
C. 224
D. 198
Câu 29: Nhỏ V lit dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa H2SO4 1M và Al2(SO4)3 x M. Đồ thị mô tả
sự phụ thuộc của lượng kết tủa vào thể tích dung dịch NaOH được biểu diễn như sau :

Giá trị của X tương ứng là :
A. 0,450
B. 0,350
C. 0,375
D. 0,425
Câu 30: Chất X chứa vòng benzen có công thức phân tử là C7H8O. Ở trạng thái lỏng X tác dụng với Natri
giải phóng khí hidro. Số đồng phân cấu tạo phù hợp của X là :

A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 31: Phát biểu nào sau đây sai ? Trong nhóm kim loại kiềm , theo chiều từ Li đến Cs :
A. Độ âm điện tăng dần
B. Tính kim loại tăng dần
C. Bán kính nguyên tử tăng dần
D. Khả năng khử nước tăng dần
Câu 32: Cho a mol andehit X mạch hở tác dụng với AgNO3 dư (dư) trong NH3 đun nóng thu được 2a
mol Ag. Mặt khác khử hoàn toàn a mol X cần 2a mol H2. Chất X có công thức tổng quát là :
A. CnH2n+1CHO(n ≥ 0)
B. CnH2n-1CHO(n ≥ 2)
C. CnH2n-3CHO(n ≥ 2)
D. CnH2n(CHO) (n ≥ 0)
Câu 33: Axit X là hóa chất quan trọng bậc nhất trong nhiều ngành sản xuất như phân bón, luyện kim,
chất dẻo, acqui, chất tẩy rửa... Ngoài ra trong phòng thí nghiệm , axit X được dùng làm chất hút ẩm. Axit
X là :
A. HCl
B. H3PO4
C. HNO3
D. H2SO4
Câu 34: Hỗn hợp X gồm etan, propen, benzen và axit propanoic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 4,592
lít O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 5 gam kết tủa và
khối lượng dung dịch tăng 4,3 gam. Đun nóng dung dịch thấy xuất hiện thêm kết tủa. Phần trăm khối
lượng của axit propanoic trong X là
A. 36,21%.
B. 45,99%.
C. 63,79%.
D. 54,01%.

Câu 35: Trieste E mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn x
mol E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và x mol E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2
trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho x mol E phản ứng với dung dịch KOH dư thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 49,50.
B. 24,75.
C. 8,25.
D. 9,90.

100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

11


Câu 36: Chất hữu cơ mạch hở X (gồm C, H, O) có số nguyên tử oxi trong phân tử nhỏ hơn 8. Cho cùng
số mol X lần lượt tác dụng với NaHCO3 và Na thì thu được số mol CO2 bằng 3/2 số mol H2. Biết X có
mạch chính đối xứng và không bị oxi hoá bởi CuO khi đun nóng. Phân tử khối của X là
A. 194.
B. 192.
C. 180.
D. 190.
Câu 37: hỗn hợp X gồm metanol và propan-2-ol. Cho a gam X tác dụng với CuO dư đốt nóng , thu được
hỗn hợp Y gồm 2 chất hữu cơ và nước. Cho Y vào dung dịch AgNO3 (dư) trong NH3 tạo thành 8,64a gam
Ag. Nếu đun nóng một lượng X với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp ete có khối lượng bằng bao
nhiêu phân trăm khối lượng ancol X đã dùng ?
A. 66,7%
B. 82,0%
C. 71,2%
D. 76,6%
Câu 38: Cho hỗn hợp Cu và Fe vào dụng dịch H2SO4 đặc nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung

dịch X và 1 phần Cu không tan, Cho dung dịch NH3 dư vào X thì thu được kết tủa Y. Kết tủa Y là :
A. Fe(OH)2
B. Fe(OH)2 và Cu(OH)2
C. Fe(OH)3 và Cu(OH)2
D. Fe(OH)3
Câu 39: Hòa tan hết 17,76g hỗn hợp X gồm FeCl2 ; Mg ; Fe(NO3)2 ; Al vào dung dịch chứa 0,408 mol
HCl thu được dung dịch Y và 1,6128 lit khí NO (dktc), Cho từ từ AgNO3 vào Y đến phản ứng hoàn toàn
thì thấy lượng AgNO3 phản ứng là 0,588 mol, kết thúc phản ứng thu được 82,248g kết tủa và 0,448 lit khí
NO2 (dktc) và dung dịch Z chỉ có m gam muối. Giá trị m gần nhất với :
A. 42
B. 41
C. 43
D. 44
Câu 40: Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic đơn chức X và Y ( là đồng đẳng kế tiếp, MX < MY). Đốt cháy
hoàn toàn 8,2g M cần 10,4g O2 thu được 5,4g H2O. Đun nóng 8,2g M với etanol (H2SO4 đặc) tạo thành
6g hỗn hợp este. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp este trên thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,82g N2
( trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo este của X và Y lần lượt là :
A. 60% và 40%
B. 50% và 40%
C. 50% và 50%
D. 60% và 50%
-----------HẾT-----------

100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

12


§¸P ¸N 100 §Ò «n thi thpt quèc gia
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC

Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

§Ò Sè: 02
Câu 1: C
Câu 2: B
(a) NO2 ; O2
(b) HCl
(c) CO2
(d) CO2
(e) H2
(h) SO2
=>B
Câu 3: C
Amino axit no mạch hở có 2 O và 1N => có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 ; chỉ có 1 pi trong nhóm
COOH
=> CÔng thức tổng quát : CnH2n+1O2N
=> m = 2n + 1
=>C
Câu 4: D
Câu 5: C
Các chất : etilen(C2H4) ; axetandehit (CH3CHO) ; glucozo (C6H12O6) ; etyl axetat (CH3COOC2H5) ; etyl
amin (C2H5NH2)
=>C
Câu 6: B
Câu 7: A
N2 công thức cấu tạo là : N≡N => có công hóa trị là 3
N2 là đơn chất => N có số oxi hóa là 0
=>A
Câu 8: D


Câu 9: B
, nBa = 0,02 mol ; nNaHCO3 = 0,03 mol
Sau phản ứng gồm : 0,02 mol BaCO3 kết tủa ; 0,01 mol Na2CO3 và 0,01 mol NaOH
HCl + NaOH -> NaCl + H2O
HCl + Na2CO3 -> NaHCO3 + NaCl
HCl + NaHCO3 -> NaCl + CO2 + H2O ( bắt đầu có khí thì dừng => không có phản ứng này)
=> nHCl = nNa2CO3 + nNaOH = 0,02 mol
=> V = 0,08 lit = 80 ml
=>B
Câu 10: A
(1) Sai vì amilozo có cấu trúc mạch thẳng
(2) Sai vì Xenlulozo và tinh bột có M khác nhau nên không phải là đồng phân cấu tạo
(4) Sai vì saccarozo không phản ứng với nước Brom
=>A
Câu 11: B
(C6H10O5)n -> 2nC2H5OH -> CH3COOH + NaOH
100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

13


=> nC2H5OH = 2n.nTinh bột .80% = 0,8 mol
=> Xét 0,08 mol C2H5OH => nCH3COOH = 0,08H% = nNaOH = 0,06
=> H% = 75%
=>B
Câu 12: D
Zn(OH)2 ; H2NCH2COOH ; NaHS ; (NH4)2CO3
=>D
Câu 13: D
Câu 14: B

5Mg + 12HNO3 -> 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O
=>B
Câu 15: B
Qui hỗn hợp Y về Cu , M , S => mS = mX- mY
=> nS = 0,05 mol
Bảo toàn e :
Cu -> Cu2+ ; M -> Mn+ ; S -> S6+
S6+ -> S4+
=> 2.0,05 + 1,8n/M + 6.0,05 = 2.0,3
=> M = 9n
=> n = 3 ; M = 27 (Al)
=>B
Câu 16: B
X phản ứng với AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch
=> X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-metylbut-1-in)
=>B
Câu 17: C
Khi đốt cháy anken : nCO2 = nH2O còn với ankin thì nCO2 – nH2O = nankin
=> nankin = nCO2 – nH2O = 0,025 => nanken = nX – nankin = 0,075 mol
Bảo toàn C : nCO2 = nC(ankin) + nC(anken) => 0,275 = 0,025.I + 0,075.E
=> E = 3 ; I = 2 (Thỏa mãn) (C3H6 ; C2H2)
Xét trong 2,28g X thì tỉ lệ mol Các chất vẫn không đổi
=> nC3H6 = 0,045 ; nC2H2 = 0,015 mol
=> nBr2 = nC3H6 + 2nC2H2 = 0,075 mol
=> mBr2 = 12g
=>C
Câu 18: A
Ta có nGly = 0,18(mol), nAla = 0,08(mol). → nGly : nAla = 9 : 4, mà nX : nY = 13 và tổng số liên
kết peptit trong phân tử X và Y là 5 Từ dữ kiện đề bài X, Y phải có CTCT lần lượt
là:Gly−Gly−Gly−Ala, Gly−Gly−Ala =>m = 0,02.(75,3 + 89 − 18.3) + 0,06.(75.2 + 89 − 18.2) = 17,38(g)

=>A
Câu 19: A
Sơ đồ hoàn chỉnh : Cr(OH)3 -> KCrO2 -> KCrO4 -> K2Cr2O7
=>A
Câu 20: A
Giả sử chất tan gồm x mol KCl và (0,1 – x) mol KOH
=> 74,5x + 56(0,1 – x) = 6,525
=> x = 0,05 mol = nHCl
=> CM(HCl) = 0,5M
=>A
Câu 21: A
, nOH = nNaOH + nKOH = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol = nX => có 1 nhóm COOH
Giả sử X có dạng : (H2N)nRCOOH => muối (H2N)nRCOOM (Na,K)
=> mmuối = m(H2N)nRCOO + mK + mNa
=> 11,9 = 0,1.(R + 44 + 14n) + 0,05.23 + 0,05.39
=> R + 14n = 44
100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

14


=> n = 2 và R = 26 (C2H4)
(H2N)2CH(CH3)COOH (Vì là a-amino axit)
=>A
Câu 22: D
FeS2 ; Cu ; Na2SO3 ; FeSO4 ; S
=>D
Câu 23: D
, nO2 = 0,675 mol ; nCO2 = 0,35 mol
Bảo toàn O : nH2O = 2nO2 – 2nCO2 = 0,65 mol

X gồm : CnH2n và CmH2m+3N
=> nH2O – nCO2 = 1,5namin => namin = 0,2 => nN2 = 0,1 mol
=> nX > namin = 0,2 mol
=> Số C trung bình < 0,35/0,2 = 1,75
=> amin là CH3NH2 và C2H5NH2 (vì anken có số C ≥ 2)
=>D
Câu 24: C
Câu 25: A
, mFe (quặng) = 168 kg
,mFe (gang) = 168.0,98 = 164,64 kg
=> mgang = mFe(gang).100/95 = 173,3g
=>A
Câu 26: Đáp án : B
nCu = 0,2 mol ;
X gồm 0,2 mol Cu(NO3)2 và HNO3
, nKOH = 0,7 mol
Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi. Giả sử KOH dư
=> chất đem nung gồm KNO3 : x và KOH : y
=> sản phẩm : x mol KNO2 và y mol KOH có :
m = 85x + 56y = 56,5g và nK = x + y = 0,7 (bảo toàn K)
=> x = 0,6 ; y = 0,1 mol
Bảo toàn N : nN(khí) = nHNO3 – nNO3 muối = 0,8 – 0,6 = 0,2 mol = nkhí
=> V = 4,48 lit
Câu 27: Đáp án : B
Gọi số mol C3H6 và C4H4 lần lượt là x và y => x + y = 0,25 mol
Lại có : nBr2 = nC3H6 + 3nC4H4 = x + 3y = 0,45
=> x = 0,15 ; y = 0,1 mol
Xét 0,2 mol X có 0,08 mol C4H4
CH≡C-CH=CH2 + AgNO3 -> AgC≡C-CH=CH2↓
=> nkết tủa = y = 0,08 mol

=> m = 12,72g

Câu 28: B
Chỉ số axit = số mg KOH phản ứng với đủ gốc axit trong 1 gam chất béo
=> , nCOOH = 7.200/(56.1000) = 0,025 mol
,nKOH pứ = 3nglixerol + nH2O (nCOOH = nH2O) => nglixerol = 0,25 mol
Bảo toàn khối lượng : mchất béo + mKOH = mmuối + mH2O + mGlixerol
=> mmuối = 219,95g
=>B
Câu 29: C
, Tại nNaOH = 0,24 mol thì trung hòa hết axit => nH2SO4 = 0,12 mol => Vđd = 0,12 lit
+) Tại nNaOH = 0,36 mol => Al3+ dư => nAl(OH)3 = 1/3(nNaOH – nH+) = 0,04 mol
+) Tại nNaOH = 0,56 mol => Kết tủa tan 1 phần => nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nOH – nH+)
=> nAl3+ = 0,12.2x = 0,09 mol
=> x = 0,375 M
=>C
Câu 30: C
X + Na -> H2=> X có nhóm OH
+) ancol : C6H5CH2OH
100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

15


+) Phenol : o,m,p-CH3C6H4OH
Có 4 CTCT thoả mãn
=>C
Câu 31: A
Từ Li -> Cs : Độ âm điện giảm dần
=>A

Câu 32: B
X + 2H2 => có 2 pi trong phân tử
X -> 2Ag => có 1 nhóm CHO
=>B
Câu 33: D
Câu 34: D
X gồm C2H6 ; C3H6 ; C6H6 ; C3H6O2 ( các chất đều có số H = 6)
, nCa(OH)2 = 0,1 mol ; nCaCO3 = 0,05 mol
=> mdd tăng = (mCO2 + mH2O) – mCaCO3 = 4,3g => mCO2 + mH2O = 9,3g
Bảo toàn khối lượng : mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 9,3 – 32.0,205 = 2,74g
+) Nếu OH- dư => nCaCO3 = nCO2 = 0,05 mol => nH2O = 0,392 >> nCO2(L)
+) Nếu có tạo HCO3- => nCO3 = nOH – nCO2 => nCO2 = 0,15 mol => nH2O = 0,15
Bảo toàn O : nO(X) = 2nC3H6O2 = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,04 mol
=> nC3H8O = 0,02 mol => %mC3H6O2 = 54,01%
Câu 35: A
Do y – z= 5x <= > nCO2 – nH2O = 5nE
=> Số liên kết pi trong E = 5 + 1 = 6
=> số liên kết pi trong gốc hidrocacbon = 6 – 3 = 3
=> nBr2 = 3nE => nE = 0,15 mol
=> mE = msản phẩm – mBr2 = 38,1g
Khi E phản ứng với KOH => nKOH = 3nE = 0,45 mol ; nGlicerol = 0,15 mol = nE
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mE+ mKOH – mGlicerol = 49,5g
Câu 36: B
nCO2 = nCOOH ; nOH = ½ (nCOOH + nOH)
=> 3(nCOOH + nOH) = 4nCOOH => nCOOH = 3nOH
=> Số O trong X = (2 + 3.1)n = 5n < 8 => n = 1
Trong X có 1 nhóm COOH và 3 nhóm OH
X đối xứng và không bị CuO oxi hóa ở nhiệt độ cao => ancol bậc 3
+) Nếu X chỉ có 1 COOH và 3 OH
(CH3)2C(OH)-C(OH)(COOH)-C(OH)(CH3)2 có M = 192

Câu 37: D
X(CH3OH ; CH3CH(OH)CH3) -> Y(HCHO ; CH3COCH3)
=> nHCHO = ¼ nAg = 0,02a mol = nCH3OH => nCH3CH(OH)CH3 = 0,006a mol
Tổng quát : 2ROH -> ROR + H2O
=> nH2O = ½ nancol = 0,013a mol
=> mete = mancol – mH2O = 0,766a (g)
=> %mete/ancol = 76,6%
=>D
Câu 38: A
Có Cu không tan => dung dịch chỉ có Fe2+ và Cu2+
Vì Cu(OH)2 tan trong NH3 tạo phức tan
=> kết tủa chỉ có Fe(OH)2
=>A
Câu 39: D
Thêm AgNO3 -> có khí NO2 => Có H+ và Fe2+ dư , NO3- chuyển hết thành NO
X có : x mol FeCl2 ; y mol Mg ; z mol Fe(NO3)2 ; t mol Al
=> 127x + 24y + 180z + 27t = 17,76g
Kết tủa gồm Ag và AgCl trong đó tổng mol nguyên tố Ag = nAgNO3 = 0,588 mol
=> nCl = nAgCl = 0,528 mol => nAg = 0,06 mol ( chứng tỏ còn Fe2+)
100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

16


Bảo toàn Cl : nFeCl2 = ½ (nAgCl – nHCl)= 0,06 mol = x
Giả sử có tạo NH4+
Xét cả quá trình : nH+ = 4nNO + 2nNO2 + 10nNH4+
=> nNH4+ = 0,008 mol
Bảo toàn H : 2nH2O = nHCl – 4nNH4+ => nH2O = 0,188 mol
Bảo toàn khối lượng cho cả quá trình :

,mX + mHCl + mAgNO3 = mmuối + mNO + mNO2 + mAg,AgCl + mH2O
=> mmuối = m = 49,78g
=>D
Câu 40: A
,nO2 = 0,325 ; nH2O = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng : mO2 + mM = mCO2 + mH2O
=> nCO2 = 0,3 mol = nH2O = > 2 axit no đơn chức
Bảo toàn O : 2nM(COOH) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2
=> nM = 0,125 mol
Mtrung bình axit = 65,6g
=> CH3COOH : x mol và C2H5COOH : y mol
=> x + y = nM = 0,125 và 60x + 74y = mM = 8,2g
=> x = 0,075 ; y = 0,05 mol
6g este gồm a mol CH3COOC2H5 và b mol C2H5COOC2H5
Có nhh = nN2 = a + b = 0,065 mol
=> a = 0,045 ; b = 0,02
=> %HCH3COOH = 60% ; H%C2H5COOH = 40%
=>A
--------HẾT--------

100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

17


100 §Ò «n thi thpt quèc gia
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

§Ò Sè: 03

Cho nguyên tử khối: Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Sr=88; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Cr=52; Ba = 137; Br = 80.

Câu 1: Cho các khí sau: Cl2, CO2, H2S, SO2, N2, C2H4, O2. Số chất khí làm mất màu nước Br2 là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 2: Peptit X có công thức Pro-Pro-Gly-Arg-Phe-Ser-Phe -Pro. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thu
được tối đa bao nhiêu loại peptit có amino axit đầu N là phenylalanin (Phe)?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 3: Thủy phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit rồi trung hòa hết lượng axit bằng kiềm. Đun
nóng dung dịch thu được với lượng dư AgNO3 trong NH3, tạo ra m gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng
thủy phân là
A. 50%.
B. 80%.
C. 60%.
D. 75%.
Câu 4: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế dung dịch HCl trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong thí nghiệm trên có thể thay NaCl bằng CaF2 để điều chế HF.
B. Trong thí nghiệm trên, dung dịch H2SO4 có nồng độ loãng.
C. Trong thí nghiệm trên không thể thay NaCl bằng NaBr để điều chế HBr.
D. Sau phản ứng giữa NaCl và H2SO4, HCl sinh ra ở thể khí.
Câu 5: Có thể dùng CaO mới nung để làm khô các chất khí
A. NH3, SO2, CO, Cl2.

B. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
C. NH3, O2, N2, H2, C2H4.
D. N2, Cl2, O2 , H2.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm HCHO, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V
lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 10,08.
B. 11,20.
C. 8,96.
D. 13,44.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H4O, C3H8O, C4H8O2, thu được 10,304 lít CO2 (đktc) và
8,64 gam H2O. Phần trăm khối lượng của C3H8O trong X là
A. 30%.
B. 24%.
C. 12%.
D. 18%.
Câu 8: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2, phản ứng được với Na và dung dịch AgNO3 trong
NH3 nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH. Hiđro hóa hoàn toàn X được chất Y có thể hòa tan
Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Công thức của X là
A. HO-[CH2]2-CHO.
B. C2H5COOH.
C. HCOOC2H5.
D. CH3-CH(OH)-CHO.
Câu 9: Kem đánh răng chứa một lượng muối của flo (như CaF2, SnF2) có tác dụng bảo vệ lớp men răng
vì nó thay thế một phần hợp chất có trong men răng là Ca5(PO4)3OH thành Ca5(PO4)3F. Điều này có ý
nghĩa quan trọng trong bảo vệ răng vì lớp Ca5(PO4)3F
A. có thể phản ứng với H+ còn lại trong khoang miệng sau khi ăn.
B. không bị môi trường axit trong miệng sau khi ăn bào mòn.
C. là hợp chất trơ, bám chặt và bao phủ hết bề mặt của răng.
100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)


18


D. có màu trắng sáng, tạo vẻ đẹp cho răng.
Câu 10: Nung nóng bình kín chứa 0,5 mol H2 và 0,3 mol ankin X (có bột Ni xúc tác), sau một thời gian
thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 16,25. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 32 gam Br2
trong dung dịch. Công thức phân tử của X là
A. C3H4.
B. C2H2.
C. C5H8.
D. C4H6.
Câu 11: Cho dãy các chất: metan, canxi cacbua, nhôm cacbua, bạc axetilua. Số chất trong dãy trực tiếp
tạo ra axetilen bằng một phản ứng là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 65 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X thuộc
loại
A. tetrapeptit.
B. tripeptit.
C. đipeptit.
D. pentapeptit.
Câu 13:
Cho các phản ứng:
2CH3COOH + Ca(OH)2 
(1)
 (CH3COO)2Ca + 2H2O
2CH3COOH + Ca 
(2)

 (CH3COO)2Ca + H2
(CH3COO)2Ca + H2SO4 
(3)
 2CH3COOH + CaSO4
(CH3COO)2Ca + Na2CO3 
(4)
 2CH3COONa + CaCO3
Người ta dùng phản ứng nào để tách lấy axit axetic từ hỗn hợp gồm axit axetic và ancol etylic?
A. (1) và (3).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2) và (4).
Câu 14: Khi ủ than tổ ong một khí rất độc, không màu, không mùi được tạo ra. Khí đó là
A. NO2.
B. CO.
C. CO2.
D. SO2.
2+
Câu 15: Hình vẽ bên minh họa sự phân bố electron của ion X .

Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. Ô số 10, chu kì 3, nhóm VIIIA.
B. Ô số 12, chu kì 2, nhóm IIA.
C. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
D. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 16: Cho các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với NaOH,
Na, AgNO3/NH3 thì số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 5
B. 6
C. 3

D. 4
Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH
0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là
A. 9,85 gam.
B. 7,88 gam.
C. 19,70 gam.
D. 15,76 gam.
Câu 18: Chất khí X được dùng làm chất tẩy trắng, khử trùng, bảo quản trái cây. Trong khí quyển có một
lượng nhỏ khí X làm cho không khí trong lành. Chất X là
A. O3.
B. CO2.
C. Cl2.
D. NO2.
Câu 19: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đồng phân. Nếu lấy 0,05 mol X đem thực hiện phản ứng tráng
bạc thì thu được tối đa 10,8 gam Ag. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ thu được 4,48 lít CO 2 (đktc)
và m gam H2O. Nhận xét nào sau đây sai?
A. X làm quỳ tím hóa đỏ.
B. X tác dụng được với Na.
C. X tác dụng được với dung dịch NaOH. D. Giá trị của m là 3,6.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử hơn kém nhau một
nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 2,4a mol CO2 và a mol nước. Nếu cho 1 mol X
tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì số mol AgNO3 phản ứng tối đa là
A. 2,0.
B. 1,8.
C. 1,4.
D. 2,4.
Câu 21: Cho 0,015 mol este X (tạo thành bởi axit cacboxylic và ancol) phản ứng vừa đủ với 100 ml dung
dịch NaOH 0,3M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Xà
phòng hoá hoàn toàn 3,44 gam X bằng 100 ml dung dịch KOH 0,4 M (vừa đủ), sau phản ứng cô cạn dung
dịch được 4,44 gam muối khan. Công thức của X là

A. C4H8(COO)2C2H4.
B. C2H4(COO)2C4H8.
100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

19


C. C2H4(COOC4H9)2.
D. C4H8(COOC2H5)2.
Câu 22: Cho các phát biểu sau về chất béo:
(a) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(b) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(c) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.
(d) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 23: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4.
(c) Cho hỗn hợp KHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước.
(d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 24: Nung nóng bình kín chứa a mol NH3 và b mol O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3 thành
NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều chỉ thu được dung dịch HNO3 (không còn khí dư). Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 2.
B. 1 : 1.
C. 3 : 1.
D. 2 : 3.
Câu 25: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X và Y (hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân
tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol M cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,45 mol CO2 và 0,2 mol H2O.
Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 8,96.
C. 3,36.
D. 4,48.
Câu 26: Chất hữu cơ X (gồm C, H, O) có mạch cacbon thẳng, phân tử chỉ chứa một nhóm -CHO. Cho
0,52 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 1,08 gam Ag. Cho 3,12 gam X tác
dụng với Na dư thu được 672 ml H2 (đktc). Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 6
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 27: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3
và 0,12 mol H2SO4, thu được dung dịch Y và 224 ml NO (đktc). Cho 2,56 gam Cu vào Y, thu được dung
dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Khối lượng muối
trong Z là
A. 19,424.
B. 16,924.
C. 18,465.
D. 23,176.
Câu 28: Thủy phân hết m gam pentapeptit X (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 32,88 gam Ala-Gly-AlaGly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Ala và a gam hỗn

hợp gồm Gly-Gly và Gly, trong đó tỉ lệ mol Gly-Gly và Gly là 10 : 1. Giá trị của a là
A. 29,07.
B. 27,09.
C. 29,70.
D. 27,90.
Câu 29: Cho 5,2g hỗn hợp X gồm Al, Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) thu được
dung dịch Y và 3,36 lit H2(dktc). Khối lượng dung dịch Y là :
A. 152,0g
B. 146,7g
C. 152,2g
D. 151,9g
Câu 30: Cho dãy gồm các chất : metyl metacrylat ; triolein ; saccarozo ; xenlulozo ; glyxylalanin , tơ
nilon-6,6. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là :
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 31: Hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic (no,đơn chức) và 1 ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 10,6g
X thu được 17,6g CO2 và 9g H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 10,6g X với hiệu suất 60% thu được m
gam este. Giá trị của m là :
A. 3,12
B. 2,64
C. 5,28
D. 4,40
Câu 32: Cho phương trình hóa học: FeS + HNO3 -> Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + NO2 + H2O.
Biết tỉ lệ số mol NO và NO2 là 3 : 4. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là
những số nguyên tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 76.
B. 63.
C. 102.

D. 39.
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no,
đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O2, thu được 0,54
mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là
A. 39,2 gam.
B. 27,2 gam.
C. 33,6 gam.
D. 42,0 gam.
100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

20


Câu 34: Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được
hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu
được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O.
Phần trăm số mol ancol không tham gia phản ứng là
A. 21,43%.
B. 26,67%.
C. 31,25%.
D. 35,29%.
Câu 35: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch gồm AlCl3 a mol/lít và Al2(SO4)3 2a
mol/lít; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 51,3 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,16.
B. 0,18.
C. 0,12.
D. 0,15.
Câu 36: Axit cacboxylic X, ancol Y, anđehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng cộng với
Br2 và đều có không quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X,
Y, Z (trong đó X chiếm 20% về số mol) cần vừa đủ 0,34 mol O2. Mặt khác 14,8 gam hỗn hợp trên phản

ứng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni). Giá trị của a là
A. 0,45.
B. 0,40.
C. 0,50.
D. 0,55.
Câu 37: Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl, thu được dung dịch X và khí NO.
Thêm tiếp 19,2 gam Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa và còn lại
6,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 183 gam kết tủa. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,8.
B. 21,6.
C. 19,2.
D. 32,0.
Câu 38: Cho E là triglixerit được tạo bởi hai axit béo X, Y (phân tử có cùng số nguyên tử cacbon và
không quá ba liên kết π, MX < MY, số mol Y nhỏ hơn số mol X) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,98
gam E bằng KOH vừa đủ thu được 8,74 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được
0,51 mol CO2 và 0,45 mol H2O. Phân tử khối của X là
A. 254.
B. 256.
C. 252.
D. 250.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), axetilen (0,1 mol), etan (0,2 mol) và hiđro (0,6 mol). Nung
nóng X với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO 3 trong NH3
dư, thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với 8 gam Br 2 trong
dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,16.
B. 0,18.
C. 0,10.
D. 0,12.
Câu 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M.

Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm
khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,5%.
B. 2,0%.
C. 3,0%.
D. 2,5%.
-----------HẾT-----------

100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

21


§¸P ¸N 100 §Ò «n thi thpt quèc gia
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

§Ò Sè: 03
Câu 1: D
Các chất thỏa mãn : Cl2 ; H2S; SO2 ; C2H4
Câu 2: D
Các peptit thỏa mãn : Phe-Ser-Phe-Pro ; Phe-Ser-Phe ; Phe-Ser ; Phe-Pro
Câu 3: D
Xenlulozo -> nGlucozo -> 2nAg
162n
108.2n (g)
m.h
m (g)
=> h = 75%

Câu 4: B
Câu 5: C
Nguyên tắc làm khô : chất làm khô không gây biến đổi chất cần làm khô
Câu 6: B
Câu 7: C
X gồm CH2O ; C2H4O2 ; C3H6O3 qui về CH2O
=> nCO2 = nX = nCaCO3 = 0,5 mol => nH2O = nX = 0,5 mol
Bảo toàn O : nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO2 = 0,5 mol
=>V = 11,2 lit

Câu 8: D
X phản ứng với Na nhưng không phản ứng với NaOH => Có nhóm OH
X phản ứng với AgNO3/NH3 => Có nhóm CHO ( Vì X có 1 pi nên không có CH≡C-)
Hidro hóa X được chát hòa tan Cu(OH)2 => Có nhóm OH và CHO kề nhau
Câu 9: B
Câu 10: A
nBr2 = npi(Y)= 0,2 mol ; npi(hh đầu) = 2nankin = 0,6 mol
=> nH2 pứ= npi(hh đầu) – npi(Y) = 0,4 mol
=> sau phản ứng nY = nX – nH2 pứ = 0,5 + 0,3 – 0,4 = 0,4 mol
,mX = mY = MY.nY = 16,25.2.0,4 = 13g
=> mX= 13 = 0,5.2 + 0,3.MX => MX = 40 (C3H4)
Câu 11: C
Các chất thỏa mãn : CH4(metan) ; CaC2(canxi cacbua) ; Ag2C2(bạc axetilua )
Câu 12: A
nAla = 0,25 mol ; nGly = 0,75 mol => nAla : nGly = 1 : 3
=> X là peptit mà số axit amin là bội của 4
=> Theo đáp án => X là tetrapeptit

Câu 13: C
Để tách axit khỏi ancol thì phải chuyển axit thành dạng muối rồi đem bay hơi ancol sẽ còn lại muối


Câu 14: B
Câu 15: D
=>Từ hình vẽ => X2+ có 10e => X có 12e với cấu hình : 1s22s22p63s2
=> X thuộc ô 12 chu kỳ 3 nhóm IIA
Câu 16: B
C2H4O2 có các đồng phân : CH3COOH ; HCOOCH3 ; HO-CH2-CH=O
CH3COOH : NaOH ; Na
HCOOCH3 : NaOH ; AgNO3/NH3
HO-CH2-CH=O : Na ; AgNO3/NH3
Câu 17: A
nCO2 = 0,2 mol > nOH = 0,15 mol ; nCO3 = 0,1 mol
=> nHCO3 = 0,25 mol ; nCO3 = 0,05 mol
100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

22


=> nCaCO3 = nCO3 = 0,05 mol => mkết tủa = 9,85g
Câu 18: A
Câu 19: A
Khi đốt X : nCO2 = 0,2 mol = 2nX => Số C các chất trong X = 2
Mà X phản ứng tráng bạc => nAg = 2nX
+) Nếu chỉ có 1 chất phản ứng tráng bạc => (CHO)2 => không có đồng phân(L)
+) Có cả 2 chất cùng tham gia phản ứng tráng bạc. Xét trường hợp đơn giản nhất :
HCOOCH3 và HO-CH2-CHO => X không thể làm quì tím hóa đỏ
=> nH2O = 2nX = 0,2 mol => m= 3,6g => Thỏa mãn 3 đáp án B,C,D
=> Chọn trường hợp này

Câu 20: D

Từ phản ứng cháy : Số C trung bình 2,4 ; Số H trung bình = 2
Vì X là andehit đơn chức và với ankin hơn kém nhau 1C
=> 1 chất có 2C và 1 chất có 3C
Nếu andehit có 2C => C2H2O (L)
Vậy andehit có 3C : CH≡C-CH=O và ankin C2H2( CH≡CH )
Xét 1 mol X => nandehit + nankin = 1 ; 3nandehit + 2nankin = nCO2 = 2,4
=> nandehit = 0,4 ; nankin = 0,6 mol
CH≡C-CH=O + 3AgNO3/NH3
CH≡CH + 2AgNO3/NH3
=> nAgNO3 pứ = 3.0,4 + 2.0,6 = 2,4 mol

Câu 21: A
nNaOH = 0,03 mol = 2nX
Mà phản ứng tạo nmuối = nancol => X tạo thành bởi axit 2 chức và ancol 2 chức
Xét 3,44g X : nKOH = 2nmuối => nmuối = 0,02 mol
=> Mmuối = 222g ( Muối có dạng R(COOK)2 )
=> MR = 56 (C4H8)

Câu 22: B
Chất béo nhẹ hơn nước
Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều chỉ tan trong dung môi hữu cơ không phân cực
Câu 23: C
Các thí nghiệm :
(a) NaCl ; NaClO
(b) FeCl3 ; Fe2(SO4)3
(c) K2SO4
(d) CuCl2 ; FeCl2
(e) Fe(NO3)3
Câu 24: A
2NH3 + 2,5O2 -> 2NO + 3H2O

, a -> 1,25a -> a -> 3a
4NO + 3O2 + 2H2O ->4 HNO3
, a -> 0,75a
( Vì phản ứng chỉ tạo HNO3 => NO hết , O2 hết ở phản ứng thứ 2 nhưng dư ở phản ứng đầu tiên )
=> nO2 = b = 1,25a + 0,75a = 2a
=> a : b = 1 : 2
Câu 25: D
Số C trung bình = 2,25. Mà 2 axit có số C hơn kém nhau 1C
=> Giả sử X có 2C ; Y có 3C.
Số H trung bình = 2 => Trong X,Y có 2H
=> X : (COOH)2 và Y : CH≡C-COOH
, nM = nX + nY = 0,2 ; 2nX + 3nY = 0,45 = nCO2
=> nX = 0,15 ; nY = 0,05 mol
Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O – (4nX + 2nY)
=> nO2 =0,2 mol => V = 4,48 lit

Câu 26: C
Vì X chỉ có 1 nhóm CHO => nX = ½ nAg = 0,005 mol
Xét 3,12g X có nX = 0,03 mol => nH2 = 0,03 mol
=> Trong X có 2 H linh động (COOH + OH)
,MX = 104g
+) 2 nhóm COOH => 2MCOOH + MCHO > MX (L)
100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

23


+) 1 nhóm COOH , 1 nhóm OH => O=HC-CH(OH)-COOH
+) 2 nhóm OH => MGốc hc = 41 (C3H5) : CH3-CH(OH)-CH(OH)-CHO ;
CH2(OH)-CH2-CH(OH)-CHO ; CH2(OH)-CH(OH)-CH2-CHO

=> 4 CTCT phù hợp

Câu 27: C
Qui hỗn hợp về FeO và Fe2O3
Bảo toàn e : nFeO = 3nNO = 0,03 mol
=> nFe2O3 = 0,02 mol
=> nH+ pứ = 10/3nFeO + 6nFe2O3 = 0,22 mol
=> nH+ dư = 0,05 mol ; nNO3 dư = 0,02 mol ; nSO4 = 0,12 mol
Khi thêm 0,04 mol Cu vào
3Cu
+ 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,01875 <- 0,05 <- 0,0125 mol
Cu
+
2Fe3+ -> Cu2+ + 2Fe2+
0,02125 -> 0,0425 mol
=>Sau phản ứng có : 0,04 mol Cu2+ ; 0,0425 mol Fe2+ ; 0,0275 mol Fe3+ ; 0,12 mol SO42- ; 0,0075 mol
NO3=> mmuối = 18,465g

Câu 28: D

Câu 29: D
Bảo toàn nguyên tố : nH2 = nH2SO4 = 0,15 mol
=> mdd H2SO4 = 147g
Bảo toàn khối lượng : mKL + mdd axit = mdd muối + mH2
=> mdd muối = 151,9g
=>D
Câu 30: D
Câu 31: C
, nCO2 = 0,4 mol ; nH2O = 0,5 mol

Vì đốt cháy có nH2O > nCO2 => ancol no => nancol = nH2O – nCO2 = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O => nO2 = 0,5 mol
Bảo toàn O : nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nacid = ½ (nO(X) – nancol) = 0,1 mol
Bảo toàn C : nCO2 = nC(acid) + nC(ancol)
=> 0,4 = 0,1.CAcid + 0,1.Cancol
=> Este tạo ra có CTPT C4H8O2
Xét 10,6g Y thì tính hiệu suất theo Axit hoặc ancol đều như nhau vì số mol bằng nhau
=> 0,06 mol C4H8O2
=> m = 5,28g
=>C
Câu 32: C
FeS -> Fe3+ + S6+ + 9e
7N5+ -> 3N2+ + 4N4+ - 13e
13FeS + 102HNO3 -> 13Fe(NO3)3 + 13H2SO4 + 27NO + 36NO2 + 38H2O
Câu 33: C
X : C3H8O3 ; CH4 ; C2H6O ; CnH2nO2
DO nC3H8O : nCH4 = 1 : 2 => Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3 = 2C2H6O + CH4O
=> X : C2H6O : a mol ; CH4O : b mol ; CnH2nO2 : c mol
100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

24


=> Khi đốt cháy : nH2O – nCO2 = nancol no => nH2O = 0,54 + (a + b) (mol)
Bảo toàn O : a + b + 2c + 0,41.2 = 0,54.2 + 0,54 + a + b + c
=> c = 0,4 mol. Mà nCO2 = 0,54 => số C trong axit =1(HCOOH)
=> Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol
=> m = 33,6g
Câu 34: A

nancol dư = nH2O – nCO2 = 0,03 mol
Bảo toàn C : nC(X) = nCO2 = 0,44 mol
X có dạng CnH2n(H2O) => nH2O = nO = n(X) = 0,14 mol
=> %nancol dư = 21,43%
Câu 35: D
nOH = 0,48 mol ; nAl3+ = a (mol)
,nBa2+ = 0,24 mol ; nSO4 = 1,2a (mol)
+) Nếu nBaSO4 = 0,24 mol => mBaSO4 = 55,92g > 51,3g (L)
=> nBaSO4 = 1,2a (mol) và a < 0,2
+) TH1 : Al3+ dư => nAl(OH)3 = 0,16 mol => a > 0,16
=> 51,3 = 0,16.78 + 233.1,2a => a = 0,1388 mol (L)
+) TH2 : có sự hòa tan kết tủa => nAl(OH)3 = (4a – 0,48) mol
51,3 = (4a – 0,48).78 + 1,2a.233 => a = 0,15 mol (TM)

Câu 36: A
3 chất đều phản ứng cộng với Br2 và có không quá 3 C
=> CH2=CHCOOH ; CH2=CH-CH2OH ; CH2=CHCHO
Hay C3H4O2 ; C3H6O ; C3H4O
Xét 0,1 mol hỗn hợp có 0,02 mol C3H4O2 ; x mol C3H6O ; y mol C3H4O2
C3H6O2 + 3O2
C3H6O + 4O2
C3H4O + 3,5O2
=> nhh = 0,02 + x + y = 0,1 và nO2 = 3.0,02 + 4x + 3,5y = 0,34
=>x = 0 ; y = 0,08 mol
=>mhh = 5,92g
Trong 14,8g hỗn hợp lượng chất gấp 2,5 lần trong 0,1 mol
=> nX = 0,05 mol ; nandehit = 0,2 mol
=> nH2 = nX + 2nZ = 0,45 mol = a

Câu 37: C

Sau 2 lần thêm Cu vào thì Y có muối trung hòa gồm x mol Fe2+ ; y mol Cu2+ ; z mol Cl- ; có thể có NO3( Vì Cu dư nên chỉ có Fe2+)
+) TH1 :Không có NO3Bảo toàn điện tích : 2x + 2y = z
, nCu2+ = 3/8 nH+ + ½ nFe3+ = 3/8z + ½ x = y
( nH+ = nCl)
Khi phản ứng với AgNO3 dư :
Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
Ag+ + Cl- -> AgCl
=> 108x + 143,5z = 183g
=>x = 0,1 ; y = 0,5 ; z = 1,2 mol
=> mCu = m + 19,2 – 6,4 = 0,5.62
=> m = 19,2g => đáp án C
Vậy không cần xét trường hợp NO3- còn dư nữa
Câu 38: C
bảo toàn khối lượng : mO2 + mE = mCO2 + mH2O => nO2 = 0,705 mol
Bảo toàn O : nO(E) = 6nE = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,06 mol
=> nE = 0,01 mol => Số C trong E = 51
=> số C trong mỗi gốc axit = 1/3 . (51 – 3) = 16
( Số C trong gốc ancol = 3)
Ta lại có : số pi = (nCO2 – nH2O)/nE + 1 = 7
=>Số pi trong gốc axit = 7 – 3 = 4
Vì MX < MY => số pi trong X lớn hơn
Và nY < nX => trong E có 2 gốc hidrocacbon X và 1 gốc hidrocacbon Y
100 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HOÁ HỌC GIẢI CHI TIẾT- TẬP 1 (20 ĐỀ)

25


×