Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Các món ăn tại Nhà hàng nướng – lẩu Nhật Bản YakiBBQ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512 KB, 46 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA NGÂN HÀNG

-----ooo-----

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP TECHCOMBANK- CHI NHÁNH NAM ĐỊNH
Giáo viên hướng dẫn

: TS. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA

Sinh viên thực hiện

: VŨ THỊ THANH LOAN

Mã sinh viên

: 12101046

Lớp

: TT 17.02

Hà Nội - 2016


Luận văn tốt nghiệp


Khoa Ngân Hàng

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG VÀ
HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
1.1.1. Khái niệm về nguồn vốn huy động của Ngân hàng thương mại.
1.1.1.1. Khái niệm về nguồn vốn của NHTM.
1.1.1.2. Khái niệm về nguồn vốn huy động của NHTM.
1.1.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHTM.
1.1.2.1. Phân loại căn cứ vào thời gian huy động
1.1.2.2. Phân loại căn cứ theo đối tượng huy động.
1.1.2.3. Phân loại căn cứ theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn.
1.1.3. Vai trò của nguồn vốn huy động.
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế.
1.1.3.2. Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM.
1.1.3.3. Đối với khách hàng gửi tiền.
1.2. Hiệu quả huy động vốn của NHTM.
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả huy động vốn.
1.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả huy động vốn.
1.2.2.1. Là cơ sở vững chắc nâng cao lợi nhuận của NHTM.
1.2.2.2.Tạo điều kiện sinh lời ổn định cho các chủ thể gửi tiền.
1.2.2.3. Góp phần hạn chế lạm phát, ổn định kinh tế xã hội.
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn.
1.2.3.1. Nhóm tiêu chí định lượng.
1.2.3.2. Nhóm tiêu chí định tính.
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn.
1.2.4.1. Các yếu tố từ phía Ngân hàng.

1.2.4.2. Các yếu tố từ phía khách hàng.
1.2.4.3. Các yếu tố từ môi trường kinh doanh.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH NAM ĐỊNH
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, Chi nhánh Nam
Định.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
2.1.1.1. Giới thiệu chung.
SV: Vũ Thị Thanh Loan

MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh.
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank chi nhánh Nam
Định trong giai đoạn 2013 – 2015.
2.2.1. Hoạt động cho vay, đầu tư.
2.2.2. Các hoạt động khác.
2.2.2.1. Hoạt động dịch vụ thẻ Ngân hàng.
2.2.2.2. Tình hình thu phí kiều hối.
2.2.3. Kết quả kinh doanh các năm.
2.3. Phân tích thực trạng về hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Kỹ thương, chi nhánh Nam Định.

2.3.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng vốn huy động.
2.3.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động.
Phân tích theo đối tượng nguồn vốn khách hàng
2.3.2.2: Phân tích nguồn vốn theo kỳ hạn:
2.3.2.3: Phân tích nguồn vốn theo loại tiền tệ huy động:
2.3.3: Mức đạt kế hoạch huy động vốn các năm.
2.3.4. Tỷ lệ chi phí huy động vốn.
2.3.5. Hiệu suất sử dụng vốn.
2.4: Đánh giá chung về hiệu quả huy động vốn tại Techcombank, Chi
nhánh Nam Định, giai đoạn 2013-2015.
2.4.1: Những kết quả đạt được.
2.4.1.1: Đã duy trì được mức tăng trưởng nguồn vốn huy động ổn định qua các
năm.
2.4.1.2: Nguồn vốn huy động đã đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn của Chi
nhánh.
2.4.1.3: Chi nhánh đã cố gắng từng bước mở rộng mạng lưới nhằm tăng doanh
số huy động vốn của mình.
SV: Vũ Thị Thanh Loan

MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

2.4.1.4: Cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ của Chi nhánh tương đối đầy đủ và
hiện đại.
2.4.2: Những mặt hạn chế cần khắc phục.
2.4.2.1: Cơ cấu huy động vốn của Chi nhánh còn bị mất cân đối giữa nguồn vốn

ngắn hạn và dài hạn.
2.4.2.2: Hiệu suất sử dụng vốn chủa Chi nhánh còn ở mức thấp.
2.4.3: Nguyên nhân của những hạn chế.
2.4.3.1: Nguyên nhân chủ quan từ phía Chi nhánh.
2.4.3.2: Nguyên nhân khách quan.
CHƯƠNG III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP TECHCOMBANK, CHI NHÁNH NAM ĐỊNH
3.1. Định hướng hoạt động của Chi nhánh trong năm 2016.
3.1.1. Định hướng hoạt động chung.
3.1.2. Định hướng hoạt động huy động vốn.
3.1.2.1: Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn.
3.1.2.2. Các mục tiêu cụ thể.
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Kỹ thương Việt Nam, Chi nhánh Nam Định.
3.2.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn.
3.2.3. Chú trọng chính sách khách hàng, nâng cao chất lượng công tác chăm
sóc khách hàng và thông tin khách hàng.
3.2.4. Chú trọng khai thác các nguồn vốn giá rẻ để tiết giảm chi phí huy động vốn.
3.2.5: Phát triển thêm các điểm giao dịch để mở rộng mạng lưới huy động
vốn.
3.2.6: Tiếp tục hoàn thiện quy trình giao dịch bộ máy tổ chức và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên làm công tác huy động vốn.
3.2.6.1: Tiếp tục hoàn thiện quy trình giao dịch và cơ cấu lại bộ máy tổ chức
nhân sự tại trụ sở Chi nhánh và các Phòng Gao dịch trực thuộc, nhằm hợp lý

SV: Vũ Thị Thanh Loan

MSV: 12101046



Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

hóa hơn nữa các công việc liên quan đến công tác huy động vốn.
3.2.6.2: Thường xuyên đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn, tin
học, ngoại ngữ cho CBNV.
3.2.6.3: Thường xuyên giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho CBNV.
3.2.7. Tăng cường hoạt động Marketing, nhằm giới thiệu sản phẩm, quảng bá
thương hiệu, nâng cao uy tín của Ngân hàng.
3.2.8. Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất và nâng cao trình độ ứng dụng công
nghệ Ngân hàng hiện đại.
3.3. Một số kiến nghị đối với các cơ quan có thẩm quyền.
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam.
3.3.1.1: Chú trọng công tác xây dựng chiến lược kinh doanh của toàn NH, trong
đó có chiến lược huy động vốn.
3.3.1.2: Tiếp tục hoàn thiện các chính sách và quy trình nghiệp vụ của NH,
trong đó có chính sách và quy trình huy động vốn.
3.3.1.3: Chú trọng đầu tư trang bị cơ sở vật chất, nâng cấp công nghệ Ngân
hàng cho các Chi nhánh.
3.3.2: Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam.
3.3.2.1: Tiếp tục hoàn thiện việc xây dựng khuôn khổ pháp lý về tổ chức và hoạt
động để các NHTM và TCTD hoạt động ngày càng thuận lợi và hiệu quả hơn.
3.3.2.2: Tăng cường công tác thanh tra, giám sát nhằm giúp các NHTM, TCTD
hoạt động an toàn hơn.
3.3.2.3: Nâng cao chất lượng công tác thông tin tín dụng tại Trung tâm Thông
tin tín dụng thuộc NHNN.
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


SV: Vũ Thị Thanh Loan

MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

1

NH

Ngân hàng

2

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước


3

NHTM

Ngân hàng thương mại

4

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

5

Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

6

TCTD

Tổ chức tín dụng

7

TCKT

Tổ chức kinh tế


8

KH

Khách hàng

9

CN

Chi nhánh

10

CBNV

Cán bộ nhân viên

11

SXKD

Sản xuất kinh doanh

12

HĐKD

Hoạt động kinh doanh


13

HĐV

Huy động vốn

SV: Vũ Thị Thanh Loan

MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
STT

BẢNG
BIỂU

NỘI DUNG

1

Sơ đồ 2.1

Cơ cấu tổ chức Techcombank, CN Nam Định. 13

2


Bảng 2.1

Dư nợ cho vay của chi nhánh Techcombank 16
Nam Định

3

Bảng 2.2

Hoạt động phát hành thẻ của Chi nhánh 18
techcombank nam Định.

4

Bảng 2.3

Hoạt động thu phí kiều hối của Chi nhánh 19
Techcombank Nam Định.

5

Bảng 2.4

Kết quả HĐKD của Chi nhánh Techcombank 19
Nam Định.

6

Bảng 2.5


Tình hình huy động vốn của Chi nhánh 21
Techcombank Nam Định.

7

Bảng 2.6

Vốn huy động thực tế so với kế hoạch của CN 23
Techcombank Nam Định.

8

Bảng 2.7

Chi phí huy động vốn của CN Techcombank 24
Nam Định.

9

Bảng 2.8

Bảng hiệu suất sử dụng vốn của CN 25
Techcombank Nam Định.

SV: Vũ Thị Thanh Loan

TRANG

MSV: 12101046



Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

LỜI NÓI ĐẦU
Hệ thống các Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò là mạch máu
của nền kinh tế. Với chức năng là trung gian tài chính, các NHTM đã huy động
vốn tạm thời nhàn rỗi từ dân chúng và doanh nghiệp tổ chức để cung ứng vốn
cho nhu cầu sản xuất kinh doanh và tiêu dùng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh
tế, xã hội của đất nước.
Trong hoạt động của NHTM thì hoạt động huy động vốn giữ vai trò thiết
yếu, là tiền đề cho các hoạt động khác. Có huy động vốn thì NH mới cho vay và
đầu tư được.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, cùng với những kiến thức đã được học ở
trường với những kiến thức đã thu nhận được trong thời gian thực tập, tìm tòi học
hỏi tại Ngân hàng Techcombank- chi nhánh Nam Định, em đã chọn cho mình đề
tài: “ Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Techcombank- chi nhánh Nam Định” để làm luận văn tốt nghiệp.
Nội dung bài luận văn tốt nghiệp của em gồm 3 chương chính như sau:
- Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về nguồn vốn huy động và hiệu
quả huy động vốn của NHTM.
- Chương 2: Thực trạng hiệu quả (Chất lượng) huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Techcombank- chi nhánh Nam Định.
- Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân
hàng Techcombank- chi nhánh Nam Định.
Với sự giúp đỡ của thầy T.S Nguyễn Trọng Nghĩa và sự nghiên cứu học
hỏi của bản thân, em đã hoàn thành xong đề tài. Tuy nhiên, do thời gian nghiên
cứu và kiến thức có hạn, chính vì vậy mà đề tài không tránh được những sai sót.

Rất mong nhận được ý kiến góp ý và nhận xét của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Vũ Thị Thanh Loan

1

MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

CHƯƠNG I
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGUỒN VỐN HUY
ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
1.1.1. Khái niệm về nguồn vốn huy động của Ngân hàng thương mại.
1.1.1.1. Khái niệm về nguồn vốn của NHTM.
Vốn của NHTM là toàn bộ những giá trị tiền tệ, tài sản của Ngân hàng bao
gồm nguồn vốn tự có, vốn huy động hay tự tạo lập được dùng để cho vay đầu tư
hoặc thực hiện các mục đích kinh doanh khác của Ngân hàng.
Chúng ta có thể hiểu nguồn vốn của Ngân hàng là tất cả những phương tiện
tiền tệ của xã hội mà Ngân hàng thu hút, động viên, quản lý nhằm để cho vay và
thực hiện các nhiệm vụ khác của Ngân hàng mà còn đối với cả nền kinh tế nói
chung.
1.1.1.2. Khái niệm về nguồn vốn huy động của NHTM.
Vốn huy động là tài sản bằng tiền ( nội tệ, ngoại tệ ) của các tổ chức và cá

nhân mà Ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn
trả. Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của NHTM mới có
quyền huy động vốn với nhiều hình thức khác nhau.
1.1.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHTM.
1.1.2.1. Phân loại căn cứ vào thời gian huy động
a. Nguồn vốn ngắn hạn:
Là hình thức NHTM huy động vốn không kỳ hạn và có kỳ hạn với thời gian
ngắn. Nguồn vốn này tối đa một năm.
b. Nguồn vốn trung hạn:
Có thời gian huy động từ một năm đến ba năm. Nguồn vốn này được các
NHTM sử dụng để cho các doanh nghiệp vay trung hạn đối với các dự án đầu tư
chiều sâu mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm mang lại hiệu quả
kinh tế thiết thực cho bản than doanh ghiệp.

SV: Vũ Thị Thanh Loan

2

MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

c. Nguồn vốn dài hạn:
Đây là hoạt động vốn dài hạn của Ngân hàng trên thị trường vốn, với nguồn
huy động này Ngân hàng có thể sử dụng dễ dàng, có tính ổn định cao (từ 5 năm
trở lên). Do vậy lãi suất mà Ngân hàng phải trả cũng rất cao.
1.1.2.2. Phân loại căn cứ theo đối tượng huy động.

a. Nguồn vốn huy động từ dân cư.
Đây là một khu vực huy động đầy tiềm năng cho các Ngân hàng. Ngân hàng
huy động từ các khoản nhàn rỗi của dân cư và sau đó chuyển đến cho những
người cần vốn để mở rộng đầu tư, kinh doanh. Nguồn huy động từ dân cư
thường khá ổn định.
b. Nguồn vốn huy động từ các doanh nghiệp và các tổ chức khác.
Đối với khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thì hình thức mà
Ngân hàng có thể huy động được nhiều nhất là tiền gửi giao dịch, thông qua việc
làm trung gian thanh toán và chuyển hóa các phương tiện thanh toán, các Ngân
hàng thu hút được số lượng lớn các tổ chức mở tài khoản tạo ra tiền gửi giao
dịch.
c. Nguồn vốn vay từ các Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác.
Đây là nguồn vốn Ngân hàng có được nhờ quan hệ vay mượn giữa NHTM và
NHNN, giữa các NHTM với nhau và với các tổ chức tín dụng khác. Nguồn vốn
này Ngân hàng phải chịu với chi phí cao hơn, vì vậy chỉ trong trường hợp Ngân
hàng thiếu vốn khả dụng trong thời gian ngắn thì Ngân hàng mới đi vay.
1.1.2.3. Phân loại căn cứ theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn.
a. Huy động vốn qua nghiệp vụ nhận tiền gửi.
a.1: Tiền gửi không kỳ hạn:
Là loại tiền gửi khách hàng gửi vào Ngân hàng mà không có sự thỏa thuận
trước về thời gian rút tiền. Với loại tiền gửi này Ngân hàng chỉ phải trả với một
mức lãi suất thấp. Bởi vì tiền gửi loại này rất biến động, khách hàng có thể rút ra
bất cứ lúc nào, do đó Ngân hàng không chủ động sử dụng nguồn vốn này, Ngân
hàng phải dự trữ một số tiền đảm bảo để có thể thanh toán ngay khi khách hàng có
nhu cầu.
SV: Vũ Thị Thanh Loan

3

MSV: 12101046



Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

a.2: Tiền gửi có kỳ hạn:
Là loại tiền gửi khách hàng gửi vào Ngân hàng có sự thỏa thuận trước về
thời hạn rút tiền. Loại tiền gửi này tương đối ổn định vì Ngân hàng xác định
được thời gian rút tiền của khách hàng. Do đó, Ngân hàng có thể chủ động sử
dụng nguồn vốn này vào mục đích kinh doanh trong thời gian kí kết. Đối với
loại tiền gửi này, Ngân hàng có rất nhiều thời hạn từ 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng,…
mục đích là tạo cho khách hàng có nhiều kỳ hạn gửi phù hợp với thời gian nhàn
rỗi của các khoản tiền mà họ có. Lãi suất tiền gửi kỳ hạn cao hơn lãi suất tiền
gửi không kỳ hạn.
b. Huy động qua nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá.
b.1: Trái phiếu Ngân hàng:
Là một cam kết xác nhận nghĩa vụ trả nợ ( cả gốc và lãi ) của Ngân hàng
phát hành đối với người chủ sở hữu trái phiếu. Mục đích của Ngân hàng khi phát
hành trái phiếu là nhằm huy động vốn trung và dài hạn. Việc phát hành trái
phiếu, Ngân hàng chịu sự quản lý của NHNN, của các cơ quan quản lý trên thị
trường chứng khoán và có thể bị chi phối bởi uy tín của Ngân hàng.
b.2: Kỳ phiếu Ngân hàng:
Đây là loại giấy tờ có giá ngắn hạn ( trong vòng 1 năm ). Nó có đặc điểm
giống như trái phiếu nhưng có thời gian ngắn hạn hơn trái phiếu, vì vậy nó được
dùng để huy động nguồn vốn ngắn hạn của Ngân hàng.
b.3: Phát hành chứng chỉ tiền gửi:
Nó là những giấy tờ xác nhận tiền gửi định kỳ ở một Ngân hàng, người sở
hữu giấy này sẽ được thanh toán định kỳ lãi và nhận đủ vốn khi đến hạn. Chứng
chỉ sau khi phát hành được lưu thông trên thị trường.

c. Huy động vốn qua các hình thức khác.
c.1: Dịch vụ bảo lãnh:
Bảo lãnh Ngân hàng là cam kết bằng văn bản của các TCTD với bên có
quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi không thực
hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết. Muốn vậy khách hàng phải có được sự đồng ý
của Ngân hàng, nó phải tuân theo một quy trình bảo lãnh riêng. Khi Ngân hang
SV: Vũ Thị Thanh Loan

4

MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

fthwjc hiện nghĩa vụ thay cho khách hàng thì Ngân hàng được hưởng một khoản
phí gọi là phí bảo lãnh, mức phí này tùy thuộc vào mức độ rủi ro của từng hợp
đồng bảo lãnh.
c.2: Cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán:
Với trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên và hệ thống cơ sở vật chất
kỹ thuật, Ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng các thông tin về chứng khoán
và đầu tư chứng khoán như các danh mục đầu tư, quản lý tài khoản, mua bán hộ,
bảo quản chứng khoán…
1.1.3. Vai trò của nguồn vốn huy động.
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế.
Vốn huy động là nguồn vốn quan trọng nhất của NHTM để cho vay doanh
nghiệp và cá nhân nhằm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư mở
rộng sản xuất góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

1.1.3.2. Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM.
a. Vốn là cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh.
Với đặc trưng của hoạt động Ngân hàng, vốn không chỉ là phương tiện kinh
doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM. Ngân hàng là
tổ chức kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt trên thị trường đó là tiền tệ. Chính vì
thế có thể nói: Vốn là điểm đầu tiên trong chu kì kinh doanh của Ngân hàng. Do
đó, Ngân hàng phải thường xuyên chăm lo tới việc tăng trưởng vốn trong suốt
quá trình hoạt động.
b. Vốn quyết định đến qui mô tín dụng và các hoạt động khác của Ngân hàng.
Vốn của Ngân hàng quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp khối lượng tín
dụng. Thông thường, nếu so với các Ngân hàng lớn thì các Ngân hàng nhỏ có
khoản mục đầu tư và cho vay kém đa dạng hơn, phạm vi và khối lượng cho vay
cũng nhỏ hơn. Và cũng do khả năng vốn hạn hẹp nên các Ngân hàng nhỏ không
phản ứng nhạy bén được với sự biến động về lãi suất, gây ảnh hưởng đến khả
năng thu hút vốn đầu tư.
c. Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của Ngân hàng
trên thị trường tài chính.
SV: Vũ Thị Thanh Loan

5

MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và mở rộng quy mô hoạt động đòi
hỏi Ngân hàng phải có uy tín lớn trên thị trường. Uy tín đó phải được thể hiện

trước hết ở khả năng sẵn sàng thanh toán khi khách hàng có yêu cầu. Để đảm
bảo được các điều kiện trên, Ngân hàng phải có một nguồn vốn thỏa mãn đồng
thời cả hai yêu cầu: Chất lượng và khối lượng. Vì vậy, để nguồn vốn huy động
sử dụng có hiệu quả thì trong kinh doanh Ngân hàng cần phải mở rộng quy mô
tín dụng đồng thời nâng cao chất lượng tín dụng.
d. Vốn quyết định đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng.
Với mỗi Ngân hàng quy mô, trình độ công nghệ hiện đại là tiền đề để thu hút
vốn. Đồng thời khả năng về vốn lớn là cơ sở để Ngân hàng mở rộng khối lượng
tín dụng và có thể quyết định cả mức lãi suất cho vay. Do đó có tiềm lực về vốn
lớn, Ngân hàng có thể giảm mức lãi suất cho vay, từ đó tạo cho Ngân hàng ưu
thế trong cạnh tranh và giúp cho Ngân hàng có tiềm lực trong việc mở rộng các
hình thức liên doanh, liên kết, cho thuê, mua absn nợ, kinh doanh chứng
khoán…
1.1.3.3. Đối với khách hàng gửi tiền.
a. Cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn
tạm thời nhàn rỗi, qua đó giúp khách hàng tăng thu nhập ổn định bằng
việc trả lãi của Ngân hàng.
b. Giúp khách hàng có một kênh tiết kiệm và đầu tư, làm cho tiền của họ
sinh lời.
c. Giúp khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của Ngân
hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng và dịch vụ tín dụng
khi Ngân hàng cần vốn cho sản xuất kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu
dùng.
1.2. Hiệu quả huy động vốn của NHTM.
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả huy động vốn.
Hiệu quả huy động vốn của NHTM là tổng hợp các tiêu chí chỉ rõ sự tương
quan giữa khối lượng vốn huy động với chi phí bỏ ra để có được số vốn ấy và tỷ
lệ vốn được sử dụng trên tổng vốn huy động trong một thời kì nhất định.
1.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả huy động vốn.
1.2.2.1. Là cơ sở vững chắc nâng cao lợi nhuận của NHTM.

SV: Vũ Thị Thanh Loan

6

MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

Trong môi trường kinh doanh hiện nay thì yếu tố vốn sẽ giúp cho Ngân hàng
cạnh tranh gay gắt nhất. Ngân hàng nào nhiều vốn sẽ thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng, có khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh, tăng thêm thu nhập và
tạo được vị trí trên thị trường. Do vậy, các NHTM luôn tìm cách phát triển vốn
của mình để đẩy mạnh hiệu quả huy động vốn.
1.2.2.2. Tạo điều kiện sinh lời ổn định cho các chủ thể gửi tiền.
Việc huy động vốn đã cung cấp cho người dân các phương thức tiết kiệm và
an toàn. Nguồn vốn trong tiết kiệm dân cư dồi dào có nhiều điều kiện thuận lợi
để Ngân hàng kinh doanh. Để thu hút nguồn vốn này, các Ngân hàng đã sử dụng
nhiều hình thức huy động phong phú và hiệu quả để người dân dễ dàng lựa chọn
hình thức gửi tiền phù hợp với nhu cầu của mình.
1.2.2.3. Góp phần hạn chế lạm phát, ổn định kinh tế xã hội.
Với điều kiên kinh tế hiện nay thì nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội được tập
trung về một mối, thuận tiện cho việc phân phối đại chúng. Vì vậy sẽ tránh tình
trạng lãng phí vốn nên hoạt động huy động vốn là không thể thiếu, nhất là khi
nền kinh tế có lạm phát, lúc đó thì huy động vốn là một trong những biện pháp
kiềm chế lạm phát. Từ đó, phải đẩy mạnh công tác huy động vốn của các
NHTM vì nó có ý nghĩa rát lớn cho sự phát triển của nền kinh tế.
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn.

1.2.3.1. Nhóm tiêu chí định lượng.
a.Quy mô và tốc độ tăng thưởng vốn huy động.
Qui mô vốn năm i
Tốc độ tăng trưởng vốn năm i =

x 100
Qui mô vốn năm i-1

Tốc độ tăng trưởng > 100 : Vốn của Ngân hàng tăng.
Tốc độ tăng trưởng < 100 : Qui mô vốn của Ngân hàng giảm.
Qua đó, Ta thấy tốc độ tăng trưởng có thể được tính cho tổng vốn cũng có thể
xét riêng với từng loại vốn cụ thể. Sự biến động của từng loại vốn đôi khi trái
chiều nhau và không giống chiều biến động của tổng vốn. Chỉ tiêu này kết hợp

SV: Vũ Thị Thanh Loan

7

MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

với tỉ trọng vốn giúp sự đánh giá về khả năng huy động vốn của Ngân hàng
được sâu sắc và toàn diện hơn.
b. Cơ cấu nguồn vốn huy động.
Cơ cấu vốn được phản ánh thông qua tỷ trọng của từng loại vốn trong tổng
vốn của Ngân hàng. Qui mô của loại vốn i được sử dụng để tính tỷ trọng của nó

trong tổng vốn huy động.
Qui mô của loại vốn i
Tỷ trọng loại vốn i =

x 100
Tổng vốn huy động

c. Mức đạt kế hoạch huy động vốn.
Tổng vốn huy động kế hoạch
Tỷ lệ đạt kế hoạch =

x 100
Tổng vốn huy động thực tế

Kế hoạch huy động vốn được xây dựng trên cơ sở nhu cầu sử dụng vốn của
Ngân hàng về quy mô, cơ cấu ( theo đối tượng huy động, kỳ hạn, loại tiền tệ ).
Tỷ lệ đạt kế hoạch phản ánh mức độ phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng
vốn.
d. Chi phí huy động vốn.
Chi phí huy động vốn = Chi phí trả lãi cho nguồn vốn huy động + Chi phí huy
động khác.
Chi phí huy động vốn
Tỷ trọng chi phí HĐV =

x 100
Tổng nguồn vốn huy động

Chi phí HĐV là chi phí chiếm phần chủ yếu trong tổng chi phí của một NH
và nó có ảnh hưởng trực tiếp tới thu nhập của NH đó. Trong hoạt động HĐV,
ngoài việc phải trả lãi cho KH gửi tiền, NH còn phải chịu các chi phí ngoài lãi

khác như chi phí nhân công, chi phí in ấn, quảng cáo, hoa hồng ủy thác, khuyến
mãi…
Tỷ trọng HĐV phản ánh: Cứ 100 đồng vốn huy động được, NH phải bỏ ra bao
nhiêu đồng chi phí HĐV. Chỉ tiêu này càng thấp thì hoạt động HĐV càng hiệu
quả.
SV: Vũ Thị Thanh Loan

8

MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

e. Hệ số sử dụng vốn.
Tổng dư nợ cho vay
Hệ số sử dụng vốn =

x 100
Tổng nguồn vốn huy động

Chỉ tiêu này đánh giá khả năng huy động vốn để phục vụ hoạt động cho vay
của NH. Nó còn đánh giá NH có sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động hay
không. Số lượng vốn được sử dụng trong tổng nguồn vốn huy động càng lớn tjif
hệ số sử dụng vốn càng cao. Điều này cho thấy vốn huy động được quay vòng
nhanh và có hiệu quả. Từ đó làm cho lợi nhuận của NH tăng theo.
f. Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn.
Là sự phù hợp giữa kì hạn huy động, hình thức huy động giữa vốn huy động

với việc cho vay. Ví dụ như việc sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay dài hạn, vốn
huy động kỳ phiếu cho vay các chương trình, dự án…
1.2.3.2. Nhóm tiêu chí định tính.
a. Sự phù hợp với quy định pháp luật, với mục tiêu chính sách tiền tệ của
NHNN và mục tiêu chiến lược của Ngân hàng mẹ trong từng giai
đoạn.
b. Sự tuân thủ nghiêm túc chính sách và quy trình huy động vốn của
Ngân hàng, đảm bảo an toàn, hiệu quả.
c. Mức độ hài long của khách hàng đối với chất lượng phục vụ của Ngân
hàng như việc đưa ra một mức lãi suất hợp lý và thủ tục nhanh gọn sẽ
tạo được lòng tin của khách hàng đến gửi tiền.
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn.
1.2.4.1. Các yếu tố từ phía Ngân hàng.
a. Chính sách của Ngân hàng trong việc huy động vốn.
Ngân hàng có thể đưa ra hệ thống các chính sách để đáp ứng nhu cầu liên
quan đến huy động vốn bao gồm: Chính sách về huy động với qui mô, cơ cấu,
kỳ hạn, các chính sách liên quan đến sản phẩm và dịch vụ tiền gửi Ngân hàng,
các chính sách về giá cả, lãi suất tiền gửi, tỷ lệ hoa hồng và chi phí dịch vụ, các
chính sách về tổ chức kỹ thuật…
b. Chất lượng nhân sự và công tác tổ chức.
Trình độ nghiệp vụ của các cán bộ Ngân hàng là điều kiện để thực hiện tốt

SV: Vũ Thị Thanh Loan

9

MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp


Khoa Ngân Hàng

các nghiệp vụ Ngân hàng. Cán bộ Ngân hàng phải có chuyên môn tốt để có thể
quản lý tốt nguồn vốn, thực hiện tốt công việc sử dụng vốn góp phần nâng cao
chất lượng huy động vốn.
c. Công tác quản trị rủi ro về huy động vốn.
Quản trị rủi ro trong hoạt động huy động vốn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu
các rủi ro có liên quan như: Rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro do không thu hồi
được các khoản cho vay, rủi ro thanh khoản, rủi ro đạo đức.
d. Cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ Ngân hàng.
Đây là một trong các nguồn lực để Ngân hàng hoạt động có hiệu quả. Đó là
mạng lưới các chi nhánh, các điểm giao dịch với đặc thù, vị trí, hệ thống thông
tin và các thiết bị kỹ thuật, công nghệ hiện đại phục vụ cho các hoạt động nghiệp
vụ của NH.
1.2.4.2. Các yếu tố từ phía khách hàng.

a. Khách hàng là tổ chức.
Các yếu tố liên quan đến hiệu quả HĐV của khách hàng là chổ chức gồm:
năng lực tài chính, quy mô, lĩnh vực SXKD, năng lực quản trị điều hành và hiệu
quả SXKD, moois quan hệ với Ngân hàng.
b. Khách hàng là cá nhân.
Các yếu tố liên quan đến hiệu quả HĐV của NH đối với khách hàng là cá
nhân gồm : khả năng thu nhập, trình độ, nghề nghiệp, vùng miền cư trú, tình
trạng hôn nhân gia đình, độ tuổi, sự hiểu biết về hoạt động Ngân hàng, thói quen
tâm lý…
1.2.4.3. Các yếu tố từ môi trường kinh doanh.
a. Môi trường kinh tế.
Nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tạo vốn của
Ngân hàng, hoạt động kinh doanh cũng được tiến hành thuận lợi hơn, có khả

năng phát triển cao hơn và ổn định hơn. Khi đó thu nhập cũng như tài sản mà
người lao động nắm giữ cũng sẽ lớn hơn, họ sẽ có nhiều tiền hơn để gửi vào
Ngân hàng và đồng nghĩa với việc Ngân hàng sẽ thu hút được nhiều vốn hơn.
Và ngược lại khi nền kinh tế gặp khó khăn, tình hình lạm phát gia tăng, đồng
SV: Vũ Thị Thanh Loan

10

MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

tiền trong nước bị mất giá so với nước ngoài hay vì bất cứ một lý do nào đó sẽ
làm cho hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thay đổi, rất có thể người dân
sẽ cho rằng nắm giữ vàng, đầu tư bất động sản… sẽ tốt hơn gửi tiền vào Ngân
hàng.
b. Môi trường chính trị - xã hội.
Trong điều kiện chính trị ổn định, người dân sẽ yên tâm gửi tiền vào Ngân
hàng, vì thế Ngân hàng sẽ dễ dàng hơn trong việc huy động vốn. Ngược lại
trong nền kinh tế không ổn định thì người dân sẽ không gửi tiền.
c. Môi trường pháp lý.
Một đất nước với môi trường pháp lý hoàn thiện, đồng bộ sẽ tạo điều kiện
cho sự ổn định của hệ thống Ngân hàng, giúp cho Ngân hàng hoạt động an toàn,
tạo niềm tin cho dân chúng kể cả những nhà đầu tư nước ngoài, từ đó nâng cao
khả năng huy động vốn của NHTM.
d. Môi trường cạnh tranh.
Là hoạt động cạnh tranh trong đó có cạnh tranh về huy động vốn của các

NHTM và các tổ chức tín dụng khác trên cùng một địa bàn với Chi nhánh. Do
đó, đòi hỏi các Ngân hàng phải có những điều chỉnh chính sách huy động vốn
sao cho phù hợp với từng thời kỳ, đồng thời phải đa dạng hóa các sản phẩm huy
động vốn và nâng cao chất lượng dịch vụ để vừa giữ khách hàng truyền thống,
vừa có thể tìm kiếm thêm khách hàng mới.

SV: Vũ Thị Thanh Loan

11

MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH NAM ĐỊNH
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, Chi nhánh Nam
Định.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
2.1.1.1. Giới thiệu chung.
- Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam.
- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam technological and Commercial Jointstock Bank.
- Tên gọi tắt: Techcombank.
- Địa chỉ: 222 Quang Trung, Tp Nam Định, Nam Định.
- Điện thoại: 0350 352 8686 và 0350 352 8688.
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.

Ngày 31/3/2008, Thống đốc NHNN đã ban hành các văn bản số 2152, 2153,
2154, 5155/NHNN-CNH chấp thuận đề nghị của Techcombank về việc mở chi
nhánh tại tỉnh Nam Định. Chi nhánh Techcombank Nam Định được thành lập
vào ngày 04/07/2009.
Xác định phương hướng phát triển theo mô hình của một NH hiện đại, Chi
SV: Vũ Thị Thanh Loan

12

MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

nhánh Techcombank Nam định đã lỗ lực không ngừng trong việc tiếp cận và tìm
kiếm khách hàng, tích cực thực hiện công tác phát triển nguồn nhân lực, mở
rộng và phát triển mạng lưới, nghiên cứu ra các sản phẩm dịch vụ mới… nhằm
nâng cao khả năng hoạt động của chi nhánh và đáp ứng tối đa các nhu cầu của
các đối tượng khách hàng.
Hiện nay, Tỉnh Nam Định đang trong giai đoạn chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
do vậy nhu cầu về vốn cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ sẽ rất lớn. Đồng thời
xuất hiện nhiều mô hình làm ăn mới… đòi hỏi NH phải chủ động để đáp ứng kịp
thời các nhu cầu đó. Bởi vậy rất cần có các chiến lược kinh doanh cụ thể, các
hoạt động bồi dưỡng đào tạo và đào tạo lại cán bộ các nghiệp vụ, tác nghiệp về
cả lý luận chính trị lẫn nghiệp vụ chuyên môn để cải tiến căn bản phương pháp
làm việc theo hướng khoa học, tăng cường khả năng xây dựng và thẩm định các
dự án đầu tư… làm được như vậy sẽ giúp hoạt động của NH diễn ra một cách
chủ động và thuận lợi hơn.

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh.
2.1.2.1. Mô hình bộ máy tổ chức.
Giám đốc
Chi nhánh

Phó giám đốc
Chi nhánh

Phòng dịch vụ
khách hàng

Phó giám đốc
Chi nhánh

Phòng dịch vụ
khách hàng
doanh nghiệp

Phòng dịch vụ
khách hàng cá
nhân

13

MSV: 12101046

Bộ phận kế toán
và kho quỹ
SV: Vũ Thị Thanh Loan



Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

( Nguồn: Phòng hành chính Techcombank, Chi nhánh Nam Định).
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
Mô hình tổ chức của Techcombank chi nhánh Nam Định được xây dựng theo
mô hình hiện đại hóa, theo hướng đổi mới và tiên tiến.
a. Ban Giám đốc.
- Điều hành hoạt động chi nhánh là Giám đốc chi nhánh.
- Giúp việc cho Giám đốc là 2 Phó Giám đốc, hoạt động theo sự phân
công, ủy quyền của Giám đốc theo quy định.
- Các phòng ban chi nhánh gồm: Phòng DVKH DN, Phòng DVKH cá
nhân, Phòng kế toán và kho quỹ...
b. Phòng DVKH Doanh nghiệp:
- Quản lý về sản phẩm cho doanh nghiệp và phân tích hoạt động kinh
doanh trên thị trường.
- Chăm sóc khách hàng truyền thống, các khách hàng lớn, khách hàng
VIP...
- Khai thác và mở rộng thị trường bán sản phẩm dịch vụ Ngân hàng:
Chuyển tiền ra nước ngoài, mở LC, cho vay TDDN...
- Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế.
c. Phòng dịch vụ Ngân hàng và tài chính cá nhân:
- Cho vay cá nhân với các loại sản phẩm tín dụng cá nhân trong từng giai
đoạn gồm các sản phẩm:
+ Cho vay mua nhà.
+ Cho vay tiêu dùng.
+ Cho vay mua ô tô.
+ Các loại sản phẩm tín dụng F1, F2.

-

Tiếp thị bán các sản phẩm cho các đơn vị trả lương.
Quản lí thu nợ và kiểm soát rủi ro tín dụng bán lẻ.
Dịch vụ hỗ trợ và mạng lưới bán lẻ.
Phát triển bán và tiếp thị dịch vụ Ngân hàng.
Xem xét đối tượng phát hành thẻ.

SV: Vũ Thị Thanh Loan

14

MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

- Nắm bắt rủi ro khi cho vay tín dụng, kiểm soát hiệu quả tín dụng sau
khi cho vay.
d. Phòng kế toán:
Thực hiện công tác kế toán giao dịch, tài chính cho toàn bộ hoạt động của
CN, trực tiếp làm nhiệm vụ kế toán giao dịch với KH:
- Huy động dân cư.
- Huy động tổ chức kinh tế.
- Kế toán chuyển tiền vãng lai.
- Kế toán nhận tiền Westion Union.
- Mở tài khoản cá nhân, tổ chức kinh tế.
- Tiếp nhận thông tin và hồ sơ phát hành thẻ các loại: Fast acess, visa.

- Thực hiện công tác hậu kiểm đối với toàn bộ hoạt động tài chính kế toán
của Chi nhánh.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính.
- Đề xuất tham mưu với Giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực
hiện chế độ kế toán, xây dựng chế độ quản lý tài sản, định mức và
quản lý tài chính, nộp thuế, trích lập quản lý và sử dụng các quỹ, tiết
kiệm chi tiêu nội bộ hợp lý và đúng chế độ của Nhà Nước và của
Ngành.
- Kiểm tra định kì, đột xuất công tác kế toán, quy trình luân chuyển
chứng từ và chi tiêu tài chính của phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm và
các phòng nghiệp vụ tại chi nhánh theo quy định.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời, hợp lý, trung thực của số
liệu kế toán, của báo cáo tài chính, đảm bảo an toàn tài sản, tiền vốn
của NH và KH qua công tác hậu kiểm và kiểm tra chế độ kế toán, chế
độ tài chính của các đơn vị trong CN.
- Đầu mối quản lý toàn bộ số liệu, dữ liệu kế toán, bảo mật, cung cấp
thông tin hoạt động của NH, của khách hàng qua số liệu kế toán theo
quy định và lập các báo cáo tài chính theo quy định của Nhà Nước,
SV: Vũ Thị Thanh Loan

15

MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

lập các loại báo cáo kế toán phục vụ quản trị của Ban lãnh đạo.

- Tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia, phối hợp với
các phòng về các vấn đề liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của
Phòng.

SV: Vũ Thị Thanh Loan

16

MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank chi nhánh Nam
Định trong giai đoạn 2013 – 2015.
2.2.1. Hoạt động cho vay, đầu tư.
Bảng 2.1: Dư nợ cho vay của chi nhánh Techcombank Nam Định.
(Đơn vị: Tỷ đồng)
2013
Chỉ tiêu
Tổng dư
nợ tín
dụng

2014

2015


So sánh
2014/2013

So sánh
2015/2014

Số
tiền

Tỉ
trọng
%

Số
tiền

Tỉ
trọng
%

Số
tiền

Tỉ
trọng
%

+/-

Tỉ lệ

%

+/-

Tỉ lệ
%

215

100

202

100

239

100

-13

-6,05

+37

+18,32

a. Phân loại theo TPKT
Quốc doanh
Ngoài quốc

doanh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

215

100

202

100


239

100

-13

-6,05

+37

+18,32

b. Phân loại theo kỳ hạn
Ngắn hạn
Trung và dài
hạn

91

42

94

47

86

36

+3


+3,3

-8

-8,51

124

58

108

53

153

64

-16

-12,9

+45

+41,67

c. Phân loại theo tiền
VNĐ


191

88,8

186

92,1

211

88,3

-5

-2,62

+25

+13,44

Ngoại tệ

24

11,2

16

7,9


28

11,7

-8

-33,33

+12

+75

d. Phân loại theo đối tượng cho vay
Dư nợ hộ
sản xuất và
cá nhân
Dư nợ cho
vay doanh
nghiệp

107

49,8

104

51,5

108


45,2

-3

-2,8

+4

+3,85

108

50,2

98

48,5

131

54,8

-10

-9,26

+33

+33,67


( Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Techcombank, Chi nhánh Nam Định).
Qua số liệu bảng tổng hợp trên, ta thấy: Tổng dư nợ tín dụng qua các năm có
SV: Vũ Thị Thanh Loan

17

MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

chiều hướng tăng. Năm 2013 tổng dư nợ là 215 tỷ đồng, đến năm 2015 tổng dư
nợ lên 239 tỷ đồng.
a.Phân tích cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế:
Tổng dư nợ ngoài quốc doanh chiếm tỉ trọng 100%, dư nợ quốc doanh là
0%. So sánh năm 2014 so với năm 2013 dư nợ ngoài quốc doanh giảm 6,05%
nhưng đến năm 2015 tăng 18,32% so với năm 2014.
b.Phân tích cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn:
Dư nợ ngắn hạn chiếm tỉ trọng thấp hơn so với dư nợ cho vay trung và dài
hạn. Ngoài ra, tỉ trọng dư nợ ngắn hạn có xu hướng giảm và tỉ trọng dư nợ trung
và dài hạn có xu hướng tăng qua từng năm. Cụ thể, năm 2013 tỉ trọng dư nợ
ngắn hạn chiếm 42% và tỉ trọng dư nợ trung và dài hạn chiếm 58% tổng dư nợ.
Năm 2014, tỉ trọng dư nợ ngắn hạn chiếm 47% và tỉ trọng dư nợ trung và dài
hạn chiếm 53% tổng dư nợ. Nhưng đến năm 2015, tỉ trong dư nợ ngắn hạn giảm
xuống 36% và tỉ trọng dư nợ trung và dài hạn tăng 64% so tổng dư nợ. Qua đó
có thể thấy, cơ cấu dư nợ của Chi nhánh phần nào đã thể hiện được chính sách
tăng cho vay trung và dài hạn ( chủ yếu là đầu tư kinh doanh bất đọng sản ) và
giảm cho vay ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh.

c.Phân tích cơ cấu dư nợ theo loại tiền:
Dư nợ cho vay bằng VNĐ từ năm 2013 đến nay luôn chiếm khoảng từ 88,3 92,1% tổng dư nợ, còn lại là dư nợ cho vay ngoại tệ. Về mặt giá trị tuyệt đối, dư
nợ cho vay VNĐ tăng từ 191 tỷ đồng năm 2013 và đạt 211 tỷ đồng năm 2015.
Dư nợ cho vay ngoại tệ tăng từ 24 tỷ đồng năm 2013 lên 28 tỷ đồng năm 2015.
d.Phân tích cơ cấu dư nợ theo đối tượng cho vay:
Dư nợ cho vay chiếm tỉ trọng tương đối cao và có xu hướng tăng. Cụ thể, dư
nợ cho vay doanh nghiệp chiếm 50,2% tổng dư nợ năm 2013 và chiếm 54,8%
tổng dư nợ năm 2015. Trong khi đó dư nợ cho vay hộ sản xuất và cá nhân có xu
hướng giảm, chiếm 49,8% tổng dư nợ năm 2013, 51,5% tổng dư nợ năm 2014
nhưng giảm xuống còn 45,2% tổng sư nợ năm 2015.
Với mục tiêu tăng trưởng tín dụng, các NHTM đã phải chịu áp lực rất lớn
bên cạnh vấn đề giảm lãi suất, Chi nhánh cần hỗ trợ doanh nghiệp hơn nữa trong
SV: Vũ Thị Thanh Loan

18

MSV: 12101046


×