Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

Tổ chức kiểm tra chất lượng sản phầm hàng hóa và kiểm tra nghiệm thu thống kê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 14 trang )

Nhóm 3:
Đề tài thuyết trình:
Tổ chức kiểm tra chất lượng sản phầm hàng hóa
và Kiểm tra nghiệm thu thống kê


Các thành viên trong nhóm:

1.

Đinh Thị Minh Hằng

2.

Lê Thị Huế

3.

Lê Thu Trang

4.

Phạm Thị Nguyệt Hài

5.

Vũ Thị Duyên

6.

Đoàn Anh Đức



7.

Nguyễn Thị Thơm

8.

Nguyễn Thị Phương Thảo


KẾT CẤU BÀI THUYẾT TRÌNH

1. Tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa
1.1 Kiểm tra chất lượng hàng mua vào
1.2 Kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất
1.2.1 Kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất
1.2.2 Kiểm tra sản phẩm hoàn chỉnh
1.3 Tổ chức kiểm tra chất lượng hàng hóa
1.3.1 Tổ chức tại bơi giao hàng
1.3.2 Đối với hàng xuất khẩu
1.3.3 Đối với hàng nhập khẩu
2. Kiểm tra nghiệm thu thống kê
2.1 Các khái niệm
2.2 Kiểm tra định tính
2.3 Kiểm tra định lượng
2.4 So sánh các phương án và phương pháp kiểm tra


1. Tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa
1.1. Kiểm tra chất lượng hàng mua vào

1.1.1 Khái niệm

 Là một hoạt động do phòng QLCL phối hợp với bộ phận sản xuất tiến hành tổ chức thực hiện
 Kiểm tra về xuất xứ, số lượng, chất lượng điều kiện bảo quản
 Nhằm mục đích:
 Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu, bán thành phẩm nhập từ bên ngoài vào để phục vụ cho việc
sản xuất



kiểm tra chất lượng hệ thống quản lí cho đơn vị


1. Tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa
1.1. Kiểm tra chất lượng hàng mua vào
1.1.2 Quy trình chung

B4: Kiểm tra số lượng và chất
B1 Kế hoạch sản xuất

B2: Kiểm tra hồ sơ và duyệt bộ

lượng hàng mua vào

B5: Tiến hành nhập kho

kế hoạch

B6: Lưu chứng từ
B3: Duyệt mua hàng



1. Tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa
1.1. Kiểm tra chất lượng hàng mua vào
1.1.3 Vai trò

MEN

MATERIALS

Ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản
phẩm và việc thực hiện kế hoạch quản lí
chất lượng

MACHINES

METHODS


1. Tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa
1.1. Kiểm tra chất lượng hàng mua vào
1.1.3 Vai trò

Hàng mua vào

Trải qua quá trình biến đổi trước khi đến tay người
tiêu dùng

Được bày bán, chuyển đến tay người tiêu dùng



The Daily News
Đằng sau những chiếc đồng hồ Rolex “đắt đỏ”



Là nhà sản xuất đồng hồ đeo tay cao cấp tại Thụy Sỹ
đồng thời là thương hiệu sản xuất đồng hồ hạng sang
lớn nhất thế giới với hơn 2000 chiếc được sản xuất mỗi
ngày.



Do Alfred Davis and Hans Wildorf sáng lập vào năm
1905.



Là một trong những thương hiệu đáng giá nhất trên thế
giới hiện nay do tạp chí Forbes xếp hạng năm 2014



Có giá trung bình khoảng 4000$


The Daily News
Đằng sau những chiếc đồng hồ Rolex “đắt đỏ”

1942 Rolex Chronograph


$1.16 million (26 tỷ VNĐ)

Siêu xe Lamborghini Huracan LP580-2 Spyder 

Chạy không sai 1 giây ở độ cao của đỉnh Everest và dưới độ sau 11000m


The Daily News
Đằng sau những chiếc đồng hồ Rolex “đắt đỏ”

1. Sử dụng vật liệu gì?


Thép 316L

Thép 904L

Thép không gỉ - được các hãng khác sử dụng rộng rãi

Thép không gỉ - chỉ có Rolex sử dụng loại thép này

Giá thành rẻ

Giá cao hơn

Dễ gia công chế tác

Đòi hỏi máy móc và kỹ năng chế tác phức tạp


Chất lượng tương đối tốt

Khả năng giữ bóng cực tốt
Độ chống chịu bào mòn cao


The Daily News
Đằng sau những chiếc đồng hồ Rolex “đắt đỏ”

1.Sử dụng vật liệu gì?

3.Phân chia hợp lý giữa tự sản xuất và nhập các chi tiết?

Thép 904L thay vì 316L

Tự sản xuất tất cả các bộ phần trừ kim đồng hồ và mặt kính

2. Nhập nguyên liệu dưới dạng nào ? Thô
hay đã qua chế tác?
4. Làm cách nào kiểm soát chất lượng nguyên vật
liệu đầu vào ?
Chỉ nhập kim cương, Ruby, ngọc lục
bảo, Sapphire, vàng 24K, bạch kim,
Niken, Chromium và một số kim loại
khác




Đặt ra những tiêu chuẩn hết sức khắt khe với những

nguyên liệu nhập vào



Sử dụng con người và máy móc kết hợp để kiểm tra.



Đầu tư phòng thí nghiệm và nghiên cứu nguyên vật liệu
với máy móc hiện đại và những chuyên gia khoa học hàng
đầu.


The Daily News
Kiểm soát chất lượng đầu vào tại các siêu thị Metro

1.


Nhóm thực phẩm tươi sống

3. Nhóm sản phẩm hóa mỹ phẩm và chế phẩm diệt côn
trùng gia dụng

Đảm bảo yêu cầu về chất lượng, đóng gói và
nhiệt độ vận chuyển.






Sản phẩm cùng với bao bì bao gói phải được cấp
2. Nhóm thực phẩm khô (gạo, nước ngọt, đồ

Kiểm tra giấy chứng nhận đăng ký lưu hành

chứng nhận hợp quy hoặc phù hợp quy định an
hộp, bánh kẹo, thực phẩm chế biến sẵn)
toàn thực phẩm



4. Những sản phẩm phi thực phẩm khác như đồ chơi, nón
Nhân viên kiểm tra các lô hàng được giao, từ chối
bảo hiểm, thiết bị điện, thiết bị viễn thông,..



các lô không đạt yêu cầu
Được kiểm tra để bảo đảm có quy cách bao gói
phù hợp, hạn sử dụng, nhãn hàng hóa, hướng
dẫn sử dụng



Yêu cầu phải được chứng nhận và kiểm tra thông qua
các tem được dán xem có đạt quy định hay không




×