Trường THCS Trường Tây Giáo án hình học lớp 8
TUẦN : 30
TIẾT PPCT : 53
Ngày dạy: 11/04/2007
ÔN TẬP CHƯƠNG III
( TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG )
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Hệ thống hoá các kiến thức về đònh lí Talet và tam giác đồng dạng đã học
trong chương.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tính toán, chứng minh .
b. Kỹ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng chứng minh, kỹ năng tính toán và kỹ năng trình bày
lời giải.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khi chứng minh và tính toán.
- Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
2. CHUẨN BỊ:
a . Giáo viên: - Bài soạn , bảng tóm tắt chương III trang 89 – 91 SGK
- Thước kẻ, compa, êke, phấn màu.
b .Hoc sinh: - Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập và làm các bài tập theo
yêu cầu của GV.
- Thước thẳng, ê ke, compa.
- Đọc bảng tóm tắt chương III.
3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp.
- Đàm thoại gợi mở.
- Nêu vấn đề , giải quyết vấn đề.
- Trực quan, thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1 Ổn đònh tố chức:
Điểm danh: (Học sinh vắng )
Lớp 8A
2
:...........................................................................
Lớp 8A
3
:...........................................................................
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
4.2: Lý thuyết I. lý thuyết:
GV: Huỳnh Kim Huê Trang: 249
E
D
CB
A
2
1
D
CB
A
C
/
B
/
C
B
A
a
B
/
C
/
C
B
A
Trường THCS Trường Tây Giáo án hình học lớp 8
1) Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ
lệ với đoạn thẳng A
/
B
/
và C
/
D
/
?
2) Gọi một HS phát biểu đònh lí Talét
thuận.
- Một HS khác nhắc lại đònh lí Talét đảo
- GV vẽ hình HS nêu GT, KL.
.
3) Một HS phát biểu hệ quả của đònh lí
Talét. GV vẽ hình minh họa.
4) Một HS phát biểu tính chất đường
phân giác của tam giác.
* Chú ý: đònh lí vẫn đúng đối với tia
phân giác ngoài của tam giác.
5) GV yêu cầu HS nêu đònh nghóa hai
tam giác đồng dạng.
- Tỉ số đồng dạng được xác đònh như thế
nào ?
- Tam giác đồng dạng có những tính chất
nào?
1) Đoạn thẳngtỉ lệ:
Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với
đoạn thẳng A
/
B
/
và C
/
D
/
khi
/ /
/ /
AB A B
CD C D
=
2 ) Đònh lí Talet thuận và đảo:
//
AD AE
AB AC
ABC
AD AE
DE BC
DB CE
BD CE
AB AC
=
⇔ =
=
V
3) Hệ quả đònh lí Talét:
GT ∆ ABC
B
/
C
/
//BC
KL
/ / / /
/ /
AB AC B C
BB C C BC
= =
4) Tính chất đường phân giác trong của tam giác:
GT ∆ ABC
µ
¶
1 2
A A=
KL
DB AB
DC AC
=
5) Tam giác đồng dạng:
a) Đònh nghóa:
µ µ µ µ
µ µ
/ /
/
/ / /
/ / / / / /
; ;
ABC A B C
A A B B C C
AB BC AC
k
A B B C A C
= = =
⇔
= = =
V V
GV: Huỳnh Kim Huê Trang: 250
A
/
B
/
C
h
/
h
C
B
A
Trường THCS Trường Tây Giáo án hình học lớp 8
6)- Gọi một HS phát biểu các trường hợp
đồng dạng của hai tam giác.
- Một HS khác nhắc lại các trường
hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Em hãy so sánh sự giống nhau và
khác nhau của chúng ?
* GV giới thiệu bảng tổng hợp.
7. GV yêu cầu một HS nêu các trường
hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
4.3 Luyện tập
Bài 1: ( Bài 58 SGK/T 92)
Một HS đọc to đề bài , cho biết gt ; kl
b) Tính chất:
*
/
h
k
h
=
(h; h
/
đường cao của ∆ABC ; ∆ A
/
B
/
C
/
)
*
/
p
k
p
=
;
2
/
S
k
S
=
(p ; p/ chu vi của ∆ABC ; ∆ A
/
B
/
C
/
S ; S
/
diện tích của ∆ABC ; ∆ A
/
B
/
C
/
)
6. Liên hệ giữa các trường hợp đồng dạng và các
trường hợp bằng nhau của hai tam giác ABC và tam
giác A
/
B
/
C
/
:
Các trường hợp đồng
dạng
Các trường hợp bằng
nhau
a/
/ / / / / /
A B B C A C
AB BC AC
= =
(c-c-c)
a) A
/
B
/
=AB;
B
/
C
/
=BC và
A
/
C
/
=AC
(c-c-c)
b/
/ / / /
A B B C
AB BC
=
;
µ µ
/
B B=
(c-g-c)
b) A
/
B
/
=AB;
B
/
C
/
=BC và
µ µ
/
B B=
(c-g-c)
c/
µ µ
/
A A=
và
µ µ
/
B B=
(g-g)
c)
µ µ
/
A A=
và
µ µ
/
B B=
và A
/
B
/
=AB
(g-c-g)
7. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
vuông:
* Hai tam giác vuông đồng dạng nếu có:
Một cặp góc nhọn bằng nhau hoặc
Hai cặp cạnh góc vuông tương ứng
tỉ lệ hoặc
Cặp cạnh huyền và một cặp cạnh
góc vuông tương ứng tỉ lệ.
II. Luyện tập:
Bài 1: ( Bài 58 SGK/T 92)
GV: Huỳnh Kim Huê Trang: 251
K H
I
C
B
A
Trường THCS Trường Tây Giáo án hình học lớp 8
a) Để chứng minh BK = CH , ta cần
chứng minh tam giác nào bằng nhau ?
Một HS lên bảng trình bày.
b) Tại sao KH // BC ?
c) Tính độ dài HK:
( Dành cho HS khá giỏi)
- GV gợi ý: Vẽ thêm đường cao AI
- HS nghe GV hướng dẫn và ghi bài.
GT ∆ ABC ; AB = AC ; BH
⊥
AC
CK
⊥
AB ; BC = a
AB = AC = b
KL a) BK = CH
b) KH // BC
c) Tính độ dài HK
Chứng minh:
a) Chứng minh BK = CH
∆ BKC và CHB có :
µ
µ
0
90K H
= =
BC chung
·
·
KBC HCB
=
(do ∆ ABC cân tại A)
Suy ra: ∆ BKC =∆ CHB ( c/h- góc nhọn)
⇒
BK= CH (đpcm)
b) Chứng minh KH // BC
Có BK = CH (c/m trên)
AB = AC (gt)
Suy ra:
KB HC
AB AC
=
⇒
HK // BC ( Đònh lí đảo Talét)
c) Tính độ dài HK:
Có ∆ AIC ∆ BHC (g- g)
⇒
IC AC
HC BC
=
Mà IC =
2 2
BC a
=
; AC = b ; BC = a
⇒
2
.
.
2
2
a
a
IC BC a
HC
AC b b
= = =
2 2 2
2
2 2
a b a
AH AC HC b
b b
−
= − = − =
Có HK// BC (c/m trên)
⇒
KH AH
BC AC
=
⇒
2 2
. 2
.
2
BC AH a b a
KH
AC b b
−
= =
÷
GV: Huỳnh Kim Huê Trang: 252
12,5
30
°
2
1
C
D
B
A
Trường THCS Trường Tây Giáo án hình học lớp 8
Bài 2: ( Bài 60 SGK/T 92)
- Hình vẽ, GT; Kl ghi bảng phụ
GT ∆ ABC :
µ
µ
µ
¶
0 0
1 2
90 ; 30 ;A C B B
= = =
b) AB = 12,5cm
KL a) Tính tỉ số
AD
CD
b) Tính chu vi và
ABC
S
a) Có BD là phân giác của
µ
B
, vậy tỉ số
AD
CD
tính như thế nào ?
b) Có AB= 12,5 cm. Tính BC và AC như
thế nào ?
c) Gọi một HS lên bảng tính chu vi và
diện tích của ∆ ABC.
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm
GV : Qua bài tập 60/ SGK/T92. Em rút
ra được bài hoọc kinh nghiệm gì khi tính
tỉ số
AD
CD
trong tam giác vuông tại A và
có
µ
0
30C =
?
⇒
3
2
2
a
KH a
b
= −
Bài 2: ( Bài 60 SGK/T 92
Chứng minh:
a) Ta có BD là phân giác
µ
B
⇒
AD AB
CD CB
=
Mà ∆ ABC vuông ở A , có
µ
0
30C
=
⇒
1
2
AB
CB
=
Vậy
1
2
AD
CD
=
b) Có AB = 12,5 cm
⇒
CB = 12,5.2 = 25 cm
Mà AC
2
= CB
2
- AB
2
(đònh lí Pytago)
= 25
2
– 12,5
2
= 468,75
⇒
AC
≈
21,65(cm).
c) Chu vi của ∆ ABC là:
AB + BC + AC
≈
12,5 + 25 + 21,65
≈
59,15 (cm)
Diện tích ∆ ABC là:
2
. 12,5.21,65
135,31( )
2 2
AB AC
cm≈ ≈
III. Bài học kinh nghiệm:
Đường phân giác góc 60
0
trong tam
giác vuông chia cạnh đối diện thành
hai đoạn tỉ lệbằng tỉ số
1
2
*
1
2
AD
CD
=
GV: Huỳnh Kim Huê Trang: 253